6. Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư
Thủ tục Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư. Sau đây, Dữ Liệu Pháp Lý sẽ cụ thể hóa các quy định tại Luật Đầu tư 2020 về vấn đề này.
1. Khái niệm
– Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. (khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)
– Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.. (khoản 5 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)
– Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.. (khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)
– Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. (khoản 18 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)
– Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.. (khoản 19 Điều 14 Luật Đầu tư 2020)
– Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. (khoản 20 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)
2. Các trường hợp tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư
Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
– Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
– Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;
– Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
– Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài;
– Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
(Khoản 2 Điều 47 Luật Đầu tư 2020)
3. Thông báo khi tạm ngừng hoạt động
Nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì nhà đầu tư được Nhà nước miễn tiền thuê đất, giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra. (Khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư 2020)
4. Đối tượng thực hiện
Nhà đầu tư sẽ là chủ thể có quyền yêu cầu tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư. (khoản 1 Điều 47 Luật Đầu tư 2014)
Nhà đầu tư bao gồm: cá nhân có quốc tịch Việt am, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông, cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. (khoản 18, 19, 20 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)
Kết luận: Như vậy, khi tiến hành thực hiện Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư ta cần lưu ý các quy định tại Luật Đầu tư 2020.
Chi tiết trình tư, hồ sơ, mẫu đơn thực hiện xem tại đây:
Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư