Thông tư 49/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2012/TT-BGTVT quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét – địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2019

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 49/2018/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2012/TT-BGTVT NGÀY 6 THÁNG 9 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ LẮP ĐẶT BÁO HIỆU KILÔMÉT – ĐỊA DANH VÀ CÁCH GHI KÝ HIỆU, SỐ THỨ TỰ TRÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét – địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về về lắp đặt báo hiệu kilômét – địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa (sau đây gọi là Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, bảo trì và khai thác báo hiệu đường thủy nội địa.”

2. Bổ sung các điểm e, g, h khoản 2 Điều 4 như sau:

“e) Xác định điểm khởi đầu, điểm kết thúc, điểm giao cắt giữa các tuyến đường thủy nội địa bằng địa danh và đồng thời 2 hệ tọa độ, gồm hệ tọa độ quốc gia VN2000 và hệ tọa độ trắc địa toàn cầu WGS84;

g) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải xác định, điều chỉnh tọa độ quy định tại điểm e khoản 2 Điều này đối với tuyến đường thủy nội địa đã được công bố, điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý;

h) Việc xác định tọa độ quy định tại điểm e khoản 2 Điều này được thực hiện khi khảo sát luồng phục vụ quản lý luồng, tuyến đường thủy nội địa theo quy định tại Thông tư 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Ký hiệu các tuyến đường thủy nội địa quốc gia quy định tại mục 1 Phụ lục I của Thông tư này. Trường hợp bổ sung tuyến thì ký hiệu tuyến đó là số liền kề tiếp theo tương ứng ở từng miền trong Phụ lục I và cụ thể trong quyết định công bố luồng đường thủy nội địa của cơ quan có thẩm quyền.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:

“a) Màu sắc nền của biển có màu xanh lam;

b) Chữ ghi trên biển là tên đường thủy nội địa, địa danh, kilômét được sơn màu trắng, kích thước quy định cụ thể tại Phụ lục II của Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2012 hoặc thiết lập bằng bảng điện tử theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam;

c) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thiết lập cơ sở dữ liệu báo hiệu kilômét – địa danh vào hệ thống quản lý thông tin dữ liệu kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý.”

5. Thay thế Phụ lục I “Ký hiệu tuyến đường thủy nội địa ghi trên báo hiệu đường thủy nội địa” ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 bằng Phụ lục I của Thông tư này.

6. Thay thế Phụ lục III “Mẫu ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu” ban hành kèm theo Thông tư số 35/2012/TT-BGTVT ngày 6 tháng 9 năm 2012 bằng Phụ lục III của Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ trưởng (để b/c);
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
– Các Sở Giao thông vận tải;
– Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ GTVT;
– Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, KCHT (10b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Nhật

 

PHỤ LỤC I

KÝ HIỆU TUYẾN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA GHI TRÊN BÁO HIỆU ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa quốc gia

Stt

Đường thủy nội địa trên sông, kênh

Ký hiệu

Phạm vi

Điểm khởi đầu

Điểm kết thúc

I

Miền Bắc      

1

Sông Hồng QG001 Phao số “0” Ba Lạt Ngã ba Nậm Thi

2

Sông Đà (bao gồm hồ Hòa Bình, hồ Sơn La) QG002 Ngã ba Hồng Đà Hạ lưu đập Thủy điện Hòa Bình
QG003 Thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình Tạ Bú
QG003a Thượng lưu đập thủy điện Sơn La Cảng Nậm Nhùn

3

Sông Lô-Gâm QG004 Ngã ba Việt Trì Ngã ba Lô Gâm
QG005 Ngã ba Lô Gâm Chiêm Hóa

4

Hồ Thác Bà QG006 Cảng Hương Lý Cẩm Nhân
QG007 Cảng Hương Lý Đập Thác Bà

5

Sông Đuống QG008 Ngã ba Mỹ Lộc Ngã ba Cửa Dâu

6

Sông Luộc QG009 Quý Cao Ngã ba Cửa Luộc

7

Sông Đáy QG010 Phao số “0” Cửa Đáy Cảng Vân Đình

8

Sông Hoàng Long QG011 Ngã ba Gián Khẩu Cầu Nho Quan

9

Sông Đào Nam Định QG012 Ngã ba Độc Bộ Ngã ba Hưng Long

10

Sông Ninh Cơ QG013 Chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu Ngã ba Mom Rô

11

Kênh Quần Liêu QG014 Ngã ba sông Ninh Cơ Ngã ba sông Đáy

12

Sông Vạc QG015 Ngã ba Kim Đài Ngã ba sông Vân

13

Kênh Yên Mô QG016 Ngã ba Đức Hậu Ngã ba Chính Đại

14

Sông Châu Giang QG016a Âu thuyền Tắc Giang Âu thuyền Phủ Lý

15

Sông Thái Bình QG017 Cửa Thái Bình Ngã ba Lác

16

Sông Cầu QG018 Ngã ba Lác Hà Châu

18

Sông Lục Nam QG019 Ngã ba Nhãn Chũ

19

Sông Thương QG020 Ngã ba Lác Bố Hạ

20

Sông Công QG021 Ngã ba sông Cầu – sông Công Cải Đan

21

Sông Kinh Thầy QG022 Ngã ba Trại Sơn Ngã ba Nấu Khê

22

Sông Kinh Môn QG023 Ngã ba Nống Ngã ba Kèo

23

Sông Kênh Khê QG024 Ngã ba Thái Bình Ngã ba Văn Úc

24

Sông Lai Vu QG025 Ngã ba Cửa Dưa Ngã ba Vũ Xá

25

Sông Mạo Khê QG026 Ngã ba Bến Đụn Ngã ba Bến Triều

26

Sông Cầu Xe-Sông Mía QG027 Ngã ba Mía Âu Cầu Xe
QG029 Ngã ba Văn Úc Ngã ba Thái Bình

28

Sông Hóa QG030 Cửa Ba Giai Ngã ba Ninh Giang

27

Sông Trà Lý QG031 Cửa Trà Lý Ngã ba Phạm Lỗ

28

Sông Hàn-Cấm QG036 Ngã ba Nống Ngã ba Trại Sơn
QG032 Hạ lưu cầu Kiền 200 m Ngã ba Nống

29

Sông Phi Liệt – Đá Bạch QG033 Ngã ba sông Giá- sông Bạch Đằng Ngã ba Đụn
QG038 Ngã ba Đụn Ngã ba Trại Sơn

30

Sông Đào Hạ Lý QG035 Ngã ba Xi măng Ngã ba Niệm

31

Sông Lạch Tray QG037 Cửa Lạch Tray Ngã ba Kênh Đồng

32

Sông Ruột Lợn QG039 Ngã ba Đông Vàng Chấu Ngã ba Tây Vàng Chấu

33

Sông Văn Úc- Gùa QG040 Cửa Văn Úc Ngã ba Cửa Dưa
QG028 Ngã ba Cửa Dưa Ngã ba Mũi Gươm

34

Sông Uông QG041 Ngã ba Điền Công Cầu đường bộ 1

35

Luồng Hạ Long – Yên Hưng QG042 Hòn Vụng Dại Đèn Quả Xoài
QG062 Bến khách Hòn Gai Hòn Vụng Dại

36

Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu QG043 Hòn Đũa Hòn Một
QG058 Hòn Một Hòn Vụng Dại

37

Luồng Bài Thơ-Đầu Mối QG044 Hòn Đầu Mối Núi Bài Thơ

38

Luồng Hạ Long – Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng Gấu – Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo) QG054 Hòn Sãi Cóc Hòn Mười Nam
QG055 Cửa Tùng Gấu Hòn Sãi Cóc
QG056 Cửa Đông Cửa Tùng Gấu
QG045 Hòn Vảy Rồng Hòn ngang Cửa Đông
QG046 Hòn Vảy Rồng Cảng Cát Bà

39

Nhánh Vạ Ráy ngoài QG048 Đông Bìa Vạ Ráy ngoài

40

Sông Chanh QG050 Hạ lưu cầu Mới 200 m Ngã ba sông Chanh- Bạch Đằng

41

Luồng Hòn Đũa – Cửa Đối QG051 Cửa Đối Hòn Đũa

42

Luồng Cẩm Phả – Hạ Long QG066 Vũng Đục Hòn Buộm
QG059 Hòn Buộm Hòn Đũa
QG052 Hòn Đũa Hòn Tôm

43

Luồng Lạch Ngăn-Lạch Giải (qua Hòn Một) QG057 Hòn Sãi Cóc Hòn Một
QG053 Hòn Một Ghềnh Đầu Phướn

44

Luồng Móng Cái – Vân Đồn-Cẩm Phả QG060 Vạn Tâm Cửa Mô
QG047 Cửa Mô Hòn Buộm

45

Sông Móng Cái QG061 Vạn Tâm Thành phố Móng Cái

46

Luồng Vân Đồn- Cô Tô QG063 Cảng Cái Rồng Cửa Đối
QG063 Cửa Đối Cảng Cô Tô

47

Luồng Sậu Đông -Tiên Yên QG049 Sậu Đông Cửa Mô
QG064 Cửa Mô Thị trấn Tiên Yên

48

Luồng Tài Xá Mũi Chùa QG065 Mũi Chùa Tài Xá

49

Sông Bằng Giang QG067 Thủy Khẩu Thị xã Cao Bằng

II

Miền Trung      

1

Kênh Nga Sơn QG100 Điện Hộ Ngã ba Chế Thôn

2

Sông Lèn QG101 Cửa Lạch Sung Ngã ba Bông

3

Kênh De QG102 Ngã ba Trường Xá Ngã ba Yên Lương

4

Sông Tào QG103 Phao số “0” cửa Lạch Trường Ngã ba Tào Xuyên

5

Kênh Choán QG104 Ngã ba Hoằng Phụ Ngã ba Hoằng Hà

6

Sông Mã QG105 Cách cầu Hoàng Long 200 m về phía hạ lưu Ngã ba Bông

7

Sông Bưởi QG106 Ngã ba Vĩnh Ninh Kim Tân

8

Lạch Bạng – đảo Hòn Mê QG107 Cảng cá Lạch Bạng Đảo Hòn Mê

9

Sông Lam QG108 Thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m Ngã ba Cây Chanh

10

Sông Hoàng Mai QG109 Cửa Lạch Cờn Cầu Tây

11

Lan Châu-Hòn Ngư QG110 Lan Châu Hòn Ngư

12

Kênh Nhà Lê (Nghệ An) QG125 Bara Bến Thủy Ngã ba sông Cấm- Kênh Nhà Lê

13

Sông La-Ngàn Sâu QG111 Ngã ba Núi Thành Ngã ba Cửa Rào

14

Sông Rào Cái-Gia Hội QG113 Ngã ba Sơn Thị trấn Cẩm Xuyên
QG126 Cửa Nhượng Cầu Họ

15

Sông Nghèn QG112 Cửa Sót Cống Trung Lương

16

Sông Gianh QG114 Thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m Đồng Lào

17

Sông Son QG115 Ngã ba Văn Phú Hang Tối

18

Sông Nhật Lệ QG116 Cửa Nhật Lệ Cầu Long Đại

19

Sông Hiếu QG117 Thượng lưu cảng Cửa Việt 150 m Bến Đuồi

20

Sông Thạch Hãn QG118 Ngã ba Gia Độ Ba Lòng

21

Sông Bến Hải (gồm cả nhánh Bến Tắt) QG127 Đầu kè Cửa Tùng Đập Sa Lung
QG128 Cầu Hiền Lương mới Bến Tắt

22

Sông Hương QG119 Thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m Ngã ba Tuần

23

Phá Tam Giang và Đầm Thủy Tú QG120 Cửa Tư Hiền Vân Trình

24

Sông Hàn-Sông Vĩnh Điện QG129 Đèn xanh Bắc đập Nam – Bắc Ngã ba sông Vĩnh Điện – Cẩm Lệ
QG130 Ngã ba sông Vĩnh Điện – Cẩm Lệ Ngã ba sông Thu Bồn

25

Sông Trường Giang QG121 Cách cảng Kỳ Hà 6,8km về phía thượng lưu Ngã ba An Lạc

26

Sông Thu Bồn (bao gồm Sông Hội An) QG122 Cửa Đại Phà Nông Sơn
QG124 Km2+100 sông Thu Bồn Km10 sông Thu Bồn

27

Hội An – Cù Lao Chàm QG123 Cửa Đại Cù Lao Chàm

III

Miền Nam      

1

Hồ Trị An QG150 Thượng lưu đập Trị An Cầu La Ngà

2

Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa, cù lao Ông Cồn) QG151 Hạ Lưu cầu Đồng Nai Ngã ba sông Bé
QG152 Hạ lưu cù lao Bạch Đằng Tân Uyên
QG153 Hạ lưu cù lao Rùa Thượng lưu cù lao Rùa
QG154 Hạ lưu cù lao Ông Cồn Thượng lưu cù lao Ông Cồn

3

Sông Sài Gòn QG155 Ngã ba Rạch Thị Nghè Hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

4

Sông Vàm Cỏ Đông QG156 Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông – Tây Cảng Bến Kéo

5

Sông Vàm Cỏ Tây QG157 Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông – Tây Kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng

6

Sông Vàm Cỏ QG158 Ngã ba sông Soài Rạp Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông – Tây

7

Kênh Tẻ- Kênh Đôi QG159 Ngã ba Kênh Đôi Ngã ba sông Sài Gòn
QG160 Ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức Ngã ba Kênh Tẻ

8

Sông Chợ Đệm Bến Lức QG161 Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông Ngã ba Kênh Đôi

9

Kênh Thủ Thừa QG162 Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

10

Rạch Ông Lớn-Kênh Cây Khô QG163 Ngã ba kênh Cây Khô Ngã ba Kênh Tẻ
QG164 Ngã ba rạch Ông Lớn Ngã ba sông Cần Giuộc

11

Sông Cần Giuộc QG165 Ngã ba sông Soài Rạp Ngã ba kênh Cây Khô

12

Kênh Nước Mặn QG166 Ngã ba kênh Nước Mặn – Vàm Cỏ Ngã ba kênh Nước Mặn – Cần Giuộc

13

Rạch Lá-Kênh Chợ Gạo- Rạch Kỳ Hôn QG179 Ngã kênh Chợ Gạo Ngã ba sông Vàm Cỏ
QG180 Ngã ba rạch Kỳ Hôn Ngã ba rạch Lá
QG181 Ngã ba sông Tiền Ngã ba kênh Chợ Gạo

14

Sông Tiền (Nhánh cù lao Long Khánh, Nhánh cù lao Tây, Ma, Nhánh sông Hổ Cứ) QG182 Thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m Biên giới Việt Nam – Campuchia
QG183 Hạ lưu cù lao Long Khánh Thượng lưu cù lao Long Khánh
QG184 Hạ lưu cù lao Tây Thượng lưu cù lao Ma
QG185 Hạ lưu cồn Chài Thượng lưu cồn Lân

15

Kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng QG186 Sông Tiền Sông Vàm Cỏ Tây

16

Kênh Tháp Mười số 1 QG187 Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây Ngã ba sông Tiền

17

Kênh Tháp Mười số 2 QG188 Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây Ngã ba sông Tiền

18

Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4 Bis kênh Tư Mới) QG189 Ngã tư kênh Tháp Mười số 1 Ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng
QG190 Ngã Tư kênh Tháp Mười số 2 Ngã tư kênh Tháp Mười số 1
QG191 Từ Mỹ Trung-K28 Ngã tư kênh 4 Bis
QG192 Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền Ngã sáu Mỹ Trung- K28

19

Kênh Xáng Long Định QG193 Ngã ba kênh Tháp Mười số 2 Ngã ba sông Tiền

20

Sông Vàm Nao QG194 Ngã ba sông Hậu Ngã ba sông Tiền

21

Kênh Tân Châu QG195 Ngã ba sông Hậu Ngã ba sông Tiền

22

Kênh Lấp Vò-Sa Đéc QG196 Ngã ba sông Hậu Ngã ba sông Tiền

23

Rạch Ông Chưởng QG197 Nhánh cù lao Ông Hổ sông Hậu Nhánh cù lao Tây – cù lao Ma sông Tiền

24

Kênh Chẹt Sậy-Sông Bến Tre QG198 Ngã ba sông Bến Tre Ngã ba sông Tiền (Vàm Gia Hòa)
QG199 Ngã ba Sông Hàm Luông Ngã ba sông Bến Tre

25

Sông Hàm Luông QG200 Cửa Hàm Luông Ngã ba sông Tiền

26

Rạch và kênh Mỏ Cày QG201 Ngã ba sông Hàm Luông Ngã ba sông Cổ Chiên

27

Kênh Chợ Lách QG202 Ngã ba Chợ Lách- Sông Tiền Ngã ba Chợ Lách – Cổ Chiên

28

Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh Sông Băng Tra, Cung Hầu) QG203 Cửa Cổ Chiên Ngã ba sông Cổ Chiên – sông Tiền
QG204 Hạ lưu sông Băng Tra Thượng lưu sông Băng Tra
QG205 Ngã ba kinh Trà Vinh Ngã ba sông Cổ Chiên

29

Kênh Trà Vinh QG206 Cầu Trà Vinh Ngã ba sông Cổ Chiên

30

Sông và Kênh Măng Thít – Tắt Cù Lao Mây (bao gồm Rạc Trà Ôn) QG207 Ngã ba rạch Trà Ôn Ngã ba Măng Thít – Cổ Chiên
QG208 Ngã ba sông Hậu Ngã ba sông Măng Thít
QG209 Sông Hậu (phía Cái Côn) Sông Hậu (phía Trà Ôn)

31

Sông Hậu (bao gồm nhánh cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù – Thị Hòa) QG210 Vàm Rạch Ngòi lớn Ngã ba kênh Tân Châu
QG211 Hạ lưu rạch Năng Gù – Thị Hòa Thượng lưu rạch Năng Gù – Thị Hòa
QG212 Hạ lưu cù lao Ông Hổ Thượng lưu cù lao Ông Hổ

32

Sông Châu Đốc-Kênh Vĩnh Tế QG214 Ngã ba kênh Vĩnh Tế Ngã ba sông Hậu
QG215 Bến Đá Ngã ba sông Châu Đốc

33

Kênh Tri Tôn Hậu Giang QG216 Ngã ba sông Hậu Ngã ba kênh Rạch Giá-Hà Tiên

34

Kênh Ba Thê QG217 Ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên Ngã ba sông Hậu

35

Kênh Mặc Cần Dưng-Kênh Tám Ngàn QG218 Ngã ba kênh Tám Ngàn Ngã ba kênh Ba Thê
QG219 Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên Ngã ba kênh Mạc Cần Dưng

36

Kênh Rạch Giá Long Xuyên QG220 Kênh Ông Hiển Tà Niên Ngã ba sông Hậu

37

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Kênh Ông Hiển Tà Niên QG221 Ngã ba kênh Ông Hiển Tà Niên Ngã ba sông Hậu
QG222 Kênh Rạch Sỏi – Hậu Giang Ngã ba sông Cái Bé

38

Kênh Vành Đai – Rạch Giá- Hà Tiên QG223 Ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên Đầm Hà Tiên (Hạ lưu cầu Đông Hồ 100 m)
QG224 Kênh Rạch Giá Hà Tiên Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang

39

Kênh Ba Hòn QG225 Cống Ba Hòn Ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

40

Rạch Cần Thơ QG226 Ngã ba kênh Xà No Ngã ba sông Hậu

41

Kênh Xà No-Rạch Cái Nhứt QG227 Ngã ba rạch Cái Nhứt Ngã ba rạch Cần Thơ
QG228 Ngã ba rạch Cái Tư Ngã ba kênh Xà No

42

Rạch Cái Tư QG229 Ngã ba sông Cái Lớn Ngã ba rạch Cái Nhứt

43

Kênh Tắt Cây Trâm -Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình) QG230 Ngã ba rạch Cái Tàu Ngã ba sông Cái Lớn
QG231 Ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền Ngã ba rạch Cái Tàu
QG232 Ngã ba kênh sông Trẹm Ngã ba rạch Ngã Ba Đình

44

Rạch Ô Môn-Kênh Thị Đội Ô Môn-Kênh Thốt Nốt QG233 Ngã ba kênh Thị Đội Ngã ba sông Hậu
QG234 Ngã ba kênh Thốt Nốt Ngã ba rạch Ô Môn
QG235 Ngã ba sông Cái Lớn Ngã ba sông Cái Bé

45

Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông QG236 Rạch Khe Luông Ngã ba kênh Thốt Nốt
QG238 Ngã ba sông Cái Lớn Ngã ba sông Cái Bé

46

Rạch Cái Tàu QG237 Ngã ba sông Cái Lớn Ngã ba kênh Tắt Cây Trâm – rạch Ngã Ba Đình

47

Sông Cái Lớn QG239 Cửa Cái Lớn Ngã ba Tắt Cây Trâm

48

Kênh Tắt Cậu QG240 Ngã ba sông Cái Bé Ngã ba sông Cái Lớn

49

Rạch Cái Côn-Kênh Quản Lộ Phụng Hiệp QG241 Ngã bảy Phụng Hiệp Ngã ba sông Hậu
QG242 Cống ngăn mặn Cà Mau Ngã bảy Phụng Hiệp

50

Kênh Tân Bằng Cán Gáo QG243 Ngã ba sông Cái Lớn Ngã ba sông Trèm Trẹm

51

Sông Trèm Trẹm

Sông Ông Đốc

QG244 Sông Ông Đốc Kênh Tân Bằng Cán Gáo
QG245 Cửa Ông Đốc Ngã ba sông Trèm Trẹm

52

Sông Tắt Thủ-Gành Hào QG246 Hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) Ngã ba sông Ông Đốc

53

Sông Gành Hào QG247 Phao số “0” Gành Hào Ngã ba sông kênh Lương Thế Trân

54

Sông, Rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, rạch Ba Xuyên Dừa Tho) QG248 Ngã ba sông Hậu Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu
QG249 Ngã ba rạch Thạnh Lợi Ngã ba rạch Đại Ngải
QG250 Rạch Ba Xuyên Dừa Tho Ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu
QG251 Sông Cổ Cò Rạch Thạnh Lợi
QG252 Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo Rạch Ba Xuyên Dừa Tho

55

Kênh Vàm Lẻo-Bạc Liêu – Cà Mau QG253 Ngã ba kênh Bạc Liêu Cà Mau Ngã ba sông Cổ Cò
QG254 Hạ lưu trạm quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m Ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo

56

Kênh Lương Thế Trân QG255 Ngã ba sông Gành Hào Ngã ba sông Ông Đốc

57

Kênh Bảy Hạp Gành Hào Sông Bảy Hạp QG256 Ngã ba sông Bảy Hạp Ngã ba sông Gành Hào
QG257 Ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp Ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

58

Kênh Tắt Năm Căn QG258 Năm Căn Ngã ba sông Bảy Hạp

59

Kênh Hộ Phòng Gành Hào QG259 Ngã ba kênh Gành Hào Hộ Phòng

60

Kênh Tắc Vân QG260 Sông Gành Hào Kênh Bạc Liêu Cà Mau

61

Kênh Cái Nháp QG261 Ngã ba sông Cửa Lớn Ngã ba sông Bảy Hạp

2. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa địa phương

Stt

Tên địa phương

Ký hiệu

TT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

An Giang

AG

33

Kiên Giang

KG

2

Bạc Liêu

BL

34

Lạng Sơn

LS

3

Bắc Cạn

BC

35

Lai Châu

LC

4

Bắc Giang

BG

36

Lâm Đồng

5

Bắc Ninh

BN

37

Lào Cai

LK

6

Bà Rịa – Vũng Tàu

BV

38

Kon Tum

KT

7

Bến Tre

BTr

39

Long An

LA

8

Bình Dương

BD

40

Nam Định

9

Bình Định

41

Nghệ An

NA

10

Bình Thuận

BTh

42

Ninh Bình

NB

11

Bình Phước

BP

43

Ninh Thuận

NT

12

Cà Mau

CM

44

Phú Thọ

PT

13

Cần Thơ

CT

45

Phú Yên

PY

14

Cao Bằng

CB

46

Quảng Bình

QB

15

Đà Nẵng

ĐNa

47

Quảng Nam

QNa

16

Đắc Lắc

ĐL

48

Quảng Ngãi

QNg

17

Đắc Nông

ĐNô

49

Quảng Ninh

QN

18

Điện Biên

ĐB

50

Quảng Trị

QT

19

Đồng Nai

ĐN

51

Sóc Trăng

ST

20

Đồng Tháp

ĐT

52

Sơn La

SL

21

Gia Lai

GL

53

Tây Ninh

TN

22

Hà Giang

HG

54

Thái Bình

TB

23

Hà Nam

HNa

55

Thái Nguyên

TNg

24

Hà Nội

HN

56

Thanh Hóa

TH

25

Hà Tĩnh

HT

57

Thừa Thiên Huế

TTH

26

Hải Dương

HD

58

Tiền Giang

TG

27

Hải Phòng

HP

59

Trà Vinh

TV

28

Hậu Giang

HGi

60

Tuyên Quang

TQ

29

Hòa Bình

HB

61

Vĩnh Long

VL

30

TP. Hồ Chí Minh

SG

62

Vĩnh Phúc

VP

31

Hưng Yên

HY

63

Yên Bái

YB

32

Khánh Hòa

KH

3. Ký hiệu ghi trên báo hiệu tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng

– Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia; đường thủy nội địa chuyên dùng đi qua 2 tỉnh trở lên hoặc đường thủy nội địa chuyên dùng nối đường thủy nội địa quốc gia với đường thủy nội địa địa phương được quy định như sau: CDQGXZ

Trong đó:

+ CD: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng;

+ QG: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thủy nội địa quốc gia;

+ X: số hiệu tuyến đường thủy nội địa quốc gia được quy định tại khoản 1 Phụ lục này;

+ Z: là số thứ tự liên tục bắt đầu từ số 01 cho tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng thứ nhất nối với tuyến đường thủy nội địa quốc gia tính từ hạ lưu lên thượng lưu;

Ví dụ: Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia (luồng Vịnh Hạ Long), theo quy định tại khoản 1 Phụ lục này luồng Vịnh Hạ Long có ký hiệu là QG062; tuyến thứ nhất có thứ tự là 01; mã hiệu đường thủy nội địa chuyên dùng được viết trên báo hiệu là: CDQG06201

– Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương được quy định như sau: CDYXZ

Trong đó:

+ CD: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng.

+ Y: là ký hiệu viết tắt của hệ thống đường thủy nội địa địa phương theo khoản 2 phụ lục này

+ X: là số hiệu đường thủy nội địa địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

+ Z: là số thứ tự liên tục bắt đầu từ số 01 cho tuyến đường thủy nội địa chuyên dùng thứ nhất nối với tuyến đường thủy nội địa địa phương tính từ hạ lưu lên thượng lưu;

Ví dụ : Hệ thống đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa của thành phố Hồ Chí Minh, trong đó đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa thành phố Hồ Chí Minh có số hiệu 002; tuyến thứ nhất có thứ tự là 01; mã hiệu đường thủy nội địa chuyên dùng được viết như sau: CDSG00201.

 

PHỤ LỤC III

MẪU GHI KÝ HIỆU, SỐ THỨ TỰ TRÊN BÁO HIỆU
(Kèm theo Thông tư số 49/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Kích thước chữ và số:

a) Trên biển phụ gắn ở báo hiệu cầu:

– Chiều cao chữ và số: 15,0cm

– Chiều rộng của chữ, số: 9,0cm

– Chiều rộng nét chữ, số: 1,0cm

– Khoảng cách giữa các dòng: 6,0cm

b) Trên các biển còn lại:

– Chiều cao chữ và số: 5,0cm

– Chiều rộng của chữ, số: 3,0cm

– Chiều rộng nét chữ, số: 1,0cm

– Khoảng cách giữa các dòng: 2,5cm

2. Mẫu ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu

a) Báo hiệu bờ

QG009

B002

AG003

B005

CDSG002

B006

 

b) Báo hiệu dưới nước (phao)

QG009

P005

AG003

P010

CDSG002

P011

 

c) Báo hiệu cầu

QG009

C015

AG003

C017

CDSG002

C016

d) Biển phụ gắn ở báo hiệu cầu

Stt

Hình dáng

Kích thước

Loại sông

Đặc biệt

1

2

3

1

Đánh dấu khoang thông thuyền

h

Theo tính toán

60

50

40

b

180

150

120

2

Chỉ được phép đi qua giữ hai biển báo hiệu

h

Theo tính toán

60

50

40

b

90

75

60

 

 

 

 

Thông tư 49/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2012/TT-BGTVT quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét – địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số, ký hiệu văn bản 49/2018/TT-BGTVT Ngày hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 26/09/2018
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 11/09/2018
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản