5. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Posted on

Khi có nhu cầu thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau đây, Dữ liệu pháp lý sẽ cụ thể nội dung thủ tục trên dựa theo Luật đầu tư 2020.

1. Các khái niệm

Dự án đầu tư  là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. (khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

 – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư  là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. (Khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

Cơ quan đăng ký đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. (Khoản 2 điều 3 Luật Đầu tư 2020)

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài, sử dụng lợi nhuận thu được từ nguồn vốn đầu tư này để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ở nước ngoài. (Khoản 13 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

2. Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Khoản 1 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 quy định:

– Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;

– Thay đổi hình thức đầu tư;

– Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;

– Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;

– Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

– Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 của Luật này.

Lưu ý:  Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật Đầu tư 2020.

3. Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Điều 63 Luật Đầu tư 2020 quy định:

– Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này.

– Đối với các dự án đầu tư thuộc hiện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 8 Điều 57 của Luật này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

– Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

4. Thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Khoản 7, 8 Điều 63 Luật Đầu tư 2020 quy định:

Cơ quan, người có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh nội dung quyết định đầu tư ra nước ngoài.

– Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Kết luận: Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thực hiện dựa trên quy định Luật đầu tư 2020.

Chi tiết trình tự thủ tục, hồ sơ, mẫu đơn xem tại:

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án không thuộc diện phải có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài