THÔNG TƯ 20/2012/TT-BTNMT VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/TT–BTNMT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc và bản đồ,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2013 và thay thế cho các văn bản sau: Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ; Quyết định số 01/2008/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế – kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000 bằng ảnh vệ tinh; Thông tư số 35/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế – kỹ thuật đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia.
Điều 3. Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Linh Ngọc |
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc và bản đồ (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở
a) Lưới độ cao hạng I, II, III, IV và độ cao kỹ thuật.
b) Lưới tọa độ hạng III.
1.2. Thành lập bản đồ
a) Thành lập bản đồ địa hình bằng ảnh chụp từ máy bay.
b) Thành lập bản đồ địa hình bằng công nghệ Lidar và ảnh số.
c) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa.
d) Thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
đ) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp biên vẽ, thành lập bản đồ chuyên đề và chế in bản đồ.
e) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương pháp hiện chỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức KT-KT được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm đo đạc và bản đồ, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về đo đạc và bản đồ do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện.
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý Định mức KT-KT gồm:
– Quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy định kỹ thuật về đo đạc và bản đồ.
– Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
– Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất.
– Tổ chức sản xuất, trình độ lao động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
– Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê thực hiện định mức trong các năm từ 2005 đến năm 2010.
4. Định mức KT-KT bao gồm các định mức thành phần sau:
4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động): là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của Định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội đến việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên: là số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc.
d) Định mức: là thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
– Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
– Riêng ngày công làm việc trực tiếp trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.
– Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu…
– Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A – trang 3.
– Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của phim ảnh cũ được tính theo hệ số Bảng B – trang 3.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm: định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế-kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
– Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.
– Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại Thông tư liên tịch Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
c) Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính thêm 5% mức dụng cụ trong Bảng tương ứng.
d) Mức vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong Bảng tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển, khi thi công.
5. Diện tích mảnh bản đồ địa hình theo quy định chia mảnh trong hệ VN-2000 được quy định tại Bảng C – trang 4.
6. Trong trường hợp do tổ chức lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật mới phải tính lại mức cho hợp lý, phù hợp với điều kiện sản xuất, thiết bị, công nghệ áp dụng.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành.
7. Trong quá trình áp dụng Định mức KT-KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Quy định các chữ viết tắt trong Định mức KT-KT:
Chữ viết tắt |
Thay cho |
Chữ viết tắt |
Thay cho |
MHSĐH |
Mô hình số địa hình |
ĐB |
Định biên |
KCA |
Khống chế ảnh |
ĐCKV |
Đường chuyền kinh vĩ |
BĐA |
Bình đồ ảnh |
BQ |
Bình quân |
KCĐ |
Khoảng cao đều |
BHLĐ |
Bảo hộ lao động |
GLNC |
Góc lệch nam châm |
TQ |
Thành quả |
BĐĐH |
Bản đồ địa hình |
HSKT |
Hồ sơ kỹ thuật |
KK1 |
Khó khăn loại 1 |
LX3 |
Lái xe bậc 3 |
KK |
Khó khăn |
KTV10 |
Kỹ thuật viên bậc 10 |
KT-KT |
Kinh tế-kỹ thuật |
KS2 |
Kỹ sư bậc 2 |
KTNT |
Kiểm tra nghiệm thu |
CS |
Công suất |
ĐVT |
Đơn vị tính |
TCKT |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
TH |
Thời hạn |
MH |
Mô hình |
Bảng A: Hệ số mức do Thời tiết áp dụng cho các công việc ngoại nghiệp
TT |
Vùng và công việc tính hệ số |
Hệ số |
1 |
Công việc thực hiện trên đất liền | |
1.1 |
Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật |
0,30 |
1.2 |
Các công việc ngoại nghiệp còn lại |
0,25 |
2 |
Thành lập bản đồ địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển |
|
2.1 |
Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình |
0,60 |
2.2 |
Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận |
0,55 |
2.3 |
Từ Bà Rịa – Vũng Tàu đến Kiên Giang |
0,50 |
2.4 |
Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tình, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa |
0,80 |
2.5 |
Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa |
1,00 |
Bảng B: Hệ số mức do phim ảnh cũ
TT |
Công việc |
Từ 3 đến dưới 5 năm |
Từ 5 năm trở lên |
1 |
Ngoại nghiệp | ||
1.1 |
Khống chế ảnh hàng không |
0,05 |
Thêm 0,03/năm, không quá 0,30 |
1.2 |
Điều vẽ ảnh hàng không |
0,20 |
Thêm 0,05/năm, không quá 0,40 |
2 |
Nội nghiệp |
|
|
|
Đo vẽ ảnh hàng không (tăng dày, Đo vẽ trên trạm ảnh số) |
0,10 |
Thêm 0,05/năm, không quá 0,30 |
Bảng C: Diện tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN – 2000
Bản đồ tỷ lệ |
Diện tích trên mảnh bản đồ (dm2) |
Diện tích thực địa (km2) |
1:1000 |
30 |
0,31 |
1:2000 |
30 |
1,25 |
1:5000 |
45 |
11,25 |
1:10.000 |
45 |
45,00 |
1:25.000 |
30 |
188,00 |
1:50.000 |
30 |
750,00 |
1:100.000 |
30 |
3.000,00 |
1:250.000 |
30 |
18.750,00 |
1:500.000 |
30 |
75.000,00 |
1:1.000.000 |
30 |
300.000,00 |
Phần 2.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
Chương 1.
XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ
1. Lưới độ cao
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao
a) Chọn điểm
Nghiên cứu thiết kế trên bản đồ; xác định vị trí điểm ở thực địa; vẽ sơ đồ ghi chú điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển. Phục vụ KTNT.
b) Tìm mốc cũ
Theo ghi chú điểm tìm mốc cũ; kiểm tra mốc, bổ sung sự thay đổi vào ghi chú điểm. Trường hợp mất mốc, tiến hành công việc như chọn điểm mới. Phục vụ KTNT.
1.1.1.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao
Chuẩn bị tư tài liệu, nguyên vật liệu; đổ mốc, đào hố, đào rãnh, đặt mốc, lấp hố. Gắn mốc trên các công trình dân dụng, vật kiến trúc. Bàn giao cho địa phương. Phục vụ KTNT.
1.1.1.3. Xây tường vây
Đào hố móng, đóng cốp pha; trộn bê tông, đổ bê tông tường vây; đóng dấu chữ; tháo dỡ cốp pha. Phục vụ KTNT.
1.1.1.4. Đo nối độ cao
Liên hệ công tác; chuẩn bị máy, mia, sổ sách, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xem xét kết quả chôn mốc; đo, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.1.5. Đo nối độ cao qua sông
Nghiên cứu thiết kế, xem xét kết quả chôn mốc; bố trí bãi đo, đổ mốc; chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao; đo độ cao, tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.1.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Tập hợp đầy đủ các tư liệu phục vụ tính toán; chuẩn bị số liệu gốc; lập phương án tính; kiểm tra tài liệu đo độ cao; tính toán khái lược; đánh giá độ chính xác đo đạc ngoại nghiệp theo các tuyến đo; xác định trọng số khi bình sai; bình sai lưới độ cao; biên soạn thành quả tổng hợp điểm độ cao; vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao
Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông thuận tiện vùng đồng bằng.
Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông không thuận tiện vùng đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp.
Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các đường giao thông khó khăn, vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy.
1.1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.3. Xây tường vây
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.4. Đo nối độ cao
Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng, thông thoáng, giao thông thuận tiện.
Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III, VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo/1 km.
Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II và các tuyến đo trung bình (16-25) trạm/1 km.
Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi và các tuyến đo trung bình trên 25 trạm/1 km.
1.1.2.5. Đo nối độ cao qua sông
Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí bãi đo thuận lợi và dễ dàng.
Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí bãi đo không thuận lợi.
1.1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Không phân loại khó khăn.
1.1.3. Định biên
Bảng 1a
TT |
Công việc |
LX3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS7 |
KS8 |
Nhóm |
1 |
Chọn điểm và tìm điểm độ cao |
1 |
|
1 |
|
1 |
|
3 |
2 |
Đổ mốc, chôn mốc |
1 |
2 |
1 |
2 |
|
|
6 |
3 |
Gắn mốc |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
4 |
4 |
Xây tường vây |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
4 |
5 |
Đo nối độ cao, Đo nối độ cao qua sông | |||||||
5.1 |
Đo hạng I |
1 |
4 |
2 |
2 |
1 |
1 |
11 |
5.2 |
Đo hạng II |
1 |
4 |
2 |
1 |
1 |
1 |
10 |
5.3 |
Đo hạng III, IV |
|
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
5.4 |
Đo TCKT |
|
4 |
1 |
|
|
|
5 |
Bảng 1b
TT |
Công việc |
KS1 |
KS2 |
Nhóm |
6 |
Tính toán bình sai lưới độ cao |
|
|
|
6.1 |
Hạng I, II, III |
|
2 |
2 |
6.2 |
Hạng IV |
2 |
|
2 |
6.3 |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
2 |
|
2 |
1.1.4. Định mức
1.1.4.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 2
TT |
Công việc |
KK |
Hạng l |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
1 |
Chọn điểm độ cao |
1 |
2,13 2,00 |
1,92 1,50 |
1,73 1,50 |
1,55 1,50 |
|
2 |
3,12 2,50 |
2,81 2,00 |
2,53 2,00 |
2,27 2,00 |
|
|
3 |
4,56 3,50 |
4,10 3,00 |
3,70 2,50 |
3,32 2,50 |
|
2 |
Tìm điểm độ cao (có tường vây) |
1 |
2,76 2,00 |
2,76 2,00 |
2,76 2,00 |
2,76 2,00 |
|
2 |
3,48 2,50 |
3,48 2,50 |
3,48 2,50 |
3,48 2,50 |
|
|
3 |
4,52 3,00 |
4,52 3,00 |
4,52 3,00 |
4,52 3,00 |
Ghi chú: mức Tìm điểm độ cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức Tìm điểm độ cao (có tường vây) trong Bảng 2.
1.1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 3
TT |
Công việc |
KK |
Mốc cơ bản |
Mốc thường |
Mốc tạm thời |
Mốc gắn |
1 |
Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc |
1 |
13,83 15,00 |
4,79 8,00 |
1,92 3,00 |
1,09 1,00 |
2 |
16,40 20,00 |
5,43 10,00 |
2,17 4,00 |
1,20 1,00 |
||
3 |
18,97 25,00 |
7,36 12,00 |
2,94 5,00 |
1,30 2,00 |
Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc chôn, mức trong Bảng 3 được tính thêm 3 công lao động phổ thông.
1.1.4.3. Xây tường vây: công nhóm/điểm.
Bảng 4
TT |
Công việc |
Khó khăn |
Mốc thường |
Mốc cơ bản |
1 |
Xây tường vây |
1 |
3,20 11,00 |
3,90 13,00 |
|
2 |
3,20 15,00 |
3,90 18,00 |
|
|
3 |
3,20 19,00 |
3,90 23,00 |
1.1.4.4. Đo nối độ cao: công nhóm/km đơn trình.
Bảng 5
Công việc |
KK |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ |
1 |
0,68 |
0,45 |
0,33 |
0,26 |
0,18 |
1,18 |
0,45 |
0,32 |
0,29 |
0,11 |
||
2 |
0,82 |
0,55 |
0,40 |
0,32 |
0,22 |
|
2,01 |
0,95 |
0,67 |
0,62 |
0,18 |
||
3 |
1,02 |
0,74 |
0,49 |
0,40 |
0,28 |
|
3,26 |
1,93 |
1,35 |
1,11 |
0,30 |
||
4 |
1,37 |
0,99 |
0,63 |
0,50 |
0,36 |
|
5,56 |
3,38 |
2,30 |
1,85 |
0,45 |
Ghi chú: mức Đo nối độ cao bằng máy điện tử quy định bằng 0,85 mức Đo nối độ cao bằng máy quang cơ trong Bảng 5.
1.1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: công nhóm/lần đo.
Bảng 6
TT |
Công việc |
KK |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
|
Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ | |||||
1 |
Sông rộng từ 150m trở xuống |
1 |
12,45 14,00 |
11,26 12,00 |
9,26 11,00 |
8,31 10,00 |
|
2 |
14,53 17,00 |
12,85 15,00 |
10,56 14,00 |
9,48 12,00 |
|
2 |
Sông rộng từ 150 đến 400m |
1 |
15,40 21,00 |
13,64 19,00 |
11,21 17,00 |
10,06 15,00 |
|
2 |
18,02 24,00 |
16,01 22,00 |
13,14 19,00 |
11,81 17,00 |
|
3 |
Sông rộng từ 401 đến 1000m |
1 |
18,89 24,00 |
16,81 22,00 |
13,80 19,00 |
12,39 17,00 |
|
2 |
21,51 28,00 |
19,18 25,00 |
15,74 23,00 |
14,14 20,00 |
|
4 |
Sông rộng trên 1000 m |
1 |
24,13 32,00 |
21,56 29,00 |
17,69 26,00 |
15,89 23,00 |
|
2 |
26,62 36,00 |
24,73 32,00 |
20,28 29,00 |
18,23 26,00 |
Ghi chú: mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức Đo nối độ cao qua sông bằng máy quang cơ trong Bảng 6.
1.1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: công nhóm/điểm.
Bảng 7
Công việc |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
Tính toán bình sai lưới từ 101 đến 300 điểm |
0,42 |
0,38 |
0,31 |
0,23 |
0,16 |
Ghi chú:
(1) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao qua sông như mức quy định trong Bảng 7.
(2) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 7.
(3) Hệ số điều chỉnh mức Tính toán bình sai lưới độ cao theo số lượng điểm quy định trong Bảng 8 sau:
Bảng 8
TT |
Lưới độ cao (điểm) |
Hệ số |
1 |
Dưới 20 |
0,50 |
2 |
Từ 20 đến 100 |
0,80 |
3 |
Từ 101 đến 300 |
1,00 |
4 |
Từ 301 đến 500 |
1,10 |
5 |
Từ 501 đến 1000 |
1,20 |
6 |
Trên 1000 |
1,35 |
1.2. Định mức dụng cụ
1.2.1. Chọn điểm và Tìm điểm độ cao: ca/điểm.
Bảng 9
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Chọn điểm |
Tìm điểm |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
5,47 |
5,42 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
5,47 |
5,42 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
10,94 |
10,85 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
10,94 |
10,85 |
5 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,90 |
0,90 |
6 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,45 |
0,40 |
7 |
Địa bàn |
cái |
36 |
0,45 |
0,65 |
8 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,45 |
0,40 |
9 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
10,94 |
10,85 |
10 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
10,94 |
10,85 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
3,65 |
3,62 |
12 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
10,94 |
10,85 |
13 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
3,65 |
3,62 |
14 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
3,65 |
3,62 |
15 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
10,94 |
10,85 |
16 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,45 |
0,40 |
17 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
10,94 |
10,85 |
18 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
0,45 |
0,40 |
19 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,20 |
0,20 |
20 |
Xẻng |
cái |
12 |
|
1,30 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn áp dụng hệ số quy định trong Bảng 10 sau:
Bảng 10
Khó khăn |
Chọn điểm |
Tìm điểm |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
||
1 |
0,48 |
0,42 |
0,38 |
0,34 |
0,61 |
2 |
0,68 |
0,62 |
0,55 |
0,50 |
0,77 |
3 |
1,00 |
0,90 |
0,81 |
0,73 |
1,00 |
(2) Mức dụng cụ Tìm điểm trong Bảng 9 quy định cho trường hợp điểm có tường vây; mức dụng cụ cho trường hợp Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 9.
1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc: ca/điểm.
Bảng 11
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Độ, chôn mốc và gắn mốc |
|||
Cơ bản |
Mốc thường |
Tạm thời |
Mốc gắn |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
29,52 |
11,43 |
4,57 |
1,44 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
29,52 |
11,43 |
4,57 |
1,44 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,84 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
1,28 |
5 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
0,15 |
0,06 |
0,02 |
0,02 |
6 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
3,08 |
1,21 |
0,48 |
|
7 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
|
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
0,16 |
9 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
0,16 |
10 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
29,52 |
11,43 |
4,57 |
1,92 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,84 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
9,24 |
3,63 |
1,45 |
0,96 |
13 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,84 |
14 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
0,16 |
15 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
9,24 |
3,63 |
1,45 |
0,96 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,84 |
17 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
0,16 |
18 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
78,72 |
30,48 |
12,19 |
3,48 |
19 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
1,54 |
0,61 |
0,24 |
|
20 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,77 |
0,30 |
0,12 |
0,08 |
21 |
Xẻng |
cái |
12 |
4,62 |
1,82 |
0,73 |
|
22 |
Xô tôn đựng nước |
cái |
12 |
3,08 |
1,21 |
0,48 |
0,32 |
Ghi chú: mức trong Bảng 11 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 12 sau:
Bảng 12
Khó khăn |
Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc |
|||
Mốc cơ bản |
Mốc thường |
Tạm thời |
Mốc gắn |
|
1 |
0,70 |
0,65 |
0,65 |
0,80 |
2 |
0,85 |
0,70 |
0,70 |
0,90 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1.2.3. Xây tường vây: ca/điểm.
Bảng 13
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Xây tường vây |
|
Mốc cơ bản |
Mốc thường |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
3,24 |
2,70 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
3,24 |
2,70 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
8,64 |
7,20 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
2,88 |
2,40 |
5 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
1,44 |
1,20 |
6 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
0,72 |
0,60 |
7 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
0,36 |
0,30 |
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,36 |
0,30 |
9 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,36 |
0,30 |
10 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
4,32 |
3,60 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
8,64 |
7,20 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
2,16 |
1,80 |
13 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
8,64 |
7,20 |
14 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,36 |
0,30 |
15 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
2,16 |
1,80 |
16 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
8,64 |
7,20 |
17 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,36 |
0,30 |
18 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
8,64 |
7,20 |
19 |
Xẻng |
cái |
12 |
0,36 |
0,30 |
20 |
Xô tôn đựng nước |
cái |
12 |
2,16 |
1,80 |
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.
1.2.4. Đo nối độ cao: ca/km.
Bảng 14
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
2,84 |
1,86 |
1,09 |
0,81 |
0,35 |
2 |
Ba lô |
cái |
18 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
3 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
4 |
Búa đập đá, đóng cọc |
cái |
36 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
5 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
6 |
Đế mia 6 kg, cọc sắt |
cái |
36 |
0,38 |
0,27 |
|
|
|
7 |
Đế mia 2 kg, cọc sắt |
cái |
36 |
|
|
0,20 |
0,15 |
0,10 |
8 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
10 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,33 |
0,24 |
0,17 |
0,13 |
0,09 |
13 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,24 |
0,17 |
0,12 |
0,09 |
0,06 |
14 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
15 |
Nilon che máy 5m |
cái |
9 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
16 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
17 |
Nhiệt độ kế |
cái |
48 |
0,21 |
0,15 |
0,11 |
0,08 |
0,06 |
18 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,33 |
0,24 |
0,17 |
0,13 |
0,09 |
19 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,21 |
0,15 |
0,11 |
0,08 |
0,06 |
20 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,43 |
1,04 |
21 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
0,02 |
0,02 |
22 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
8,54 |
5,60 |
3,26 |
2,69 |
1,04 |
23 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,11 |
0,08 |
0,06 |
0,04 |
0,03 |
24 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
0,16 |
0,12 |
0,09 |
0,06 |
0,04 |
25 |
Bảng nhôm ghi sổ |
cái |
36 |
0,16 |
0,12 |
0,09 |
0,06 |
0,04 |
26 |
Mia gỗ |
bộ |
36 |
|
|
0,58 |
0,46 |
0,32 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 14 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 15 sau:
Bảng 15
Khó khăn |
Đo nối độ cao |
||||
Hạng l |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
|
1 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
2 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,35 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
(2) Mức trong Bảng 14 quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 14.
1.2.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo.
Bảng 16
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Đo nối độ cao qua sông |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
47,94 |
38,54 |
25,34 |
22,75 |
2 |
Ba lô |
cái |
18 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
3 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
4 |
Búa đập đá, đóng cọc |
cái |
36 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
5 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
6 |
Đế mia 6 kg, cọc sắt |
cái |
36 |
7,99 |
7,07 |
5,81 |
5,21 |
7 |
Đế mia 2 kg, cọc sắt |
cái |
36 |
8,06 |
7,13 |
5,86 |
5,26 |
8 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
10 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
11 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
12 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
8,06 |
7,13 |
5,86 |
5,26 |
13 |
Hòm sắt đựng máy |
cái |
48 |
2,68 |
2,37 |
1,95 |
1,75 |
14 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
5,38 |
4,76 |
3,91 |
3,51 |
15 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
16 |
Nilon che máy dài 5m |
cái |
9 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
17 |
Nilon gói tài liệu dài 1m |
cái |
9 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
18 |
Nhiệt độ kế |
cái |
48 |
5,37 |
4,75 |
3,90 |
3,50 |
19 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
8,06 |
7,13 |
5,86 |
5,26 |
20 |
Ô che máy |
cái |
24 |
5,37 |
4,75 |
3,90 |
3,50 |
21 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
22 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
1,35 |
1,19 |
0,98 |
0,88 |
23 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
127,86 |
102,79 |
67,58 |
60,67 |
24 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
2,68 |
2,37 |
1,95 |
1,75 |
25 |
Ghế xếp ghi sổ |
cái |
6 |
4,03 |
3,57 |
2,93 |
2,63 |
26 |
Bảng nhôm ghi sổ |
cái |
36 |
4,03 |
3,57 |
2,93 |
2,63 |
27 |
Mia gỗ |
bộ |
36 |
7,98 |
7,06 |
5,80 |
5,21 |
28 |
Bảng ngắm |
cái |
36 |
7,98 |
7,06 |
5,80 |
5,21 |
Ghi chú:
Mức trong Bảng 16 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 17 sau:
Bảng 17
Khó khăn |
Đo nối độ cao qua sông |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
|
1 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
2 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Mức trong Bảng 16 quy định cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 16.
(3) Mức trong Bảng 16 quy định cho Đo nối độ cao qua sông rộng từ 150m trở xuống loại KK2; mức cho Đo nối độ cao qua sông có độ rộng khác áp dụng hệ số trong Bảng 18 sau:
Bảng 18
TT |
Công việc |
KK |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
|
Đo nối độ cao qua sông | |||||
1 |
Sông rộng từ 150m trở xuống |
1 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
|
2 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
|
2 |
Sông rộng trên 150m đến 400m |
1 |
1,05 |
1,05 |
1,05 |
1,05 |
|
2 |
1,25 |
1,25 |
1,20 |
1,10 |
|
3 |
Sông rộng trên 400 đến 1000m |
1 |
1,30 |
1,15 |
1,05 |
1,05 |
|
2 |
1,50 |
1,35 |
1,25 |
1,15 |
|
4 |
Sông rộng trên 1000m |
1 |
1,70 |
1,50 |
1,35 |
1,20 |
|
2 |
1,95 |
1,75 |
1,60 |
1,40 |
1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm.
Bảng 19
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Thời hạn |
Tính toán bình sai lưới độ cao |
||||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
||||
1 |
Ba lô |
cái |
18 |
0,62 |
0,56 |
0,56 |
0,38 |
0,24 |
2 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,23 |
0,21 |
0,21 |
0,14 |
0,09 |
4 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
0,23 |
0,21 |
0,21 |
0,14 |
0,09 |
5 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
6 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,23 |
0,21 |
0,21 |
0,14 |
0,09 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
0,62 |
0,56 |
0,56 |
0,38 |
0,24 |
8 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,02 |
0,02 |
9 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,31 |
0,28 |
0,28 |
0,19 |
0,12 |
10 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
0,62 |
0,56 |
0,56 |
0,38 |
0,24 |
11 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
0,62 |
0,56 |
0,56 |
0,38 |
0,24 |
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 19.
(2) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai đo độ cao qua sông tính bằng mức trong Bảng 19.
(3) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau áp dụng theo hệ số quy định tại Bảng 8.
1.3. Định mức thiết bị
1.3.1. Tìm điểm và chọn điểm độ cao: ca/điểm.
Bảng 20
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Tìm điểm | ||||
|
Ô tô (9- 12 chỗ) |
cái |
0,27 |
0,32 |
0,43 |
|
Máy GPS cầm tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
2 |
Chọn điểm |
|
|
|
|
|
Ô tô (9-12 chỗ) |
cái |
|
|
|
2.1 |
Hạng I |
|
0,20 |
0,30 |
0,44 |
2.2 |
Hạng II |
|
0,18 |
0,27 |
0,40 |
2.3 |
Hạng III |
|
0,16 |
0,24 |
0,36 |
2.4 |
Hạng IV |
|
0,14 |
0,22 |
0,32 |
Ghi chú: mức thiết bị cho Tìm điểm có tường vây, Tìm điểm không có tường vây tính như nhau.
1.3.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ cao: ca/điểm
Bảng 21
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
|
Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc | ||||
1 |
Mốc cơ bản | ||||
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
1,10 |
1,32 |
1,54 |
2 |
Mốc thường |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,38 |
0,44 |
0,60 |
3 |
Mốc tạm thời |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,15 |
0,18 |
0,24 |
4 |
Gắn mốc |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,13 |
0,15 |
0,16 |
1.3.3. Xây tường vây: ca/điểm
Bảng 22
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
|
Xây tường vây | ||||
1 |
Mốc cơ bản | ||||
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
2 |
Mốc thường |
|
|
|
|
|
Ô tô (9 -12 chỗ) |
cái |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
1.3.4. Đo nối độ cao: ca/km đơn trình.
Bảng 23
TT |
Danh mục, thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
|||||||
1 |
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ | ||||||||||||
1.1 |
Đo độ cao hạng I | ||||||||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,40 |
0,47 |
0,63 |
0,87 |
|||||||
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,09 |
0,11 |
0,14 |
0,20 |
|||||||
|
Mia in va |
bộ |
0,40 |
0,47 |
0,63 |
0,87 |
|||||||
1.2 |
Đo độ cao hạng II | ||||||||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,30 |
0,35 |
0,48 |
0,65 |
|||||||
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,06 |
0,07 |
0,10 |
0,14 |
|||||||
|
Mia in va |
bộ |
0,30 |
0,35 |
0,48 |
0,65 |
|||||||
1.3 |
Đo độ cao hạng III |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,18 |
0,22 |
0,29 |
0,37 |
|||||||
1.4 |
Đo độ cao hạng IV |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,14 |
0,18 |
0,23 |
0,29 |
|||||||
1.5 |
Đo độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
0,10 |
0,12 |
0,16 |
0,21 |
|||||||
2 |
Đo nối độ cao bằng máy điện tử |
|
|
|
|
||||||||
2.1 |
Đo độ cao hạng I |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,36 |
0,42 |
0,56 |
0,77 |
|||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,36 |
0,42 |
0,56 |
0,77 |
|||||||
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,09 |
0,11 |
0,14 |
0,20 |
|||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,36 |
0,42 |
0,56 |
0,77 |
|||||||
2.2 |
Đo độ cao hạng II |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,27 |
0,31 |
0,42 |
0,57 |
|||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,27 |
0,31 |
0,42 |
0,57 |
|||||||
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,06 |
0,07 |
0,10 |
0,14 |
|||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,27 |
0,31 |
0,42 |
0,57 |
|||||||
2.3 |
Đo độ cao hạng III |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,16 |
0,19 |
0,25 |
0,33 |
|||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,16 |
0,19 |
0,25 |
0,33 |
|||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,16 |
0,19 |
0,25 |
0,33 |
|||||||
2.4 |
Đo độ cao hạng IV |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,12 |
0,16 |
0,20 |
0,25 |
|||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,12 |
0,16 |
0,20 |
0,25 |
|||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,12 |
0,16 |
0,20 |
0,25 |
|||||||
2.5 |
Đo độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|||||||
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
0,08 |
0,10 |
0,14 |
0,18 |
|||||||
|
Card 256KB |
cái |
0,08 |
0,10 |
0,14 |
0,18 |
|||||||
|
Mia mã vạch |
bộ |
0,08 |
0,10 |
0,14 |
0,18 |
|||||||
1.3.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo.
Bảng 24
TT |
Danh mục, thiết bị |
ĐVT |
Từ 150m trở xuống |
151m đến 400m |
||
KK1 |
KK2 |
KK1 |
KK2 |
|||
1 |
Đo bằng máy quang cơ | |||||
1.1 |
Đo độ cao qua sông hạng I | |||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
8,08 |
9,43 |
10,00 |
11,70 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,10 |
1,30 |
1,40 |
1,60 |
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
3,40 |
4,00 |
4,20 |
5,00 |
|
Mia in va |
bộ |
8,08 |
9,43 |
10,00 |
11,70 |
1.2 |
Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
7,28 |
8,30 |
8,81 |
10,40 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,10 |
1,20 |
1,30 |
1,50 |
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
3,10 |
3,50 |
3,70 |
4,40 |
|
Mia in va |
bộ |
7,28 |
8,30 |
8,81 |
10,40 |
1.3 |
Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
5,90 |
6,80 |
7,30 |
8,60 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
0,80 |
1,00 |
1,00 |
1,20 |
1.4 |
Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
5,30 |
6,10 |
6,60 |
7,80 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
0,80 |
0,90 |
0,90 |
1,10 |
2 |
Đo bằng máy điện tử |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đo độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
6,88 |
8,02 |
8,50 |
10,00 |
|
Card 256KB |
cái |
6,88 |
8,02 |
8,50 |
10,00 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,10 |
1,30 |
1,40 |
1,60 |
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
3,40 |
4,00 |
4,20 |
5,00 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
6,88 |
8,02 |
8,50 |
10,00 |
2.2 |
Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
6,22 |
7,10 |
7,54 |
8,90 |
|
Card 256KB |
cái |
6,22 |
7,10 |
7,54 |
8,90 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,10 |
1,20 |
1,30 |
1,50 |
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
3,10 |
3,50 |
3,70 |
4,40 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
6,22 |
7,10 |
7,54 |
8,90 |
2.3 |
Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
5,10 |
5,80 |
6,20 |
7,40 |
|
Card 256KB |
cái |
5,10 |
5,80 |
6,20 |
7,40 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
0,80 |
1,00 |
1,00 |
1,20 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
5,10 |
5,80 |
6,20 |
7,40 |
2.4 |
Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
4,60 |
5,30 |
5,60 |
6,70 |
|
Card 256KB |
cái |
4,60 |
5,30 |
5,60 |
6,70 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
0,80 |
0,90 |
0,90 |
1,10 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
4,60 |
5,30 |
5,60 |
6,70 |
Bảng 25
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Trên 400m đến 1000m |
Trên 1000m |
||
KK1 |
KK2 |
KK1 |
KK2 |
|||
1 |
Đo bằng máy quang cơ | |||||
1.1 |
Đo độ cao qua sông hạng I | |||||
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
12,30 |
14,00 |
15,70 |
17,90 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,70 |
1,90 |
2,20 |
2,50 |
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
5,20 |
5,90 |
6,70 |
7,60 |
|
Mia in va |
bộ |
12,30 |
14,00 |
15,70 |
17,90 |
1.2 |
Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
10,90 |
12,40 |
13,90 |
16,00 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,60 |
1,80 |
2,00 |
2,30 |
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
4,60 |
5,20 |
5,90 |
6,70 |
|
Mia in va |
bộ |
10,90 |
12,40 |
13,90 |
16,00 |
1.3 |
Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
9,10 |
10,40 |
11,80 |
13,60 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,30 |
1,50 |
1,70 |
1,90 |
1.4 |
Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ |
bộ |
8,20 |
9,40 |
10,60 |
12,30 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,20 |
1,30 |
1,50 |
1,80 |
2 |
Đo bằng máy điện tử |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đo độ cao qua sông hạng I |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
10,40 |
11,90 |
13,30 |
15,30 |
|
Card 256KB |
cái |
10,40 |
11,90 |
13,30 |
15,30 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,70 |
1,90 |
2,20 |
2,50 |
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
5,20 |
5,90 |
6,70 |
7,60 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
10,40 |
11,90 |
13,30 |
15,30 |
2.2 |
Đo độ cao qua sông hạng II |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
9,30 |
10,60 |
11,90 |
13,70 |
|
Card 256KB |
cái |
9,30 |
10,60 |
11,90 |
13,70 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,60 |
1,80 |
2,00 |
2,30 |
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
4,60 |
5,20 |
5,90 |
6,70 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
9,30 |
10,60 |
11,90 |
13,70 |
2.3 |
Đo độ cao qua sông hạng III |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
7,80 |
9,00 |
10,10 |
11,70 |
|
Card 256KB |
cái |
7,80 |
9,00 |
10,10 |
11,70 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,30 |
1,50 |
1,70 |
1,90 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
7,80 |
9,00 |
10,10 |
11,70 |
2.4 |
Đo độ cao qua sông hạng IV |
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử |
bộ |
7,00 |
8,10 |
9,10 |
10,50 |
|
Card 256KB |
cái |
7,00 |
8,10 |
9,10 |
10,50 |
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh |
bộ |
1,20 |
1,30 |
1,50 |
1,80 |
|
Mia mã vạch |
bộ |
7,00 |
8,10 |
9,10 |
10,50 |
1.3.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm.
Bảng 26
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Mức |
|
Tính toán bình sai lưới độ cao | |||
1 |
Hạng I | |||
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,40 |
0,04 |
|
Phần mềm tính toán |
bản |
|
0,04 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,17 |
2 |
Hạng II |
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,40 |
0,04 |
|
Phần mềm tính toán |
bản |
|
0,04 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,17 |
3 |
Hạng III |
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,40 |
0,03 |
|
Phần mềm tính toán |
bản |
|
0,03 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,17 |
4 |
Hạng IV |
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,40 |
0,02 |
|
Phần mềm tính toán |
bản |
|
0,02 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,17 |
5 |
Độ cao kỹ thuật |
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,40 |
0,02 |
|
Phần mềm tính toán |
bản |
|
0,02 |
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
0,17 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao trong Bảng 26 quy định cho trường hợp đo thủy chuẩn hình học bằng máy quang cơ. Mức thiết bị cho Tính toán bình sai lưới độ cao đo thủy chuẩn hình học bằng máy điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 26.
(2) Mức thiết bị Tính toán bình sai kết quả đo nối độ cao qua sông như mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao tại Bảng 26.
(3) Mức thiết bị Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong Bảng 8.
1.4. Định mức vật liệu
1.4.1. Tìm điểm và Chọn điểm độ cao
Bảng 27
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Tìm điểm |
Chọn điểm độ cao |
|||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
||||
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
2 |
Bản Fotocopy BĐĐH |
tờ |
|
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
1,00 |
|
|
|
|
5 |
Mực đỏ |
lọ |
|
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
6 |
Mực xanh |
lọ |
|
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
7 |
Mực đen |
lọ |
|
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
8 |
Pin đèn |
đôi |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
9 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
10 |
Xăng ô tô |
lít |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
5,00 |
|
11 |
Dầu nhờn |
lít |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
|
12 |
Số liệu độ cao điểm cũ |
điểm |
1,00 |
|
|
|
|
1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và Gắn mốc độ cao
Bảng 28
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc |
|||
Cơ bản |
Thường |
Tạm thời |
Gắn mốc |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
3 |
Biên bản bàn giao |
tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Ghi chú điểm độ cao mới |
tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Pin đèn |
đôi |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
6 |
Sơ đồ đo nối |
tờ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,02 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,02 |
8 |
Dấu đồng |
cái |
2,00 |
|
|
|
9 |
Dấu sứ |
cái |
|
1,00 |
|
|
10 |
Xi măng |
kg |
134,0 |
37,80 |
6,90 |
6,00 |
11 |
Cát |
m3 |
0,26 |
0,10 |
0,004 |
0,004 |
12 |
Đá dăm |
m3 |
0,81 |
0,12 |
|
|
13 |
Đinh 7cm |
kg |
0,07 |
|
|
|
14 |
Dây thép buộc |
kg |
0,30 |
0,05 |
|
|
15 |
Gỗ cốp pha |
m |
0,04 |
0,02 |
|
|
16 |
Sắt 10 |
kg |
18,80 |
18,80 |
|
|
17 |
Dây chão nilon |
mét |
10,00 |
8,00 |
|
|
18 |
Cọc chống lún dài 2m |
cái |
15,00 |
12,00 |
|
|
19 |
Xăng ô tô |
lít |
5,00 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
20 |
Dầu nhờn |
lít |
0,25 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
Ghi chú: mức vật liệu số 18 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
1.4.3. Xây tường vây
Bảng 29
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mốc cơ bản |
Mốc thường |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,30 |
0,30 |
|||
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,03 |
0,03 |
|||
3 |
Biên bản bàn giao |
tờ |
2,00 |
2,00 |
|||
4 |
Ghi chú điểm độ cao mới |
tờ |
1,00 |
1,00 |
|||
5 |
Pin đèn |
đôi |
0,30 |
0,30 |
|||
6 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
0,05 |
|||
7 |
Xi măng |
kg |
107,00 |
107,00 |
|||
8 |
Cát |
m3 |
0,14 |
0,14 |
|||
9 |
Đá dăm |
m3 |
0,28 |
0,28 |
|||
10 |
Đinh 7cm |
kg |
0,10 |
0,05 |
|||
11 |
Dây thép buộc |
kg |
0,30 |
0,30 |
|||
12 |
Gỗ cốp pha |
m3 |
0,05 |
0,05 |
|||
13 |
Cọc chống lún 2m |
cái |
24,00 |
20,00 |
|||
14 |
Xăng ô tô |
lít |
5,00 |
2,00 |
|||
15 |
Dầu nhờn |
lít |
0,25 |
0,10 |
|||
Ghi chú: mức vật liệu số 13 (cọc chống lún) chỉ tính cho trường hợp phải chống lún.
1.4.4. Đo nổi độ cao
Bảng 30
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Đo nối độ cao |
||||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
Hạng IV |
Kỹ thuật |
|||
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,03 |
2 |
Bảng kiểm nghiệm góc i |
tờ |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,01 |
3 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
4 |
Biên bản bàn giao |
tờ |
|
|
|
2,00 |
2,00 |
5 |
Đinh trạm nghỉ 20 cm |
cái |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
10,00 |
|
6 |
Mực đỏ |
lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
7 |
Mực xanh |
lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
8 |
Mực đen |
lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
9 |
Pin đèn |
đôi |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
10 |
Sơ đồ đo nối |
tờ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Sổ đo thủy chuẩn |
quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,01 |
0,01 |
12 |
Sổ đo sai số tự điều chỉnh |
quyển |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
13 |
Sổ kiểm nghiệm |
quyển |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
14 |
Dầu nhờn |
lít |
0,05 |
0,05 |
|
|
|
15 |
Xăng ô tô |
lít |
1,00 |
1,00 |
|
|
|
1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: mức vật liệu đo nối độ cao qua sông theo quy định như mức vật liệu cho đo nối độ cao 1 km (đơn trình) tại 1.4.4 trên và không phân biệt độ rộng của sông.
1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ cao
Bảng 31
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,03 |
2 |
Bảng tính chênh cao |
tờ |
0,50 |
3 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,50 |
4 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
2,00 |
5 |
Giấy ô ly |
tờ |
0,10 |
6 |
Giấy can |
mét |
0,10 |
7 |
Mực đỏ |
lọ |
0,30 |
8 |
Mực xanh |
lọ |
0,30 |
9 |
Mực đen |
lọ |
0,30 |
10 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
11 |
Thành quả tính toán |
tờ |
1,00 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao cho các hạng là như nhau.
(2) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử bằng mức Tính toán bình sai lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn quang học và bằng mức trong Bảng 31.
(3) Mức vật liệu Tính toán bình sai lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau theo hệ số quy định trong Bảng 8.
2. Lưới tọa độ hạng III
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Chọn điểm: chuẩn bị mọi mặt phục vụ công việc; xác định chính xác vị trí điểm ở thực địa, thông hướng; liên hệ xin phép đặt mốc; kiểm tra; di chuyển. Phục vụ KTNT.
2.1.1.2. Chôn mốc và xây tường vây: chuẩn bị; đổ và chôn mốc; xây tường vây; vẽ ghi chú điểm; kiểm tra; di chuyển; phục vụ KTNT, bàn giao mốc; di chuyển.
2.1.1.3. Tiếp điểm: chuẩn bị; tìm điểm; kiểm tra; chỉnh lý ghi chú điểm; thông hướng; phục vụ KTNT; di chuyển.
2.1.1.4. Xây tường vây điểm cũ: chuẩn bị; đào hố, làm cốp pha; đổ bê tông; đóng khắc chữ; tháo dỡ cốp pha, bảo dưỡng, kiểm tra; phục vụ KTNT, bàn giao; di chuyển.
2.1.5. Đo ngắm: kiểm nghiệm thiết bị; chuẩn bị; liên hệ với các nhóm đo; đo ngắm; liên hệ với các nhóm liên quan, trút số liệu sang đĩa; tính toán, kiểm tra khái lược; phục vụ KTNT; di chuyển.
2.1.6. Tính toán bình sai: chuẩn bị; trút số liệu vào máy tính; tính toán bình sai; chuyển hệ tọa độ Quốc gia; phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây. Khu vực đồi trọc, thấp (dưới 50 m), vùng trung du, giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây. Khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 đến 3 km.
Loại 3: vùng núi cao từ 50 đến 200 m. Vùng đồng lầy. Giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 đến 800 m. Vùng đầm lầy, thụt sâu. Giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới, núi cao trên 800 m. Giao thông rất khó khăn, ô tô chỉ đến được cách điểm trên 8 km.
2.1.3. Định biên
Bảng 32
TT |
Danh mục công việc |
LX3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS2 |
KS3 |
Nhóm |
1 |
Chọn điểm |
1 |
|
2 |
2 |
|
|
5 |
2 |
Chôn mốc, xây tường vây |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
4 |
3 |
Tiếp điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
4 |
4 |
Xây tường vây điểm cũ |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
4 |
5 |
Đo ngắm |
1 |
|
2 |
|
1 |
1 |
5 |
6 |
Tính toán bình sai |
|
|
|
|
1 |
1 |
2 |
2.1.4. Định mức: công nhóm/điểm.
Bảng 33
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Chọn điểm |
1,80 1,50 |
2,07 2,00 |
2,52 2,50 |
2,97 3,50 |
3,42 4,50 |
2 |
Chôn mốc, xây tường vây |
3,23 11,0 |
3,53 15,0 |
4,20 19,0 |
4,88 31,00 |
5,70 44,00 |
3 |
Xây tường vây điểm cũ |
1,96 8,00 |
2,35 10,50 |
2,80 14,00 |
3,25 24,00 |
3,70 35,00 |
4 |
Tiếp điểm (có tường vây) |
1,30 1,50 |
1,61 2,00 |
1,86 3,50 |
2,21 4,50 |
2,52 6,50 |
5 |
Đo ngắm |
1,33 1,48 |
1,58 1,85 |
1,92 2,80 |
2,52 4,20 |
3,45 5,60 |
6 |
Tính toán bình sai |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
Ghi chú:
(1) Mức cho trường hợp Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức số 2 trong Bảng 33; mức cho trường hợp Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức số 2 trong Bảng 33.
(2) Mức khôi phục tầng trên (tầng 1) mốc tọa độ hạng III cũ tính bằng 0,15 mức số 2 trong Bảng 33.
(3) Khi đo ngắm độ cao đồng thời với đo tọa độ bằng GPS
– Mức Đo ngắm (tọa độ và độ cao) áp dụng mức số 5 trong Bảng 33.
– Mức Tính toán (tọa độ và độ cao) tính bằng 1,20 mức số 6 trong Bảng 33.
(4) Mức Tiếp điểm khi điểm hạng cao không có tường vây tính bằng 1,35 mức số 4 trong Bảng 33.
(5) Mức cho trường hợp Tìm điểm tọa độ hạng I, II không có tường vây tính bằng 1,10 mức số 4 trong Bảng 33; mức cho trường hợp Tìm điểm có tường vây tính bằng 0,90 mức số 4 trong Bảng 33.
(6) Khi phải chống lún cho mốc, tường vây: mức 2 trong Bảng 33 tính thêm 5 công lao động phổ thông; mức 3 trong Bảng 33 tính thêm 3 công lao động phổ thông.
(7) Mức Đo ngắm trên quy định cho đo ngắm 1 điểm (trung bình 4 hướng/điểm) đo (3h – 4h – tương đương 0,5 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức (hệ số áp dụng) theo quy định:
– Mức (công nhóm) đo thêm = (Số giờ đo thay đổi/8 giờ – 0,50) công nhóm.
– Tính hệ số mức khi thay đổi thời gian đo: hệ số mức = (mức đo ngắm + mức đo thêm vừa tính)/mức đo ngắm.
Thí dụ: khi thời gian đo ngắm là 12h liên tục, điểm đo ngắm là loại khó khăn 3 (mức đo ngắm là 1,92 công nhóm). Hệ số mức áp dụng tính như sau:
+ Tính Mức (công nhóm) đo thêm: (12h/8h – 0,50) công nhóm = 1,00 công nhóm
+ Tính hệ số áp dụng mức: (1,92 công nhóm + 1,00 công nhóm)/1,92 công nhóm = 1,52
(8) Mức tính toán bình sai cho một điểm khi số lượng điểm của lưới tọa độ khác nhau áp dụng hệ số mức quy định trong Bảng 34 sau:
Bảng 34
TT |
Danh mục công việc |
Hệ số |
|
Tính toán tọa độ đo GPS |
|
a |
Tính toán tọa độ đo GPS trên 4h |
|
1 |
Khi đo ngắm trên 4h đến 24h |
1,20 |
2 |
Khi đo ngắm trên 24h |
1,50 |
b |
Tính toán tọa độ GPS theo số lượng điểm |
|
1 |
Dưới 20 điểm |
1,20 |
2 |
Từ 20 đến 100 điểm |
1,10 |
3 |
Trên 100 đến 300 điểm |
1,00 |
4 |
Trên 300 đến 500 điểm |
0,90 |
5 |
Trên 500 đến 1000 điểm |
0,80 |
6 |
Trên 1000 đến 2000 điểm |
0,70 |
7 |
Trên 2000 điểm |
0,60 |
2.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm.
Bảng 35
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Chọn điểm |
Chôn mốc xây tường vây |
Xây tường vây điểm cũ |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
Tính toán bình sai |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
5,04 |
4,86 |
3,24 |
2,98 |
2,81 |
0,13 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
5,04 |
4,86 |
3,24 |
2,98 |
2,81 |
|
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
10,08 |
12,96 |
8,64 |
5,95 |
7,48 |
|
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
10,08 |
12,96 |
8,64 |
5,95 |
7,48 |
0,06 |
5 |
Búa đinh |
cái |
36 |
|
0,41 |
0,27 |
|
|
|
6 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
|
1,22 |
0,81 |
|
|
|
7 |
Bộ khắc chữ mặt mốc |
bộ |
24 |
|
0,41 |
0,27 |
|
|
|
8 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
0,25 |
|
|
|
|
|
9 |
Compa đơn |
cái |
24 |
0,25 |
|
|
|
|
|
10 |
Cưa cành |
cái |
24 |
|
|
|
|
0,19 |
|
11 |
Cưa máy |
cái |
24 |
|
|
|
|
0,19 |
|
12 |
Cuốc bàn |
cái |
12 |
0,25 |
0,41 |
0,27 |
|
|
|
13 |
Cuốc chim |
cái |
24 |
|
0,41 |
0,27 |
|
|
|
14 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,25 |
0,41 |
0,27 |
|
|
|
15 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,25 |
0,41 |
0,27 |
0,14 |
|
|
16 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,25 |
0,41 |
0,27 |
|
0,19 |
|
17 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,25 |
0,41 |
0,27 |
0,18 |
0,19 |
0,06 |
18 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
3,24 |
3,65 |
3,65 |
|
|
|
19 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
10,08 |
12,96 |
8,64 |
5,95 |
7,48 |
|
20 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,45 |
2,43 |
1,62 |
1,18 |
1,12 |
0,38 |
21 |
Hòm sắt dụng cụ |
cái |
48 |
|
|
|
|
0,37 |
|
22 |
Kìm cắt thép |
cái |
24 |
|
0,41 |
0,27 |
|
|
|
23 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
|
|
|
|
1,12 |
|
24 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
10,08 |
12,96 |
8,64 |
5,95 |
7,48 |
|
25 |
Nilon che máy |
cái |
9 |
|
|
|
|
0,19 |
|
26 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,25 |
0,41 |
0,27 |
0,18 |
0,19 |
|
27 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,45 |
|
|
|
1,12 |
|
28 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
0,25 |
|
|
|
|
|
29 |
Ô che máy |
cái |
24 |
|
|
|
|
0,94 |
|
30 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
10,08 |
12,96 |
8,64 |
5,95 |
7,48 |
1,04 |
31 |
Quả dọi |
cái |
36 |
|
0,41 |
|
|
|
|
32 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,25 |
0,41 |
0,27 |
0,18 |
0,19 |
0,06 |
33 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
10,08 |
12,96 |
8,64 |
5,95 |
7,48 |
|
34 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,25 |
|
|
|
|
|
35 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
0,25 |
|
|
|
|
|
36 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,25 |
0,41 |
0,27 |
0,18 |
0,19 |
|
37 |
Xẻng |
cái |
12 |
|
0,41 |
0,27 |
0,18 |
|
|
38 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
|
|
|
|
0,19 |
|
39 |
Áp kế |
cái |
48 |
|
|
|
|
0,19 |
|
40 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
|
|
|
|
0,19 |
|
41 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
|
|
|
|
|
1,00 |
42 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
|
|
|
|
|
1,00 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 35 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 36 sau:
Bảng 36
Khó khăn |
Chọn điểm |
Chôn mốc xây tường vây |
Xây tường vây điểm cũ |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
Tính toán bình sai |
1 |
0,71 |
0,77 |
0,70 |
0,70 |
0,69 |
1,00 |
2 |
0,82 |
0,84 |
0,84 |
0,87 |
0,82 |
1,00 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,18 |
1,16 |
1,16 |
1,19 |
1,31 |
1,00 |
5 |
1,36 |
1,36 |
1,32 |
1,35 |
1,80 |
1,00 |
(2) Mức Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 35; mức Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 35.
(3) Khôi phục mốc: mức khôi phục tầng trên (tầng 1) tính bằng 0,15 mức Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 35.
(4) Khi đo ngắm độ cao đồng thời: mức Đo ngắm tính như mức Đo ngắm trên; mức Tính toán bình sai tính bằng 1,20 mức Tính toán bình sai trong Bảng 35.
(5) Mức Tiếp điểm trong Bảng 35 quy định cho trường hợp điểm có tường vây. Khi tiếp điểm không có tường vây mức tính bằng 1,35 mức Tiếp điểm trong Bảng 35.
(6) Mức Tìm điểm tọa độ có tường vây tính bằng 0,90 mức Tiếp điểm trong Bảng 35; mức Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,10 mức Tiếp điểm trong Bảng 35.
(7) Mức Đo ngắm trong Bảng 35 quy định cho đo ngắm 1 điểm với trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (7), điểm 2.1.4, định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
(8) Mức Tính toán bình sai cho một điểm tọa độ hạng III khi lưới tọa độ có khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 34.
2.3. Định mức thiết bị: ca/điểm.
Bảng 37
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Chọn điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,17 |
0,20 |
0,24 |
0,29 |
0,33 |
2 |
Chôn mốc xây tường vây |
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,41 |
0,45 |
0,54 |
0,63 |
0,74 |
3 |
Xây tường vây điểm cũ |
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,23 |
0,23 |
0,27 |
0,32 |
0,36 |
4 |
Tiếp điểm có tường vây |
|
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,13 |
0,15 |
0,18 |
0,22 |
0,24 |
5 |
Đo ngắm |
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
0,56 |
0,56 |
0,56 |
0,56 |
0,56 |
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
0,38 |
0,46 |
0,56 |
0,69 |
0,97 |
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
0,13 |
0,15 |
0,19 |
0,23 |
0,32 |
6 |
Tính toán bình sai |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
|
Điện năng |
kW |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
Ghi chú:
(1) Mức thiết bị Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức cho Chôn mốc xây tường vây; mức thiết bị Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức cho Chôn mốc xây tường vây.
(2) Mức thiết bị khôi phục tầng trên (tầng 1) mốc tính bằng 0,15 mức thiết bị Chôn mốc xây tường vây.
(3) Khi đồng thời đo ngắm độ cao cho điểm tọa độ hạng III:
– Mức thiết bị Đo ngắm tính bằng mức thiết bị Đo ngắm trong Bảng 37.
– Mức thiết bị Tính toán bình sai tính bằng 1,20 mức thiết bị Tính toán bình sai trong Bảng 37
(4) Mức thiết bị Tiếp điểm trong Bảng 37 quy định cho trường hợp điểm có tường vây. Mức Tiếp điểm khi không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 37.
(5) Mức thiết bị Tìm điểm tọa độ có tường vây tính bằng 0,90 mức Tiếp điểm trong Bảng 37; mức thiết bị Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,10 mức Tiếp điểm trong Bảng 37.
(6) Mức Đo ngắm GPS trong Bảng 37 quy định cho đo ngắm 1 điểm trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (7), điểm 2.1.4, định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
(7) Mức Tính toán bình sai cho một điểm tọa độ hạng III khi lưới tọa độ có khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 34.
2.4. Định mức vật liệu
Bảng 38
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Chọn điểm |
Chôn mốc xây tường vây |
Xây tường vây điểm cũ |
Tiếp điểm |
Đo ngắm |
Tính toán bình sai |
||||||||
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
||||||||
2 |
Bản Fotocopy BĐĐH |
tờ |
|
0,40 |
|
|
|
|
||||||||
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
|
|
|
|
|
0,01 |
||||||||
4 |
Bảng tính toán |
tờ |
|
|
|
|
|
0,50 |
||||||||
5 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||||||||
6 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
|
|
|
|
|
1,00 |
||||||||
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
|
2,00 |
2,00 |
|
|
2,00 |
||||||||
8 |
Dầu nhờn |
lít |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
0,35 |
|
||||||||
9 |
Đĩa CD |
cái |
|
|
|
|
|
0,03 |
||||||||
10 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
|
|
|
|
0,03 |
0,03 |
||||||||
11 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
|
|
1,00 |
1,00 |
|
|
||||||||
12 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
|
|
1,00 |
1,00 |
|
|
||||||||
13 |
Ghi chú điểm tọa độ mới |
tờ |
|
2,00 |
|
|
|
|
||||||||
14 |
Mực in laser |
hộp |
|
|
|
|
|
0,002 |
||||||||
15 |
Pin đèn |
đôi |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
||||||||
16 |
Sơn đỏ |
0,1 kg |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
||||||||
17 |
Sổ đo các loại |
quyển |
|
0,10 |
|
|
0,20 |
|
||||||||
18 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
0,10 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
||||||||
19 |
Xăng ô tô |
lít |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
7,00 |
|
||||||||
20 |
Dấu sứ |
cái |
|
2,00 |
|
|
|
|
||||||||
21 |
Xi măng |
kg |
|
133,00 |
107,00 |
|
|
|
||||||||
22 |
Cát |
m3 |
|
0,17 |
0,14 |
|
|
|
||||||||
23 |
Đá dăm |
m3 |
|
0,35 |
0,28 |
|
|
|
||||||||
24 |
Đinh 7 |
kg |
|
0,17 |
|
|
|
|
||||||||
25 |
Gỗ cốp pha |
m3 |
|
0,005 |
0,003 |
|
|
|
||||||||
26 |
Cọc chống lún 1m |
cái |
|
15,00 |
12,00 |
|
|
|
||||||||
27 |
Số liệu tọa độ điểm cũ |
điểm |
|
|
|
1,00 |
|
|
||||||||
Ghi chú:
(1) Mức vật liệu Gắn mốc trên núi đá tính bằng 0,30 mức vật liệu Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 38; mức vật liệu Gắn mốc trên vật kiến trúc cao tính bằng 0,20 mức vật liệu Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 38.
(2) Mức vật liệu khôi phục tầng trên mốc tính bằng 0,15 mức vật liệu Chôn mốc xây tường vây trong Bảng 38.
(3) Khi đồng thời đo ngắm độ cao cho điểm tọa độ hạng III:
– Mức vật liệu Đo ngắm tính bằng mức vật liệu Đo ngắm trong Bảng 38.
– Mức vật liệu Tính toán bình sai tính bằng 1,20 mức vật liệu Tính toán bình sai trong Bảng 38.
(4) Mức vật liệu Tiếp điểm trong Bảng 38 tính cho trường hợp điểm có tường vây; mức vật liệu Tiếp điểm khi không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 38.
(5) Mức vật liệu Tìm điểm tọa độ có tường vây tính bằng 0,90 mức vật liệu Tiếp điểm trong Bảng 38; mức vật liệu Tìm điểm không có tường vây tính bằng 1,10 mức vật liệu Tiếp điểm trong Bảng 38.
(6) Mức số 26 (cọc chống lún) chỉ tính khi phải chống lún.
(7) Mức Đo ngắm trong Bảng 38 quy định cho đo ngắm 1 điểm trung bình 2 lần đo (tương đương 0,50 công nhóm); khi thời gian đo thay đổi tính lại mức theo hệ số quy định tại ghi chú (7), điểm 2.1.4, định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
(8) Mức Tính toán bình sai cho một số trường hợp tính theo hệ số quy định tại Bảng 34.
Chương 2.
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ
MỤC 1. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG ẢNH CHỤP TỪ MÁY BAY
1. Khống chế ảnh
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chọn điểm: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị; kiểm nghiệm thiết bị; liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm, đóng cọc, vẽ sơ đồ, chích lên ảnh và tu chỉnh.
1.1.1.2. Đo ngắm KCA
a) Đo ngắm KCA mặt phẳng và độ cao bằng công nghệ GPS: kiểm nghiệm thiết bị; đo ngắm.
b) Đo ngắm KCA mặt phẳng bằng máy kinh vĩ: kiểm nghiệm thiết bị; đo nối mặt phẳng bằng đường chuyền kinh vĩ.
c) Đo ngắm KCA độ cao: kiểm nghiệm thiết bị; đo nối độ cao bằng thủy chuẩn kỹ thuật, thủy chuẩn kinh vĩ.
1.1.1.3. Tính toán bình sai
a) Tính toán bình sai kết quả đo GPS.
b) Tính toán bình sai kết quả đo kinh vĩ.
c) Tính toán bình sai kết quả đo thủy chuẩn kỹ thuật, thủy chuẩn bằng máy kinh vĩ.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản, không có sông lớn.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh, mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố có nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi, thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.
Loại 5: vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng.
1.1.2.2. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000 và 1:50.000
Loại 1: khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp (độ cao trung bình dưới 50 m); vùng trung du giao thông thuận tiện, ô tô đến cách điểm dưới 1 km. Chọn điểm thuận lợi.
Loại 2: khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện, ô tô đến cách điểm từ 1 km đến 3 km. Chọn điểm tương đối thuận lợi.
Loại 3: vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, giao thông không thuận tiện, ô tô đến được cách điểm từ trên 3 km đến 5 km. Chọn điểm không thuận lợi.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 m đến 800 m; vùng đầm lầy, thụt sâu, giao thông khó khăn, ô tô đến được cách điểm từ trên 5 km đến 8 km. Chọn điểm khó khăn.
Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m, giao thông rất khó khăn, ô tô đến được cách điểm trên 8 km. Chọn điểm khó khăn.
1.1.3. Định biên
Bảng 39
TT |
Công việc |
LX3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS3 |
Nhóm |
1 |
Khống chế ảnh đo GPS |
1 |
|
2 |
1 |
1 |
5 |
2 |
Khống chế ảnh đo kinh vĩ |
|
2 |
2 |
1 |
|
5 |
3 |
Khống chế ảnh độ cao |
|
3 |
1 |
1 |
|
5 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 40
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
KCA đo GPS | |||||
1.1 |
KCA 1:2000 (0,10 điểm/mảnh) | |||||
|
Tỷ lệ ảnh ≥ 1:12.000 |
0,30 0,03 |
0,32 0,03 |
0,34 0,04 |
0,40 0,05 |
0,46 0,05 |
1.2 |
KCA 1:5000 (0,40 điểm/mảnh) | |||||
|
Tỷ lệ ảnh >1:20.000 |
1,35 0,20 |
1,68 0,25 |
1,98 0,35 |
2,30 0,45 |
2,69 0,56 |
1.3 |
KCA 1:10.000 (1,00 điểm/mảnh) | |||||
|
Tỷ lệ ảnh ≥ 1:20.000 |
3,45 0,50 |
4,15 0,63 |
4,95 0,89 |
5,76 1,14 |
|
|
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
4,49 1,43 |
5,26 1,90 |
6,03 2,85 |
6,85 4,27 |
7,86 5,70 |
|
Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000 |
4,23 1,40 |
4,68 1,85 |
5,45 2,80 |
6,22 4,20 |
7,04 5,60 |
1.4 |
KCA 1:25.000 (4,00 điểm/mảnh) | |||||
|
Tỷ lệ ảnh ≤1:30.000 |
18,66 5,65 |
22,12 7,50 |
25,87 11,25 |
29,61 16,85 |
34,47 22,50 |
|
Tỷ lệ ảnh >1:30.000 |
17,60 5,65 |
19,73 7,50 |
23,57 11,25 |
27,21 16,85 |
31,05 22,50 |
1.5 |
KCA 1:50.000 (15,00 điểm/mảnh) | |||||
|
Tỷ lệ ảnh ≤1:30.000 |
77,03 22,60 |
91,52 30,00 |
107,00 45,00 |
122,48 67,40 |
142,53 90,00 |
|
Tỷ lệ ảnh >1:30.000 |
72,53 22,60 |
82,52 30,00 |
98,00 45,00 |
113,48 67,40 |
130,73 90,00 |
2 |
KCA đo kinh vĩ |
|
|
|
|
|
2.1 |
KCA 1:2000 (0,40 km/mảnh) |
0,45 0,34 |
0,62 0,51 |
0,84 0,72 |
1,15 1,00 |
|
2.2 |
KCA 1:5000 (2,00 km/mảnh) |
1,89 1,34 |
2,78 2,04 |
3,82 2,95 |
4,88 3,86 |
|
3 |
KCA độ cao theo mô hình đo thủy chuẩn kỹ thuật | |||||
3.1 |
KCA 1:2000 (1,50 mô hình/mảnh) | |||||
Tỷ lệ ảnh ≥1:12.000 |
0,95 0,24 |
1,21 0,39 |
1,49 0,69 |
1,89 1,08 |
2,26 1,62 |
|
3.2 |
KCA 1:5000 (5,00 mô hình/mảnh) | |||||
Tỷ lệ ảnh >1:20.000 |
5,37 1,20 |
6,28 1,95 |
7,83 3,45 |
9,35 5,40 |
11,20 8,10 |
|
3.3 |
KCA 1:10.000 |
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh ≥ 1:20.000 (20,00 mô hình/mảnh) |
28,63 6,40 |
35,65 10,40 |
43,21 18,40 |
53,53 28,80 |
68,13 43,20 |
|
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 (5,00 mô hình/mảnh) |
13,75 4,80 |
17,20 7,80 |
20,85 13,80 |
26,40 21,60 |
33,80 32,40 |
|
Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000
(6,50 mô hình/mảnh) |
19,65 7,20 |
24,62 11,70 |
29,83 20,70 |
37,87 32,40 |
48,55 48,60 |
Ghi chú:
(1) Mức cho từng bước công việc áp dụng theo hệ số quy định trong Bảng 41 sau:
Bảng 41
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Khống chế ảnh đo GPS |
1,00 |
1.1 |
Chọn điểm |
0,60 |
1.2 |
Đo ngắm |
0,35 |
1.3 |
Tính toán |
0,05 |
2 |
Khống chế ảnh đo kinh vĩ |
1,00 |
2.1 |
Chọn điểm |
0,20 |
2.2 |
Đo ngắm |
0,75 |
2.3 |
Tính toán |
0,05 |
3 |
Khống chế ảnh độ cao theo mô hình đo TCKT |
1,00 |
3.1 |
Chọn điểm |
0,40 |
3.2 |
Đo ngắm |
0,55 |
3.3 |
Tính toán |
0,05 |
(2) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35×20% = 0,07 (tức 7%).
(3) Khi chiều dài đường chuyền kinh vĩ thay đổi trên 10% thì tính lại mức KCA đo kinh vĩ theo tỷ lệ thuận.
(4) Khi số km (hoặc số mô hình) thay đổi trên 10% thì tính lại mức KCA độ cao theo tỷ lệ thuận.
(5) KCA độ cao bố trí theo đoạn, theo khối tính bằng 0,40 mức Khống chế ảnh độ cao theo mô hình đo TCKT trên.
(6) KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kỹ thuật.
1.2. Định mức dụng cụ
1.2.1. Khống chế ảnh đo GPS: ca/mảnh.
Bảng 42
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
0,39 |
2,69 |
8,16 |
34,20 |
153,00 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
0,39 |
2,69 |
8,16 |
34,20 |
153,00 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
1,04 |
7,16 |
21,76 |
91,20 |
408,00 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
1,04 |
7,16 |
21,76 |
91,20 |
408,00 |
5 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
1,04 |
7,16 |
21,76 |
91,20 |
408,00 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
1,04 |
7,16 |
21,76 |
91,20 |
408,00 |
7 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
1,04 |
7,16 |
21,76 |
91,20 |
408,00 |
8 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
1,04 |
7,16 |
21,76 |
91,20 |
408,00 |
9 |
Búa đóng cọc |
cái |
36 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
cái |
24 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
12 |
Compa đơn |
cái |
24 |
0,03 |
0,18 |
0,54 |
2,28 |
10,20 |
13 |
Cưa cành |
cái |
24 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
14 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
15 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,03 |
0,18 |
0,54 |
2,28 |
10,20 |
16 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
17 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
18 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
19 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,16 |
1,07 |
3,26 |
13,68 |
61,20 |
20 |
Kính lập thể |
cái |
48 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
21 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
0,03 |
0,18 |
0,54 |
2,28 |
10,20 |
22 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,16 |
1,07 |
3,26 |
13,68 |
61,20 |
23 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,03 |
0,18 |
0,54 |
2,28 |
10,20 |
24 |
Bút vẽ kỹ thuật |
cái |
6 |
0,01 |
0,04 |
0,11 |
0,46 |
2,04 |
25 |
Túi đựng ảnh |
cái |
12 |
0,16 |
1,07 |
3,26 |
13,68 |
61,20 |
26 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
|
0,01 |
0,03 |
0,11 |
0,51 |
27 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
|
0,01 |
0,03 |
0,11 |
0,51 |
28 |
Pin khô |
cái |
24 |
0,07 |
0,45 |
1,36 |
5,70 |
25,50 |
29 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,01 |
0,09 |
0,27 |
1,14 |
5,10 |
30 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,01 |
0,09 |
0,27 |
1,14 |
5,10 |
31 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,01 |
0,09 |
0,27 |
1,14 |
5,10 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 42 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 43 sau:
Khó khăn |
KCA đo GPS |
||||
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
|
1 |
0,88 |
0,68 |
0,75 |
0,72 |
0,72 |
2 |
0,94 |
0,85 |
0,87 |
0,86 |
0,86 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,18 |
1,16 |
1,14 |
1,14 |
1,14 |
5 |
1,35 |
1,36 |
1,30 |
1,33 |
1,33 |
(2) Mức KCA bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000 và 1:50.000 trong Bảng 42 quy định cho tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000.
– Mức KCA bản đồ tỷ lệ 1:10.000:
+ Tỷ lệ ảnh ≥ 1:20.000 tính bằng 0,80 mức trong Bảng 42.
+ Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000 tính bằng 0,90 mức trong Bảng 42.
– Mức KCA bản đồ tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000, tỷ lệ ảnh > 1:30.000 tính bằng 0,90 mức trong Bảng 42.
(3) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35×20% = 0,07 (tức 7%).
(4) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.
1.2.2. Khống chế ảnh đo kinh vĩ: ca/mảnh.
Bảng 44
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
1:2000 |
1:5000 |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
1,19 |
4,89 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
1,19 |
4,89 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
3,16 |
13,04 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
3,16 |
13,04 |
5 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
3,16 |
13,04 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
3,16 |
13,04 |
7 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
3,16 |
13,04 |
8 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
3,16 |
2,61 |
9 |
Búa đóng cọc |
cái |
36 |
0,02 |
0,06 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
cái |
24 |
0,02 |
0,06 |
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
0,02 |
0,06 |
12 |
Compa đơn |
cái |
24 |
0,08 |
0,32 |
13 |
Cưa cành |
cái |
24 |
0,02 |
0,06 |
14 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,02 |
0,06 |
15 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,08 |
0,33 |
16 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,02 |
0,06 |
17 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,02 |
0,07 |
18 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,02 |
0,07 |
19 |
Hòm sắt tài liệu |
cái |
48 |
0,47 |
1,96 |
20 |
Hòm sắt đựng dụng cụ |
cái |
48 |
0,12 |
0,48 |
21 |
Kính lập thể |
cái |
48 |
0,02 |
0,07 |
22 |
Nilon che máy |
cái |
9 |
0,08 |
0,32 |
23 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,08 |
0,33 |
24 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,47 |
1,96 |
25 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,08 |
0,32 |
26 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,08 |
0,33 |
27 |
Bút vẽ kỹ thuật |
cái |
6 |
0,02 |
0,06 |
28 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,02 |
0,06 |
29 |
Thước nhựa 60cm |
cái |
24 |
0,02 |
0,06 |
30 |
Túi đựng ảnh |
cái |
12 |
0,47 |
1,96 |
31 |
Mia gỗ 3m |
cái |
36 |
0,40 |
1,59 |
32 |
Cọc chuẩn |
cái |
36 |
0,40 |
1,59 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 44 tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 45 sau:
Bảng 45
Khó khăn |
KCA kinh vĩ |
|
1:2000 |
1:5000 |
|
1 |
0,50 |
0,50 |
2 |
0,70 |
0,70 |
3 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,40 |
1,30 |
(2) Khi số km đường chuyền kinh vĩ của mảnh thay đổi trên 10% thì mức tính lại theo tỷ lệ thuận.
(3) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.
1.2.3. Khống chế ảnh độ cao theo mô hình đo TCKT: ca/mảnh.
Bảng 46
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
2,21 |
11,60 |
30,68 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
2,21 |
11,60 |
30,68 |
|
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
5,88 |
30,92 |
81,80 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
5,88 |
30,92 |
81,80 |
|
5 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
5,88 |
30,92 |
81,80 |
|
6 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
5,88 |
30,92 |
81,80 |
|
7 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
5,88 |
30,92 |
81,80 |
|
8 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
1,18 |
6,18 |
16,36 |
|
9 |
Búa đập đá, đóng cọc |
cái |
36 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
10 |
Bút kẻ thẳng |
cái |
24 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
12 |
Compa đơn |
cái |
24 |
0,15 |
0,77 |
2,05 |
|
13 |
Cưa cành |
cái |
24 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
14 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
15 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,15 |
0,77 |
2,05 |
|
16 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
17 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,29 |
1,55 |
4,09 |
|
18 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
19 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,88 |
4,64 |
12,27 |
|
20 |
Hòm sắt đựng dụng cụ |
cái |
48 |
0,22 |
1,16 |
3,07 |
|
21 |
Kính lập thể |
cái |
48 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
22 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,15 |
0,77 |
2,05 |
|
23 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,88 |
4,64 |
12,27 |
|
24 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,74 |
3,87 |
10,23 |
|
25 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,15 |
0,77 |
2,05 |
|
26 |
Bút vẽ kỹ thuật |
cái |
6 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
27 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
28 |
Thước nhựa 60cm |
cái |
24 |
0,03 |
0,15 |
0,41 |
|
29 |
Túi đựng ảnh |
cái |
12 |
0,88 |
4,64 |
12,27 |
|
30 |
Mia thủy chuẩn gỗ |
cái |
36 |
0,74 |
3,87 |
10,23 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 46 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 47 sau:
Bảng 47
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
0,65 |
0,70 |
0,80 |
2 |
0,80 |
0,80 |
0,90 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
1,20 |
1,10 |
5 |
1,20 |
1,20 |
1,25 |
(2) Mức KCA khi thành lập bản đồ tỷ lệ 1:10.000 trong Bảng 46 quy định cho trường hợp tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000.
– Mức cho trường hợp tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000 tính bằng 1,50 mức quy định trong Bảng 46.
– Mức cho trường hợp tỷ lệ ảnh ≥ 1:20.000 tính bằng 2,00 mức quy định trong Bảng 46.
(3) Mức KCA độ cao theo đoạn đo thủy chuẩn kỹ thuật tính bằng 0,40 mức quy định trong Bảng 46.
(4) Mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA độ cao đo TCKT.
(5) Khi số km thủy chuẩn (hoặc số mô hình) thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(6) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.
1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 48
TT |
Danh mục |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|
1 |
KCA đo kinh vĩ | |||||||
1.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | |||||||
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
0,15 |
0,22 |
0,32 |
0,45 |
||
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điện năng |
kW |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
||
1.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | |||||||
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
0,47 |
0,74 |
1,08 |
1,42 |
||
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
||
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điện năng |
kW |
0,37 |
0,37 |
0,37 |
0,37 |
||
2 |
KCA đo GPS | |||||||
2.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | |||||||
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
2.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
0,09 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
0,13 |
0,14 |
0,16 |
0,18 |
0,22 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
0,34 |
|
2.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 | |||||||
a |
Tỷ lệ ảnh > 1:20.000 | |||||||
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
0,31 |
0,34 |
0,40 |
0,45 |
0,50 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
|
b |
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
0,39 |
0,44 |
0,49 |
0,57 |
0,61 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
|
c |
Tỷ lệ ảnh >1:30.000 và <1:20.000 | |||||||
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
0,46 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
0,37 |
0,39 |
0,44 |
0,49 |
0,57 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
|
2.4 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 | |||||||
a |
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 | |||||||
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
1,73 |
1,93 |
2,13 |
2,34 |
2,62 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
2,22 |
2,22 |
2,22 |
2,22 |
2,22 |
|
b |
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 | |||||||
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
2,43 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
0,65 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
1,64 |
1,73 |
1,93 |
2,13 |
2,34 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
2,22 |
2,22 |
2,22 |
2,22 |
2,22 |
|
2.5 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 | |||||||
a |
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 | |||||||
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
2,59 |
2,59 |
2,59 |
2,59 |
2,59 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
7,99 |
8,80 |
9,61 |
10,42 |
11,56 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
8,74 |
8,74 |
8,74 |
8,74 |
8,74 |
|
b |
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
|
|
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
12,96 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
2,59 |
2,59 |
2,59 |
2,59 |
2,59 |
|
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
7,59 |
7,63 |
8,80 |
9,61 |
10,42 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
8,74 |
8,74 |
8,74 |
8,74 |
8,74 |
|
3 |
KCA độ cao đo thủy chuẩn kỹ thuật theo mô hình |
|
|
|
|
|||
3.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | |||||||
|
Máy thủy chuẩn |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|
+ Máy quang cơ |
|
0,29 |
0,38 |
0,46 |
0,61 |
0,79 |
|
|
+ Máy điện tử |
|
0,25 |
0,32 |
0,40 |
0,52 |
0,68 |
|
|
Card 256KB |
cái |
0,25 |
0,32 |
0,40 |
0,52 |
0,68 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
3.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 | |||||||
|
Máy thủy chuẩn |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|
+ Máy quang cơ |
|
1,47 |
1,89 |
2,31 |
3,05 |
3,97 |
|
|
+ Máy điện tử |
|
1,26 |
1,62 |
1,98 |
2,61 |
3,39 |
|
|
Card 256KB |
cái |
1,26 |
1,62 |
1,98 |
2,61 |
3,39 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
3.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn |
bộ |
|
|
|
|
|
|
|
+ Máy quang cơ |
|
5,88 |
7,56 |
9,24 |
12,18 |
15,96 |
|
|
+ Máy điện tử |
|
5,04 |
6,48 |
7,92 |
10,44 |
13,68 |
|
|
Card 256KB |
cái |
5,04 |
6,48 |
7,92 |
10,44 |
13,68 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
|
4 |
KCA độ cao đo máy kinh vĩ theo mô hình |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | |||||||
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
0,20 |
0,27 |
0,32 |
0,43 |
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
|
Điện năng |
kW |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
|
4.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
1,03 |
1,32 |
1,62 |
2,14 |
|
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
|
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
|
Điện năng |
kW |
0,37 |
0,37 |
0,37 |
0,37 |
|
|
4.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
4,12 |
5,29 |
6,47 |
8,53 |
10,61 |
|
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
0,22 |
|
|
Máy in laser 0,40 kW |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điện năng |
kW |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
0,77 |
|
Ghi chú:
(1) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35×20% = 0,07 (tức 7%).
(2) KCA đo kinh vĩ: khi số km/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) KCA độ cao:
– Khi số km (số mô hình)/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
– Mức KCA độ cao theo đoạn tính bằng 0,40 mức KCA độ cao theo mô hình.
– Mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA đo TCKT.
(4) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.
1.4. Định mức vật liệu
1.4.1. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:2000 và 1:5000
Bảng 49
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
KCA 1:2000 |
KCA 1:5000 |
||
Kinh vĩ |
GPS |
Kinh vĩ |
GPS |
|||
1 |
Ảnh khống chế |
tờ |
2,00 |
2,00 |
8,00 |
8,00 |
2 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
3 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,20 |
0,20 |
0,30 |
0,30 |
4 |
Bảng tính toán |
tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
6 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
0,20 |
0,20 |
0,80 |
0,80 |
7 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
8 |
Bút chì kính |
cái |
0,10 |
0,10 |
0,20 |
0,20 |
9 |
Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5 |
cái |
0,10 |
0,10 |
0,40 |
0,40 |
10 |
Đĩa CD |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
11 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
0,20 |
0,20 |
1,20 |
1,20 |
12 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
0,20 |
0,20 |
1,00 |
1,00 |
13 |
Giấy can |
mét |
0,10 |
0,10 |
0,50 |
0,50 |
14 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
15 |
Giấy A4 (nội) |
ram |
0,03 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
16 |
Mực in Laser |
hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
17 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,02 |
0,02 |
1,00 |
1,00 |
18 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
19 |
Mực màu |
tuýp |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
20 |
Mực đen |
lọ |
0,05 |
0,05 |
0,06 |
0,06 |
21 |
Pin đèn |
đôi |
0,30 |
0,30 |
0,90 |
0,90 |
22 |
Sổ đo các loại |
quyển |
0,50 |
0,30 |
0,70 |
0,50 |
23 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,50 |
0,50 |
0,70 |
0,70 |
24 |
Thuốc hãm màu |
gam |
1,00 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
25 |
Xăng ô tô |
lít |
|
4,00 |
|
4,00 |
26 |
Dầu nhờn |
lít |
|
0,20 |
|
0,20 |
27 |
Số liệu điểm tọa độ cũ |
điểm |
0,20 |
0,20 |
1,20 |
1,20 |
28 |
Số liệu điểm độ cao cũ |
điểm |
0,20 |
0,20 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú:
(1) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35×20% = 0,07 (tức 7%).
(2) KCA đo kinh vĩ: khi số km/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Mức cho từng bước công việc tính theo hệ số mức quy định tại Bảng 41.
1.4.2. Khống chế ảnh bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000 đo GPS (KCA đo GPS) và Khống chế ảnh độ cao bản đồ tỷ lệ 1:2000, 1:5000, 1:10.000 theo mô hình đo TCKT (KCA độ cao đo TCKT)
Bảng 50
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
KCA đo GPS |
KCA độ cao đo TCKT |
||||
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
|||
1 |
Ảnh khống chế |
tờ |
13,00 |
25,00 |
100,00 |
2,00 |
8,00 |
13,00 |
2 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
0,20 |
0,20 |
0,80 |
3 |
Bảng tổng hợp |
tờ |
0,30 |
0,30 |
0,50 |
0,20 |
0,30 |
0,50 |
4 |
Bảng tính toán |
tờ |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
1,00 |
1,00 |
2,00 |
5 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,50 |
0,50 |
1,00 |
0,20 |
0,20 |
0,50 |
6 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
0,70 |
0,70 |
1,00 |
0,20 |
0,80 |
0,70 |
7 |
Biên bản bàn giao |
tờ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
8 |
Bút chì kính |
cái |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,10 |
0,20 |
0,20 |
9 |
Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5 |
cái |
1,00 |
3,80 |
15,00 |
0,10 |
0,40 |
10,00 |
10 |
Đĩa CD |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
11 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
|
|
12 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
|
|
|
0,20 |
1,00 |
1,500 |
13 |
Giấy can |
mét |
0,50 |
0,50 |
1,00 |
0,10 |
0,50 |
0,50 |
14 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
15 |
Giấy A4 (nội) |
ram |
0,05 |
0,05 |
0,10 |
0,03 |
0,04 |
0,05 |
16 |
Mực in Laser |
hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
17 |
Giấy gói hàng |
tờ |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
0,02 |
1,00 |
1,00 |
18 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
19 |
Mực màu |
tuýp |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,02 |
0,03 |
0,03 |
20 |
Mực đen |
lọ |
0,20 |
0,20 |
0,30 |
0,05 |
0,06 |
0,20 |
21 |
Pin đèn |
đôi |
0,60 |
0,60 |
1,00 |
0,30 |
0,90 |
0,60 |
22 |
Sổ đo các loại |
quyển |
0,70 |
0,70 |
1,00 |
0,50 |
0,70 |
1,00 |
23 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
0,50 |
0,70 |
0,70 |
24 |
Thuốc hãm màu |
gam |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
1,00 |
0,10 |
0,10 |
25 |
Xăng ô tô |
lít |
6,00 |
10,00 |
20,00 |
|
|
|
26 |
Dầu nhờn |
lít |
0,30 |
0,50 |
1,00 |
|
|
|
27 |
Số liệu điểm tọa độ cũ |
điểm |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
|
|
|
28 |
Số liệu điểm độ cao cũ |
điểm |
|
|
|
0,20 |
1,00 |
1,500 |
Ghi chú:
(1) Khi số điểm KCA đo GPS (điểm khởi của lưới, điểm KCA, điểm quá độ, điểm kiểm tra KCA) thay đổi trên 10% thì mức được thay đổi với hệ số 0,35 lần lượng thay đổi đó.
Thí dụ: số điểm KCA thay đổi 20% (tăng hoặc giảm); mức KCA sẽ thay đổi (tăng hoặc giảm) 0,35×20% = 0,07 (tức 7%).
(2) KCA độ cao:
– Khi số km (số mô hình)/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
– Mức KCA độ cao theo đoạn tính bằng 0,40 mức KCA độ cao theo mô hình.
– Mức KCA độ cao đo thủy chuẩn kinh vĩ tính bằng 0,70 mức KCA độ cao đo TCKT.
(3) Mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định tại Bảng 41.
2. Xác định góc lệch nam châm
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
Nghiên cứu văn bản quy phạm thiết kế kỹ thuật, kiểm nghiệm máy móc thiết bị, chuẩn bị tài liệu, vật tư phương tiện.
Chọn điểm, đo góc phương vị nam châm.
Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng quang đãng có độ cao trung bình dưới 200m, độ dốc địa hình dưới 2°, ít cây, thưa dân cư, sông ít, nhỏ, đi lại thuận tiện, địa vật rõ rệt. Chọn điểm thuận lợi.
Loại 2: vùng đồi có độ cao trung bình dưới 300m, độ dốc dưới 15°, ít cây, dân cư rải đều, tập trung thành xóm nhỏ, đi lại thuận tiện. Chọn điểm thuận tiện.
Loại 3: vùng núi có độ cao trung bình dưới 800m, độ dốc dưới 25°, nhiều cây nhưng không thành rừng triền miên, địa vật có hình ảnh kém rõ rệt, dân cư tập trung thành làng, bản không lớn, sông, ngòi tự nhiên nhỏ. Chọn điểm tương đối khó khăn.
Loại 4: vùng núi cao có độ cao trung bình dưới 1500m, độ dốc dưới 25°, núi đá xen lẫn núi đất, cây cối mọc thành miền; vùng đồng bằng, dân cư đông đúc, thành từng làng lớn, thị trấn, thị xã, thành phố nhỏ, vướng tầm nhìn; vùng đầm lầy, ven biển với địa hình phức tạp, nhiều sú, vẹt, kênh, rạch, thủy triều. Chọn điểm khó khăn.
Loại 5: vùng núi cao, hẻo lánh, núi đá triền miên có độ cao trung bình trên 1500m, rừng cây rậm rạp, đi lại khó khăn theo đường mòn, sông, khe núi; vùng thành phố lớn, hải cảng, bến tàu, nhà ga, bến xe, điểm phải bố trí trên nhà cao tầng, khó đo nối; vùng hải đảo, biên giới núi cao. Chọn điểm rất khó khăn.
2.2.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm: 1 KTV2, 2 KTV4, 1 KTV10 và 1 LX3.
2.2.4. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 51
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
Xác định góc lệch nam châm | ||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 (0,25 điểm/mảnh) |
tính bằng 0,25 mức cho tỷ lệ 1:25.000 dưới |
||||
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 (1,00 điểm/mảnh) |
2,45 |
3,00 |
3,80 |
4,50 |
5,70 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 (4,00 điểm/mảnh) |
tính bằng 4,00 mức cho tỷ lệ 1:25.000 trên |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 51 quy định cho trường hợp điểm đo góc lệch nam châm và 2 điểm đo tới chọn được vào các địa vật có trên ảnh và trên thực địa. Tọa độ sẽ xác định ở khâu tăng dày nội nghiệp.
(2) Trường hợp phải xác định tọa độ ngoại nghiệp (điểm đo góc lệch nam châm và 2 điểm đo tới), áp dụng Định mức KCA (Chọn điểm, Đo ngắm và Tính toán bình sai) hệ số 1,15.
(3) Trường hợp điểm đo góc lệch nam châm trùng điểm KCA:
– Hai (02) điểm đo tới xác định tọa độ nội nghiệp, mức tính bằng 0,70 mức trong Bảng 51.
– Hai (02) điểm đo tới xác định tọa độ ngoại nghiệp, mức tính bằng 1,20 mức trong Bảng 51.
(4) Khi số điểm (bình quân) xác định góc lệch nam châm của mảnh bản đồ thay đổi quá 10%, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 52
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
7,60 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
7,60 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
15,20 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
15,20 |
5 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
15,20 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
15,20 |
7 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
15,20 |
8 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
15,20 |
9 |
Bút kẻ thẳng |
cái |
24 |
0,40 |
10 |
Compa đơn |
cái |
24 |
2,00 |
11 |
Cưa cành |
cái |
24 |
0,40 |
12 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,40 |
13 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
2,00 |
14 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,80 |
15 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
0,01 |
16 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
2,40 |
17 |
Hòm sắt đựng dụng cụ |
cái |
48 |
0,80 |
18 |
Kính lập thể |
cái |
48 |
0,40 |
19 |
Nilon che máy |
cái |
9 |
0,40 |
20 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,40 |
21 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
2,40 |
22 |
Ô che máy |
cái |
24 |
0,40 |
23 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,40 |
24 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,40 |
25 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,40 |
26 |
Thước nhựa 60cm |
cái |
24 |
0,40 |
27 |
Túi đựng ảnh |
cái |
12 |
2,40 |
28 |
Bảng ngắm |
cái |
36 |
2,00 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 52 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 53 sau:
Bảng 53
Khó khăn |
Hệ số |
1 |
0,60 |
2 |
0,80 |
3 |
1,00 |
4 |
1,20 |
5 |
1,50 |
(2) Mức dụng cụ trong Bảng 52 quy định cho tỷ lệ 1:25.000.
– Mức cho tỷ lệ 1:10.000 tính bằng 0,25 mức trong Bảng 52.
– Mức cho tỷ lệ 1:50.000 tính bằng 4,00 mức trong Bảng 52.
(3) Trường hợp điểm đo và 2 điểm đo tới phải xác định tọa độ ngoại nghiệp (đo GPS), mức tính bằng 1,15 mức KCA đo GPS.
(4) Khi điểm đo GLNC trùng điểm KCA:
– Mức trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới được xác định nội nghiệp tính bằng 0,70 mức trong Bảng 52.
– Mức trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định ngoại nghiệp tính bằng 1,20 mức trong Bảng 52.
(5) Khi số điểm (bình quân) xác định góc lệch nam châm của mảnh bản đồ thay đổi quá 10%, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 54
TT |
Danh mục |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|
Xác định GLNC | ||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
tính bằng 0,25 mức cho tỷ lệ 1:25.000 dưới |
||||
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Máy kinh vĩ |
bộ |
0,44 |
0,54 |
0,68 |
0,81 |
0,85 |
|
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
0,25 |
0,31 |
0,40 |
0,48 |
0,61 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
tính bằng 4,00 mức cho tỷ lệ 1:25.000 trên |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 54 tính cho trường hợp tọa độ điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định nội nghiệp (khi tăng dày).
(2) Mức cho trường hợp điểm đo và 2 điểm đo tới phải xác định tọa độ ngoại nghiệp (đo GPS) tính bằng 1,15 mức KCA (đo GPS).
(3) Khi điểm đo GLNC trùng điểm KCA:
– Mức cho trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định nội nghiệp tính bằng 0,70 mức trong Bảng 54.
– Mức cho trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định ngoại nghiệp tính bằng 1,20 mức trong Bảng 54.
(4) Khi số điểm (bình quân) xác định góc lệch nam châm của mảnh bản đồ thay đổi quá 10%, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
2.4. Định mức vật liệu
Bảng 55
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,40 |
2 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,30 |
3 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,10 |
4 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,70 |
5 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
0,70 |
6 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,20 |
7 |
Bút chì kính |
cái |
0,15 |
8 |
Cọc gỗ 4cmx30cm, đinh 5 |
cái |
2,00 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
0,07 |
10 |
Giấy gói hàng |
tờ |
1,00 |
11 |
Mực màu |
tuýp |
0,03 |
12 |
Mực đen |
lọ |
0,20 |
13 |
Pin đèn |
đôi |
0,50 |
14 |
Sổ đo các loại |
quyển |
0,70 |
15 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,70 |
16 |
Xăng ô tô |
lít |
3,00 |
17 |
Dầu nhờn |
lít |
0,15 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 55 quy định cho trường hợp tọa độ điểm đo GLNC và 2 điểm đo tới được xác định nội nghiệp (khi tăng dày).
(2) Mức cho trường hợp tọa độ điểm đo và 2 điểm đo tới xác định ngoại nghiệp (đo GPS) tính bằng 1,15 mức KCA (đo GPS).
(3) Khi điểm đo GLNC trùng điểm KCA:
– Mức cho trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định nội nghiệp tính bằng 0,70 mức trong Bảng 55.
– Mức cho trường hợp tọa độ 2 điểm đo tới xác định ngoại nghiệp tính bằng 1,20 mức trong Bảng 55.
(4) Khi số điểm (bình quân) xác định góc lệch nam châm của mảnh bản đồ thay đổi quá 10%, tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
3. Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu. Kiểm tra, khoanh diện tích điều vẽ, lập sơ đồ thi công; liên hệ công tác, chỗ ở. Điều tra thực địa và điều vẽ nội dung, điều vẽ bù, vẽ mực lên ảnh; liên hệ thu thập tài liệu địa giới hành chính 364 để chuyển lên ảnh, can tiếp biên, lập các sơ đồ địa giới đường dây. Điền viết lý lịch. Tu chỉnh đóng gói, giao nộp sản phẩm; di chuyển.
3.1.2. Phân loại khó khăn
a) Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng núi xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.
Loại 5 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.
b) Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:25.000, 1:50.000
Loại 1: vùng dân cư thưa thớt, ít địa vật, ít có biến động, xét đoán dễ dàng, đi lại thuận tiện; vùng núi có mạng lưới giao thông chính phát triển.
Loại 2: vùng đồi thấp, dân cư thành làng bản không dày, hệ thống thủy hệ, giao thông ít phức tạp, các yếu tố trên ảnh và trên thực địa dễ xét đoán; vùng núi đi lại khó khăn.
Loại 3: vùng đồi, đồng bằng dân cư dày đặc, sông ngòi phức tạp, địa vật có biến động, mức độ xét đoán tương đối phức tạp, đi lại khó khăn; vùng núi đi lại khó khăn, vùng hẻo lánh.
Loại 4: các thành phố lớn, khu công nghiệp dân cư dày đặc, đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động, địa vật dày đặc chồng chéo khó xét đoán và biểu thị; vùng biên giới hải đảo đi lại khó khăn nguy hiểm, không có đường giao thông.
3.1.3. Định biên: nhóm 3 lao động, gồm: 1 KTV6 và 2 KTV10.
3.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 56
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
8,15 1,95 |
10,23 3,25 |
14,13 4,55 |
19,65 5,85 |
23,80 7,14 |
2 |
Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
13,55 4,50 |
17,10 6,75 |
22,10 9,00 |
28,25 11.25 |
|
3 |
Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
19,76 8,50 |
24,65 10,63 |
31,03 14,88 |
39,31 17,00 |
|
4 |
Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
38,51 12,75 |
49,31 14,88 |
60,10 19,13 |
74,98 21,25 |
|
5 |
Điều vẽ bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
112,37 38,25 |
144,40 44,63 |
176,55 57,38 |
221,43 63,75 |
|
3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 57
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
4,00 |
18,9 |
26,39 |
52,02 |
155,83 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
4,00 |
18,9 |
26,39 |
52,02 |
155,83 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
10,66 |
50,4 |
70,38 |
138,72 |
415,55 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
10,66 |
50,40 |
70,38 |
138,72 |
415,55 |
5 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
10,66 |
50,40 |
70,38 |
138,72 |
415,55 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
10,66 |
50,40 |
70,38 |
138,72 |
415,55 |
7 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
10,66 |
50,40 |
70,38 |
138,72 |
415,55 |
8 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
10,66 |
16,80 |
23,46 |
46,24 |
138,52 |
9 |
Bút xoay đơn |
cái |
24 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
10 |
Bút kẻ thẳng |
cái |
24 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
11 |
Compa đơn |
cái |
24 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
12 |
Compa kép |
cái |
24 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
13 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
14 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
15 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
2,67 |
4,20 |
5,87 |
11,56 |
34,63 |
16 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
17 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
8,00 |
12,60 |
17,60 |
34,68 |
103,89 |
18 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
5,33 |
8,40 |
11,73 |
23,12 |
69,26 |
19 |
Kính lập thể |
cái |
48 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
20 |
Kính lúp |
cái |
48 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
21 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
8,00 |
12,60 |
17,60 |
34,68 |
103,89 |
22 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
6,67 |
10,50 |
14,66 |
28,90 |
86,57 |
23 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
24 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
8,00 |
12,60 |
17,60 |
34,68 |
103,89 |
25 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
26 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
27 |
Bút vẽ kỹ thuật |
cái |
6 |
6,67 |
10,50 |
14,66 |
28,90 |
86,57 |
28 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
29 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
30 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
31 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
3,55 |
5,60 |
7,82 |
15,41 |
46,17 |
32 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
3,55 |
5,60 |
7,82 |
15,41 |
46,17 |
33 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
34 |
Thước nhựa 60cm |
cái |
24 |
1,34 |
2,10 |
2,93 |
5,78 |
17,31 |
35 |
Túi đựng ảnh |
cái |
12 |
8,00 |
12,60 |
17,60 |
34,68 |
103,89 |
Ghi chú: mức trong Bảng 57 tính cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số quy định trong Bảng 58 sau:
Bảng 58
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
0,55 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
0,70 |
0,75 |
0,75 |
0,80 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,40 |
1,30 |
1,30 |
1,25 |
1,25 |
5 |
1,72 |
|
|
|
|
3.3. Định mức thiết bị: không.
3.4. Định mức vật liệu
Bảng 59
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Ảnh điều vẽ |
tờ |
1,00 |
4,00 |
7,00 |
25,00 |
100,00 |
2 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,10 |
0,20 |
0,40 |
0,50 |
0,50 |
3 |
Bản đồ ĐGHC |
tờ |
0,30 |
0,50 |
0,50 |
1,00 |
1,50 |
4 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,20 |
0,20 |
0,50 |
0,70 |
1,00 |
5 |
Bút chì kính |
cái |
0,01 |
0,10 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
6 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
0,10 |
1,20 |
5,00 |
20,00 |
80,00 |
7 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
0,10 |
1,00 |
1,00 |
3,00 |
10,00 |
8 |
Giấy can |
mét |
0,70 |
1,00 |
1,50 |
2,00 |
2,50 |
9 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
0,04 |
0,05 |
0,07 |
0,10 |
10 |
Giấy gói hàng |
tờ |
0,20 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
11 |
Mực màu |
tuýp |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
12 |
Mực đen |
lọ |
0,05 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
13 |
Pin đèn |
đôi |
1,00 |
2,00 |
4,00 |
5,00 |
7,00 |
14 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,50 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
1,00 |
15 |
Thuốc hãm màu |
gam |
5,00 |
7,00 |
10,00 |
15,00 |
60,00 |
4. Đo vẽ bù chi tiết
Đo vẽ bù chi tiết bằng phương pháp toàn đạc cho các khu vực thiếu ảnh, mây che.
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
a) Đo chi tiết
Nghiên cứu văn bản, quy phạm, thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tài liệu, vật tư, phương tiện cho sản xuất. Kiểm nghiệm máy móc thiết bị; liên hệ công tác, nơi ăn ở. Đo nối lưới khống chế đo vẽ. Đo chi tiết nội dung bản đồ.
b) Lập bản vẽ
Hoàn thiện bản vẽ. Sao tiếp biên; vẽ mực; điền viết lý lịch. Phục vụ KTNT, tu chỉnh, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
4.1.2. Phân loại khó khăn
a) Đo vẽ bù chi tiết bản đồ tỷ lệ 1:2000, 1:5000
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố, nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng thành phố ít nhà cao tầng, thị xã nhiều nhà cao tầng.
Loại 5: vùng núi, thực phủ che khuất; vùng thành phố nhiều nhà cao tầng.
b) Đo vẽ bù chi tiết bản đồ tỷ lệ 1:10.000, 1:50.000
Loại 1: vùng đồng bằng, ít cây; vùng trung du đồi trọc, thấp (độ cao trung bình dưới 50 m), giao thông thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du, giao thông tương đối thuận tiện.
Loại 3: vùng đồi núi cao từ 50 m đến 200 m, giao thông không thuận tiện.
Loại 4: vùng núi cao từ 200 m đến 800 m; vùng đầm lầy, thụt sâu, giao thông khó khăn. Loại 5: vùng hải đảo, biên giới và núi cao trên 800 m, giao thông rất khó khăn.
4.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm: 2 KTV4, 2 KTV6 và 1 KTV10.
4.4. Định mức: công nhóm/km2.
Bảng 60
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
Đo vẽ bù chi tiết | ||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
KCĐ 0,5m |
49,90 20,00 |
65,00 23,00 |
94,20 27,00 |
129,30 30,00 |
164,10 34,00 |
|
KCĐ 1m |
42,30 17,00 |
55,10 19,00 |
78,40 25,00 |
103,80 26,00 |
145,50 28,00 |
|
KCĐ 2,5m |
36,10 15,00 |
46,5 17 |
66,0 19 |
90,6 21 |
122,50 23,00 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
KCĐ 0,5m |
34,90 14,00 |
45,50 16,00 |
65,90 19,00 |
90,50 21,00 |
114,90 24,00 |
|
KCĐ 1m |
29,60 12,00 |
38,60 13,00 |
54,90 18,00 |
72,70 18,00 |
101,80 20,00 |
|
KCĐ 2,5m |
25,30 10,50 |
32,6 12,0 |
46,2 13,5 |
63,4 14,5 |
85,80 16,00 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
KCĐ 1m |
20,70 8,40 |
27,00 9,10 |
38,40 12,60 |
50,90 13,00 |
71,25 14,00 |
|
KCĐ 2,5m |
17,70 7,30 |
22,80 8,4 |
32,35 9,4 |
44,35 10,0 |
60,00 11,20 |
|
KCĐ 5m |
9,51 2,00 |
13,59 4,30 |
19,41 6,00 |
23,29 8,10 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
KCĐ 5m |
6,66 1,40 |
9,51 3,00 |
13,59 4,20 |
|
|
|
KCĐ 10m |
5,33 1,20 |
7,61 2,50 |
10,87 4,00 |
13,04 5,00 |
|
|
KCĐ 20m |
|
|
8,70 3,00 |
10,43 4,00 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
KCĐ 10m |
3,73 1,00 |
5,33 2,00 |
7,61 3,00 |
9,13 4,00 |
|
|
KCĐ 20m |
2,98 0,80 |
4,26 1,50 |
6,09 2,00 |
7,30 3,00 |
|
4.2. Định mức dụng cụ: ca/km2
Bảng 61
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
117,60 |
82,35 |
69,30 |
16,31 |
11,42 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
117,60 |
82,35 |
69,30 |
16,31 |
11,42 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
313,60 |
219,60 |
129,40 |
43,48 |
30,44 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
313,60 |
219,60 |
129,40 |
43,48 |
30,44 |
5 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
313,60 |
219,60 |
129,40 |
43,48 |
30,44 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
313,60 |
219,60 |
129,40 |
43,48 |
30,44 |
7 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
313,60 |
219,60 |
129,40 |
43,48 |
30,44 |
8 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
313,60 |
219,60 |
129,40 |
43,48 |
30,44 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
10 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
11 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
15,68 |
10,98 |
6,47 |
2,17 |
1,52 |
12 |
Ê ke (2 loại) |
bộ |
24 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
13 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
47,04 |
32,94 |
19,41 |
6,52 |
4,57 |
14 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
15 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
47,04 |
32,94 |
19,41 |
6,52 |
4,57 |
16 |
Nilon che máy 5m |
cái |
9 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
17 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
18 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
47,04 |
32,94 |
19,41 |
6,52 |
4,57 |
19 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
20 |
Ô che máy |
cái |
24 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
21 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
22 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
23 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
24 |
Thước nhựa 60cm |
cái |
24 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
25 |
Túi đựng ảnh |
cái |
12 |
47,04 |
32,94 |
19,41 |
6,52 |
4,57 |
26 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
27 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
7,84 |
5,49 |
3,24 |
1,09 |
0,76 |
28 |
Bảng ngắm |
cái |
36 |
23,52 |
16,47 |
9,71 |
3,26 |
2,28 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 61 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 62 sau:
Bảng 62
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
0,55 |
0,55 |
0,55 |
0,49 |
0,49 |
2 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,32 |
1,32 |
1,35 |
1,30 |
1,30 |
5 |
1,85 |
1,85 |
1,85 |
|
|
(2) Mức cho các khoảng cao đều áp dụng hệ số quy định trong Bảng 63 sau:
Bảng 63
KCĐ |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
0,5m |
1,20 |
1,20 |
|
|
|
1m |
1,00 |
1,00 |
1,20 |
|
|
2,5m |
0,84 |
0,84 |
1,00 |
|
|
5m |
|
|
0,60 |
1,20 |
|
10m |
|
|
|
1,00 |
1,00 |
20m |
|
|
|
0,80 |
0,80 |
4.3. Định mức thiết bị: ca/km2.
Bảng 64
TT |
Công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
|
Đo vẽ bù chi tiết | ||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | ||||||
1.1 |
KCĐ 0,5m | ||||||
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
19,36 |
26,00 |
37,68 |
51,72 |
65,64 |
|
Sổ điện tử |
cái |
19,36 |
26,00 |
37,68 |
51,72 |
65,64 |
1.2 |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
16,92 |
22,04 |
31,36 |
41,52 |
58,20 |
|
Sổ điện tử |
cái |
16,92 |
22,04 |
31,36 |
41,52 |
58,20 |
1.3 |
KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
14,44 |
18,60 |
26,40 |
36,24 |
49,00 |
|
Sổ điện tử |
cái |
14,44 |
18,60 |
26,40 |
36,24 |
49,00 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
13,96 |
18,20 |
26,36 |
36,20 |
45,96 |
|
Sổ điện tử |
cái |
13,96 |
18,20 |
26,36 |
36,20 |
45,96 |
2.2 |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
11,84 |
15,44 |
21,96 |
29,08 |
40,72 |
|
Sổ điện tử |
cái |
11,84 |
15,44 |
21,96 |
29,08 |
40,72 |
2.3 |
KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
10,12 |
13,04 |
18,48 |
25,36 |
34,32 |
|
Sổ điện tử |
cái |
10,12 |
13,04 |
18,48 |
25,36 |
34,32 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|||||
3.1 |
KCĐ 1m |
|
|||||
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
8,28 |
10,80 |
15,36 |
20,36 |
28,50 |
|
Sổ điện tử |
cái |
8,28 |
10,80 |
15,36 |
20,36 |
28,50 |
3.2 |
KCĐ 2,5m | ||||||
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
7,08 |
9,12 |
12,94 |
17,74 |
24,00 |
|
Sổ điện tử |
cái |
7,08 |
9,12 |
12,94 |
17,74 |
24,00 |
3.3 |
KCĐ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
2,60 |
3,70 |
5,20 |
7,00 |
|
|
Sổ điện tử |
cái |
2,60 |
3,70 |
5,20 |
7,00 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
KCĐ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
2,66 |
3,80 |
5,43 |
|
|
|
Sổ điện tử |
cái |
2,66 |
3,80 |
5,43 |
|
|
4.2 |
KCĐ 10m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
2,13 |
3,04 |
4,35 |
5,22 |
|
|
Sổ điện tử |
cái |
2,13 |
3,04 |
4,35 |
5,22 |
|
4.3 |
KCĐ 20m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
|
3,48 |
4,17 |
|
|
Sổ điện tử |
cái |
|
|
3,48 |
4,17 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
KCĐ 10m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
1,49 |
2,13 |
3,04 |
3,65 |
|
|
Sổ điện tử |
cái |
1,49 |
2,13 |
3,04 |
3,65 |
|
5.2 |
KCĐ 20m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
1,19 |
1,70 |
2,43 |
2,90 |
|
|
Sổ điện tử |
cái |
1,19 |
1,70 |
2,43 |
2,90 |
|
4.4. Định mức vật liệu
Bảng 65
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
2,26 |
0,45 |
0,23 |
0,11 |
0,06 |
2 |
Bảng tính toán |
tờ |
1,51 |
0,30 |
0,15 |
0,08 |
0,04 |
3 |
Biên bản bàn giao |
tờ |
2,26 |
0,45 |
0,23 |
0,11 |
0,06 |
4 |
Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5 |
cái |
30,12 |
15,00 |
12,00 |
10,00 |
6,00 |
5 |
Giấy can |
mét |
0,56 |
0,11 |
0,06 |
0,03 |
0,01 |
6 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
0,20 |
0,04 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
7 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
8 |
Mực màu |
tuýp |
1,13 |
0,23 |
0,11 |
0,06 |
0,03 |
9 |
Mực đen |
lọ |
0,19 |
0,04 |
0,02 |
0,01 |
0,01 |
10 |
Pin đèn |
đôi |
0,75 |
0,15 |
0,08 |
0,04 |
0,02 |
5. Tăng dày trên trạm ảnh số
5.1. Định mức lao động
5.1.1. Nội dung công việc
a) Quét phim: chuẩn bị tư, tài liệu, thiết bị; quét phim, kiểm tra file ảnh quét; chuyển đổi format và tạo overview.
b) Chọn điểm và đo: chuẩn bị tư, tài liệu, thiết bị; chọn điểm sơ bộ trên ảnh; xây dựng project; định hướng trong; chọn điểm, đo; đo điểm KCA tăng dày nội nghiệp, đo tiếp biên.
c) Tính toán và xử lý kết quả: chuẩn bị; tính toán bình sai; tính toán bình sai trên phần mềm khi có tọa độ tâm chụp; xử lý và đánh giá kết quả; lập sơ đồ khối, lập các bảng số liệu; biên tập và in thành quả tăng dày.
d) Điền viết lý lịch.
đ) Ghi kết quả vào đĩa CD.
e) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
5.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp, ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán, chọn điểm dễ.
Loại 2: vùng đồng bằng, dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ, vùng có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán và chọn điểm có khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Xét đoán và chọn điểm có nhiều khó khăn.
5.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
5.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 66
TT |
Công việc |
Số mô hình |
Định biên |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
|
Tăng dày trên trạm ảnh số | |||||
1 |
Tăng dày tỷ lệ 1:2000 |
|
1 KS3 |
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000 |
2,00 |
|
1,53 |
1,85 |
2,18 |
|
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000 |
1,00 |
|
0,97 |
1,18 |
1,38 |
2 |
Tăng dày tỷ lệ 1:5000 |
|
1 KS4 |
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000 |
10,00 |
|
7,94 |
8,98 |
10,27 |
|
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000 |
5,00 |
|
4,42 |
5,03 |
5,83 |
3 |
Tăng dày tỷ lệ 1:10.000 |
|
1 KS5 |
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000 |
20,00 |
|
17,27 |
19,98 |
23,13 |
|
Tỷ lệ ảnh <1:20.000, >1:30.000 |
6,50 |
|
8,60 |
9,77 |
10,92 |
|
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.0000 |
5,00 |
|
7,02 |
7,98 |
9,14 |
4 |
Tăng dày tỷ lệ 1:25.000 |
|
1 KS5 |
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 |
26,00 |
|
30,33 |
34,56 |
39,30 |
|
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
21,00 |
|
25,38 |
29,22 |
33,74 |
5 |
Tăng dày tỷ lệ 1:50.000 |
|
1KS6 |
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 |
105,00 |
|
103,59 |
118,78 |
135,90 |
|
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
82,00 |
|
85,90 |
101,33 |
117,68 |
Ghi chú: khi số mô hình bình quân của mảnh thay đổi trên 10%, tính toán lại mức theo tỷ lệ thuận.
5.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 67
TT |
Danh mục |
ĐVT |
TH |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Áo Blu |
cái |
9 |
1,10 |
4,66 |
7,31 |
26,99 |
94,14 |
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
1,10 |
4,66 |
7,31 |
26,99 |
94,14 |
3 |
Bàn để máy vi tính |
cái |
96 |
1,10 |
4,66 |
7,31 |
26,99 |
94,14 |
4 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
1,10 |
4,66 |
7,31 |
26,99 |
94,14 |
5 |
Giá để tài liệu |
cái |
96 |
0,28 |
1,16 |
1,83 |
6,75 |
23,54 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,28 |
1,67 |
1,83 |
6,75 |
23,54 |
7 |
Ê ke (2 cái) |
bộ |
24 |
0,02 |
0,06 |
0,10 |
0,34 |
1,18 |
8 |
Đèn neon 40W |
bộ |
24 |
1,10 |
4,66 |
7,31 |
26,99 |
94,14 |
9 |
Ổn áp (chung) 10A |
cái |
60 |
0,28 |
1,16 |
1,83 |
6,75 |
23,54 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,28 |
1,16 |
1,83 |
6,75 |
23,54 |
11 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
0,17 |
0,56 |
0,92 |
3,22 |
11,24 |
12 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,02 |
0,06 |
0,10 |
0,34 |
1,18 |
13 |
Máy hút ẩm 2kW |
cái |
60 |
0,07 |
0,29 |
0,46 |
1,69 |
5,88 |
14 |
Máy hút bụi 1,5kW |
cái |
60 |
0,01 |
0,03 |
0,05 |
0,20 |
0,70 |
15 |
Quạt thông gió |
cái |
36 |
0,18 |
0,78 |
1,22 |
4,52 |
15,77 |
16 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
0,18 |
0,78 |
1,22 |
4,52 |
15,77 |
17 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
0,32 |
1,30 |
1,74 |
6,90 |
24,69 |
18 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,32 |
1,30 |
1,74 |
6,90 |
24,69 |
19 |
Điện năng |
kW |
|
1,82 |
7,73 |
12,25 |
45,30 |
157,78 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 67 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 68 sau:
Bảng 68
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
0,75 |
0,80 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
2 |
0,85 |
0,90 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 69 sau:
Bảng 69
TT |
Tỷ lệ ảnh |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
1:7000 đến 1:9000 |
1,55 |
|
|
|
|
2 |
1:10.000 đến 1:12.000 |
1,00 |
|
|
|
|
3 |
1:10.000 đến 1:15.000 |
|
1,75 |
|
|
|
4 |
1:16.000 đến 1:20.000 |
|
1,00 |
2,50 |
|
|
5 |
<1:20.000 và > 1:30.000 |
|
|
1,20 |
1,15 |
1,15 |
6 |
≤ 1:30.000 |
|
|
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(3) Khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
5.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 70
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | |||||||
1.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:7000-1:9000 | |||||||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
0,13 |
0,18 |
0,22 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
0,51 |
0,65 |
0,81 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,38 |
0,46 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
0,21 |
0,25 |
0,29 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
11,39 |
14,37 |
17,43 |
||
1.2 |
Tỷ lệ ảnh 1:10.000-1:12.000 |
|
|
|
|
|
||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
0,07 |
0,10 |
0,13 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
0,43 |
0,57 |
0,68 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
0,20 |
0,26 |
0,32 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
0,13 |
0,16 |
0,18 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
7,95 |
10,38 |
12,37 |
||
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
||
2.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:10.000-1:15.000 |
|
|
|
|
|
||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
0,70 |
0,78 |
0,88 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
3,30 |
3,78 |
4,34 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
2,02 |
2,30 |
2,70 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,34 |
0,39 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
0,30 |
0,34 |
0,39 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
1,06 |
1,20 |
1,38 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
65,99 |
74,93 |
86,02 |
||
2.2 |
Tỷ lệ ảnh 1:16.000-1:20.000 |
|
||||||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
0,35 |
0,39 |
0,43 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
1,75 |
2,03 |
2,39 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
0,97 |
1,15 |
1,38 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,16 |
0,18 |
0,21 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
0,16 |
0,18 |
0,21 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
0,59 |
0,67 |
0,78 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
34,88 |
40,00 |
46,56 |
||
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
||||||
3.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:16.000-1:20.000 |
|
||||||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
1,40 |
1,57 |
1,75 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
7,44 |
8,63 |
10,12 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
4,36 |
5,16 |
5,98 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,65 |
0,76 |
0,89 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
0,65 |
0,76 |
0,89 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
2,31 |
2,68 |
3,10 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
143,80 |
166,36 |
192,66 |
||
3.2 |
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 và <1:20.000 |
|
|
|
|
|||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
0,49 |
0,54 |
0,60 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
4,02 |
4,63 |
5,22 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
1,33 |
1,57 |
1,80 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,31 |
0,35 |
0,40 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
0,31 |
0,35 |
0,40 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
1,22 |
1,38 |
1,53 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
69,53 |
79,34 |
88,96 |
||
3.3 |
Tỷ lệ ảnh ≤1:30.000 |
|
|
|
|
|
||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
0,39 |
0,46 |
0,54 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
3,27 |
3,75 |
4,35 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
1,20 |
1,47 |
1,74 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,26 |
0,30 |
0,35 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
0,26 |
0,30 |
0,35 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
0,94 |
1,07 |
1,22 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
55,93 |
64,50 |
74,64 |
||
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
||
4.1 |
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 |
|
|
|
|
|
||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
2,45 |
2,80 |
3,15 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
14,78 |
16,83 |
19,24 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
5,62 |
6,66 |
7,70 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
1,07 |
1,23 |
1,40 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
1,07 |
1 23 |
1,40 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
4,06 |
4,63 |
5,27 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
259,75 |
296,96 |
338,54 |
||
4.2 |
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
|
|
|
|
||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
1,75 |
2,10 |
2,45 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
12,01 |
13,78 |
16,04 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
4,82 |
5,86 |
6,90 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,88 |
1,03 |
1,19 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
0,88 |
1,03 |
1,19 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
3,40 |
3,92 |
4,52 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
210,22 |
244,11 |
283,64 |
||
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
||
5.1 |
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 |
|
|
|
|
|
||
|
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
8,75 |
10,15 |
11,55 |
||
|
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
52,83 |
60,05 |
68,63 |
||
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
20,10 |
23,99 |
27,89 |
||
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
3,78 |
4,34 |
4,98 |
||
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
3,78 |
4,34 |
4,98 |
||
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
||
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
13,88 |
15,92 |
18,21 |
||
|
Điện năng |
kW |
|
916,52 |
1051,4 |
1202,81 |
||
5.2 |
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
|
|
|
|
||
Máy quét phim |
cái |
1,80 |
6,30 |
7,63 |
8,75 |
|||
Trạm tăng dày |
bộ |
1,00 |
42,90 |
50,36 |
58,67 |
|||
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
17,30 |
21,11 |
24,69 |
|||
Máy chủ |
cái |
0,40 |
3,11 |
3,62 |
4,22 |
|||
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
3,11 |
3,62 |
4,22 |
|||
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|||
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
11,51 |
13,58 |
15,77 |
|||
Điện năng |
kW |
|
740,04 |
875,93 |
1.017,77 |
|||
Ghi chú: khi số mô hình/mảnh thay đổi trên 10% thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
5.4. Định mức vật liệu
Bảng 71
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
||
1 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
0,30 |
0,70 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
||
2 |
Đĩa CD (cơ số 2) |
cái |
0,20 |
1,00 |
2,00 |
2,50 |
10,00 |
||
3 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
0,03 |
0,04 |
0,10 |
0,38 |
||
4 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
||
5 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,08 |
||
6 |
Mực vẽ các màu |
lọ |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,07 |
0,07 |
||
7 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,05 |
0,10 |
||
8 |
Cồn công nghiệp |
lít |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,07 |
0,10 |
||
9 |
Bóng đèn máy quét |
cái |
0,01 |
0,06 |
0,08 |
0,18 |
0,74 |
||
10 |
Pin kính lập thể |
đôi |
0,20 |
0,40 |
0,70 |
1,50 |
2,00 |
||
11 |
Hộp đựng phim, ảnh |
hộp |
0,20 |
0,20 |
0,30 |
0,50 |
1,00 |
||
6. Đo vẽ nội dung bản đồ trên trạm đo vẽ ảnh số
6.1. Định mức lao động
6.1.1. Nội dung công việc
a) Đo vẽ: nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; lập seed fĩle, lập sơ đồ phạm vi đo vẽ của mảnh bản đồ; lập đường dẫn ảnh, kiểm tra định hướng mô hình; đo vẽ địa hình, thủy hệ, lập mô hình số địa hình, nội suy đường bình độ; nắn ảnh và cắt ghép thành bình đồ ảnh số; đo vẽ địa vật; kiểm tra và tiếp biên, biên tập thành quả.
b) Điền viết lý lịch.
c) Ghi dữ liệu bản đồ vào đĩa CD.
d) Phục vụ KTNT, giao nộp thành quả.
6.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.
Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi và núi xen kẽ có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc, làng tập trung; vùng các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn, địa vật phức tạp; vùng núi cao rậm rạp, thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.
Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng có địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố có nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.
6.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
6.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 72
TT |
Công việc |
Định biên |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
|||
|
Đo vẽ trên trạm ảnh số | ||||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
1 KS3 |
|
|
|
|
|||
1.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000 |
|
|
|
|
|
|||
|
KCĐ 0,5m |
|
35,95 |
44,49 |
53,65 |
64,27 |
|||
|
KCĐ 1m |
|
31,33 |
38,51 |
46,72 |
55,96 |
|||
|
KCĐ 2,5m |
|
26,71 |
32,82 |
39,51 |
|
|||
1.2 |
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000 |
|
|
|
|
|
|||
|
KCĐ 0,5m |
|
30,05 |
39,49 |
48,46 |
58,04 |
|||
|
KCĐ 1m |
|
26,20 |
34,41 |
42,21 |
50,53 |
|||
|
KCĐ 2,5m |
|
22,35 |
29,33 |
35,96 |
|
|||
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
1KS4 |
|
|
|
|
|||
2.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000 |
|
|
|
|
|
|||
|
KCĐ 1m |
|
42,03 |
56,14 |
62,51 |
|
|||
|
KCĐ 2,5m |
|
36,70 |
48,96 |
54,50 |
|
|||
|
KCĐ 5m |
|
31,36 |
41,78 |
46,48 |
|
|||
2.2 |
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000 |
|
|
|
|
|
|||
|
KCĐ 1m |
|
51,72 |
65,82 |
75,23 |
|
|||
|
KCĐ 2,5m |
|
45,12 |
57,38 |
65,56 |
|
|||
|
KCĐ 5m |
|
38,52 |
48,94 |
55,89 |
|
|||
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
1KS4 |
|
|
|
|
|||
3.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000 |
|
|
|
|
|
|||
|
KCĐ 1m |
|
133,75 |
151,25 |
169,40 |
|
|||
|
KCĐ 2,5m |
|
116,55 |
131,76 |
147,54 |
|
|||
|
KCĐ 5m |
|
101,57 |
114,80 |
128,54 |
|
|||
|
KCĐ 10m |
|
86,60 |
97,84 |
109,52 |
|
|||
3.2 |
Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và |
|
|
|
|
|
|||
|
KCĐ 1m |
|
140,34 |
158,72 |
175,40 |
|
|||
|
KCĐ 2,5m |
|
122,27 |
138,25 |
152,75 |
|
|||
|
KCĐ 5m |
|
106,56 |
120,45 |
133,07 |
|
|||
|
KCĐ 10m |
|
90,84 |
102,65 |
113,37 |
|
|||
3.3 |
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
|
|
|
|
|||
|
KCĐ 1m |
|
147,31 |
166,58 |
184,11 |
|
|||
|
KCĐ 2,5m |
|
128,33 |
145,08 |
160,33 |
|
|||
|
KCĐ 5m |
|
111,82 |
126,40 |
139,65 |
|
|||
|
KCĐ 10m |
|
95,31 |
107,70 |
118,96 |
|
|||
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
1KS4 |
|
|
|
|
|||
4.1 |
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 | ||||||||
|
KCĐ 5m |
164,00 |
189,22 |
218,18 |
|||||
|
KCĐ 10m |
142,93 |
164,85 |
190,04 |
|||||
|
KCĐ 20m |
|
140,49 |
161,89 |
|||||
4.2 |
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
|
|
|||||
|
KCĐ 5m |
174,28 |
198,57 |
227,52 |
|||||
|
KCĐ 10m |
151,86 |
172,98 |
198,16 |
|||||
|
KCĐ 20m |
|
147,39 |
168,80 |
|||||
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
1KS5 |
|
|
|
||||
5.1 |
Tỷ lệ ảnh > 1:30.000 |
|
|
|
|||||
|
KCĐ 10m |
248,71 |
283,75 |
325,30 |
|||||
|
KCĐ 20m |
216,72 |
247,19 |
283,33 |
|||||
5.2 |
Tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
|
|
|||||
|
KCĐ 10m |
234,70 |
270,19 |
311,77 |
|||||
|
KCĐ 20m |
204,54 |
235,41 |
271,56 |
|||||
6.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 73
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
33,76 |
52,45 |
111,72 |
158,53 |
217,25 |
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
33,76 |
52,45 |
111,72 |
158,53 |
217,25 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
33,76 |
52,45 |
111,72 |
158,53 |
217,25 |
4 |
Ghế máy vi tính |
cái |
96 |
33,76 |
52,45 |
111,72 |
158,53 |
217,25 |
5 |
Giá để tài liệu |
cái |
96 |
8,44 |
13,11 |
27,93 |
39,63 |
54,31 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
8,44 |
13,11 |
27,93 |
39,63 |
54,31 |
7 |
Đèn neon 40W |
bộ |
24 |
33,76 |
52,45 |
111,72 |
158,53 |
217,25 |
8 |
Ổn áp (chung) 10A |
cái |
60 |
6,33 |
9,83 |
20,95 |
29,73 |
40,74 |
9 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
8,44 |
13,11 |
27,93 |
39,63 |
54,31 |
10 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
4,22 |
6,56 |
13,97 |
19,82 |
27,16 |
11 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,42 |
0,66 |
1,40 |
1,99 |
2,72 |
12 |
Quy định số hóa |
quyển |
48 |
4,58 |
7,11 |
15,14 |
21,49 |
29,45 |
13 |
Máy hút ẩm 2kW |
cái |
60 |
2,14 |
3,28 |
6,98 |
9,91 |
13,58 |
14 |
Máy hút bụi 1,5kW |
cái |
60 |
0,26 |
0,39 |
0,84 |
1,19 |
1,63 |
15 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
5,65 |
8,79 |
18,72 |
26,55 |
36,39 |
16 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
5,65 |
8,79 |
18,72 |
26,55 |
36,39 |
17 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
25,33 |
39,34 |
83,79 |
118,89 |
162,93 |
18 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
25,33 |
39,34 |
83,79 |
118,89 |
162,93 |
19 |
Điện năng |
kW |
|
57,13 |
87,92 |
187,39 |
265,91 |
364,44 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 73 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 74 sau:
Bảng 74
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
0,65 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
2 |
0,80 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
0,85 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,20 |
|
|
|
|
(2) Mức đo vẽ các khoảng cao đều áp dụng hệ số quy định trong Bảng 75 sau:
Bảng 75
KCĐ (m) |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
0,5 |
1,15 |
|
|
|
|
1 |
1,00 |
1,15 |
1,30 |
|
|
2,5 |
0,85 |
1,00 |
1,15 |
|
|
5 |
|
0,85 |
1,00 |
1,15 |
|
10 |
|
|
0,85 |
1,00 |
1,15 |
20 |
|
|
|
0,85 |
1,00 |
(3) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số trong Bảng 76 sau:
Bảng 76
TT |
Tỷ lệ ảnh |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
1:7000 đến 1:9000 |
1,10 |
|
|
|
|
2 |
1:10.000 đến 1:12.000 |
1,00 |
|
|
|
|
3 |
1:10.000 đến 1:15.000 |
|
0,80 |
|
|
|
4 |
1:16.000 đến 1:20.000 |
|
1,00 |
0,90 |
|
|
5 |
<1:20.000 và >1:30.000 |
|
|
0,95 |
0,95 |
1,05 |
6 |
≤1:30.000 |
|
|
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 77
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000, KCĐ 1m, tỷ lệ ảnh từ 1:10.000 đến 1:12.000 | ||||||
|
Trạm đo vẽ ảnh số |
bộ |
1,00 |
15,44 |
20,36 |
25,04 |
30,03 |
|
Phần mềm đo vẽ, nắn |
bộ |
|
15,29 |
20,18 |
24,82 |
29,79 |
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
1,03 |
1,36 |
1,67 |
2,00 |
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
1,03 |
1,36 |
1,67 |
2,00 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
3,52 |
4,61 |
5,65 |
6,77 |
|
Điện năng |
kW |
|
199,50 |
262,58 |
322,70 |
386,87 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000, KCĐ 2,5m, tỷ lệ ảnh từ 1:16.000 đến 1:20.000 | ||||||
|
Trạm đo vẽ ảnh số |
bộ |
1,00 |
26,50 |
33,86 |
38,77 |
|
|
Phần mềm đo vẽ, nắn |
bộ |
|
26,23 |
33,54 |
38,41 |
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,19 |
0,24 |
0,29 |
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
1,77 |
2,26 |
2,58 |
|
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
1,77 |
2,26 |
2,58 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
6,04 |
7,69 |
8,79 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
342,60 |
437,09 |
500,23 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000, KCĐ 5m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 | ||||||
|
Trạm đo vẽ ảnh số |
bộ |
1,00 |
66,23 |
74,98 |
82,94 |
|
|
Phần mềm đo vẽ, nắn |
bộ |
|
65,58 |
74,27 |
82,18 |
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
4,42 |
5,00 |
5,53 |
|
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
4,42 |
5,00 |
5,53 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
14,98 |
16,93 |
18,72 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
854,04 |
966,24 |
1.068,53 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000, KCĐ 10m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
|
|
|||
|
Trạm đo vẽ ảnh số |
bộ |
1,00 |
89,97 |
102,65 |
117,75 |
|
|
Phần mềm đo vẽ, nắn |
bộ |
|
89,07 |
101,66 |
116,67 |
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
5,99 |
6,84 |
7,85 |
|
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
5,99 |
6,84 |
7,85 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
20,35 |
23,18 |
26,55 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
1.160,08 |
1.322,81 |
1.516,75 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000, KCĐ 20m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 |
|
|
|
|||
|
Trạm đo vẽ ảnh số |
bộ |
1,00 |
121,02 |
139,54 |
161,22 |
|
|
Phần mềm đo vẽ, nắn |
bộ |
|
119,81 |
138,21 |
159,75 |
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,24 |
0,29 |
0,33 |
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
8,07 |
9,30 |
10,74 |
|
|
Thiết bị mạng |
bộ |
0,10 |
8,07 |
9,30 |
10,74 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
27,41 |
31,55 |
36,39 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
1.561,13 |
1.799,00 |
2.077,37 |
Ghi chú:
(1) Mức đo vẽ các KCĐ áp dụng hệ số quy định tại Bảng 75.
(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định tại Bảng 76.
6.4. Định mức vật liệu
Bảng 78
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Đĩa CD |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,07 |
0,07 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
0,03 |
0,04 |
0,10 |
0,38 |
3 |
Mực in laser |
hộp |
0,002 |
0,006 |
0,01 |
0,02 |
0,08 |
4 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,70 |
1,00 |
1,00 |
1,30 |
1,30 |
5 |
Pin kính lập thể |
đôi |
1,70 |
3,40 |
6,20 |
8,00 |
10,50 |
7. Biên tập bản đồ gốc
7.1. Định mức lao động
7.1.1. Nội dung công việc
a) Biên tập nội dung bản đồ: tiếp nhận kết quả đo vẽ trên trạm ảnh số; nghiên cứu văn bản kỹ thuật; lập kế hoạch biên tập; kiểm tra Seed file cho khu đo; biên tập các yếu tố nội dung bản đồ (chuyển dữ liệu nội dung bản đồ ở dạng điểm, đường từ dạng format DXF sang DGN; làm trơn đường bình độ, liên thông các yếu tố dạng đường trong phạm vi từng mảnh nhập độ cao cho đường bình độ và điểm độ cao; biên tập ghi chú địa danh, địa giới và các yếu tố giao thông, dân cư; biên tập tương quan địa lý giữa các yếu tố; biên tập khung trong, khung ngoài, ghi chú ngoài khung nam. Tiếp biên; kiểm tra trên máy và kiểm tra bản đồ in phun trên giấy, sửa chữa hoàn thiện sản phẩm.
b) In phun bản đồ trên giấy.
c) Điền viết lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch bản đồ.
d) Ghi lưu bản đồ gốc vào đĩa CD.
7.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng, vùng đồng bằng chuyển tiếp vùng đồi, vùng đồi có dân cư thưa thớt, có khung làng bao bọc, mạng lưới thủy hệ thưa, sông tự nhiên, mương, máng ít, hồ, ao rải rác, địa hình không bị cắt xẻ, bình độ thưa thoáng, địa vật thưa, thoáng, thực vật là lúa màu các loại thường tập trung thành khu vực, không xen lấn, dễ vẽ, ghi chú ít, dễ bố trí.
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng đồi chuyển tiếp sang vùng núi có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn, thị xã và khu công nghiệp nhỏ, ở dọc theo sông, suối, kênh, rạch và các thung lũng; mật độ đường giao thông, sông, ngòi trung bình, bình độ đều đặn, thực vật phức tạp có nhiều loại xen kẽ nhau; mật độ ghi chú trung bình, dễ bố trí.
Vùng núi cao đường bình độ dày đặc, yếu tố dân cư đường giao thông, sông, ngòi thưa thớt; thực vật đơn giản, chủ yếu loại rừng già.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng ven biển, cửa sông có nhiều bãi sú vẹt, nhiều lạch thủy triều; vùng thành phố, bến cảng lớn tập trung nhiều đầu mối giao thông quan trọng như bến tàu, bến xe, bến cảng, khu công nghiệp, nhà cửa, đường giao thông dày, có đủ các loại đường, sông, ngòi, mương, máng, hồ, ao chằng chịt, các địa vật độc lập, đường dây điện, dây thông tin.
Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố có nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.
7.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
7.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 79
TT |
Công việc |
Định biên |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
Biên tập bản đồ gốc | ||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
1KS3 |
44,70 |
53,80 |
63,80 |
79,90 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
1KS3 |
73,89 |
94,65 |
122,70 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
1KS4 |
101,97 |
133,53 |
173,17 |
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
1KS4 |
105,51 |
138,11 |
179,07 |
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
1KS5 |
146,60 |
189,82 |
246,16 |
|
7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 80
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
50,96 |
98,16 |
138,54 |
143,26 |
196,93 |
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
50,96 |
98,16 |
138,54 |
143,26 |
196,93 |
3 |
Bàn để máy vi tính |
cái |
96 |
50,96 |
98,16 |
138,54 |
143,26 |
196,93 |
4 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
50,96 |
98,16 |
138,54 |
143,26 |
196,93 |
5 |
Giá để tài liệu |
cái |
96 |
12,74 |
24,54 |
34,63 |
35,81 |
49,23 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
12,74 |
24,54 |
34,63 |
35,81 |
49,23 |
7 |
Ê ke (2 cái) |
bộ |
24 |
0,66 |
1,23 |
1,73 |
1,79 |
2,46 |
8 |
Đèn neon 40W |
bộ |
24 |
50,96 |
98,16 |
138,54 |
143,26 |
196,93 |
9 |
Ổn áp (chung) 10 A |
cái |
60 |
9,56 |
18,40 |
25,98 |
26,86 |
36,92 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
12,74 |
24,54 |
34,63 |
35,81 |
49,23 |
11 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
6,58 |
12,27 |
17,32 |
17,91 |
24,62 |
12 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
3,18 |
6,14 |
8,66 |
8,95 |
12,31 |
13 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,38 |
0,74 |
1,04 |
1,07 |
1,48 |
14 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
8,54 |
16,44 |
23,20 |
24,00 |
32,98 |
15 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
8,54 |
16,44 |
23,20 |
24,00 |
32,98 |
16 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
38,22 |
73,62 |
103,90 |
107,44 |
147,70 |
17 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
38,22 |
73,62 |
103,90 |
107,44 |
147,70 |
18 |
Điện năng |
kW |
|
85,38 |
164,79 |
232,42 |
239,82 |
330,41 |
Ghi chú: mức trong Bảng 80 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 81 sau:
Bảng 81
TT |
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
2 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
3 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
4 |
1,20 |
|
|
|
|
7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 82
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
|
Biên tập bản đồ gốc |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
26,82 |
32,22 |
38,22 |
47,94 |
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
1,77 |
2,13 |
2,61 |
3,20 |
|
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
1,77 |
2,13 |
2,61 |
3,20 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
5,99 |
7,21 |
8,55 |
10,71 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
208,79 |
251,16 |
298,27 |
373,49 |
|
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
44,33 |
56,79 |
73,62 |
|
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
|
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
3,18 |
3,76 |
4,61 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
3,18 |
3,76 |
4,61 |
|
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
9,90 |
12,68 |
16,44 |
|
|
|
Điện năng |
kW |
|
345,98 |
441,79 |
571,56 |
|
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
61,18 |
80,12 |
103,90 |
|
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
|
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
4,45 |
5,31 |
6,59 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
4,45 |
5,31 |
6,59 |
|
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
13,66 |
17,89 |
23,20 |
|
|
|
Điện năng |
kW |
|
477,39 |
622,98 |
806,55 |
|
|
4 |
Bản đồ tỷ lệ 1:25.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
63,31 |
82,87 |
107,44 |
|
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,20 |
0,25 |
0,30 |
|
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
4,45 |
5,31 |
6,59 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
4,45 |
5,31 |
6,59 |
|
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
14,14 |
18,51 |
24,00 |
|
|
|
Điện năng |
kW |
|
493,42 |
643,68 |
833,23 |
|
|
5 |
Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
87,96 |
113,89 |
147,70 |
|
|
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,25 |
0,30 |
0,35 |
|
|
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
6,36 |
7,55 |
9,15 |
|
|
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
6,36 |
7,55 |
9,15 |
|
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
19,64 |
25,44 |
32,98 |
|
|
|
Điện năng |
kW |
|
686,08 |
885,39 |
1145,39 |
|
|
7.4. Định mức vật liệu
Bảng 83
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:25.000 |
1:50.000 |
1 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,03 |
0,04 |
2 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
3 |
Mực in phun (4 hộp) |
hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
4 |
Mực vẽ các màu |
lọ |
0,02 |
0,10 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
5 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,50 |
0,50 |
0,70 |
1,00 |
2,00 |
6 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
7 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
0,10 |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
0,25 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
0,07 |
0,07 |
8. Thành lập bình đồ ảnh số tỷ lệ 1:2000, 1:5000 và 1:10.000
Bình đồ ảnh số được thành lập từ tài liệu tăng dày trên trạm ảnh số cho khu vực có chênh cao địa hình nhỏ, khi nắn ảnh không sử dụng mô hình số địa hình, nắn theo mật độ cao trung bình của tờ ảnh nắn.
8.1. Định mức lao động
8.1.1. Nội dung công việc
– Nắn và lập BĐA: nắn ảnh, ghép ảnh theo mảnh.
– Ghi dữ liệu vào đĩa CD (cơ số 2).
– In BĐA (2 bản) phục vụ điều vẽ.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
8.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Xét đoán dễ (nhiều địa vật rõ nét).
Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc, các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ. Vùng đồi và núi xen kẽ có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Xét đoán có khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp. Xét đoán có nhiều khó khăn.
8.1.3. Định biên: 1 KS4.
8.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 84
TT |
Công việc |
Số MH |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
|
|
Thành lập BĐA | |||||
1 |
BĐA 1:2000 | |||||
|
Tỷ lệ ảnh nhỏ hơn 1:10.000 |
2,50 |
1,52 |
1,72 |
1,92 |
|
|
Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1:10.000 |
3,00 |
1,72 |
1,92 |
2,22 |
|
2 |
BĐA 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh nhỏ hơn hoặc bằng 1:16.000 |
8,00 |
4,32 |
4,62 |
5,12 |
|
|
Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1:16.000 |
16,00 |
6,40 |
7,02 |
7,92 |
|
3 |
BĐA 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ ảnh nhỏ hơn hoặc bằng 1:30.000 |
8,50 |
5,50 |
5,80 |
6,30 |
|
|
Tỷ lệ ảnh lớn hơn 1:30.000 |
10,50 |
5,90 |
6,30 |
6,60 |
|
Ghi chú: khi số mô hình bình quân của mảnh bản đồ thay đổi trên 10%, tính toán lại mức theo tỷ lệ thuận.
8.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 85
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
Áo BHLĐ |
cái |
9 |
1,54 |
4,10 |
5,04 |
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
1,54 |
4,10 |
5,04 |
3 |
Bàn để máy vi tính |
cái |
96 |
1,54 |
4,10 |
5,04 |
4 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
1,54 |
4,10 |
1,26 |
5 |
Giá để tài liệu |
cái |
96 |
0,38 |
1,02 |
1,26 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
0,38 |
1,02 |
1,26 |
7 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
0,15 |
0,41 |
0,50 |
8 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
1,15 |
3,07 |
3,78 |
9 |
Ổn áp (chung) 10 A |
cái |
60 |
0,29 |
0,77 |
0,95 |
10 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
1,15 |
3,07 |
3,78 |
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
0,38 |
1,02 |
1,26 |
12 |
Đèn neon 40W |
bộ |
24 |
1,54 |
4,10 |
5,04 |
13 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,10 |
0,26 |
0,32 |
14 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,01 |
0,03 |
0,04 |
15 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
0,26 |
0,68 |
0,84 |
16 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
0,26 |
0,68 |
0,84 |
17 |
Điện năng |
kW |
|
2,63 |
6,92 |
7,29 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 85 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 86 sau:
Bảng 86
TT |
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
1 |
0,80 |
0,85 |
0,90 |
2 |
2 |
0,90 |
0,90 |
0,95 |
3 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
(2) Mức dụng cụ cho BĐA các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 87 sau:
Bảng 87
TT |
Tỷ lệ ảnh |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
> 1:10.000 |
1,25 |
|
|
2 |
≤ 1:10.000 |
1,00 |
|
|
3 |
> 1:16.000 |
|
1,65 |
|
4 |
≤ 1:16.000 |
|
1,00 |
|
5 |
> 1:30.000 |
|
|
1,10 |
6 |
≤ 1:30.000 |
|
|
1,00 |
8.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 88
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
|
Thành lập BĐA khi tăng dày trên trạm ảnh số | |||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
0,91 |
1,03 |
1,15 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,20 |
0,23 |
0,26 |
|
Điện năng |
kW |
|
7,44 |
8,39 |
9,39 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
2,59 |
2,77 |
3,07 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,24 |
0,24 |
0,24 |
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,58 |
0,62 |
0,69 |
|
Điện năng |
kW |
|
20,39 |
21,78 |
24,08 |
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
3,30 |
3,48 |
3,78 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy chủ |
cái |
0,40 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
|
Thiết bị nối mạng |
bộ |
0,10 |
0,04 |
0,05 |
0,05 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điều hòa |
cái |
2,20 |
0,74 |
0,78 |
0,84 |
|
Điện năng |
kW |
|
25,98 |
27,36 |
29,48 |
Ghi chú: mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 89 sau:
Bảng 89
TT |
Tỷ lệ ảnh |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
> 1:10.000 |
1,25 |
|
|
2 |
≤ 1:10.000 |
1,00 |
|
|
3 |
> 1:16.000 |
|
1,65 |
|
4 |
≤ 1:16.000 |
|
1,00 |
|
5 |
> 1:30.000 |
|
|
1,10 |
6 |
≤ 1:30.000 |
|
|
1,00 |
8.4. Định mức vật liệu
Bảng 90
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
Đĩa CD |
cái |
0,01 |
0,06 |
0,08 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
0,03 |
0,04 |
0,06 |
3 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
4 |
Mực in phun (4 hộp) |
hộp |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
5 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,40 |
0,40 |
0,60 |
6 |
Giấy đóng gói |
tờ |
0,10 |
0,20 |
0,20 |
7 |
Cồn công nghiệp |
lít |
0,02 |
0,02 |
0,05 |
8 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
9 |
Pin kính lập thể |
đôi |
0,50 |
0,50 |
1,00 |
MỤC 2. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG CÔNG NGHỆ LIDAR VÀ ẢNH SỐ
1. Xây dựng trạm Base
1.1. Chọn điểm, Đo ngắm (GPS) và Tính toán tọa độ: theo quy định như Lưới tọa độ hạng III tại Định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.2. Đo độ cao và tính toán độ cao hạng IV: theo quy định như Lưới độ cao tại Định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
2. Xây dựng bãi hiệu chỉnh
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
a) Xây dựng lưới khống chế cơ sở
– Tiếp điểm: chuẩn bị, tìm điểm ở thực địa, kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm và thông hướng, di chuyển.
– Lưới khống chế cơ sở
+ Chọn điểm, chôn mốc: chuẩn bị, xác định vị trí điểm ở thực địa, liên hệ xin phép đất đặt mốc, thông hướng, đổ mốc, chôn mốc, vẽ ghi chú điểm, kiểm tra, phục vụ KTNT, giao nộp.
+ Đo ngắm GPS và tính toán tọa độ: chuẩn bị, kiểm nghiệm thiết bị, liên hệ với các nhóm đo, đo ngắm, liên hệ với các nhóm liên quan để trút số liệu sang máy tính hoặc thiết bị lưu trữ, kiểm tra sổ đo, tính toán bình sai, biên tập thành quả, phục vụ KTNT, giao nộp.
+ Đo ngắm độ cao (tìm điểm độ cao; đo ngắm và tính toán độ cao) theo quy định như Lưới độ cao tại Định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
b) Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh
Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc. Đo điểm chi tiết bãi hiệu chỉnh.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ; khu vực thị xã, nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy có nhiều bụi cây, bụi gai; vùng có dân cư khoảng 80%. Tầm nhìn hạn chế rất nhiều.
Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
2.1.3. Định biên
Bảng 91
TT |
Công việc |
LX3 |
KTV4 |
KTV6 |
KS2 |
KS3 |
Nhóm |
|
Xây dựng bãi hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng lưới khống chế cơ sở |
1 |
|
2 |
1 |
1 |
5 |
2 |
Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh |
|
2 |
2 |
1 |
|
5 |
2.1.4. Định mức
– Xây dựng lưới khống chế cơ sở: công nhóm/điểm.
– Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: công nhóm/bãi.
Bảng 92
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
Xây dựng bãi hiệu chỉnh | ||||||
1 |
Xây dựng lưới khống chế cơ sở | |||||
1.1 |
Tiếp điểm có tường vây |
0,22 0,30 |
0,27 0,30 |
0,33 0,40 |
0,41 0,50 |
0,54 0,50 |
1.2 |
Lưới khống chế cơ sở |
1,30 1,00 |
1,50 1,50 |
1,76 2,00 |
2,08 3,00 |
2,60 3,50 |
2 |
Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh |
5,25 1,00 |
6,75 1,50 |
8,25 2,50 |
9,75 4,00 |
12,00 5,00 |
2.2. Định mức dụng cụ
2.2.1. Xây dựng lưới khống chế cơ sở
a) Tiếp điểm có tường vây: ca/điểm.
Bảng 93
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
0,65 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
0,65 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
1,31 |
4 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,04 |
5 |
Ê ke |
bộ |
24 |
0,04 |
6 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
1,31 |
7 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,25 |
8 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
1,31 |
9 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,04 |
10 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
0,25 |
11 |
Ống nhòm |
cái |
60 |
0,04 |
12 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
1,31 |
13 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,04 |
14 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
1,31 |
15 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,04 |
Ghi chú: mức trong Bảng 93 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 94 sau:
Bảng 94
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
Tiếp điểm có tường vây |
0,66 |
0,83 |
1,00 |
1,25 |
1,65 |
b) Lưới khống chế cơ sở: ca/điểm.
Bảng 95
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
|||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
3,52 |
|||
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
3,52 |
|||
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
7,04 |
|||
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
7,04 |
|||
5 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
1,41 |
|||
6 |
Hòm đựng máy, dụng cụ |
cái |
48 |
1,41 |
|||
7 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
7,04 |
|||
8 |
Nilon che máy |
cái |
9 |
0,13 |
|||
9 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,13 |
|||
10 |
ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
1,41 |
|||
11 |
Ô che máy |
cái |
24 |
1,41 |
|||
12 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
7,04 |
|||
13 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,20 |
|||
14 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
5,24 |
|||
15 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,13 |
|||
16 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
1,22 |
|||
17 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,13 |
|||
18 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,13 |
|||
19 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,13 |
|||
20 |
Búa đập đá, đóng cọc |
cái |
36 |
0,10 |
|||
21 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
7,04 |
|||
22 |
Đèn điện 100W |
bộ |
30 |
1,41 |
|||
23 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,02 |
|||
24 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,10 |
|||
25 |
Êke |
bộ |
24 |
0,10 |
|||
26 |
Điện năng |
kW |
|
1,18 |
|||
Ghi chú: mức trong Bảng 95 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 96 sau:
Bảng 96
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
Lưới khống chế cơ sở |
0,74 |
0,85 |
1,00 |
1,18 |
1,48 |
2.2.2. Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: ca/bãi.
Bảng 97
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
16,50 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
16,50 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
33,00 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
33,00 |
5 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
33,00 |
6 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
33,00 |
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
33,00 |
8 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
33,00 |
9 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
33,00 |
10 |
Búa đóng cọc |
cái |
36 |
0,75 |
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
6,60 |
12 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
6,60 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
6,60 |
14 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
6,60 |
15 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
3,75 |
16 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
3,75 |
17 |
Ê ke |
bộ |
24 |
0,75 |
18 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
2,25 |
19 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
2,25 |
20 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
2,25 |
21 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
6,60 |
22 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
2,25 |
23 |
Nilon che máy dài 5m |
cái |
9 |
3,75 |
24 |
Ô che máy |
cái |
24 |
6,60 |
25 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,75 |
26 |
Đèn điện tròn 100W |
bộ |
30 |
2,25 |
27 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
6,60 |
28 |
Điện năng |
kW |
|
0,75 |
Ghi chú: mức trong Bảng 97 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 98 sau:
Bảng 98
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh |
0,64 |
0,82 |
1,00 |
1,18 |
1,45 |
2.3. Định mức thiết bị
– Xây dựng lưới khống chế cơ sở: ca/điểm.
– Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh: ca/bãi.
Bảng 99
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Xây dựng lưới khống chế cơ sở | ||||||
1.1 |
Tiếp điểm có tường vây | ||||||
|
Ô tô (9 – 12 chỗ) |
cái |
0,18 |
0,23 |
0,27 |
0,34 |
0,36 |
1.2 |
Lưới khống chế cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS 2 cái |
bộ |
0,53 |
0,64 |
0,79 |
0,97 |
1,52 |
|
Bộ đàm 2 cái |
bộ |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
2 |
Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
2,10 |
2,70 |
3,30 |
3,90 |
4,80 |
|
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
2.4. Định mức vật liệu
2.4.1. Xây dựng lưới khống chế cơ sở
a) Tiếp điểm có tường vây
Bảng 100
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,05 |
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,10 |
3 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
1,00 |
4 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
1,00 |
5 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
6 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
7 |
Xăng |
lít |
3,00 |
8 |
Dầu nhờn |
lít |
0,15 |
9 |
Mực đen |
lọ |
0,03 |
10 |
Pin đèn |
đôi |
0,20 |
b) Lưới khống chế cơ sở
Bảng 101
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,05 |
2 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,30 |
3 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,30 |
4 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
0,10 |
5 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,60 |
6 |
Đĩa CD |
cái |
0,02 |
7 |
Giấy kroky |
tờ |
0,06 |
8 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
9 |
Mực in laser |
hộp |
0,001 |
10 |
Sổ kiểm nghiệm máy |
quyển |
0,20 |
11 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
12 |
Số liệu tọa độ điểm gốc |
điểm |
0,10 |
13 |
Số liệu độ cao điểm gốc |
điểm |
0,10 |
14 |
Xăng |
lít |
3,00 |
15 |
Dầu nhờn |
lít |
0,15 |
16 |
Mực đen |
lọ |
0,03 |
17 |
Pin đèn |
đôi |
0,60 |
18 |
Cọc gỗ 4cm x 30cm |
cái |
2,00 |
2.4.2. Đo chi tiết bãi hiệu chỉnh
Bảng 102
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
3,00 |
2 |
Cọc gỗ (4cmx30cm) |
cái |
50,00 |
3 |
Đĩa CD |
cái |
1,00 |
4 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
5 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
6 |
Pin đèn |
đôi |
1,00 |
7 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
8 |
Đinh 5 |
kg |
0,25 |
3. Đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số
3.1. Định mức lao động
Quy cách sản phẩm: đo GPS trong quá trình bay quét LIDAR, chụp ảnh số cho một khu bay (khu đo) gồm đo GPS tại 02 trạm Base mặt đất và 01 trạm trên máy bay.
3.1.1. Nội dung công việc
Chuẩn bị vật tư, thiết bị. Di chuyển tới khu bay chụp. Lắp đặt thiết bị tại trạm Base và trên máy bay. Thực hiện đo GPS trong quá trình bay quét Lidar và chụp ảnh số.
3.1.2. Phân loại khó khăn: không.
3.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 1 LX3, 2 KTV6, 1 KS2 và 1 KS3.
3.1.4. Định mức: 1,15 công nhóm/ca bay.
Số ca bay cho một khu bay chụp = Tổng số giờ bay/3,5 giờ
Trong đó: 3,5 giờ là thời gian cho 01 ca bay.
3.2. Định mức dụng cụ: ca/ca bay.
Bảng 103
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
2,30 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
2,30 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
4,60 |
4 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
4,60 |
5 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
4,60 |
6 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,92 |
7 |
Hòm sắt đựng máy, dụng cụ |
cái |
48 |
0,92 |
8 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
4,60 |
9 |
Nilon che máy |
cái |
9 |
0,92 |
10 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,92 |
11 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
4,60 |
12 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
4,60 |
13 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,05 |
14 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,05 |
15 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,05 |
3.3. Định mức thiết bị: ca/ca bay.
Bảng 104
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
Công suất |
Mức |
1 |
Máy GPS 2 tần 3 cái |
bộ |
|
0,54 |
2 |
Máy bộ đàm 3 cái |
bộ |
|
0,54 |
3 |
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,40 |
0,15 |
4 |
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
|
0,50 |
5 |
Điện năng |
kW |
|
0,50 |
3.4. Định mức vật liệu: tính cho 01 ca bay.
Bảng 105
TT |
Danh mục |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,50 |
2 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,01 |
3 |
Dầu nhờn |
lít |
0,35 |
4 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
0,03 |
5 |
Sổ đo các loại |
quyển |
0,50 |
6 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,05 |
7 |
Xăng ô tô |
lít |
7,00 |
4. Xử lý số liệu (bay quét lidar và chụp ảnh số) và thành lập DEM
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
– Xử lý thô, kiểm tra độ gối phủ của dữ liệu.
– Xử lý số liệu GPS/IMU.
– Xử lý nguyên tố định hướng ngoài (EO).
– Xử lý dữ liệu Laser, tạo DSM, DEM và ảnh cường độ xám.
4.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa.
Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi núi xen kẽ.
Loại 3: vùng đồng bằng dân cư đông đúc có làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp; vùng núi cao có thực phủ dày đặc.
Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng có địa vật dày đặc.
4.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
4.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 106
TT |
Công việc |
Định biên |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
||
Xử lý số liệu bay quét Lidar và thành lập DEM | ||||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
1 KS3 |
||||||
1.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:7000 đến 1:9000 | |||||||
|
KCĐ 0,5m |
|
16,18 |
20,02 |
24,14 |
28,92 |
||
|
KCĐ 1m |
|
14,10 |
17,33 |
21,02 |
25,18 |
||
|
KCĐ 2,5m |
|
12,02 |
14,77 |
17,78 |
|
||
1.2 |
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:12.000 | |||||||
|
KCĐ 0,5m |
|
13,52 |
17,77 |
21,81 |
26,12 |
||
|
KCĐ 1m |
|
11,79 |
15,48 |
18,99 |
22,74 |
||
|
KCĐ 2,5m |
|
10,06 |
13,20 |
16,18 |
|
||
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
1KS3 |
|
|
|
|
||
2.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:10.000 đến 1:15.000 | |||||||
|
KCĐ 1m |
|
18,91 |
25,26 |
28,13 |
|
||
|
KCĐ 2,5m |
|
16,52 |
22,03 |
24,53 |
|
||
|
KCĐ 5m |
|
14,11 |
18,80 |
20,92 |
|
||
2.2 |
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000 | |||||||
|
KCĐ 1m |
|
23,27 |
29,62 |
33,85 |
|
||
|
KCĐ 2,5m |
|
20,30 |
25,82 |
29,50 |
|
||
|
KCĐ 5m |
|
17,33 |
22,02 |
25,15 |
|
||
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
1KS4 |
||||||
3.1 |
Tỷ lệ ảnh 1:16.000 đến 1:20.000 | |||||||
|
KCĐ 1m |
|
60,19 |
68,06 |
76,23 |
|
||
|
KCĐ 2,5m |
|
52,45 |
59,29 |
66,39 |
|
||
|
KCĐ 5m |
|
45,71 |
51,66 |
57,84 |
|
||
|
KCĐ 10m |
|
38,97 |
44,03 |
49,28 |
|
||
3.2 |
Tỷ lệ ảnh <1:20.000 và >1:30.000 | |||||||
|
KCĐ 1m |
63,15 |
71,42 |
78,93 |
|
|||
|
KCĐ 2,5m |
55,02 |
62,21 |
68,74 |
|
|||
|
KCĐ 5m |
47,95 |
54,20 |
59,88 |
|
|||
|
KCĐ 10m |
40,88 |
46,19 |
51,02 |
|
|||
3.3 |
Tỷ lệ ảnh ≤1:30000 |
|
|
|
|
|||
|
KCĐ 1m |
66,29 |
74,96 |
82,85 |
|
|||
|
KCĐ 2,5m |
57,75 |
65,29 |
72,15 |
|
|||
|
KCĐ 5m |
50,32 |
56,88 |
62,84 |
|
|||
|
KCĐ 10m |
42,89 |
48,47 |
53,53 |
|
|||
4.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 107
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
15,19 |
23,60 |
50,27 |
|
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
15,19 |
23,60 |
50,27 |
|
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
15,19 |
23,60 |
50,27 |
|
4 |
Ghế máy vi tính |
cái |
96 |
15,19 |
23,60 |
50,27 |
|
5 |
Giá để tài liệu |
cái |
96 |
3,80 |
5,90 |
12,57 |
|
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
3,80 |
5,90 |
12,57 |
|
7 |
Ê ke (2 cái) |
bộ |
24 |
0,21 |
0,32 |
0,68 |
|
8 |
Thước nhựa 1,2 m |
cái |
24 |
0,19 |
0,30 |
0,63 |
|
9 |
Đèn neon 40W |
bộ |
24 |
15,19 |
23,60 |
50,27 |
|
10 |
Ổn áp (chung) 10 A |
cái |
60 |
2,85 |
4,42 |
9,43 |
|
11 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
3,80 |
5,90 |
12,57 |
|
12 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
1,90 |
2,95 |
6,29 |
|
13 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,19 |
0,30 |
0,63 |
|
14 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
2,06 |
3,20 |
6,81 |
|
15 |
Quy định số hóa |
quyển |
48 |
2,06 |
3,20 |
6,81 |
|
16 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
0,96 |
1,48 |
3,14 |
|
17 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,12 |
0,18 |
0,38 |
|
18 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
2,54 |
3,96 |
8,42 |
|
19 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
2,54 |
3,96 |
8,42 |
|
20 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
11,40 |
17,70 |
37,71 |
|
21 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
11,40 |
17,70 |
37,71 |
|
22 |
Điện năng |
kW |
|
25,71 |
39,56 |
84,33 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 107 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 108 sau:
Bảng 108
TT |
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
1 |
0,65 |
0,70 |
0,70 |
2 |
2 |
0,80 |
0,85 |
0,85 |
3 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
4 |
1,20 |
|
|
(2) Mức cho các khoảng cao đều áp dụng hệ số trong Bảng 109 sau:
Bảng 109
TT |
KCĐ (m) |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
0,5 |
1,15 |
|
|
2 |
1 |
1,00 |
1,15 |
1,30 |
3 |
2,5 |
0,85 |
1,00 |
1,15 |
4 |
5 |
|
0,85 |
1,00 |
5 |
10 |
|
|
0,85 |
(3) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 110 sau:
Bảng 110
TT |
Tỷ lệ ảnh |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
1:7000 đến 1:9000 |
1,10 |
|
|
2 |
1:10.000 đến 1:12.000 |
1,00 |
|
|
3 |
1:10.000 đến 1:15.000 |
|
0,80 |
|
4 |
1:16.000 đến 1:20.000 |
|
1,00 |
0,90 |
5 |
<1:20.000 và >1:30.000 |
|
|
0,95 |
6 |
≤1:30.000 |
|
|
1,00 |
4.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 111
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000, KCĐ 1m, tỷ lệ ảnh từ 1:10.000 đến 1:12.000 | ||||||
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
6,95 |
9,16 |
11,27 |
13,51 |
|
Phần mềm |
bộ |
|
6,88 |
9,08 |
11,17 |
13,41 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
1,58 |
2,07 |
2,54 |
3,05 |
|
Điện năng |
kW |
|
52,82 |
69,37 |
85,22 |
102,24 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000, KCĐ 2,5m, tỷ lệ ảnh từ 1:16.000 đến 1:20.000 | ||||||
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
11,93 |
15,24 |
17,45 |
|
|
Phần mềm |
bộ |
|
11,80 |
15,09 |
17,28 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
2,72 |
3,46 |
3,96 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
90,78 |
115,69 |
132,43 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000, KCĐ 5m, tỷ lệ ảnh ≤ 1:30.000 | ||||||
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
29,80 |
33,74 |
37,32 |
|
|
Phần mềm |
bộ |
|
29,51 |
33,42 |
36,98 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
6,74 |
7,62 |
8,42 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
225,72 |
255,35 |
282,28 |
Ghi chú:
(1) Mức cho các KCĐ áp dụng hệ số quy định trong Bảng 112 sau:
Bảng 112
KCĐ (m) |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
0,5 |
1,15 |
|
|
1 |
1,00 |
1,15 |
1,30 |
2,5 |
0,85 |
1,00 |
1,15 |
5 |
|
0,85 |
1,00 |
10 |
|
|
0,85 |
(2) Mức cho các trường hợp sử dụng ảnh có tỷ lệ khác nhau áp dụng hệ số quy định trong Bảng 113 sau:
Bảng 113
TT |
Tỷ lệ ảnh |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
1:7000 đến 1:9000 |
1,10 |
|
|
2 |
1:10.000 đến 1:12.000 |
1,00 |
|
|
3 |
1:10.000 đến 1:15.000 |
|
0,80 |
|
4 |
1:16.000 đến 1:20.000 |
|
1,00 |
0,90 |
5 |
<1:20.000 và >1:30.000 |
|
|
0,95 |
6 |
≤ 1:30.000 |
|
|
1,00 |
4.4. Định mức vật liệu
Bảng 114
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
Đĩa CD |
cái |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
0,03 |
0,04 |
3 |
Mực in laser |
hộp |
0,002 |
0,006 |
0,01 |
4 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,70 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Giấy đóng gói |
tờ |
0,15 |
0,20 |
0,30 |
6 |
Pin kính lập thể |
đôi |
1,70 |
3,40 |
6,20 |
5. Thành lập bình đồ trực ảnh
Theo quy định tại Định mức 8 (Thành lập bình đồ ảnh số), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
6. Điều vẽ ảnh
Theo quy định tại Định mức 3 (Điều vẽ ảnh ngoại nghiệp), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
7. Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình
7.1. Định mức lao động
7.1.1. Nội dung công việc
Chuẩn bị tư tài liệu. Véc tơ hóa nội dung bản đồ địa hình. Kiểm tra, ghi CD. Giao nộp sản phẩm.
7.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng có dân cư thưa thớt, địa vật đơn giản; vùng đồi núi thấp có ít thực phủ, dân cư thưa, địa hình không bị cắt xẻ. Nhìn lập thể tốt, dễ xét đoán.
Loại 2: vùng đồng bằng có dân cư tương đối đông đúc; các thị trấn và khu công nghiệp nhỏ; vùng đồi và núi xen kẽ có chênh cao không lớn lắm trong một mô hình và thực phủ tương đối dày. Nhìn lập thể và xét đoán có khó khăn.
Loại 3: vùng đồng bằng có dân cư đông đúc, làng tập trung; các thành phố, thị xã, các khu công nghiệp lớn có địa vật phức tạp; vùng núi cao có thực phủ dày đặc; vùng núi đá và địa hình bị cắt xẻ nhiều. Nhìn lập thể và xét đoán có nhiều khó khăn.
Loại 4 (áp dụng cho tỷ lệ 1:2000): vùng thành phố lớn có nhiều nhà cao tầng, địa vật dày đặc khó xét đoán và biểu thị; vùng thành phố có nhiều nhà cao tầng đang trong thời kỳ xây dựng phát triển, có nhiều biến động.
7.1.3. Định biên: trong bảng định mức.
7.1.4. Định mức: công/mảnh.
Bảng 115
TT |
Công việc |
Định biên |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
Véc tơ hóa nội dung BĐĐH | ||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
1KS3 |
17,50 |
22,15 |
26,88 |
34,44 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
1 KS4 |
24,17 |
29,12 |
35,52 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
1 KS4 |
60,18 |
72,22 |
84,83 |
|
7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 116
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
Áo Blu |
cái |
9 |
21,50 |
28,32 |
67,03 |
2 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
21,50 |
28,32 |
67,03 |
3 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
21,50 |
28,32 |
67,03 |
4 |
Ghế máy vi tính |
cái |
96 |
21,50 |
28,32 |
67,03 |
5 |
Giá để tài liệu |
cái |
96 |
5,38 |
7,08 |
16,76 |
6 |
Tủ đựng tài liệu |
cái |
96 |
5,38 |
7,08 |
16,76 |
7 |
Ê ke (2 cái) |
bộ |
24 |
0,30 |
0,38 |
0,91 |
8 |
Đèn neon 40W |
bộ |
24 |
21,50 |
28,32 |
67,03 |
9 |
Ổn áp (chung) 10A |
cái |
60 |
4,02 |
5,30 |
12,58 |
10 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
5,38 |
7,08 |
16,76 |
11 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,26 |
0,35 |
0,84 |
12 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
2,92 |
3,84 |
9,08 |
13 |
Quy định số hóa |
quyển |
48 |
2,92 |
3,84 |
9,08 |
14 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
1,36 |
1,78 |
4,19 |
15 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,17 |
0,22 |
0,50 |
16 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
3,59 |
4,75 |
11,23 |
17 |
Quạt trần 100W |
cái |
36 |
3,59 |
4,75 |
11,23 |
18 |
Lưu điện 600W |
cái |
60 |
16,10 |
21,24 |
50,28 |
19 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
16,10 |
21,24 |
50,28 |
20 |
Điện năng |
kW |
|
36,34 |
47,47 |
112,44 |
Ghi chú: mức trong Bảng 116 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 117 sau:
Bảng 117
TT |
Khó khăn |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
1 |
0,65 |
0,68 |
0,71 |
2 |
2 |
0,82 |
0,82 |
0,85 |
3 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
4 |
1,28 |
|
|
7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 118
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
Véc tơ hóa nội dung BĐĐH | |||||||
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | ||||||
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
10,50 |
13,30 |
16,13 |
20,66 |
|
Phần mềm |
bộ |
|
10,50 |
13,30 |
16,13 |
20,66 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
2,34 |
2,96 |
3,60 |
4,62 |
|
Điện năng |
kW |
|
78,91 |
99,94 |
121,30 |
155,54 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
14,50 |
17,42 |
21,31 |
|
|
Phần mềm |
bộ |
|
14,50 |
17,42 |
21,31 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
3,24 |
3,90 |
4,76 |
|
|
Điện năng |
kW |
|
109,10 |
131,24 |
160,40 |
|
3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
36,11 |
43,33 |
50,89 |
|
|
Phần mềm |
bộ |
|
36,11 |
43,33 |
50,89 |
|
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
|
Điều hòa 12.000 BTU |
cái |
2,20 |
8,06 |
9,67 |
11,36 |
|
Điện năng |
kW |
|
271,60 |
325,82 |
382,75 |
|
7.4. Định mức vật liệu
Bảng 119
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
Đĩa CD |
cái |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
2 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4 |
Mực in laser |
hộp |
0,00 |
0,00 |
0,01 |
5 |
Mực in phun (4 hộp) |
hộp |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
6 |
Sổ giao ca |
quyển |
0,35 |
0,50 |
0,50 |
7 |
Pin kính lập thể |
đôi |
0,85 |
1,70 |
3,10 |
8. Biên tập bản đồ gốc
Theo quy định tại Định mức 7 (Biên tập bản đồ gốc đo vẽ trên trạm), mục 1, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
MỤC 3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO VẼ TRỰC TIẾP NGOÀI THỰC ĐỊA
1. Đo vẽ dáng đất (địa hình) trên bình đồ ảnh
1.1. Định mức lao động
1.1.1. Nội dung công việc
a) Đo vẽ chi tiết
– Chuẩn bị.
– Đo vẽ chi tiết: lập lưới đo vẽ, đo vẽ chi tiết địa hình.
b) Lập bản vẽ
– Lập bản vẽ: tính toán lưới đo vẽ, điểm mia, lập bản vẽ, tiếp biên, hoàn chỉnh thành quả.
– In bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
– Điền viết lý lịch bản đồ.
– Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
– Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
1.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản, không có sông lớn.
Loại 2: vùng đồng bằng có thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi có thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng ven thành phố, thị xã.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; khu vực thành phố lớn nhiều nhà cao tầng, địa vật dày, đa dạng, biến động lớn.
1.1.3. Định biên
Bảng 120
TT |
Công việc |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
Nhóm |
1 |
Đo vẽ chi tiết |
2 |
2 |
1 |
5 |
2 |
Lập bản vẽ |
|
2 |
|
2 |
1.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 121
TT |
Công việc |
KK |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
Đo vẽ chi tiết | ||||
1.1 |
KCĐ 0,5m |
1 |
13,48 11,70 |
45,50 43,00 |
90,00 87,00 |
|
2 |
17,25 15,60 |
58,50 56,00 |
116,00 113,00 |
|
|
3 |
22,19 20,80 |
75,50 74,00 |
150,00 147,00 |
|
|
4 |
28,56 27,30 |
97,50 96,00 |
194,00 191,00 |
|
1.2 |
KCĐ 1m |
1 |
11,40 10,40 |
37,50 35,00 |
74,00 71,00 |
|
2 |
14,39 13,00 |
48,00 46,00 |
95,00 92,00 |
|
|
3 |
18,42 16,90 |
62,00 61,00 |
123,00 120,00 |
|
|
4 |
23,62 22,10 |
80,00 78,00 |
159,00 156,00 |
|
1.3 |
KCĐ 2,5m |
1 |
9,45 7,80 |
26,00 24,00 |
51,00 48.00 |
|
2 |
12,05 10,40 |
33,50 31,00 |
66,00 63,00 |
|
|
3 |
15,30 14,30 |
43,00 41,00 |
85,00 82,00 |
|
|
4 |
21,54 20,80 |
55,00 53,00 |
109,00 106,00 |
|
1.4 |
KCĐ 5m |
1 |
|
|
37,00 34.00 |
|
2 |
|
|
48,00 45,00 |
|
|
3 |
|
32,06 29,00 |
61,00 58,00 |
|
|
4 |
|
41,68 38,00 |
78,00 75,00 |
|
2 |
Lập bản vẽ |
|
|
|
|
2.1 |
KCĐ 0,5m |
1 |
4,46 |
10,05 |
14,48 |
|
2 |
5,51 |
11,05 |
16,48 |
|
|
3 |
7,56 |
15,60 |
23,48 |
|
|
4 |
11,36 |
19,00 |
28,48 |
|
2.2 |
KCĐ 1m |
1 |
4,16 |
9,80 |
14,48 |
|
2 |
5,11 |
10,75 |
15,98 |
|
|
3 |
6,96 |
15,00 |
22,48 |
|
|
4 |
10,06 |
18,30 |
27,48 |
|
2.3 |
KCĐ 2,5m |
1 |
3,51 |
9,55 |
13,98 |
|
2 |
4,81 |
10,45 |
15,48 |
|
|
3 |
6,41 |
14,50 |
21,48 |
|
|
4 |
9,01 |
17,65 |
26,48 |
|
2.4 |
KCĐ 5m |
1 |
|
|
13,48 |
|
2 |
|
|
14,98 |
|
|
3 |
|
13,60 |
20,48 |
|
|
4 |
|
16,55 |
25,48 |
1.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 122
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
||||
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
36,84 |
124,0 |
246,00 |
|
|
|
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
36,84 |
124,0 |
246,00 |
|
|
|
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
73,68 |
248,0 |
492,00 |
11,14 |
24,00 |
35,97 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
73,68 |
248,0 |
492,00 |
11,14 |
24,00 |
35,97 |
5 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
2,61 |
9,00 |
18,00 |
|
|
|
6 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
73,68 |
248,0 |
492,00 |
|
|
|
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
73,68 |
248,0 |
492,00 |
11,14 |
24,00 |
35,97 |
8 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
73,68 |
248,0 |
492,00 |
11,14 |
24,00 |
35,97 |
9 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
73,68 |
248,0 |
492,00 |
11,14 |
24,00 |
35,97 |
10 |
Búa đóng cọc |
cái |
36 |
0,35 |
1,20 |
2,40 |
|
|
|
11 |
Cờ hiệu nhỏ |
cái |
24 |
5,23 |
18,00 |
36,00 |
|
|
|
12 |
Compa đơn |
cái |
24 |
0,87 |
3,00 |
6,00 |
0,34 |
0,73 |
1,10 |
13 |
Hòm sắt, khóa |
cái |
48 |
14,74 |
49,60 |
98,40 |
5,57 |
12,00 |
17,98 |
14 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
1,74 |
6,00 |
12,00 |
0,67 |
1,47 |
2,20 |
15 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
14,74 |
49,60 |
98,40 |
5,57 |
12,00 |
17,98 |
16 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
14,74 |
49,60 |
98,40 |
5,57 |
12,00 |
17,98 |
17 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
0,52 |
1,80 |
3,60 |
2,01 |
4,40 |
6,60 |
18 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
0,52 |
1,80 |
3,60 |
2,01 |
4,40 |
6,60 |
19 |
Ê ke |
bộ |
24 |
1,74 |
6,00 |
12,00 |
0,67 |
1,47 |
2,20 |
20 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
1,00 |
3,00 |
5,00 |
1,00 |
3,00 |
5,00 |
21 |
Thước vải 50m |
cái |
12 |
2,96 |
10,20 |
20,40 |
|
|
|
22 |
Thước thép 30m |
cái |
12 |
1,74 |
6,00 |
12,00 |
|
|
|
23 |
Thước thép 2m |
cái |
12 |
0,87 |
3,00 |
6,00 |
|
|
|
24 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
1,74 |
6,00 |
12,00 |
0,67 |
1,47 |
2,20 |
25 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
1,74 |
6,00 |
12,00 |
0,67 |
1,47 |
2,20 |
26 |
Bút vẽ kỹ thuật |
cái |
6 |
5,23 |
18,00 |
36,00 |
2,68 |
5,86 |
8,80 |
27 |
Nilon che máy |
cái |
9 |
1,74 |
6,00 |
12,00 |
|
|
|
28 |
Ô che máy |
cái |
24 |
14,74 |
49,60 |
98,40 |
|
|
|
29 |
Đèn điện 100W |
bộ |
30 |
2,96 |
10,20 |
20,40 |
5,57 |
12,00 |
17,98 |
30 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
|
|
|
5,57 |
12,00 |
17,98 |
31 |
Ghế bàn vi tính |
cái |
96 |
|
|
|
5,57 |
12,00 |
17,98 |
32 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,17 |
0,60 |
1,20 |
|
|
|
33 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,17 |
0,60 |
1,20 |
|
|
|
34 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,17 |
0,60 |
1,20 |
|
|
|
35 |
Mia thủy chuẩn |
cái |
36 |
4,18 |
14,40 |
28,80 |
|
|
|
36 |
Pin khô |
cái |
24 |
8,71 |
30,00 |
60,00 |
|
|
|
37 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,87 |
3,00 |
6,00 |
0,34 |
0,73 |
1,10 |
38 |
Điện năng |
kW |
|
2,50 |
8,57 |
17,14 |
4,68 |
10,08 |
15,10 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 122 tính cho loại KK3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 123 sau:
Bảng 123
Khó khăn |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
||||
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
|
1 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,60 |
0,65 |
0,65 |
2 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,75 |
0,70 |
0,70 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,30 |
1,30 |
1,30 |
1,45 |
1,20 |
1,20 |
(2) Mức trong Bảng 122 quy định cho KCĐ 1m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 124 sau:
Bảng 124
Khoảng cao đều |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
||||
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
|
0,5m |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
1,10 |
1,05 |
1,05 |
1m |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2,5m |
0,80 |
0,70 |
0,70 |
0,90 |
0,95 |
0,95 |
5m |
|
0,50 |
0,50 |
|
0,90 |
0,90 |
1.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 125
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Đo vẽ chi tiết | ||||||
1.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | ||||||
a |
KCĐ 0,5m | ||||||
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
7,49 |
9,75 |
12,71 |
16,54 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
1,50 |
1,95 |
2,54 |
3,31 |
b |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
6,24 |
8,03 |
10,45 |
13,57 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
1,25 |
1,61 |
2,09 |
2,71 |
c |
KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
5,07 |
6,63 |
8,58 |
12,32 |
1.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
26,10 |
33,90 |
44,10 |
57,30 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
5,22 |
6,78 |
8,82 |
11,46 |
b |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
21,30 |
27,60 |
36,00 |
46,80 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
4,26 |
5,52 |
7,20 |
9,36 |
c |
KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
14,40 |
18,90 |
24,60 |
31,80 |
d |
KCĐ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
|
|
17,40 |
22,80 |
1.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
52,20 |
67,80 |
88,20 |
114,60 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
10,44 |
13,56 |
17,64 |
23,92 |
b |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
42,60 |
55,20 |
72,00 |
93,60 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
8,52 |
11,04 |
14,40 |
18,72 |
c |
KCĐ 2,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
28,80 |
37,80 |
49,20 |
63,60 |
d |
KCĐ 5 m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
20,40 |
27,00 |
34,80 |
45,00 |
2 |
Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
2,10 |
2,62 |
3,65 |
5,55 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
8,11 |
9,85 |
13,32 |
19,70 |
b |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
1,95 |
2,42 |
3,35 |
4,90 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
7,60 |
9,18 |
12,98 |
14,16 |
c |
KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
1,62 |
2,28 |
3,08 |
4,38 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
6,49 |
8,71 |
11,40 |
15,77 |
2.2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:5000 |
|
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
4,85 |
5,38 |
7,62 |
9,32 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
17,35 |
19,14 |
26,66 |
32,37 |
b |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
4,72 |
5,20 |
7,32 |
8,98 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
16,72 |
18,53 |
25,65 |
31,23 |
c |
KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
4,60 |
5,05 |
7,08 |
8,65 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
16,51 |
18,03 |
24,85 |
30,12 |
d |
KCĐ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
|
|
6,62 |
8,10 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
|
|
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
|
|
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
|
|
23,30 |
28,27 |
2.3 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
7,00 |
8,00 |
11,50 |
14,00 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
24,58 |
27,94 |
39,70 |
48,10 |
b |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
7,00 |
7,75 |
11,00 |
13,50 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
24,58 |
24,17 |
35,68 |
42,68 |
c |
KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
6,75 |
7,50 |
10,50 |
13,00 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
23,74 |
26,26 |
36,34 |
44,74 |
d |
KCĐ 5m |
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
6,50 |
7,25 |
10,00 |
12,50 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
22,90 |
25,42 |
34,66 |
43,06 |
1.4. Định mức vật liệu
Bảng 126
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:2000 |
1:5000 |
1:10.000 |
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
2 |
Bảng tính toán |
tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
3 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
1,00 |
1,50 |
2,00 |
4 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
5 |
Biên bản bàn giao |
tờ |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
6 |
Ngòi bút vẽ kỹ thuật |
cái |
2,00 |
2,00 |
5,00 |
7 |
Cọc gỗ 4×30cm, đinh 5 |
cái |
80,00 |
120,00 |
150,00 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
9 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
0,10 |
1,00 |
5,00 |
10 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
0,10 |
0,15 |
1,00 |
11 |
Giấy can |
mét |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
0,03 |
0,04 |
13 |
Mực in Laser |
hộp |
0,02*0,10 |
0,01 |
0,01 |
14 |
Giấy gói hàng |
tờ |
2,00 |
3,00 |
3,00 |
15 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
16 |
Mực in phun (4 hộp) |
hộp |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
17 |
Mực đen |
lọ |
0,50 |
0,50 |
1,00 |
18 |
Pin đèn |
đôi |
2,00 |
3,00 |
5,00 |
19 |
Sổ đo các loại |
quyển |
2,00 |
5,00 |
8,00 |
20 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
21 |
Sơn đỏ |
kg |
0,10 |
0,15 |
0,20 |
22 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 127 sau:
Bảng 127
TT |
Công việc |
Hệ số |
1 |
Đo vẽ chi tiết |
0,60 |
2 |
Lập bản vẽ |
0,40 |
2. Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 bằng phương pháp phối hợp
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
a) Đo vẽ chi tiết
– Kiểm tra thực địa thành quả đo vẽ nội nghiệp: chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; kiểm tra ở thực địa.
– Đo vẽ chi tiết địa hình: tìm điểm khống chế; chọn điểm lưới đo vẽ, đo nối; đo chi tiết địa hình.
– Điều vẽ ở thực địa.
b) Lập bản vẽ
– Tính toán lưới đo vẽ, điểm mia, lập bản vẽ, tiếp biên.
– In phim bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
– Điền viết lý lịch bản đồ.
– Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng có đồng ruộng bằng phẳng, quy hoạch; khu dân cư nông thôn có địa hình, địa vật đơn giản, xét đoán và biểu thị dễ, dân cư chiếm dưới 1/3 diện tích, thông thoáng, đi lại thuận tiện. Đo vẽ bù dưới 30%.
Loại 2: vùng đồng bằng ven thị xã có đồng ruộng xen lẫn khu dân cư, ranh giới địa vật rõ, đơn giản, dễ biểu thị; khu vực thị trấn nhỏ, nhà cửa ít thay đổi, khu dân cư chiếm 1/2 diện tích, đi lại dễ dàng. Đo vẽ bù dưới 30%.
Loại 3: khu dân cư ven thị xã, tập trung thành làng, xóm lớn, địa hình địa vật phức tạp; khu thị xã, thành phố xây dựng có quy hoạch, thoáng, khu dân cư chiếm 3/4 diện tích, đi lại gặp khó khăn. Đo vẽ bù dưới 30%.
Loại 4: vùng dân cư nông thôn đông đúc, nhà cửa dày đặc, địa hình, địa vật phức tạp; khu vực thị xã, thành phố, nơi tập trung nhiều cơ quan, xí nghiệp xen lẫn vùng dân cư, nhà cửa san sát, tầm nhìn hạn chế; khu dân cư chiếm trên 3/4 diện tích, đi lại khó khăn. Đo vẽ bù dưới 30%.
Loại 5: khu vực thành phố chưa quy hoạch, khu dân cư, vùng nội thị nhà cửa dày đặc, địa hình, địa vật phức tạp và khó xét đoán, đường giao thông ngóc ngách, chật, mật độ người và xe cộ lớn, tầm nhìn hạn chế rất nhiều, khu dân cư chiếm trên 3/4 diện tích, đi lại khó khăn. Bản gốc đo vẽ nội nghiệp có sai sót do che khuất.
2.1.3. Định biên
Bảng 128
TT |
Công việc |
KTV3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
Nhóm |
1 |
Đo vẽ chi tiết |
1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
2 |
Lập bản vẽ |
|
|
2 |
|
2 |
2.1.3. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 129
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Đo vẽ chi tiết | |||||
|
KCĐ 0,5m |
15,52 8,00 |
19,85 11,00 |
24,93 13,00 |
35,25 17,50 |
48,34 19,50 |
|
KCĐ 1m |
13,62 7,50 |
17,55 9,50 |
22,23 11,50 |
31,80 15,50 |
42,74 19,50 |
|
KCĐ 2,5m |
12,32 6,00 |
15,86 8,50 |
19,93 10,00 |
28,35 13,50 |
37,64 15,00 |
2 |
Lập bản vẽ | |||||
KCĐ 0,5m |
9,45 |
11,25 |
14,30 |
19,55 |
24,35 |
|
KCĐ 1m |
9,05 |
10,70 |
13,60 |
17,75 |
22,00 |
|
KCĐ 2,5m |
8,75 |
10,30 |
12,75 |
16,30 |
21,55 |
2.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 130
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
|
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
44,46 |
|
|
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
44,46 |
|
|
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
88,92 |
21,76 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
88,92 |
21,76 |
|
5 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
2,81 |
|
|
6 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
88,92 |
|
|
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
88,92 |
21,76 |
|
8 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
88,92 |
21,76 |
|
9 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
88,92 |
21,76 |
|
10 |
Búa đập đá, đóng cọc |
cái |
36 |
0,42 |
|
|
11 |
Bút kẻ thẳng |
cái |
24 |
1,83 |
2,66 |
|
12 |
Compa đơn |
cái |
24 |
0,98 |
0,67 |
|
13 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
17,78 |
7,98 |
|
14 |
Nilon gói tài liệu dài 1m |
cái |
9 |
17,78 |
1,33 |
|
15 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
11,24 |
7,98 |
|
16 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
11,24 |
7,98 |
|
17 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
0,42 |
3,99 |
|
18 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
0,42 |
3,99 |
|
19 |
Êke |
bộ |
24 |
1,83 |
1,33 |
|
20 |
Thước 3 cạnh |
cái |
24 |
5,62 |
5,32 |
|
21 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
2,81 |
|
|
22 |
Thước thép 30m |
cái |
12 |
1,83 |
|
|
23 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,98 |
|
|
24 |
Thước bẹt nhựa 60cm |
cái |
24 |
1,83 |
1,33 |
|
25 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
1,83 |
1,33 |
|
26 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
1,83 |
1,33 |
|
27 |
Bút vẽ kỹ thuật |
cái |
6 |
5,62 |
5,32 |
|
28 |
Kẹp sắt |
cái |
9 |
17,78 |
7,98 |
|
29 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
1,41 |
4,00 |
|
30 |
Nilon che máy |
cái |
9 |
1,41 |
|
|
31 |
Ô che máy |
cái |
24 |
8,43 |
|
|
32 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,83 |
1,33 |
|
33 |
Đèn điện tròn 100W |
bộ |
30 |
2,81 |
7,98 |
|
34 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
2,81 |
7,98 |
|
35 |
Ghế máy vi tính |
cái |
96 |
2,81 |
7,98 |
|
36 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,14 |
|
|
37 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,14 |
|
|
38 |
Pin khô |
cái |
24 |
7,03 |
|
|
39 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,70 |
0,67 |
|
40 |
Mia thủy chuẩn |
cái |
36 |
3,38 |
|
|
41 |
Điện năng |
kW |
|
2,40 |
6,70 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 130 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 131 sau:
Bảng 131
Khó khăn |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
1 |
0,60 |
0,65 |
2 |
0,80 |
0,80 |
3 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,45 |
1,30 |
5 |
2,00 |
1,65 |
(2) Mức trong Bảng 130 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 132 sau:
Bảng 132
Khoảng cao đều |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
0,5 m |
1,20 |
1,05 |
1 m |
1,00 |
1,00 |
2,5m |
0,85 |
0,95 |
2.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 133
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Đo vẽ chi tiết |
|
kW |
|
|
|
|
|
1.1 |
KCĐ 0,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
6,42 |
8,01 |
10,00 |
14,25 |
20,22 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
1,28 |
1,60 |
2,00 |
2,85 |
4,04 |
1.2 |
KCĐ 1 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
5,28 |
6,63 |
8,43 |
12,18 |
16,86 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
1,06 |
1,33 |
1,69 |
2,44 |
3,37 |
1.3 |
KCĐ 2,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
4,50 |
5,62 |
7,05 |
10,11 |
13,80 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
0,90 |
1,12 |
1,41 |
2,02 |
2,76 |
2 |
Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
KCĐ 0,5m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
11,34 |
13,50 |
17,16 |
23,46 |
29,22 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
39,15 |
46,41 |
58,70 |
79,88 |
99,23 |
2.2 |
KCĐ 1m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
10,86 |
12,84 |
16,32 |
21,30 |
26,40 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
37,54 |
44,19 |
55,89 |
72,62 |
89,75 |
2.3 |
KCĐ 2,5m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính |
cái |
0,40 |
10,50 |
12,36 |
15,30 |
19,56 |
25,86 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
36,33 |
42,58 |
52,46 |
66,77 |
87,94 |
2.4. Định mức vật liệu
Bảng 134
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
6,00 |
2 |
Bảng tính toán |
tờ |
4,00 |
3 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
1,00 |
4 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
3,00 |
5 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
6,00 |
6 |
Ngòi bút vẽ kỹ thuật |
cái |
2,00 |
7 |
Cọc gỗ 4x30cm, đinh 5 |
cái |
80,00 |
8 |
Đĩa CD |
cái |
0,03 |
9 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
0,10 |
10 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
0,10 |
11 |
Giấy can |
mét |
1,50 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
0,03 |
13 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
14 |
Giấy gói hàng |
tờ |
2,00 |
15 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
16 |
Mực in phun (4 hộp màu) |
hộp |
0,04 |
17 |
Mực đen |
lọ |
0,50 |
18 |
Pin đèn |
đôi |
2,00 |
19 |
Sổ đo các loại |
quyển |
3,00 |
20 |
Sổ ghi chép |
quyển |
0,10 |
21 |
Số liệu điểm tọa độ cũ |
điểm |
0,10 |
22 |
Số liệu điểm độ cao cũ |
điểm |
0,10 |
23 |
Sơn đỏ |
kg |
0,10 |
24 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
4,00 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 135 sau:
Bảng 135
TT |
Công việc |
Hệ số |
Đo vẽ BĐĐH phương pháp phối hợp |
1,00 |
|
1 |
Đo vẽ chi tiết |
0,60 |
2 |
Lập bản vẽ |
0,40 |
3. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng phương pháp toàn đạc
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công việc
a) Đo vẽ chi tiết
– Chuẩn bị: chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.
– Đo vẽ chi tiết:
+ Lập lưới đo vẽ: chọn điểm, đo nối lưới đo vẽ (tìm điểm khống chế, đo nối mặt phẳng, độ cao), tính toán.
+ Đo chi tiết: chuẩn bị máy, mia; đo chi tiết.
b) Lập bản vẽ
– Hoàn thiện bản vẽ, tiếp biên.
– In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
– Điền viết lý lịch bản đồ.
– Ghi lưu trên đĩa CD.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
3.1.2. Phân loại khó khăn
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn có cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du có địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du, đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi, thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp, độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy, nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc, tầm nhìn hạn chế rất nhiều; khu vực rừng rậm, khó đi lại; vùng biên giới, hải đảo.
3.1.3. Định biên
Bảng 136
TT |
Công việc |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
Nhóm |
1 |
Đo vẽ chi tiết |
2 |
2 |
1 |
5 |
2 |
Lập bản vẽ |
|
2 |
|
2 |
3.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh.
Bảng 137
TT |
Công việc |
KK |
1:1000 |
1:2000 |
1 |
Đo vẽ chi tiết | |||
1.1 |
KCĐ 0,5m |
1 |
22,40 9,00 |
61,60 25,00 |
|
2 |
29,15 10,50 |
80,40 29,00 |
|
|
3 |
42,15 12,00 |
116,90 34,00 |
|
|
4 |
57,75 13,50 |
160,60 38,00 |
|
|
5 |
73,25 15,00 |
206,00 42,00 |
|
1.2 |
KCĐ 1m |
1 |
19,05 7,50 |
52,10 21,00 |
|
|
2 |
24,70 9,00 |
68,10 24,00 |
|
|
3 |
35,10 10,00 |
97,10 28,00 |
|
|
4 |
46,40 11,00 |
128,70 32,00 |
|
|
5 |
65,00 12,00 |
180,9 35,00 |
1.3 |
KCĐ 2m (2,5m) |
1 |
16,2 6,50 |
44,30 18,00 |
|
|
2 |
20,85 7,50 |
57,30 21,00 |
|
|
3 |
29,55 8,50 |
81,60 24,00 |
|
|
4 |
40,50 9,50 |
112,30 26,00 |
|
|
5 |
54,70 10,00 |
152,00 29,00 |
2 |
Lập bản vẽ |
1 |
4,60 |
9,60 |
2 |
5,60 |
9,60 |
||
3 |
6,60 |
10,10 |
||
4 |
7,80 |
10,60 |
||
5 |
9,10 |
11,10 |
3.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh.
Bảng 138
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
1:1000 |
1:2000 |
||
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
70,20 |
|
184,20 |
|
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
70,20 |
|
184,20 |
|
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
140,40 |
10,08 |
388,40 |
15,20 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
140,40 |
10,08 |
388,40 |
15,20 |
5 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
5,13 |
|
14,36 |
|
6 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
140,40 |
|
388,40 |
|
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
140,40 |
10,08 |
388,40 |
15,68 |
8 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
140,40 |
10,08 |
388,40 |
15,68 |
9 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
140,40 |
2,40 |
388,40 |
15,68 |
10 |
Búa đập đá, đóng cọc |
cái |
36 |
0,68 |
|
1,91 |
|
11 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
28,08 |
3,60 |
77,68 |
7,84 |
12 |
Nilon gói tài liệu 1m |
cái |
9 |
3,42 |
0,60 |
9,57 |
0,95 |
13 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
28,08 |
3,60 |
77,68 |
7,84 |
14 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
28,08 |
3,60 |
77,68 |
7,84 |
15 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
1,03 |
1,80 |
2,87 |
2,85 |
16 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
1,03 |
1,80 |
2,87 |
2,85 |
17 |
Thước cuộn vải 50m |
cái |
12 |
5,81 |
|
16,27 |
|
18 |
Thước thép 30m |
cái |
12 |
3,42 |
|
9,57 |
|
19 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
1,71 |
|
4,79 |
|
20 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
3,42 |
0,60 |
9,57 |
0,95 |
21 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
3,42 |
0,60 |
9,57 |
0,95 |
22 |
Máy tính tay |
cái |
36 |
3,42 |
|
9,57 |
|
23 |
Nilon che máy 5m |
cái |
9 |
3,42 |
|
9,57 |
|
24 |
Ô che máy |
cái |
24 |
28,08 |
|
57,42 |
|
25 |
Đèn điện tròn 100W |
bộ |
30 |
5,81 |
3,60 |
16,27 |
5,70 |
26 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
|
3,60 |
|
5,70 |
27 |
Ghế bàn vi tính |
cái |
96 |
|
3,60 |
|
5,70 |
28 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,34 |
|
0,96 |
|
29 |
Pin khô |
cái |
24 |
17,10 |
|
47,85 |
|
30 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
1,71 |
0,30 |
4,79 |
0,48 |
31 |
Mia thủy chuẩn |
cái |
36 |
8,20 |
|
22,96 |
|
32 |
Điện năng |
kW |
|
5,00 |
3,00 |
14,00 |
5,00 |
Ghi chú:
(1) Mức frong Bảng 138 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 139 sau:
Bảng 139
Khó khăn |
1:1000 |
1:2000 |
||
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
|
1 |
0,55 |
0,65 |
0,55 |
0,95 |
2 |
0,70 |
0,85 |
0,70 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,35 |
1,20 |
1,35 |
1,05 |
5 |
1,85 |
1,40 |
1,85 |
1,10 |
(2) Mức trong Bảng 138 quy định cho đo vẽ KCĐ 1m, mức đo vẽ các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 140 sau:
Bảng 140
Khoảng cao đều |
1:1000 |
1:2000 |
||
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
|
0,5 m |
1,20 |
1,00 |
1,20 |
1,00 |
1 m |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 m (2,5m) |
0,85 |
1,00 |
0,85 |
1,00 |
3.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh.
Bảng 141
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:1000 |
|
kW |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
12,90 |
16,95 |
24,75 |
34,11 |
43,41 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
2,58 |
3,39 |
4,95 |
6,82 |
8,68 |
b |
KCĐ 1 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
10,89 |
14,28 |
20,52 |
27,30 |
38,46 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
2,18 |
2,85 |
4,10 |
5,46 |
7,69 |
c |
KCĐ 2 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
9,21 |
11,97 |
17,19 |
23,76 |
32,28 |
1.2 |
Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
2,00 |
2,50 |
3,00 |
3,60 |
4,25 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
7,77 |
9,45 |
11,13 |
13,15 |
15,33 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
36,12 |
47,40 |
69,30 |
95,52 |
121,5 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
7,22 |
9,48 |
13,86 |
19,10 |
24,30 |
b |
KCĐ 1 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
30,42 |
40,02 |
57,42 |
76,38 |
107,7 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
6,08 |
8,00 |
11,48 |
15,28 |
21,54 |
c |
KCĐ 2,5 m |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
25,74 |
33,54 |
48,12 |
66,54 |
90,36 |
|
Máy thủy chuẩn |
cái |
|
5,15 |
6,70 |
9,62 |
13,30 |
18,07 |
2.2 |
Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
4,50 |
4,50 |
4,75 |
5,00 |
5,25 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,3.0 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
16,17 |
16,17 |
17,01 |
17,85 |
18,69 |
3.4. Định mức vật liệu
Bảng 142
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:1000 |
1:2000 |
1 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
6,00 |
6,00 |
2 |
Bảng tính toán |
tờ |
4,00 |
4,00 |
3 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,80 |
1,00 |
4 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
3,00 |
3,00 |
5 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
6,00 |
6,00 |
6 |
Cọc gỗ 4cmx30cm, đinh 5 |
cái |
60,00 |
80,00 |
7 |
Đĩa CD |
cái |
0,03 |
0,03 |
8 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
1,00 |
1,00 |
9 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
1,00 |
1,00 |
10 |
Giấy can |
mét |
1,50 |
1,50 |
11 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
4,00 |
4,00 |
12 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
0,03 |
13 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
0,01 |
14 |
Giấy gói hàng |
tờ |
2,00 |
2,00 |
15 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
1,00 |
16 |
Pin đèn |
đôi |
1,50 |
2,00 |
17 |
Sổ đo các loại |
quyển |
1,50 |
2,00 |
18 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
1,00 |
19 |
Số liệu điểm tọa độ cũ |
điểm |
1,00 |
1,00 |
20 |
Số liệu điểm độ cao cũ |
điểm |
1,00 |
1,00 |
21 |
Sơn đỏ |
kg |
0,10 |
0,10 |
22 |
Mực in phun (4 hộp) |
hộp |
0,04 |
0,04 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 143 sau:
Bảng 143
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
Đo vẽ BĐĐH bằng phương pháp toàn đạc |
1,00 |
1 |
Đo vẽ chi tiết |
0,60 |
2 |
Lập bản vẽ |
0,40 |
4. Đo vẽ bản đồ địa hình bằng GPS động
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công việc
4.1.1.1 Xây dựng trạm tĩnh (trạm CORS)
a) Chọn điểm: nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị; liên hệ công tác, chỗ ở, thuê lao động phổ thông; lập chương trình, kế hoạch đo; chọn điểm. Xây dựng trạm (bệ lắp đặt thiết bị và hệ thống chống sét).
b) Đo ngắm
Đo ngắm mặt phẳng và độ cao bằng công nghệ GPS: kiểm nghiệm thiết bị; đo ngắm.
c) Tính toán bình sai
Tính toán bình sai kết quả đo GPS.
4.1.1.2. Đo vẽ chi tiết địa hình
a) Đo vẽ chi tiết
– Chuẩn bị vật tư, tài liệu, máy móc, sổ sách, dụng cụ.
– Đo vẽ chi tiết tại thực địa.
b) Lập bản vẽ
– Hoàn thiện bản vẽ; tiếp biên.
– In phun bản đồ gốc đo vẽ trên máy in phun.
– Điền viết lý lịch bản đồ.
– Ghi lưu dữ liệu bản đồ trên đĩa CD.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
4.1.2. Phân loại khó khăn
4.1.2.1. Xây dựng trạm tĩnh
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng, đi lại thuận tiện, thủy hệ đơn giản.
Loại 2: vùng đồng bằng xen kẽ thôn xóm nhỏ, kênh mương phân bố phức tạp; vùng đồng bằng tiếp giáp vùng đồi, thực phủ thưa.
Loại 3: vùng đồng bằng ven biển; vùng đồng bằng tiếp giáp thành phố có nhiều thực phủ, đi lại khó khăn; vùng thành phố, thị xã ít nhà cao tầng.
Loại 4: vùng đầm lầy, vùng xa xôi, hẻo lánh, đi lại rất khó khăn; vùng núi có thực phủ che khuất; vùng thành phố, thị xã nhiều nhà cao tầng.
Loại 5: vùng thành phố lớn nhiều nhà cao tầng.
4.1.2.2. Đo vẽ chi tiết
Loại 1: vùng đồng bằng quang đãng có đồng ruộng quy hoạch; vùng đồng cỏ, đồi thấp, thoải, ít ruộng bậc thang, khe hẻm; vùng nông thôn, cấu trúc đơn giản, ít địa vật, dân cư chiếm dưới 20% diện tích. Đi lại thuận tiện.
Loại 2: vùng đồng bằng có đồng ruộng ít quy hoạch; vùng trung du địa hình lượn sóng, đôi chỗ bị chia cắt bởi khe, suối, thực vật phủ thoáng, đều; vùng bãi sông, bãi bồi, sú vẹt mọc thành khu vực rõ rệt; vùng dân cư nông thôn có ranh giới địa vật rõ rệt, vùng dân cư chiếm dưới 40% diện tích. Đi lại dễ dàng.
Loại 3: vùng đồng bằng, khu vực dân cư nông thôn, vùng thị trấn nhỏ có địa hình, địa vật không phức tạp; vùng trung du có đồi dốc san sát, thực phủ là vùng cây nhân tạo, tầm nhìn thoáng; vùng bãi sông, bãi bồi có thực vật mọc không thành bãi; vùng dân cư chiếm dưới 60% diện tích. Tầm nhìn hạn chế, đi lại khó khăn.
Loại 4: khu vực dân cư dày đặc, kiểu thành phố nhỏ, khu vực thị xã có nhà cửa san sát, ranh giới địa hình, địa vật phức tạp; vùng núi thấp có độ dốc tương đối lớn, địa hình bị chia cắt nham nhở do con người và khe, suối, thực vật là bụi rậm, rừng cây, đi lại rất khó khăn; vùng đồng lầy nhiều bụi cây, bụi gai, tầm nhìn hạn chế rất nhiều. Diện tích dân cư khoảng 80%. Vùng sông, rạch chằn chịt đi lại khó khăn; vùng cù lao giữa sông, vùng miệt vườn thực phủ che khuất trên 50%. Diện tích dân cư trên 60%.
Loại 5: khu vực thành phố lớn, chưa quy hoạch, nhà cửa dày đặc.
4.1.3. Định biên
Bảng 144
TT |
Công việc |
LX3 |
KTV4 |
KTV6 |
KTV10 |
KS4 |
Nhóm |
1 |
Xây dựng trạm tĩnh |
1 |
|
1 |
1 |
2 |
5 |
2 |
Đo vẽ chi tiết địa hình |
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Đo vẽ chi tiết |
|
1 |
1 |
2 |
1 |
5 |
2.2 |
Lập bản vẽ |
|
|
1 |
1 |
|
2 |
4.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh
Bảng 145
TT |
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Xây dựng trạm tĩnh (10 mảnh) |
0,50 0,05 |
0,54 0,05 |
0,58 0,06 |
0,67 0,08 |
0,77 0,08 |
2 |
Đo vẽ chi tiết địa hình |
|
|
|
|
|
2.1 |
Tỷ lệ 1:1000 |
|
|
|
|
|
2.1.1 |
Đo vẽ chi tiết |
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5m |
12,10 2,50 |
15,74 3,00 |
22,76 3,50 |
31,19 4,00 |
39,55 4,50 |
b |
KCĐ 1m |
5,57 1,00 |
7,23 1,50 |
10,27 3,00 |
20,88 3,50 |
29,25 3,50 |
c |
KCĐ 2m |
7,29 1,00 |
9,38 1,00 |
13,30 1,50 |
11,84 1,50 |
16,00 2,00 |
2.1.2 |
Lập bản vẽ |
3,00 |
3,64 |
4,30 |
5,07 |
5,90 |
2.2 |
Tỷ lệ 1:2000 |
|
|
|
|
|
2.2.1 |
Đo chi tiết |
|
|
|
|
|
a |
KCĐ 0,5m |
33,26 7,50 |
43,42 9,00 |
53,12 10,00 |
86,72 11,00 |
111,24 12,50 |
b |
KCĐ 1m |
16,77 4,00 |
21,90 4,50 |
31,04 5,00 |
41,41 6,00 |
58,20 6,50 |
c |
KCĐ 2,5m |
12,96 3,00 |
16,76 4,00 |
23,87 4,50 |
32,85 5,00 |
44,46 6,00 |
2.2.2 |
Lập bản vẽ |
6,25 |
6,25 |
6,55 |
6,70 |
7,20 |
Ghi chú:
(1) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo vẽ chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 145.
(2) Trường hợp phải xây dựng mô hình GEOID địa phương, mức Đo chi tiết tính bằng 1,15 mức trong Bảng 145.
(3) Mức số 1 bảng 145 trên quy định cho 1.0 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.
4.2. Định mức dụng cụ
4.2.1. Xây dựng trạm tĩnh: ca/mảnh.
Bảng 146
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
0,12 |
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
0,12 |
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
0,23 |
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
0,23 |
5 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
0,23 |
6 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
0,23 |
7 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
0,23 |
8 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
0,23 |
9 |
Búa đóng cọc |
cái |
36 |
0,01 |
10 |
Dao phát cây |
cái |
12 |
0,01 |
11 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,01 |
12 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
0,01 |
13 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,01 |
14 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
0,05 |
15 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
0,01 |
16 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,01 |
17 |
Pin khô |
cái |
24 |
0,01 |
18 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,01 |
19 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,01 |
Ghi chú: mức trong Bảng 146 tính cho loại khó khăn 3; mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 147 sau:
Bảng 147
Công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
Xây dựng trạm tĩnh |
0,86 |
0,93 |
1,00 |
1,14 |
1,32 |
4.2.2. Đo vẽ chi tiết địa hình: ca/mảnh.
Bảng 148
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
1:1000 |
1:2000 |
|||
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
|||||
1 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
20,53 |
|
62,22 |
|
|
2 |
Áo mưa bạt |
cái |
18 |
20,53 |
|
62,22 |
|
|
3 |
Ba lô |
cái |
18 |
41,07 |
6,86 |
124,45 |
10,50 |
|
4 |
Giầy cao cổ |
đôi |
12 |
41,07 |
6,86 |
124,45 |
10,50 |
|
5 |
Găng tay bạt |
đôi |
6 |
1,46 |
|
4,21 |
|
|
6 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
41,07 |
|
124,45 |
|
|
7 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
41,07 |
6,86 |
124,45 |
10,50 |
|
8 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
41,07 |
6,86 |
124,45 |
10,50 |
|
9 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
41,07 |
1,56 |
124,45 |
10,50 |
|
10 |
Hòm sắt đựng tài liệu |
cái |
48 |
8,19 |
2,34 |
25,10 |
5,25 |
|
11 |
Nilon gói tài liệu |
cái |
9 |
1,17 |
0,40 |
2,92 |
5,25 |
|
12 |
Ống đựng bản đồ |
cái |
24 |
8,19 |
2,34 |
25,10 |
5,25 |
|
13 |
Túi đựng tài liệu |
cái |
12 |
8,19 |
2,34 |
25,10 |
5,25 |
|
14 |
Bàn gấp |
cái |
24 |
0,29 |
|
0,88 |
|
|
15 |
Ghế gấp |
cái |
24 |
0,29 |
|
0,88 |
|
|
16 |
Ê ke |
bộ |
24 |
1,17 |
0,40 |
2,92 |
0,32 |
|
17 |
Thước thép cuộn 2m |
cái |
12 |
0,50 |
|
1,40 |
|
|
18 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
1,17 |
0,40 |
2,92 |
0,65 |
|
19 |
Nilon che máy dài 5m |
cái |
9 |
1,17 |
|
2,99 |
|
|
20 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
1,17 |
0,40 |
2,92 |
0,32 |
|
21 |
Đèn điện tròn 100W |
bộ |
30 |
1,78 |
6,86 |
4,95 |
10,50 |
|
22 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
|
6,86 |
|
10,50 |
|
23 |
Ghế bàn vi tính |
cái |
96 |
|
6,86 |
|
10,50 |
|
24 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,12 |
|
0,29 |
|
|
25 |
Pin khô |
cái |
24 |
4,97 |
|
14,04 |
|
|
26 |
Đồng hồ báo thức |
cái |
36 |
0,50 |
0,20 |
1,40 |
0,16 |
|
27 |
Sim di động |
cái |
36 |
8,19 |
|
25,10 |
|
|
28 |
Bộ phát Modem |
cái |
36 |
8,19 |
|
25,10 |
|
|
29 |
Điện năng |
kW |
|
1,48 |
5,77 |
4,31 |
8,82 |
|
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 148 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 149 sau:
Bảng 149
Khó khăn |
1:1000 |
1:2000 |
||
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
|
1 |
0,55 |
0,70 |
0,55 |
0,95 |
2 |
0,70 |
0,85 |
0,70 |
0,95 |
3 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,35 |
1,18 |
1,35 |
1,05 |
5 |
1,85 |
1,38 |
1,85 |
1,15 |
(2) Mức trong Bảng 148 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số trong Bảng 150 sau:
Bảng 150
Khoảng cao đều |
1:1000 |
1:2000 |
||
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
|
0,5 m |
2,22 |
1,00 |
1,71 |
1,00 |
1 m |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 m (2,5 m) |
1,31 |
1,00 |
1,18 |
1,00 |
(3) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 148.
4.3. Định mức thiết bị
4.3.1. Xây dựng trạm tĩnh: ca/mảnh.
Bảng 151
TT |
Công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
Xây dựng trạm tĩnh | |||||||
1 |
Máy GPS 2 cái |
bộ |
0,10 |
0,11 |
0,12 |
0,14 |
0,16 |
2 |
Máy bộ đàm 2 cái |
bộ |
0,10 |
0,11 |
0,12 |
0,14 |
0,16 |
3 |
Máy vi tính xách tay |
cái |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
4 |
Ô tô (6 – 9 chỗ) |
cái |
0,04 |
0,05 |
0,06 |
0,07 |
0,08 |
Ghi chú: mức trên quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.
4.3.2. Đo vẽ chi tiết: ca/mảnh.
Bảng 152
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:1000 |
kW |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Đo vẽ chi tiết KCĐ 1m | |||||||
a |
Trạm tĩnh | |||||||
|
Máy GPS |
cái |
|
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,14 |
0,19 |
|
Vi tính xách tay |
cái |
|
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
0,03 |
|
Máy bộ đàm |
cái |
|
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,14 |
0,19 |
|
Hệ thống chống sét |
bộ |
|
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,14 |
0,19 |
|
Phần mềm trạm tĩnh |
bản |
|
0,05 |
0,07 |
0,10 |
0,14 |
0,19 |
b |
Trạm động |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS-RTK |
cái |
|
3,34 |
4,33 |
6,16 |
8,13 |
11,41 |
|
Vi tính xách tay |
cái |
|
0,33 |
0,43 |
0,62 |
0,81 |
1,14 |
|
Máy bộ đàm |
cái |
|
3,34 |
4,33 |
6,16 |
8,13 |
11,41 |
1.2 |
Lập bản vẽ | |||||||
|
Vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
3,59 |
4,37 |
5,15 |
6,08 |
7,10 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
13,10 |
15,72 |
18,35 |
21,47 |
24,90 |
2 |
Bản đồ tỷ lệ 1:2000 | |||||||
2.1 |
Đo vẽ chi tiết KCĐ 1m | |||||||
a |
Trạm tĩnh | |||||||
|
Máy GPS |
cái |
|
0,17 |
0,22 |
0,31 |
0,42 |
0,58 |
|
Vi tính xách tay |
cái |
|
0,02 |
0,03 |
0,05 |
0,06 |
0,09 |
|
Máy bộ đàm |
cái |
|
0,17 |
0,22 |
0,31 |
0,42 |
0,58 |
|
Hệ thống chống sét |
bộ |
|
0,17 |
0,22 |
0,31 |
0,42 |
0,58 |
|
Phần mềm trạm tĩnh |
bản |
|
0,17 |
0,22 |
0,31 |
0,42 |
0,58 |
b |
Trạm động |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy GPS-RTK |
cái |
|
10,06 |
13,14 |
18,63 |
24,85 |
34,92 |
|
Vi tính xách tay |
cái |
|
1,01 |
1,31 |
1,86 |
2,48 |
3,49 |
|
Máy bộ đàm |
cái |
|
10,06 |
13,14 |
18,63 |
24,85 |
34,92 |
2.2 |
Lập bản vẽ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi tính, phần mềm |
cái |
0,40 |
7,79 |
7,79 |
7,88 |
8,27 |
8,66 |
|
Máy in phun Ao |
cái |
0,40 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
|
Máy in laser |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
|
Điện năng |
kW |
|
27,22 |
27,22 |
27,52 |
28,83 |
30,14 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 152 quy định cho KCĐ 1 m, mức cho các KCĐ khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 153 sau:
Bảng 153
Khoảng cao đều |
1:1000 |
1:2000 |
||
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
Đo vẽ chi tiết |
Lập bản vẽ |
|
0,5 m |
2,22 |
1,00 |
1,71 |
1,00 |
1 m |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
2 m (2,5 m) |
1,31 |
1,00 |
1,18 |
1,00 |
(2) Khu vực có bản đồ địa chính và ảnh hàng không, mức Đo chi tiết địa hình tính bằng 0,90 mức trong Bảng 152.
4.4. Định mức vật liệu
4.4.1. Xây dựng trạm tĩnh
Bảng 154
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
Mức |
|
1 |
Bản đồ địa hình |
tờ |
0,17 |
|
2 |
Bảng tổng hợp thành quả |
tờ |
0,05 |
|
3 |
Bảng tính toán |
tờ |
0,17 |
|
4 |
Băng dính loại vừa |
cuộn |
0,08 |
|
5 |
Bìa đóng sổ |
tờ |
0,33 |
|
6 |
Biên bản bàn giao thành quả |
tờ |
0,50 |
|
7 |
Vật liệu làm bệ đặt thiết bị |
1m2 x0,05cm |
|
|
7.1 |
Xi măng |
kg |
2,69 |
|
7.2 |
Cát vàng |
m3 |
0,01 |
|
7.3 |
Đá dăm |
m3 |
0,01 |
|
7.4 |
Sắt 8 |
kg |
0,90 |
|
8 |
Ghi chú điểm tọa độ cũ |
bộ |
0,50 |
|
9 |
Ghi chú điểm độ cao cũ |
bộ |
0,33 |
|
10 |
Giấy A4 |
ram |
0,01 |
|
11 |
Mực màu |
tuýp |
0,01 |
|
12 |
Xăng ô tô |
lít |
1,00 |
|
13 |
Dầu nhờn |
lít |
0,05 |
|
14 |
Số liệu điểm tọa độ cũ |
điểm |
0,50 |
|
15 |
Số liệu điểm độ cao cũ |
điểm |
0,33 |
Ghi chú: mức trên quy định cho 10 mảnh; mức cho 01 mảnh tính bằng 0,10 mức trên.
4.4.2. Đo vẽ chi tiết địa hình
Bảng 155
TT |
Danh mục vật liệu |
ĐVT |
1:1000 |
1:2000 |
1 |
Biên bản bàn giao |
tờ |
6,00 |
6,00 |
2 |
Đĩa CD |
cái |
0,03 |
0,03 |
3 |
Giấy Ao loại 100g/m2 |
tờ |
4,00 |
4,00 |
4 |
Giấy A4 |
ram |
0,02 |
0,03 |
5 |
Mực in laser |
hộp |
0,01 |
0,01 |
6 |
Giấy gói hàng |
tờ |
2,00 |
2,00 |
7 |
Lý lịch bản đồ |
quyển |
1,00 |
1,00 |
8 |
Pin đèn |
đôi |
1,50 |
2,00 |
9 |
Sổ ghi chép |
quyển |
1,00 |
1,00 |
10 |
Mực in phun (4 hộp) |
hộp |
0,04 |
0,04 |
11 |
Thẻ cho sim di động loại 100.000 đồng |
cái |
3,00 |
3,00 |
12 |
Phí đường chuyền INTERNET |
gói |
0,07 |
0,16 |
13 |
Phí dịch vụ chuyển dữ liệu MEGAWAN |
gói |
0,07 |
0,16 |
Ghi chú: mức cho từng bước công việc áp dụng hệ số quy định trong Bảng 156 sau:
Bảng 156
TT |
Công việc |
Hệ số |
|
Đo vẽ chi tiết địa hình |
1,00 |
1 |
Đo chi tiết |
0,60 |
2 |
Lập bản vẽ |
0,40 |
MỤC 4. ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
1. Công việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển
1.1. Xây dựng điểm kiểm tra thiết bị đo biển
Gồm các hạng mục công việc:
– Chọn điểm.
– Chôn mốc, xây tường vây.
– Tìm điểm tọa độ cũ (có tường vây).
– Đo ngắm GPS.
– Tính toán tọa độ, độ cao.
Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới tọa độ hạng III tại Định mức 2, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.2. Xác định độ cao hạng IV điểm kiểm tra thiết bị đo biển và độ cao kỹ thuật điểm “0” thước đo mức nước
Gồm các hạng mục công việc:
– Tìm mốc độ cao cũ (có tường vây).
– Đo độ cao hạng IV.
– Tính toán độ cao hạng IV.
– Đo thủy chuẩn kỹ thuật.
– Tính toán thủy chuẩn kỹ thuật.
Định mức cho các công việc trên áp dụng định mức cho các công việc tương tự của Lưới độ cao tại Định mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.3. Lập lưới khống chế phục vụ đo sâu bằng sào
1.3.1. Xác định tọa độ
a) Chọn điểm: áp dụng 0,40 định mức Chọn điểm tọa độ hạng III tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
b) Tìm điểm tọa độ cũ (có tường vây): áp dụng định mức Tìm điểm tọa độ cũ tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
c) Đo tọa độ bằng GPS: áp dụng định mức Đo ngắm tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
d) Tính toán tọa độ: áp dụng định mức Tính toán bình sai tại Định mức 2 (Lưới tọa độ hạng III), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.3.2. Xác định độ cao
a) Tìm mốc độ cao cũ (có tường vây): áp dụng định mức Tìm mốc cũ tại Định mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
b) Đo độ cao thủy chuẩn kỹ thuật: áp dụng định mức Đo nối độ cao TCKT tại Định mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
c) Tính toán độ cao kỹ thuật: áp dụng định mức Tính toán bình sai lưới độ cao TCKT tại Định mức 1 (Lưới độ cao), chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
2. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia
2.1. Định mức lao động
2.1.1. Nội dung công việc
2.1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
Nghiên cứu thiết kế kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu. Xác định vị trí điểm nghiệm triều ở thực địa; liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây điểm nghiệm triều; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước; phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
2.1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị
– Nghiên cứu quy định kỹ thuật, nghiên cứu tính năng kỹ thuật của máy móc, thiết bị. Chuẩn bị vật tư, thiết bị gồm máy đo sâu, máy định vị, máy toàn đạc điện tử, máy thủy chuẩn, máy cải chính sóng, máy đo tốc độ âm, la bàn số.
– Di chuyển đến bãi kiểm nghiệm. Kiểm nghiệm máy móc, thiết bị theo các hạng mục quy định (các máy đo sâu, máy định vị phải kiểm nghiệm trước đợt sản xuất và sau đợt sản xuất / năm).
– Tính toán, hoàn chỉnh kết quả kiểm nghiệm. Phục vụ KTNT.
2.1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
a) Quan trắc nghiệm triều
– Nghiên cứu quy định kỹ thuật. Chuẩn bị tư tài liệu và dụng cụ.
– Quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Xác định vị trí điểm đo sâu bằng Totalstation
– Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc.
– Trường hợp vùng đo sâu bằng sào rộng lớn cần phải thành lập lưới đường chuyền đo vẽ.
– Định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ vị trí các điểm đo sâu.
– Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
– Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
– Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào.
– Đo các tuyến đo kiểm tra.
– Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
– Điền viết lý lịch bản đồ.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp, đóng gói giao nộp sản phẩm.
d) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
2.1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm
a) Quan trắc nghiệm triều
– Nghiên cứu quy định kỹ thuật; chuẩn bị tư tài liệu và dụng cụ.
– Quan trắc mực nước biển, ghi chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy GPS
Trường hợp dùng Radiolink hoặc Pathfinder (gọi chung là trạm tĩnh)
– Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán.
– Định tâm máy, cài đặt các số liệu, quan trắc và ghi kết quả quan trắc vào sổ, vào đĩa CD-R.
– Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
Trường hợp dùng trạm DGPS (dùng tín hiệu Beacon)
– Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán.
– Nghiên cứu, kiểm tra toàn bộ thiết bị của trạm DGPS; cài đặt các tham số, vận hành thiết bị và ghi kết quả vào sổ, đĩa mềm và đĩa CD-R.
– Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
Trường hợp dùng Omnistar, Seastar
– Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán.
– Cài đặt các tham số, theo dõi thiết bị hoạt động và ghi kết quả vào sổ và đĩa CD-R.
– Kiểm tra, xử lý kết quả định vị.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu các cấp.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm
– Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyển đo kiểm tra. Chuẩn bị máy móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng làm việc của máy móc thiết bị. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ.
– Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm.
– Đo sâu các tuyến đo kiểm tra. Đo bù (nếu có).
– Điền viết lý lịch bản đồ.
– Kiểm tra, xử lý kết quả đo sâu.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d) Đo rà soát hải văn
– Quan trắc nghiệm triều và xác định vị trí điểm rà soát hải văn: giống như quan trắc nghiệm triều và xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy.
– Nghiên cứu quy định kỹ thuật. Nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu. Thiết kế tuyến rà soát hải văn. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Đo rà soát các nguy hiểm hàng hải, đo rà soát các dị thường địa hình hoặc điểm cao nhất, sâu nhất của một khu vực có thay đổi đột xuất về độ sâu. Ghi chép mô tả tỷ mỷ vào sổ công tác.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp sản phẩm,
đ) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
2.1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu bằng Totalstation
– Chuẩn bị tư tài liệu, máy móc.
– Trường hợp vùng đo sâu bằng sào rộng lớn cần phải thành lập lưới đường chuyền đo vẽ.
– Định tâm máy, định hướng máy, xác định tọa độ vị trí các điểm đo sâu.
– Tính toán, kiểm tra và xử lý số liệu. Phục vụ kiểm tra nghiệm thu. Đóng gói, giao nộp sản phẩm.
b) Lấy mẫu chất đáy
– Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán, nghiên cứu tuyến lấy mẫu. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu.
– Đưa xuồng, tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.
– Định tuyến xuồng, tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
– Điền viết lý lịch bản đồ.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
2.1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy
a) Xác định vị trí điểm lấy mẫu ở khu đo sâu bằng máy: theo quy định tại điểm 2.1.1.4, định mức 2, mục 4, chương 2, phần II của Định mức KT-KT này.
b) Lấy mẫu chất đáy
– Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán, nghiên cứu tuyến lấy mẫu. Chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu.
– Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu chất đáy.
– Định tuyến tàu chạy theo tuyến lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy. Phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
– Điền viết lý lịch bản đồ.
– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư, thiết bị.
2.1.1.7. Thành lập bản đồ gốc
a) Lập bản đồ gốc
– Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật – dự toán, ký hiệu bản đồ, quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình; nghiên cứu bản đồ địa hình trên đất liền (khi phải số hóa phần đất liền hoặc phần trên đảo); chuẩn bị vật tư, máy móc, thiết bị; nhận tài liệu, thành quả đo vẽ ngoại nghiệp; kiểm tra, soát xét thành quả ở ngoại nghiệp.
– Xử lý số liệu ngoại nghiệp; thành lập bản đồ gốc bằng các phần mềm thích hợp; ghép các yếu tố đã số hóa trên bản đồ phần đất liền, các đảo nổi (nếu có); biên tập, trình bày; sửa chữa, hoàn thiện bản đồ sau kiểm tra các cấp.
b) In bản đồ bằng máy in phun.
c) Ghi lưu dữ liệu trên đĩa CD.
d) Điền viết lý lịch bản đồ.
đ) Phục vụ KTNT.
2.1.2. Phân loại khó khăn
2.1.2.1. BĐĐH đáy biển 1:10.000
a) Xây dựng điểm nghiệm triều
Loại 1: khu vực có cảng biển, có thể gắn thước quan trắc vào chân các cầu cảng.
Loại 2: khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện.
Loại 3: khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.
Loại 4: khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.
b) Kiểm nghiệm thiết bị
Loại 1: máy móc, thiết bị đã qua sản xuất.
Loại 2: máy móc, thiết bị mới, sau đại tu.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải.
Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực biển ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực nhiều thực phủ, sình lầy.
d) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm và đo rà soát hải văn
Loại 1: khu vực biển xa bờ có độ sâu trung bình từ 10m đến 20m (cá biệt sâu 25m đến 30m), không có các đảo nổi, không có nguy hiểm hàng hải.
Loại 2: khu vực biển gần bờ có độ sâu trung bình từ 5m đến 10m, không có các đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải.
Loại 3: khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; Khu vực cửa sông, cảng nhỏ; khu vực biển ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều thực phủ, sình lầy, khu vực dọc giao thông đường thủy không thường xuyên.
Loại 4: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng lớn; khu vực dọc luồng tàu chạy theo hệ thống giao thông đường thủy thường xuyên; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực bãi đá ngầm, san hô.
đ) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực biển ven các đảo xa đất liền.
Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực dọc luồng tàu chạy; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có nhiều thực phủ, sình lầy.
e) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy
Loại 1: khu vực biển sát bờ, chất đáy thuần nhất.
Loại 2: khu vực biển ven bờ có ít đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực có độ sâu trung bình từ 5m đến 10m, chất đáy có thay đổi không nhiều.
Loại 3: khu vực ven các cửa sông, cửa cảng; khu vực sình lầy có nhiều thực phủ; khu vực có độ sâu trung bình từ 10m đến 20m.
Loại 4: khu vực biển xa bờ có độ sâu trung bình từ 20m đến 25m (cá biệt có nơi sâu tới 30m); khu vực ven các đảo xa đất liền; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải.
g) Thành lập bản đồ gốc
Loại 1: khu vực biển xa bờ, địa hình đáy biển đơn giản.
Loại 2: khu vực biển gần bờ có ít đảo, địa hình đáy biển tương đối phức tạp.
Loại 3: khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi ở các vịnh; khu vực cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều bãi sú vẹt; khu vực cồn cát, bãi đá ngầm, san hô và nhiều nguy hiểm hàng hải phải xử lý.
2.1.2.2. BĐĐH đáy biển 1:50.000
a) Xây dựng điểm nghiệm triều
Loại 1: khu vực có cảng biển, có thể gắn thước quan trắc vào chân các cầu cảng.
Loại 2: khu vực bờ biển có độ dốc trung bình chỉ phải bố trí từ 2 đến 3 điểm đặt thước quan trắc mực nước, giao thông thuận tiện.
Loại 3: khu vực bờ biển thoải phải bố trí nhiều cọc đặt thước quan trắc mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo nổi cách bờ dưới 10 km.
Loại 4: khu vực ở các đảo nổi cách bờ trên 10 km.
b) Kiểm nghiệm thiết bị
Loại 1: máy móc, thiết bị đã qua sản xuất.
Loại 2: máy móc, thiết bị mới. Máy móc, thiết bị sau khi sửa chữa.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào
Loại 1: vùng biển sát bờ có địa hình thoải đều, ít thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát.
Loại 2: vùng biển sát bờ sình lầy, nhiều thực phủ; vùng bãi cát ngoài khơi.
Loại 3: vùng ven các đảo nổi xa bờ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực có diện tích đo sâu bằng sào lớn phải bố trí lưới đường chuyền đo vẽ dầy đặc mới đủ điều kiện để đo sâu bằng sào.
d) Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy và đo rà soát hải văn
Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam.
Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, tạm quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu…) tính từ trong bờ ra tùy thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 17 mảnh theo chiều Đông – Tây. Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc – Nam.
Loại 1: những mảnh có diện tích biển tiếp giáp với đất liền (những mảnh thứ nhất không có các đảo nổi), là các mảnh tàu có thể đậu ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết cho phép.
Loại 2: những mảnh thứ hai ờ vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ hai từ vùng biển Ninh Thuận đến Kiên Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu không lớn). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 15 km; những mảnh thứ nhất của vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực này có nhiều đảo nổi; những mảnh thứ nhất của vùng biển từ Quảng Nam đến Nha Trang (khu vực này độ dốc thay đổi đột ngột từ bờ).
Loại 3: những mảnh thứ ba ở vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ ba từ vùng biển Ninh Thuận đến Kiên Giang (đó là những mảnh có địa hình thoải dần, độ sâu lớn dần). Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (trong bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) nhỏ dưới 35 km; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực có nhiều đảo nổi); những mảnh thứ hai của vùng biển từ Quảng Nam đến Nha Trang (độ sâu khá lớn, địa hình biển đổi đột ngột).
Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển từ Thái Bình đến Đà Nẵng, những mảnh thứ tư của vùng biển từ Ninh Thuận đến Kiên Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 55 km; những mảnh thứ ba của vùng biển có nhiều đảo nổi ngoài khơi của Quảng Ninh, Hải Phòng; những mảnh còn lại của khu vực biển Quảng Nam – Bình Thuận.
Loại 5: những mảnh thứ 5 của vùng biển Cà Mau, Kiên Giang. Khoảng cách từ nơi neo đậu tàu (ven bờ) ra đến khu vực đo vẽ (điểm gần nhất) dưới 70 km; những mảnh còn lại của các khu vực khác; những mảnh có nhiều công trình xây dựng trên biển; khu vực nhiều san hô, bãi đá ngầm.
Ghi chú:
(1) Các mảnh thứ 6 đến 17 theo quy định loại khó khăn 5 và tính bổ sung thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra.
(2) Khi lập Thiết kế kỹ thuật – dự toán, tùy thuộc vào hướng thiết kế của tuyến đo sâu để xác định khoảng cách từ nơi neo đậu tàu đến đầu tuyến, cuối tuyến để vận dụng tiêu chuẩn xếp loại khó khăn trên cơ sở phân loại khó khăn trên.
đ) Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào
Loại 1: khu vực biển sát bờ có địa hình thoải; khu vực biển gần bờ có nhiều đảo nổi, ít nguy hiểm hàng hải; khu vực biển ven các đảo xa đất liền.
Loại 2: khu vực ven các cửa sông, cảng biển; khu vực dọc luồng tàu chạy; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực nhiều thực phủ, sình lầy.
e) Lấy mẫu chất đáy ở khu vực đo sâu bằng máy
Các hàng mảnh bản đồ quy định từ Bắc xuống Nam. Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn, quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu) tính từ trong bờ ra tùy thuộc vào hàng mảnh đó có từ 2 cho đến 6 mảnh theo chiều Đông – Tây. Cá biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc – Nam.
Loại 1: những mảnh thứ nhất vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 25 mét; những mảnh thứ nhất của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 25 mét.
Loại 2: những mảnh thứ nhất vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ hai của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 35 mét; những mảnh thứ hai vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 35 mét.
Loại 3: những mảnh thứ ba của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 45 mét; những mảnh thứ ba của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 45 mét; những mảnh thứ hai vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 75 mét.
Loại 4: những mảnh thứ tư của vùng biển Quảng Ninh, Đà Nẵng. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ tư của vùng biển Bà Rịa Vũng Tàu, Kiên Giang. Độ sâu trung bình không quá 60 mét; những mảnh thứ ba vùng biển Quảng Nam, Bình Thuận. Độ sâu trung bình không quá 140 mét.
Loại 5: những mảnh còn lại của các vùng biển; vùng biển có nhiều san hô, bãi đá ngầm; vùng biển có nhiều công trình trên biển; vùng biển có độ sâu trên 150 mét.
Ghi chú: khi lập Thiết kế kỹ thuật – dự toán cần căn cứ vào thiết kế khối lượng mẫu cụ thể trong 1 mảnh và khu vực đo vẽ để tính điều chỉnh Định mức KT- KT cho phù hợp trên cơ sở khoảng cách từ nơi neo đậu tàu ra đến khu vực lấy mẫu và độ sâu địa hình đáy biển.
g) Thành lập bản đồ gốc
Loại 1: vùng biển có địa hình đơn giản, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản lớn hơn 5 cm trên bản đồ. Các mảnh bản đồ từ hàng thứ 6 đến 17.
Loại 2: vùng biển có địa hình tương đối phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản nhỏ hơn 5 cm trên bản đồ.
Loại 3: vùng biển có địa hình phức tạp, khoảng cách trung bình giữa các đường đẳng sâu cơ bản từ 1cm đến 2 cm trên bản đồ.
Loại 4: các mảnh bản đồ có phần đất liền, có nhiều cửa sông, lạch; vùng biển có các đảo nổi, địa hình phức tạp; các mảnh có nhiều công trình trên biển; khu vực có san hô.
2.1.3. Định biên
Bảng 157
TT |
Danh mục công việc |
KTV4 |
KTV6 |
KTV11 |
KS4 |
KS5 |
LX3 |
Nhóm |
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
1 |
|
2 |
|
|
|
3 |
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị |
1 |
1 |
3 |
3 |
|
|
8 |
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 |
Tỷ lệ 1:10.000 |
|
4 |
5 |
2 |
|
1 |
12 |
3.2 |
Tỷ lệ 1:50.000 |
|
5 |
6 |
2 |
|
1 |
14 |
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar |
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1 |
Tỷ lệ 1:10.000 |
|
2 |
2 |
1 |
2 |
1 |
8 |
4.1.2 |
Tỷ lệ 1:50.000 |
|
3 |
3 |
1 |
2 |
1 |
10 |
4.2 |
Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm định vị bằng trạm tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1 |
Tỷ lệ 1:10.000 |
|
3 |
3 |
2 |
2 |
1 |
11 |
4.2.2 |
Tỷ lệ 1:50.000 |
|
4 |
4 |
2 |
2 |
1 |
13 |
5 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào |
2 |
3 |
2 |
2 |
|
1 |
10 |
6 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị từ trạm GPS, Omnistar, Seastar |
2 |
2 |
|
1 |
|
1 |
6 |
6.2 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy định vị bằng trạm tĩnh |
2 |
3 |
1 |
2 |
|
1 |
9 |
7 |
Thành lập bản đồ gốc |
|
|
1 |
|
1 |
|
2 |
Ghi chú:
(1) Định biên cho công việc đo rà soát hải văn như định biên của đo sâu bằng máy hồi âm quy định tại mục 4 Bảng 157 trên.
(2) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển và lấy mẫu chất đáy (công việc 4 và 6 trong Bảng 157) được tính bổ sung thủy thủ đoàn theo quy định sau:
– Sử dụng tàu Đo đạc 01 (cho khu vực hàng mảnh thứ nhất đến hàng mảnh thứ 6): 8 thủy thủ.
– Sử dụng tàu Nghiên cứu biển (cho hàng mảnh thứ 7 đến hàng mảnh thứ 17): theo quy định Biên chế của tàu.
(3) Khi thuê tàu, không tính thủy thủ đoàn.
2.1.4. Định mức: công nhóm/ĐVT sản phẩm.
Bảng 158
TT |
Công việc |
ĐVT |
KK |
1:10.000 |
1:50.000 |
1 |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
điểm |
1 |
2,70 4,50 |
|
|
|
2 |
6,75 8,10 |
||
|
|
3 |
9,00 10,80 |
||
|
|
4 |
18,00 22,50 |
||
2 |
Kiểm nghiệm thiết bị |
bộ thiết bị |
1 |
7,20 4,50 |
|
|
|
2 |
9,00 5,40 |
||
3 |
Đo sâu địa hình đáy biển |
km2 |
|
1 trạm |
2 trạm |
|
bằng sào |
|
1 |
2,45 4,50 |
0,30 0,50 |
|
|
2 |
2,92 5,50 |
0,43 0,80 |
|
|
|
3 |
|
0,51 1,00 |
|
4 |
Đo sâu địa hình đáy biển |
mảnh |
|
1 trạm |
2 trạm |
|
bằng máy hồi âm |
|
1 |
36,34 115,00 |
48,91 153,00 |
|
|
2 |
44,03 127,00 |
60,25 188,00 |
|
|
|
3 |
52,58 142,50 |
79,44 251,00 |
|
|
|
4 |
64,46 162,00 |
104,00 331,50 |
|
|
|
5 |
|
124,25 398,00 |
|
5 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo |
km2 |
|
|
|
|
sâu bằng sào |
|
1 |
1,35 2,50 |
0,01 0,05 |
|
|
2 |
1,62 3,00 |
0,012 0,05 |
|
|
|
3 |
|
0,015 0,05 |
|
6 |
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo |
mảnh |
|
|
|
|
sâu bằng máy |
|
1 |
21,80 108,50 |
4,50 16,00 |
|
|
2 |
25,65 128,00 |
6,30 22,50 |
|
|
|
3 |
30,78 141,00 |
9,00 32,00 |
|
|
|
4 |
38,81 162,00 |
14,25 51,00 |
|
|
|
5 |
|
19,00 68,00 |
|
7 |
Thành lập bản đồ gốc |
mảnh |
1 |
48,15 |
41,84 |
|
|
2 |
57,90 |
50,13 |
|
|
|
3 |
67,64 |
58,42 |
|
|
4 |
|
66,70 |
Ghi chú:
(1) Mức lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy số 6 trên quy định cho độ sâu dưới 30 m; khi lấy mẫu chất đáy bản đồ tỷ lệ 1:10.000 ở khu vực có độ sâu trên 30m thì mức tính bằng 1,20 mức trong Bảng 158.
(2) Một mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 với diện tích trung bình là 750 km2 có 30 mẫu chất đáy. Khi số lượng mẫu chất đáy trong một mảnh thay đổi trên 5% sẽ được tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
(3) Mức đo sâu bằng máy hồi âm bản đồ tỷ lệ 1:50.000 cho các mảnh thứ 6 đến 17 tính theo mức quy định cho loại khó khăn 5 và tính thêm thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra. Thời gian đi và về từ mảnh thứ 5 ra đối với các mảnh thứ 6 đến 17 quy định trong Bảng 159 sau:
Bảng 159
TT |
Mảnh |
Mức (thời gian đi và về: công nhóm/mảnh) |
|
1 |
6 |
5,00 |
|
2 |
7 |
10,00 |
|
3 |
8 |
15,00 |
|
4 |
9 |
20,00 |
|
5 |
10 |
25,00 |
|
6 |
11 |
30,00 |
|
7 |
12 |
35,00 |
|
8 |
13 |
40,00 |
|
9 |
14 |
45,00 |
|
10 |
15 |
50,00 |
|
11 |
16 |
55,00 |
|
12 |
17 |
60,00 |
(4) Định mức cho công việc Đo rà soát hải văn bằng 2 lần định mức Đo sâu số 4 Bảng 158.
2.2. Định mức dụng cụ
2.2.1. Xây dựng điểm nghỉệm triều và kiểm nghiệm thiết bị: ca/điểm, bộ thiết bị.
Bảng 160
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
Kiểm nghiệm thiết bị |
1 |
Bộ đồ nề |
bộ |
24 |
2,03 |
|
2 |
Cuốc, xẻng |
bộ |
12 |
2,03 |
|
3 |
Xô tôn |
cái |
12 |
2,03 |
|
4 |
Búa đinh |
cái |
36 |
1,35 |
|
5 |
Ắc quy 12V |
cái |
12 |
|
4,50 |
6 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
|
1,80 |
7 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,68 |
1,80 |
8 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
6,75 |
9,00 |
9 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
0,68 |
0,90 |
10 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,68 |
0,90 |
11 |
Thước vải cuộn 30m |
cái |
12 |
0,68 |
0,90 |
12 |
Quần áo BHLĐ |
bộ |
9 |
21,60 |
57,60 |
13 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
21,60 |
57,60 |
14 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
21,60 |
57,60 |
15 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
21,60 |
57,60 |
16 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
21,60 |
57,60 |
17 |
Áo mưa |
cái |
18 |
10,80 |
21,60 |
18 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
21,60 |
57,60 |
19 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
10,80 |
21,60 |
20 |
Hòm sắt dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
4,05 |
5,40 |
21 |
Quy phạm |
quyển |
48 |
0,68 |
0,90 |
22 |
Địa bàn kỹ thuật |
cái |
36 |
|
0,90 |
(1) Mức trong Bảng 160 quy định cho loại khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 161 sau:
Bảng 161
TT |
Khó khăn |
Xây dựng điểm nghiệm triều |
Kiểm nghiệm thiết bị |
1 |
1 |
0,40 |
0,80 |
2 |
2 |
1,00 |
1,00 |
3 |
3 |
1,35 |
|
4 |
4 |
2,65 |
|
(2) Mức xây dựng điểm nghiệm triều cho 2 tỷ lệ như nhau.
2.2.2. Đo sâu địa hình đáy biển
– Đo sâu địa hình đáy biển bằng sào: ca/km2.
– Đo sâu địa hình đáy biển bằng máy hồi âm: ca/mảnh.
Bảng 162
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
TH |
Đo sâu bằng sào |
Đo sâu bằng máy |
||
1:10.000 |
1:50.000 |
1:10.000 |
1:50.000 |
||||
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
1,65 |
0,40 |
16,20 |
32,68 |
2 |
Phao cứu sinh |
cái |
24 |
25,69 |
4,49 |
252,38 |
381,30 |
3 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
2,20 |
0,60 |
48,60 |
98,04 |
4 |
Ác quy 12V (loại lớn) |
cái |
12 |
3,70 |
1,00 |
129,60 |
261,45 |
5 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
0,80 |
0,20 |
32,40 |
65,36 |
6 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,80 |
0,20 |
16,20 |
32,68 |
7 |
Êke |
bộ |
24 |
0,80 |
0,20 |
16,20 |
32,68 |
8 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,80 |
0,20 |
16,20 |
32,68 |
9 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
2,20 |
0,60 |
42,06 |
63,55 |
10 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
3,70 |
1,73 |
129,60 |
261,45 |
11 |
Sào đo sâu |
cái |
36 |
3,70 |
0,41 |
|
|
12 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
2,20 |
0,60 |
129,60 |
261,45 |
13 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
6,40 |
1,56 |
129,60 |
261,45 |
14 |
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu |
cái |
48 |
6,40 |
0,41 |
42,06 |
63,55 |
15 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
7,01 |
1,23 |
126,18 |
326,81 |
16 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
0,31 |
0,05 |
32,40 |
49,02 |
17 |
Ô che máy |
cái |
24 |
6,40 |
0,41 |
|
|
18 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
1,80 |
0,41 |
16,20 |
63,55 |
19 |
Ẩm kế |
cái |
48 |
0,80 |
0,20 |
6,00 |
25,50 |
20 |
Áp kế |
cái |
48 |
0,80 |
0,20 |
6,00 |
25,50 |
21 |
Nhiệt kế |
cái |
48 |
0,80 |
0,20 |
6,00 |
25,50 |
22 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
28,03 |
4,90 |
336,51 |
635,50 |
23 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
28,03 |
4,90 |
336,51 |
635,50 |
24 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
28,03 |
4,90 |
336,51 |
635,50 |
25 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
28,03 |
4,90 |
336,51 |
635,50 |
26 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
28,03 |
4,90 |
336,51 |
635,50 |
27 |
Áo mưa |
cái |
18 |
14,02 |
2,35 |
168,26 |
311,52 |
28 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
26,40 |
4,90 |
336,51 |
635,50 |
29 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
14,02 |
2,45 |
168,26 |
317,75 |
30 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,92 |
0,20 |
129,60 |
261,45 |
31 |
Quy phạm ngoại nghiệp |
quyển |
48 |
0,80 |
0,20 |
16,20 |
32,68 |
32 |
Quy phạm nội nghiệp |
quyển |
48 |
0,80 |
0,20 |
16,20 |
32,68 |
33 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,31 |
0,05 |
32,40 |
49,02 |
34 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
2,24 |
0,41 |
42,06 |
63,55 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 162 quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 163 sau:
Bảng 163
Khó khăn |
Đo sâu bằng sào |
Đo sâu bằng máy |
||
1:10.000 |
1:50.000 |
1:10.000 |
1:50.000 |
|
1 |
0,85 |
0,60 |
0,68 |
0,61 |
2 |
1,00 |
0,82 |
0,83 |
0,75 |
3 |
|
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
|
|
1,23 |
1,32 |
5 |
|
|
|
1,58 |
(2) Mức dụng cụ Đo sâu địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 cho mảnh thứ 6 được tính thêm các mức quy định trong Bảng 164 sau:
Bảng 164
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Mức |
1 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
45,00 |
2 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
45,00 |
3 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
45,00 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
45,00 |
5 |
Áo mưa |
cái |
18 |
45,00 |
6 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
45,00 |
7 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
45,00 |
8 |
Phao cứu sinh |
cái |
24 |
45,00 |
Mức cho mảnh thứ 7, thứ 8 đến thứ 17 tính bằng 2 lần, 3 lần đến 12 lần mức quy định tại Bảng 164.
(3) Định mức cho công việc rà soát hải văn bằng 2 lần định mức Đo sâu địa hình đáy biển.
(4) Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 164a sau:
Bảng 164a
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
1:10.000 |
1:50.000 |
1 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
336,52 |
508,42 |
2 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
336,52 |
508,42 |
3 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
336,52 |
508,42 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
336,52 |
508,42 |
5 |
Áo mưa |
cái |
18 |
336,52 |
508,42 |
6 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
336,52 |
508,42 |
7 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
336,52 |
508,42 |
8 |
Phao cứu sinh |
cái |
24 |
336,52 |
508,42 |
Mức trong Bảng 164a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 164b sau:
Bảng 164b
Khó khăn |
Đo sâu bằng máy |
|
1:10.000 |
1:50.000 |
|
1 |
0,68 |
0,61 |
2 |
0,83 |
0,75 |
3 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,23 |
1,32 |
5 |
|
1,58 |
Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.
Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.
2.2.3. Lấy mẫu chất đáy
– Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào: ca/km2.
– Lấy mẫu chất đáy khu vực đo máy: ca/mảnh.
Bảng 165
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Lấy mẫu đo sào |
Lấy mẫu đo máy |
||
1:10.000 |
1:50.000 |
1:10.000 |
1:50.000 |
||||
1 |
Quả dọi chuyên dụng |
quả |
36 |
0,75 |
0,01 |
5,83 |
2,07 |
2 |
Dây cáp lụa 200m |
cuộn |
36 |
|
|
46,66 |
16,56 |
3 |
Phao cứu sinh |
cái |
24 |
12,96 |
0,08 |
123,12 |
36,00 |
4 |
Phao đánh dấu |
cái |
24 |
1,11 |
0,01 |
19,44 |
6,21 |
5 |
Ác quy 12 V |
cái |
12 |
1,86 |
0,01 |
46,66 |
16,56 |
6 |
Bộ nạp ác quy |
bộ |
36 |
0,37 |
0,01 |
11,66 |
4,14 |
7 |
Thước đo độ |
cái |
24 |
0,37 |
0,01 |
5,83 |
2,07 |
8 |
Ê ke |
bộ |
24 |
0,37 |
0,01 |
5,83 |
2,07 |
9 |
Đèn pin |
bộ |
12 |
0,37 |
0,01 |
5,83 |
2,07 |
10 |
Hộp dụng cụ kỹ thuật |
hộp |
60 |
1,30 |
0,01 |
24,62 |
7,20 |
11 |
Ròng rọc |
cái |
60 |
0,97 |
0,01 |
24,62 |
7,20 |
12 |
Ghế xếp |
cái |
6 |
2,98 |
0,02 |
46,66 |
16,56 |
13 |
Gầu lấy mẫu |
cái |
36 |
1,49 |
0,01 |
23,23 |
7,20 |
14 |
Thước nhựa 1,2m |
cái |
24 |
0,37 |
0,01 |
5,83 |
2,07 |
15 |
Bàn làm việc |
cái |
96 |
1,30 |
0,01 |
46,66 |
16,56 |
16 |
Ghế tựa |
cái |
96 |
2,98 |
0,02 |
46,66 |
16,56 |
17 |
Hòm sắt |
cái |
48 |
1,30 |
0,02 |
46,66 |
16,56 |
18 |
Đồng hồ bàn |
cái |
36 |
0,37 |
0,01 |
73,86 |
21,60 |
19 |
Ô che máy |
cái |
24 |
1,30 |
0,02 |
|
|
20 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
1,30 |
0,01 |
24,62 |
2,07 |
21 |
Quần áo bảo hộ |
bộ |
9 |
12,96 |
0,08 |
221,62 |
64,80 |
22 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
12,96 |
0,08 |
221,62 |
64,80 |
23 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
12,96 |
0,08 |
221,62 |
64,80 |
24 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
12,96 |
0,08 |
221,62 |
64,80 |
25 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
12,96 |
0,08 |
221,62 |
64,80 |
26 |
Áo mưa |
cái |
18 |
6,48 |
0,04 |
110,81 |
32,40 |
27 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
12,96 |
0,08 |
221,62 |
64,80 |
28 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
6,48 |
0,04 |
110,81 |
32,40 |
29 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
0,37 |
0,01 |
46,66 |
16,56 |
30 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
0,37 |
0,01 |
5,83 |
2,07 |
31 |
Quy định kỹ thuật |
quyển |
48 |
0,37 |
0,01 |
5,83 |
2,07 |
32 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
0,16 |
0,02 |
3,24 |
090 |
33 |
Thẻ nhớ USB loại 2Gb |
cái |
24 |
1,30 |
0,01 |
24,62 |
7,20 |
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 165 tính cho khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong Bảng 166 sau:
Bảng 166
Khó khăn |
Lấy mẫu đo sào |
Lấy mẫu đo máy |
||
1:10.000 |
1:50.000 |
1:10.000 |
1:50.000 |
|
1 |
0,83 |
0,67 |
0,71 |
0,50 |
2 |
1,00 |
0,80 |
0,83 |
0,70 |
3 |
|
1,00 |
1,00 |
1,00 |
4 |
|
|
1,26 |
1,58 |
5 |
|
|
|
2,11 |
Mức dụng cụ cho Lấy mẫu khu vực đo sâu bằng máy tỷ lệ 1:50.000 khi số mẫu trong mảnh thay đổi quá 5% (so với 30 mẫu) thì tính lại mức theo tỷ lệ thuận.
Khi sử dụng tàu chuyên dụng đo sâu địa hình đáy biển được tính bổ sung mức BHLĐ của thủy thủ đoàn quy định trong Bảng 166a sau:
Bảng 166a
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
1:10.000 |
1:50.000 |
1 |
Giầy bảo hộ |
đôi |
6 |
196,99 |
57,60 |
2 |
Tất sợi |
đôi |
6 |
196,99 |
57,60 |
3 |
Găng tay bảo hộ |
đôi |
6 |
196,99 |
57,60 |
4 |
Mũ cứng |
cái |
12 |
196,99 |
57,60 |
5 |
Áo mưa |
cái |
18 |
196,99 |
57,60 |
6 |
Bi đông nhựa |
cái |
12 |
196,99 |
57,60 |
7 |
Áo rét BHLĐ |
cái |
18 |
196,99 |
57,60 |
8 |
Phao cứu sinh |
cái |
24 |
196,99 |
57,60 |
Mức trong Bảng 166a quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01 cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 166b sau:
Bảng 166b
Khó khăn |
Đo sâu bằng máy |
|
1:10.000 |
1:50.000 |
|
1 |
0,71 |
0,50 |
2 |
0,83 |
0,70 |
3 |
1,00 |
1,00 |
4 |
1,26 |
1,58 |
5 |
|
2,11 |
Mức khi sử dụng tàu Nghiên cứu biển tính bằng n/8 mức quy định khi sử dụng tàu Đo đạc 01. Trong đó n là số thủy thủ (biên chế) tàu Nghiên cứu biển.
Khi thuê tàu, không tính mức BHLĐ cho thủy thủ đoàn.
2.2.4. Thành lập bản đồ gốc: ca/mảnh.
Bảng 167
TT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn |
Thành lập bản gốc |
|
1:10.000 |
1:50.000 |
||||
1 |
Tủ tài liệu |
cái |
96 |
27,06 |
23,37 |
2 |
Hòm sắt |
cái |
48 |
27,06 |
23,37 |
3 |
Quạt trần 100w |
cái |
36 |
18,13 |
15,66 |
4 |
Đèn neon 40w |
bộ |
24 |
108,22 |
93,46 |
5 |
Bàn máy vi tính |
cái |
96 |
108,22 |
93,46 |
6 |
Giá để tài liệu |
cái |
96 |
27,06 |
23,37 |
7 |
Quạt thông gió 40W |
cái |
36 |
18,13 |
15,66 |
8 |
Cặp tài liệu |
cái |
12 |
7,43 |
23,37 |
9 |
Ổn áp (chung) |
cái |
60 |
27,06 |
23,37 |
10 |
Lưu điện 600w |
cái |
60 |
108,22 |
93,46 |
11 |
Máy hút bụi 1,5 kW |
cái |
60 |
0,81 |
0,70 |
12 |
Máy hút ẩm 2 kW |
cái |
60 |
6,76 |
5,83 |
13 |
Ghế xoay |
cái |
96 |
108,22 |
93,46 |
14 |
Đồng hồ treo tường |
cái |
36 |
27,06 |
23,37 |
15 |
Ký hiệu bản đồ |
quyển |
48 |
6,00 |
5,68 |
16 |
Quy định kỹ thuật |
quyển |
48 |
6,00 |
5,68 |
17 |
Quy định số hóa |
quyển |
48 |
6,00 |
5,68 |
18 |
Chuột máy tính |
cái |
12 |
81,17 |
68,72 |
19 |
Áo Blu |
cái |
9 |
108,22 |
93,46 |
20 |
Dép xốp |
đôi |
6 |
108,22 |
93,46 |
21 |
Điện năng |
kW |
|
166,23 |
143,55 |
Ghi chú: mức trong Bảng 167 tính cho khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 168 sau:
Bảng 168
TT |
Khó khăn |
Thành lập bản đồ gốc |
|
1:10.000 |
1:50.000 |
||
1 |
1 |
0,70 |
0,70 |
2 |
2 |
0,85 |
0,85 |
3 |
3 |
1,00 |
1,00 |
4 |
4 |
|
1,15 |
2.3. Định mức thiết bị
2.3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều, Kiểm nghiệm thiết bị: không.
2.3.2. Đo sâu địa hình đáy biển
Bảng 169
TT |
Danh mục thiết bị |
ĐVT |
CS |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
KK5 |
1 |
Bản đồ tỷ lệ 1:10.000 |
|
kW |
|
|
|
|
|
1.1 |
Đo sâu địa hình đáy biển |
|
|
|
|
|
|
|
a |
Đo sâu bằng sào |
ca/km2 |
|
|
|
|
|
|
|
Máy toàn đạc điện tử |
bộ |
|
1,47 |
1,75 |
|
|
|
|
Sổ điện tử |
cái |
|
1,47 |
1,75 |
|
|
|
|
Máy đàm thoại |
cái |
|
1,47 |
1,75 |
|
|
|
|
Máy tính xách tay |
cái |
0,40 |
0,15 |
0,18 |
|
|
|
|
Máy in laser A4 |
cái |
0,40 |
0,01 |
0,02 |
|
|
|
|
Ô tô (12 chỗ) |
cái |
|
0,30 |
0,36 |
|
|
|
|
Điện năng |
kW |
|
0,54 |
0,60 |
|
|
|
b |
Đo sâu bằng máy hồi âm |
ca/mảnh |
|
|
|
|
|
|
|
Máy đo sâu |
cái |
|
21,64 |
26,42 |
|
THÔNG TƯ 20/2012/TT-BTNMT VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 20/2012/TT-BTNMT | Ngày hiệu lực | 06/02/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 08/01/2013 |
Lĩnh vực |
Tài nguyên - môi trường |
Ngày ban hành | 19/12/2012 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài nguyên và môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |