Cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài (thực hiện tại cấp Tỉnh)

 

Thủ tục Cấp Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài (thực hiện tại cấp Tỉnh)
Trình tự thực hiện Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

1. Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành, thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (nơi người đề nghị thường trú).

2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).

3. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, in (viết) biên lai thu lệ phí và trao giấy biên nhận cùng biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung cho đầy đủ.

Bước 3: Trả kết quả:

1. Người nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người, thì yêu cầu ký nhận và trả giấy xác nhận nhân sự cho người đến nhận kết quả.

2. Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).

Cách thức thực hiện

 Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thành phần số lượng hồ sơ a) 01 tờ khai mẫu X03.

b) 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, mới chụp của công dân Việt Nam ở nước ngoài, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị của người đề nghị (xuất trình để kiểm tra, đối chiếu).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 25 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ), Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh có trách nhiệm xác minh, gửi hồ sơ về Cục Quản lý xuất nhập cảnh; trong thời hạn 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ của Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh), Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp giấy xác nhận nhân sự và gửi kết quả về Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh để trao cho người đề nghị, đồng thời thông báo cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài theo yêu cầu của người đề nghị.
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài để làm thủ tục cấp hộ chiếu hoặc giấy thông hành.
Cơ quan thực hiện Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy xác nhận nhân sự cho công dân Việt Nam ở nước ngoài (mẫu X04).
Lệ phí 100.000 đồng/giấy xác nhận. Thông tư 219/2016/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Tờ khai xác nhận nhân sự (Mẫu X03) Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BCA-BNG
Yêu cầu, điều kiện thực hiện 1. Công dân Việt Nam ở trong nước (là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em, cô, dì, chú, bác) có thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, đề nghị xác nhận nhân sự để làm thủ tục cấp lại hộ chiếu hoặc giấy thông hành.

2. Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài, nộp bản sao giấy tờ chứng minh quan hệ (giấy khai sinh, hộ khẩu,…). Nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

3. Mẫu Tờ khai đề nghị xác nhận nhân sự cho thân nhân là công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài (mẫu X03), phải có xác nhận của Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cư trú.

4. Người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự cho thân nhân ruột thịt là công dân Việt Nam ở nước ngoài xuất trình giấy Chứng minh nhân dân còn giá trị của mình để kiểm tra, đối chiếu.

5. Người được xác nhận nhân sự phải có (giữ) quốc tịch Việt Nam, không thuộc diện chưa được Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.

 

 

 

 

 

 

 

 

Nghị định 136/2007/NĐ-CP

 

 

 

Cơ sở pháp lý Nghị định 136/2007/NĐ-CP
Nghị định 94/2015/NĐ-CP
Thông tư liên tịch 08/2013/TTLT-BCA-BNG
Thông tư 219/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ B-BCA-153532-TT Lĩnh vực Quản ký xuất nhập cảnh
Cơ quan ban hành Bộ công an Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.