THÔNG TƯ 37/2010/TT-BTNMT VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CHO 10 CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/02/2011

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 37/2010/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CHO 10 CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUY ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.

Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển trực thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Website của Bộ;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
– Lưu: VT, TCBH ĐVN, KH, PC

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Văn Đức

 

ĐỊNH MỨC

KINH TẾ – KỸ THUẬT CHO 10 CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT – KHOÁNG SẢN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức kinh tế – kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất – khoáng sản biển và hải đảo là căn cứ để xây dựng đơn giá dự toán cho các công trình điều tra địa chất – khoáng sản biển và hải đảo Việt Nam.

2. Định mức này áp dụng cho 10 công tác sau:

a) Công tác lặn lấy mẫu trầm tích biển nông;

b) Công tác lập báo cáo tổng kết đề án, dự án;

c) Công tác khoan máy bãi triều;

d) Công tác khoan biển ven bờ và phương pháp khoan thổi;

đ) Công tác khoan biển bằng giàn khoan tự chế;

e) Công tác đo từ trên biển bằng máy Sea-Spy và các máy tương đương;

g) Công tác đo địa chấn nông độ phân giải cao bằng nguồn phát Air-Gun;

h) Công tác rửa muối mẫu trầm tích biển phục vụ gia công phân tích quang phổ Plasma;

i) Công tác phân tích mẫu bằng phương pháp đồng vị phóng xạ C14;

k) Công tác phân tích mẫu bằng phương pháp sắc khí khối phổ và cộng kết điện tử;

3. Cơ sở xây dựng định mức gồm:

a) Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

b) Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;

c) Quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất – khoáng sản biển và hải đảo ban hành kèm theo Thông tư số 25/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

d) Quy định tạm thời nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên và khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1:100.000 – 1:50.000 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BCN ngày 09 tháng 03 năm 2001 của Bộ Công nghiệp;

đ) Định mức kinh tế – kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

e) Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính Ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;

g) Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản xuất;

4. Định mức kinh tế – kỹ thuật bao gồm các thành phần sau:

4.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, thực hiện một bước công việc hoặc công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc;

b) Phân loại khó khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc, làm căn cứ để xây dựng định mức theo loại khó khăn;

c) Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/ đơn vị sản phẩm;

d) Lao động ngoài trời khi phải ngừng nghỉ do thời tiết thì định mức được tính thêm theo hệ số ở bảng 1;

đ) Một ca làm việc 8 giờ cho những công việc bình thường và 6 giờ cho ca đối với những công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

4.2. Định mức vật tư và thiết bị.

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức tiêu hao vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và thiết bị:

– Định mức tiêu hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.

– Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ: đơn vị là tháng.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất tiêu hao điện năng và thời gian hoạt động thực tế của thiết bị cộng tỷ lệ hao hụt cho phép.

d) Định mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức:

Định mức điện = (công suất thiết bị/giờ x số giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt

đ) Định mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ (vật rẻ tiền mau hỏng) được tính bằng 5% định mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ;

e) Định mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% định mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

5. Việc di chuyển người và các thiết bị máy móc từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm việc và ngược lại, không được đề cập trong tập định mức này.

6. Khi áp dụng các Định mức kinh tế – kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện được áp dụng các định mức tương tự của các ngành trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

7. Danh mục công tác được thực hiện 6 giờ/ca:

a) Địa chất, địa vật lý biển;

b) Khoan máy bãi triều, khoan biển ven bờ bằng phương pháp khoan thổi, khoan biển bằng giàn khoan tự chế;

c) Lặn lấy mẫu trầm tích biển nông.

8. Hệ số điều chỉnh định mức do ảnh hưởng thời tiết

Bảng 1

TT

Vùng biển khảo sát được tính hệ số

Hệ số

1

Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

0,60

2

Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận

0,55

3

Bà Rịa-Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang

0,50

4

Khu vực quần đảo Trường Sa – Hoàng Sa

1,00

9. Những chữ viết tắt trong định mức

TT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Bản đồ

2

Báo cáo kết quả

BCKQ

3

Bảo hộ lao động

BHLĐ

4

Địa chất

ĐC

5

Địa vật lý

ĐVL

6

Đơn vị tính

ĐVT

7

Hội đồng nghiệm thu

HĐNT

8

Hội đồng

9

Số thứ tự

TT

10

Thực địa

11

Văn phòng

VP

12

Lỗ khoan

LK

13

Nguyên tố

NT

14

Vật liệu

VL

15

Xác định tọa độ

XĐTĐ

16

Báo cáo

BC

17

Cán bộ công nhân viên

CBCN

18

Công nhân bậc 2

CN2

19

Công nhân bậc 3

CN3

20

Công nhân khoan máy bậc 3 nhóm 3

CN3(N3)

21

Công nhân bậc 4

CN4

22

Công nhân bậc 5

CN5

23

Công nhân bậc 6

CN6

24

Công nhân bậc 4 (nhóm 2)

CN4(N2)

25

Công nhân bậc 3 (nhóm 2)

CN3(N2)

26

Kỹ sư chính bậc 2

KSC2

27

Kỹ sư chính bậc 3

KSC3

28

Kỹ sư chính bậc 4

KSC4

29

Kỹ sư chính bậc 6

KSC6

30

Kỹ sư cao cấp bậc 3

KSCC3

31

Kỹ sư bậc 3

KS3

32

Kỹ sư bậc 6

KS6

33

Kỹ sư bậc 8

KS8

34

Kỹ thuật viên bậc 5

KTV5

35

Kỹ thuật viên bậc 8

KTV8

36

Kỹ thuật viên bậc 11

KTV11

37

Định vị vệ tinh

GPS

38

Kinh tế – kỹ thuật

KT-KT

Chương 2.

ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT – KHOÁNG SẢN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

Bảng phân loại mức độ phức tạp cấu trúc địa chất biển

Bảng 2

Mức độ phức tạp cấu trúc địa chất

Đặc điểm

Đơn giản

– Các đá gốc trước Đệ Tứ lộ không đáng kể, bao gồm 1-2 phân vị địa chất.

– Các thành tạo Đệ tứ là chủ yếu. Thành phần thạch học ổn định, chủ yếu là cát, ít phù sa hiện đại, có từ 2 đến 3 tướng trầm tích.

– Ít đứt gãy, có 1 hoặc 2 cấu tạo trước Đệ tứ và Đệ tứ dễ phân biệt và khoanh định theo mạng lưới đo vẽ 1:100.000 và 1:50.000

Trung bình

– Đá gốc trước Đệ tứ lộ trên các đảo hoặc ven bờ chiếm từ 2 – 5% diện tích, có từ 2 đến 3 phân vị địa chất.

– Thành tạo Đệ tứ của các phân vị địa tầng Holocen, Pleistocen với 2 đến 3 tướng trầm tích.

– Thành phần thạch học gồm cát, bột, sét lẫn lộn, các kiểu trầm tích phân bố với diện tích trên 25 km2.

– Cấu trúc địa chất phức tạp vừa, có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. Các cấu tạo Đệ tứ với diện tích hơn 50 km2.

Phức tạp

– Đá gốc lộ trên 5% diện tích, có từ 4 phân vị địa chất trở lên, nhiều đá xâm nhập và phun trào.

– Thành tạo Đệ tứ có tuổi Holocen, Pleistocen với nhiều tướng trầm tích (từ 4 tướng trở lên) phân bố hẹp dưới 25 km2 và thay đổi phức tạp.

– Cấu tạo Đệ tứ đa dạng thuộc nhiều đới cấu trúc khác nhau với diện tích < 50 km2. Nhiều hệ thống đứt gãy phân cắt.

Bảng điều kiện thi công trên biển

Bảng 3

Nhân tố ảnh hưởng

Đặc điểm

Thời tiết

Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến tháng 8)

Phương tiện

Khảo sát ven bờ (0 – 10m nước) bằng thuyền máy trọng tải ≥ 20T. Tốc độ trung bình 5 km/h. Điều tra ngoài khơi (10-30m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200T

Mức độ khó khăn đi lại

Đặc điểm

0-10m nước

Dễ

– Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể.

– Chế độ thủy triều ổn định, giao động trong khoảng ≤ 1m.

– Đường giao thông ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng.

– Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi.

Trung bình

– Vùng biển có núi đá lan ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển, đi lại tương đối khó khăn.

– Vùng cửa sông, dòng chảy không ổn định, rải rác có các bãi cạn.

– Doi cát ngầm tàu thuyền đi lại khó khăn.

Khó khăn

– Bãi biển có nhiều đầm lầy. Bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển > 100m.

– Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thủy triều.

– Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn.

– Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều.

10-100m nước

Dễ

– Vùng biển yên tĩnh, dòng chảy ổn định, địa hình đáy biển bằng phẳng, thoải đều.

– Nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi.

Trung bình

– Vùng biển có một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá ngầm, san hô

– Khu vực cửa sông có tốc độ dòng chảy không ổn định, ảnh hưởng đến việc đi lại của tàu thuyền.

Khó khăn

– Vùng biển có nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. Tàu phải vòng tránh trong quá trình đi lại.

– Ít cảng sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh gió bão.

1. CÔNG TÁC LẶN LẤY MẪU TRẦM TÍCH BIỂN NÔNG

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Những công việc được tính định mức

a) Chuẩn bị dụng cụ lặn và thiết bị an toàn;

b) Định vị vị trí lặn;

c) Do độ sâu đáy biển;

d) Thả tim lặn;

đ) Thợ lặn lặn cùng dụng cụ lấy mẫu lặn xuống đáy biển;

e) Lấy mẫu mặt đến độ sâu 0,2m bằng xẻng cho vào bao và buộc chặt vào tim lặn;

g) Lấy mẫu độ sâu đến 2m bằng ống hút piston cầm tay hoặc đóng bằng búa;

h) Kết thúc, thợ lặn tháo dây đai cho vào tim lặn và theo dây lặn từ từ lên mặt nước;

i) Trên bờ thợ lặn phụ luôn theo dõi quá trình lặn sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết;

k) Kéo tim lặn, cùng mẫu và thiết bị lên tàu;

l) Theo dõi sức khỏe thợ lặn khi lên mặt nước;

m) Kiểm tra, mô tả và đóng gói mẫu;

n) Nhổ neo di chuyển đến trạm tiếp theo.

1.1.2. Những công việc chưa có trong định mức

a) Thuê tàu thuyền phục vụ công tác lặn;

b) Chi phí di chuyển người và máy móc thiết bị vật tư từ trạm lặn này đến trạm lặn khác.

1.1.3. Điều kiện thi công: Gió cấp 4 trở xuống (độ cao sóng dưới 0,5m) và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5m/s).

1.2. Biên chế lao động

Bảng 4

TT

Công tác

TL1 (C1)

TL2 (C1)

KS4

KTV6

Nhóm

1

Công tác lặn lấy mẫu trầm tích

1

1

1

1

4

1.3. Định mức thời gian: công nhóm/1 trạm

Bảng 5

TT

Độ sâu

Mức

1

Lặn độ sâu 0-10m

0,44

2

Lặn độ sâu 11-20m

0,53

3

Lặn độ sâu 21-30m

0,61

1.4. Định mức vật tư: tính trên 1 trạm lặn

Bảng 6

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Túi vải kích thước 25 cm x 50 cm

kg

0,1

2

Túi nylon đựng mẫu

kg

0,1

3

Dây chun buộc mẫu

kg

0,1

4

Nhật ký thực địa

Quyển

0,2

5

Ống nhựa 42mm

m

2

Ghi chú: Tiêu hao vật liệu như nhau cho các độ sâu.

1.5. Định mức sử dụng dụng cụ phục vụ công tác lặn lấy mẫu trầm tích biển nông (0-30m nước): ca/trạm lặn

Bảng 7

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời gian sử dụng (tháng)

Mức sử dụng

1

Ống hút piston

Cái

2

24

0,89

2

Ống đóng mẫu

ống

2

12

0,89

3

Bộ bịt đầu đóng mẫu

Bộ

1

6

0,44

4

Búa 5kg

cái

1

24

0,44

5

Búa 10kg

cái

2

24

0,89

6

Cưa cắt mẫu

cái

1

24

0,44

7

Xẻng xúc đất

cái

2

24

0,89

8

Dao cắt mẫu

cái

2

24

0,89

9

Giầy BHLĐ

Đôi

4

24

1,78

10

Mũ BHLĐ

Cái

4

12

1,78

11

Quần áo lặn

Bộ

2

24

0,89

12

Tim lặn

Bộ

2

24

0,89

13

Đồng hồ đo áp suất

cái

2

24

0,89

14

Đồng hồ đo độ sâu

cái

2

24

0,89

15

Mồm thở chính + phụ

cái

2

24

0,89

16

Mắt kính

cái

2

24

0,89

17

Chân vịt

Bộ

2

24

0,89

18

Đèn lặn

cái

2

24

0,89

19

Bình khí nén

cái

2

24

0,89

20

Quần áo mưa BHLĐ

Bộ

4

12

1,78

21

Áo phao cá nhân

Bộ

4

24

1,78

Ghi chú: Định mức dụng cụ cho độ sâu 0-10m, đối với độ sâu 20 và 30m lấy hệ số k = 1,19 và 1,36

2. VĂN PHÒNG LẬP BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ ÁN

2.1. Nội dung công việc

Lập báo cáo tổng kết đề án, dự án tỷ lệ 1:500.000; 1:100.000 và 1:50.000 để thể hiện các kết quả điều tra về điều kiện tự nhiên, lịch sử nghiên cứu, cấu trúc địa chất, tài nguyên khoáng sản, hiện trạng địa chất môi trường và dự báo các tai biến địa chất vùng nghiên cứu:

a) Lập đề cương tổng kết, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Kiểm kê đánh giá các tài liệu, dữ liệu đã thu thập được trong các bước thi công, tham khảo tài liệu, quy định kỹ thuật để tổng kết chuyên đề và tổng kết đề án, dự án;

c) Kiểm tra, hệ thống hóa các dạng kết quả phân tích mẫu. Thành lập phụ lục các kết quả phân tích mẫu kèm theo báo cáo tổng kết;

d) Xử lý tổng hợp số liệu, thành lập các bản đồ và viết báo cáo trên cơ sở các kết quả thu nhận được ngoài thực địa, kết quả phân tích mẫu, các tài liệu tham khảo, tài liệu của các chuyên đề trong đề án, dự án. Thành lập các phụ lục kèm theo báo cáo tổng kết với yêu cầu tích hợp được kết quả nghiên cứu của từng chuyên đề trong quá trình thi công đề án;

đ) Luận giải tài liệu khoan máy, đặc biệt là so sánh, kết hợp giữa các tài liệu của các chuyên đề địa chất, địa vật lý (địa chấn, từ, sonar, phổ gamma, trọng lực) nhằm nâng cao chất lượng các bản đồ sản phẩm của dự án;

e) Biên tập, lựa chọn các bản ảnh đặc trưng về cấu trúc địa chất, địa chất môi trường, tai biến địa chất, mẫu cổ sinh, vi cổ sinh, mẫu khoáng vật, thạch học, hình ảnh về công tác điều tra … để đưa vào báo cáo;

g) Biên tập các thiết đồ lỗ khoan điển hình, cột địa tầng tổng hợp, mặt cắt địa chất – địa vật lý, mặt cắt địa hình, ảnh (băng) sonar quét sườn điển hình để đưa vào báo cáo;

h) Tổng hợp các chi phí lập báo cáo tài chính theo quy định để đưa vào báo cáo tổng kết;

i) Tổng hợp các tài liệu, số liệu để viết báo cáo tổ chức thi công, phân tích đánh giá các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật;

k) Viết báo cáo tổng kết theo bố cục đã được phê duyệt;

l) Biên tập các phụ lục của báo cáo …;

m) Trình xét duyệt tại Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở, sửa chữa báo cáo, bản đồ theo yêu cầu của Hội đồng (nếu có) và trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nếu có) và trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt;

n) Sửa chữa hoàn chỉnh báo cáo theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và xét duyệt (nếu có) để giao nộp lưu trữ;

2.2. Biên chế lao động

Bảng 8

TT

Công tác

KSCC3

KSC6

KSC3

KS 5

Nhóm

1

Lập báo cáo tổng kết

1

11

2

1

15

2.3. Định mức: công tổ/100 km2

Bảng 9

TT

Tỷ lệ điều tra

Mức

1

Tỷ lệ 1 : 500.000

0,5

2

Tỷ lệ 1 : 100.000 có bổ sung 10 – 20% diện tích điều tra tỷ lệ 1:50.000

1,85

2.4. Định mức vật tư: tính cho 100km2

Bảng 10

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1 : 100.000 và 1 : 50.000

1

Bản đồ địa hình

Mảnh

0,12

0,42

2

Băng dính khổ 5 cm

Cuộn

0,03

0,09

3

Bìa đóng sách

Tờ

0,75

2,58

4

Bìa nhựa

Tờ

0,75

2,58

5

Bút bi

Cái

0,12

0,42

6

Bút chì 24 màu

Hộp

0,06

0,06

7

Bút chì đen

Cái

0,12

0,42

8

Bút kim

Cái

0,06

0,18

9

Bút xóa

Cái

0,06

0,06

10

Cặp 3 dây

Cái

0,09

0,27

11

Giấy A3

ram

0,06

0,06

12

Giấy A4

ram

0,06

0,18

13

Giấy can

Tờ

0,12

0,42

14

Giấy diamat A0

Tờ

0,12

0,42

15

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

Tờ

0,09

0,27

16

Giấy kẻ ngang

Thếp

0,06

0,21

17

Hồ dán

Hộp

0,03

0,03

18

Hộp ghim dập

Hộp

0,03

0,03

19

Hộp ghim kẹp

Hộp

0,03

0,03

20

Mực in laser

Hộp

0,03

0,03

21

Mực photocopy

Hộp

0,03

0,03

23

Sổ 15 x 20 cm

cái

0,12

0,42

25

Tẩy

cái

0,06

0,06

26

Túi ni lông đựng tài liệu

cái

0,12

0,42

2.5. Định mức dụng cụ: ca/100km2

Bảng 11

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn sử dụng (tháng)

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ
1 : 100.000 và 1 : 50.000

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

cái

3

36

0,14

5,55

2

Bàn dập ghim loại lớn

cái

3

48

0,14

5,55

3

Bàn máy vi tính

cái

15

60

0,68

27,75

4

Bàn làm việc

cái

8

60

0,37

14,80

5

Cặp đựng tài liệu

cái

15

24

0,68

27,75

6

Chuột máy tính

cái

15

24

0,68

27,75

7

Compa 12 bộ phận

Bộ

1

24

0,00

0,00

8

Dao rọc giấy

cái

1

12

0,00

0,00

9

Đèn neon – 0,04kw

Bộ

8

24

0,73

29,60

10

Đồng hồ treo tường

cái

4

36

0,18

7,40

11

Eke

cái

5

24

0,68

27,75

12

Ghế tựa

cái

8

60

0,68

27,75

13

Ghế xoay

cái

15

48

0,68

27,75

14

Kệ mẫu

cái

3

36

0,14

5,55

15

Kéo cắt giấy

cái

4

24

0,18

7,40

16

Máy hút ẩm – 2kw

cái

4

60

0,18

7,40

17

Máy hút bụi – 1,5kw

cái

4

60

0,18

7,40

18

Máy tính bỏ túi

cái

8

24

0,37

14,80

19

Ống đựng bản vẽ

cái

12

24

0,55

22,20

20

Quạt thông gió – 0,04kw

cái

4

60

0,18

7,40

21

Quạt trần – 0,1kw

cái

4

60

0,18

7,40

22

Thước đo độ

cái

4

24

0,18

7,40

23

Thước nhựa 0,5m

cái

4

24

0,18

7,40

24

Thước nhựa 1m

cái

4

24

0,18

7,40

25

Thước tỷ lệ 3 cạnh

cái

4

24

0,18

7,40

26

Thước vẽ đường cong

cái

4

24

0,18

7,40

27

Tủ đựng tài liệu

cái

4

60

0,18

7,40

28

USB 2 GB

cái

15

24

0,68

27,75

29

Điện năng

kwh

2,92

21,05

2.6. Định mức sử dụng thiết bị: ca/100km2

Bảng 12

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Số lượng

Công suất, tiêu hao nhiên liệu

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ
1 : 100.000 và 1 : 50.000

1

Máy in laze A4

cái

2

0,1kw

0,05

1,85

2

Máy in laze A0

cái

1

0,1kw

0,05

1,85

3

Máy tính

cái

15

0,1kw

0,68

27,75

4

Điều hòa

Bộ

4

2,2kw

0,18

7,40

5

Máy photocopy

cái

2

0,1kw

0,09

3,70

6

Máy scanner A4

cái

2

0,1kw

0,09

3,70

Chương 3.

CÔNG TÁC KHOAN

1. KHOAN MÁY BÃI TRIỀU

1.1. Tháo lắp và vận chuyển thiết bị khoan

1.1.1. Nội dung công việc

1.1.1.1. Những công việc được tính định mức

a) San bằng nền khoan, đào khối lượng đất cần thiết để đặt hệ thống dung dịch và móng;

b) Chuẩn bị gỗ, ván, xát xi và các vật liệu để xây lắp máy khoan, nhà khoan;

c) Xây dựng móng tháp và móng máy;

d) Lắp ráp tháp khoan, máy khoan, hệ thống chiếu sáng, nhà khoan, hệ thống dung dịch và hệ thống an toàn;

đ) Tháo dỡ máy khoan, tháp khoan, nhà khoan khi kết thúc và vận chuyển đến vị trí thi công mới;

e) Lấp hố máng dung dịch, đặt mốc lỗ khoan.

1.1.1.2. Những công việc chưa tính trong định mức: Làm đường tạm để vận chuyển thiết bị từ nơi tập kết đến lỗ khoan.

1.2.2. Biên chế lao động

Bảng 13

TT

Công tác

KS6

CN6 (N3)

LX3 (B12N3)

CN3

Nhóm

1

Lắp đặt, tháo dỡ, vận chuyển thiết bị khoan

1

4

1

4

10

1.1.3. Định mức thời gian

1.1.3.1. Tháo lắp thiết bị: 5 công nhóm/lần lắp đặt

1.1.3.2. Vận chuyển: việc vận chuyển thiết bị khoan áp dụng định mức được ban hành theo Thông tư 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010.

1.1.4. Định mức vật tư: 1 lần lắp đặt

Bảng 14

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức sử dụng

1

Bạt che

m2

10

2

Bóng điện

Cái

0,4

3

Bulông êcu

Kg

1

4

Bút bi

cái

0,11

5

Bút chì

cái

0,11

6

Cáp khoan f 15-17

m

2,5

7

Cát vàng

m3

0,48

8

Công tắc điện 1,5A

Cái

0,4

9

Cót nứa 1 x 2m

Tấm

7

10

Dây điện kép

m

5

11

Đinh

kg

1,75

12

Đinh đỉa 15×20

Cái

5

13

Dây thép

Kg

3

14

Đui điện

Cái

0,4

15

Gỗ nhóm

m3

0,1

16

Giấy thếp

Thếp

0,07

17

Sổ công tác

Quyển

0,11

18

Sỏi

m3

0,96

19

Tre làm nhà tạm

Cây

10

20

Xi măng

kg

360

1.1.5. Định mức dụng cụ, thiết bị: ca/1 lần lắp đặt

Bảng 15

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn (tháng)

Mức sử dụng

1

Búa tạ

Cái

1

36

0,37

2

Cà lê dẹt

Bộ

1

24

0,73

3

Cuốc bàn

Cái

1

12

5,12

4

Dao chặt cây

Cái

1

12

0,91

5

Dụng cụ làm mộc

Bộ

1

24

0,18

6

Găng tay BHLĐ

Đôi

10

6

29,28

7

Giầy BHLĐ

Đôi

10

6

29,28

8

Kính BHLĐ

Cái

10

12

29,28

9

Mũ BHLĐ

Cái

10

12

29,28

10

Quần áo BHLĐ

Bộ

10

12

29,28

11

Quần áo mưa BHLĐ

Bộ

10

18

14,64

12

Xà beng

Cái

1

24

1,84

13

Xẻng xúc đất

Cái

1

12

5,12

1.2. Thi công khoan

1.2.1. Nội dung công việc

a) Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;

b) Bảo hành, bảo dưỡng thiết bị khoan, gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;

c) Vận chuyển nước và đặt trạm đánh dung dịch;

d) Khoan thuần túy lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etiket, xếp mẫu vào thùng mẫu, bảo quản mẫu;

đ) Kê kích thiết bị khoan, khoan trong điều kiện triều lên;

e) Lau chùi bảo dưỡng máy khi kết thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao công trình;

g) Vận chuyển vật tư, nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công trình và ngược lại;

h) Bảo quản vật tư, dụng cụ tại nơi thi công;

i) Phục vụ đời sống CBCN tổ khoan tại thực địa;

1.2.2. Điều kiện thi công: gió cấp 4 trở xuống.

1.2.3. Biên chế lao động

Bảng 16

TT

Công tác

KS6

CN6 (N3)

CN4 (N3)

CN3 (N3)

CN2 (N3)

Nhóm

1

Thi công khoan bãi triều

1

2

2

1

2

8

1.2.4. Định mức thời gian: công nhóm/100m

Bảng 17

TT

Cấp đất đá

Mức thời gian

0-100m

0-200m

0-300m

1

Cấp I-III

29,28

32,16

33,72

2

Cấp IV

35,16

38,04

39,48

(Ghi chú: Định mức tại bảng 17 cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại bảng 18).

Bảng hệ số điều chỉnh cho các điều kiện khoan khác nhau

Bảng 18

TT

Điều kiện khoan

Hệ số điều chỉnh

1

Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang

Từ 890 đến 750

1,15

Từ 740 đến 600

1,25

Từ 590 đến 00

1,50

2

Rửa lỗ khoan

Bằng nước lã

0,95

Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,3 g/cm3

1,10

3

Đường kính lỗ khoan

Từ 75 đến 92mm

0,90

Từ 113 đến 132mm

1,10

Từ 133 đến 160mm

1,25

Từ 161 đến 250

1,35

4

Khoan hiệp ngắn ≤ 1m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh)

1,30

5

Khoan lỗ khoan nhiều đáy

1,15

6

Khoan có chống ống

1,15

7

Mở rộng lỗ khoan

– Cho đường kính tiếp theo (từ F 112mm mở ra F 132mm)

1,50

– Qua một cấp đường kính (từ F 112mm mở ra F 151mm)

1,70

– Qua từ 2 cấp đường kính trở lên (từ F 112mm mở ra F 250mm)

1,80

1.2.5. Định mức vật tư: tính cho 100m khoan

Bảng 19

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Bộ mở rộng thành F 76-112m

Bộ

0,88

2

Cần khoan F 42mm

m

1,58

3

Da mốc nối cần F 42mm

Bộ

0,62

4

Đất sét bột

kg

280,30

5

Dầu áp lực

kg

5,28

6

Dầu bôi trơn

kg

5,28

7

Hóa phẩm CMC

kg

44,00

8

Lưỡi khoan HK F 112mm

Cái

12,85

9

Mỡ bôi trơn

kg

0,26

10

Nhíp pen F 146mm

cái

0,09

11

Nhíp pen F 108mm

Cái

1,50

12

Ống chống F 146mm

m

0,35

13

Ống mẫu F 108mm

m

5,50

14

Ống Slam F 108mm

ống

0,44

15

Gỗ nhóm IV

m3

0,02

16

Ống nhựa PVC, 73 & 90

m

100

17

Dầu diezen

lít

260

1.2.6. Định mức dụng cụ: ca/100m

Bảng 20

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Bơm mỡ

cái

24

1

1,73

2

Búa tạ

cái

48

1

1,73

3

Búa thợ nguội

cái

24

1

0,86

4

Calê dẹt

Bộ

36

1

0,86

5

Calê tẩu

Bộ

36

1

1,73

6

Can sắt 20 lít

cái

12

1

138,24

7

Cầu dao điện

cái

24

1

69,12

8

Côlô con F 42mm

cái

36

1

69,12

9

Culiê bắt cáp F 15,5mm

cái

36

1

69,12

10

Culiê bắt tuyô F 42mm

cái

36

1

69,12

11

Cuốc bàn

cái

12

1

6,91

12

Cuốc chim

cái

12

1

6,91

13

Dao chặt cây

cái

12

1

6,91

14

Đèn xạc điện

cái

12

1

69,12

15

Dũa

Bộ

12

1

0,86

16

Đục thợ mộc

Bộ

24

1

0,86

17

Đục thợ nguội

Bộ

12

1

0,86

18

Elevato F 42mm

cái

36

1

69,12

19

Găng tay BHLĐ

Đôi

6

8

276,48

20

Giầy BHLĐ

Đôi

6

8

276,48

21

Khamút kẹp cần F 42mm

cái

48

1

69,12

22

Khamút kẹp ống F 146mm

cái

36

1

69,12

23

Khóa goongô F 42mm

cái

48

1

138,24

24

Khóa tháo lắp cần F 42mm

cái

24

1

138,24

25

Khóa tháo lắp ống F 89mm

cái

24

1

138,24

26

Khóa xích F 219mm

cái

24

1

69,12

27

Khoan tay gỗ F 18mm

cái

24

1

6,49

28

Khoan tay sắt

cái

24

1

12,96

29

Kìm nguội

cái

24

1

0,86

30

Kính BHLĐ

cái

12

8

276,48

31

Lưỡi cưa gỗ

cái

12

1

1,03

32

Lưỡi cưa sắt

cái

12

1

4,32

33

Mectrich F 42mm

cái

36

1

69,12

34

Mũ BHLĐ

cái

12

8

276,48

35

Mũi khoan kim loại

Bộ

24

1

12,96

36

Perekhot các loại F89/108mm

cái

48

1

69,12

37

Phễu đổ dầu

cái

12

1

2,17

38

Quần áo BHLĐ

Bộ

12

8

276,48

39

Quần áo mưa BHLĐ

Bộ

18

8

138,24

40

Quang treo F 42mm

cái

36

1

69,12

41

Rìu thợ mộc

cái

24

1

0,86

42

Tạ đập 50kg

cái

60

1

69,12

43

Taro của ống 108/146mm

cái

36

1

69,12

44

Thùng gánh nước

Đôi

24

1

3,46

45

Thùng phi 200 lít

cái

24

1

138,24

46

Thước cặp

cái

24

1

0,86

47

Thước cuộn dây 20m

cái

24

1

4,32

48

Thước niro

cái

24

1

0,86

49

Thước thép gấp

cái

24

1

0,86

50

Tuốc nơ vít các loại

Bộ

24

1

0,86

51

Vinca F 42mm

cái

48

1

69,12

52

Vịt dầu

cái

24

1

1,73

53

Vòng đệm bắt cáp F15,5mm

cái

36

1

69,12

54

Xà beng

cái

24

1

6,91

55

Xẻng xúc đất

cái

12

1

6,91

56

Xeniga F 42mm

cái

36

1

69,12

57

Xô xách nước

cái

12

1

6,91

58

Máy bơm HБ – 120

cái

48

1

38,40

1.2.7. Định mức thiết bị: ca/100m

Bảng 21

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Số lượng

Công suất

Mức

1

Máy khoan XJ-100

Chiếc

1

8,8kw

27,96

2

Máy bơm nước

Chiếc

1

5kw

27,96

3

Máy phát điện

Chiếc

1

15KVA

27,96

Ghi chú: Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị trong các bảng 20 và bảng 21 áp dụng cho cấp đất đá I-III, độ sâu 0-100m. Đối với các điều kiện khác áp dụng hệ số điều chỉnh ở bảng 22.

Bảng hệ số điều chỉnh cho các độ sâu khoan khác nhau.

Bảng 22

TT

Cấp đất đá

Mức thời gian

0-100m

0-200m

0-300m

1

Cấp I-III

1,00

1,10

1,15

2

Cấp IV

1,20

1,30

1,35

2. KHOAN BIỂN VEN BỜ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN THỔI

2.1. Lắp đặt sàn và thiết bị khoan thổi

2.1.1. Nội dung công việc

a) Làm sàn khoan;

b) Dựng tháp khoan;

c) Điều chỉnh tháp khoan;

d) Vận chuyển kiểm tra máy bơm nước, bơm hơi;

e) Sắp đặt cần khoan

2.1.2. Biên chế lao động

Bảng 23

TT

Công tác

KS6

CN4

CN2

Nhóm

1

Lắp đặt thoan thổi

1

2

2

5

2.1.3. Định mức thời gian: 1,5 công nhóm/lần lắp đặt

2.1.4. Định mức vật tư: 1 lần lắp đặt

Bảng 24

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức sử dụng

1

Gỗ ván kích thước 3 cm x 25 cm x 250 cm

Tấm

10

2

Xà gỗ kích thước 10 cm x 15 cm x 300 cm

Cây

8

3

Đinh 5cm, 10cm

Kg

2

4

Bu lông

Cái

20

5

Dây thép

Kg

5

6

Dây buộc loại nhỏ và vừa

Kg

1,5

2.1.5. Định mức dụng cụ: ca/1 lần lắp đặt

Bảng 25

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức sử dụng

1

Dụng cụ sửa chữa: búa, kìm, cờlê, mỏ lết

Bộ

1

12

1,5

2

Bộ dụng cụ làm mộc: búa, đục gỗ, cưa gỗ, thước dây, khoan

Bộ

1

12

1,5

3

Giầy BHLĐ

Đôi

5

6

7,5

4

Kính BHLĐ

Cái

5

12

7,5

5

Mũ BHLĐ

Cái

5

12

7,5

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

5

12

7,5

7

Quần áo mưa BHLĐ

Bộ

5

12

7,5

2.2. Thi công khoan

2.2.1. Nội dung công việc:

a) Định vị vị trí khoan;

b) Thả nối cần khoan;

c) Vận hành máy bơm hơi, bơm nước, kiểm tra kết nối giữa dây dẫn và thiết bị cung cấp nước khí;

d) Thao tác khoan;

đ) Lấy tháo cần khoan.

2.2.2. Điều kiện thi công: Gió cấp 4 trở xuống (độ cao sóng dưới 0,5m) và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5m/s) là thích hợp để thi công khoan thổi trên biển.

2.2.3. Những công việc không có trong định mức:

– Di chuyển người và máy móc máy thiết bị vật tư từ vị trí này đến vị trí khác;

– Chi phí thuê tàu thuyền phục vụ khoan;

2.2.4. Biên chế lao động

Bảng 26

TT

Công tác

KS6

CN4

CN2

Nhóm

1

Khoan thổi

1

2

2

5

2.2.2. Định mức thời gian: 21 công nhóm/100m

2.2.6. Định mức vật tư: tính cho 100m khoan

Bảng 27

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức sử dụng

1

Túi vải kích thước 30cm x 60cm

cái

20

2

Xô nhựa 20 lít

cái

2

3

Túi nylon đựng mẫu

kg

3

4

Dây chun buộc mẫu

kg

0,5

5

Giấy A4

ram

0,2

6

Giấy can

Tờ

3

7

Bút chì kim

cái

2

8

Nhật ký thực địa

Quyển

2

9

Thùng đựng mẫu

Cái

5

10

Phiếu mẫu

Phiếu

50

11

Xăng A92

Lít

50

12

Nhớt

Lít

2

13

Bộ thu hồi mẫu

Bộ

0,2

14

RP7 chống rỉ

Hộp

1

2.2.7. Định mức dụng cụ: ca/100m

Bảng 28

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức sử dụng

1

Neo loại nhỏ

Cái

2

24

42,00

2

Dây neo (đường kính 18 mm)

Bộ

2

12

42,00

3

Thuyền thúng, mái chèo

Bộ

1

6

21,00

4

Bộ dụng cụ làm mộc: búa, đục gỗ, cưa gỗ, thước dây, khoan

Bộ

1

12

21,00

5

Dụng cụ sửa chữa: búa, kìm, cờlê, mỏ lết

Bộ

1

12

42,00

6

Khóa vặn cần

cái

2

24

21,00

7

Vinca

cái

2

24

42,00

8

Đầu chữ T nối dây dẫn nước

Bộ

2

12

42,00

9

Pa-lăng xích kéo

Bộ

1

24

105,00

10

Van hơi, van nước

Cái

5

12

21,00

11

Kìm cá sấu

Cái

1

4

105,00

12

Dây dẫn nước, dây dẫn hơi

Bộ

2

12

21,00

13

Cần khoan

Bộ

1

24

42,00

14

Tháp khoan

Bộ

1

24

21,00

15

Đầu bò

cái

2

12

21,00

16

Lưỡi khoan cắt

cái

2

12

17

Lưỡi hơi + nước

cái

4

6

2.2.8. Định mức sử dụng thiết bị

Bảng 29

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Số lượng

Công suất

Mức sử dụng

1

Máy nổ

Chiếc

1

5 Kw

21

2

Máy nén khí

Chiếc

1

10 Kw

21

3

Máy bơm nước

Chiếc

1

5 Kw

21

3. KHOAN BIỂN BẰNG GIÀN KHOAN TỰ CHẾ

3.1. Lắp đặt giàn và thiết bị khoan

3.1.1. Nội dung công việc:

3.1.1.1. Lắp đặt, tháo dỡ giàn khoan

a) Lắp đặt khung giàn khoan;

b) Lắp đặt phao nổi vào khung giàn khoan;

c) Lắp đặt sàn khoan;

d) Lắp đặt buồng điều khiển;

đ) Lắp đặt hệ thống lan can, hệ thống lưới bao;

e) Lắp đặt hệ thống neo, tời neo, giá neo;

g) Lắp đặt hệ thống chiếu sáng, thiết bị cứu sinh, cứu hỏa;

h) Lắp đặt máy phát điện.

Công tác tháo dỡ giàn khoan thực hiện ngược lại quy trình lắp đặt, tháo dỡ thiết bị nhỏ, phụ trợ tháo trước, khung, giàn khoan tháo dỡ sau cùng.

3.1.1.2. Lắp đặt, tháo dỡ máy khoan

a) Dựng tháp khoan;

b) Lắp đặt bệ máy khoan;

c) Lắp đặt đầu nổ;

d) Lắp bộ số và tời khoan;

đ) Lắp bộ đầu khoan;

e) Lắp đặt hệ thống bơm dung dịch.

Công tác tháo dỡ máy khoan thực hiện ngược lại quy trình lắp đặt, thiết bị trên cao tháo trước, thiết bị lắp sau cùng được tháo đầu tiên.

3.1.2. Biên chế lao động

Bảng 30

TT

Công tác

KS6

CN6 (N3)

LX3 (B12N3)

CN3

Nhóm

1

Lắp đặt, tháo dỡ, vận chuyển thiết bị khoan

1

4

1

4

10

3.1.3. Định mức thời gian: 10 công nhóm/lần lắp đặt

3.1.4. Định mức vật tư: 1 lần lắp đặt

Bảng 31

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức sử dụng

1

Gỗ ván kích thước 3cm x 25cm x 250cm

Tấm

30

2

Xà gỗ kích thước 10 cm x 15 cm x 300 cm

Cây

15

3

Đinh 5cm, 10cm

Kg

4

4

Bu lông

Cái

30

5

Dây thép

Kg

20

3.1.5. Định mức dụng cụ: ca/1 lần lắp đặt

Bảng 32

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức sử dụng

1

Dụng cụ sửa chữa: búa, kìm, cờlê, mỏ lết

Bộ

1

24

5

2

Bộ dụng cụ làm mộc: búa, đục gỗ, cưa gỗ, thước dây, khoan

Bộ

1

24

5

3

Giầy BHLĐ

Đôi

10

6

40

4

Kính BHLĐ

Cái

10

12

40

5

Mũ BHLĐ

Cái

10

12

40

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

10

12

40

7

Quần áo mưa BHLĐ

Bộ

10

12

40

3.2. Thi công khoan

3.2.1. Nội dung công việc:

a) Định vị vị trí khoan;

b) Thả neo định vị giàn khoan;

c) Thao tác khoan

d) Mô tả mẫu thu được;

đ) Theo dõi kỹ thuật khoan;

e) Lấy tháo cần khoan, thu dọn, thu neo.

3.2.2. Điều kiện thi công: Gió cấp 4 trở xuống (độ cao sóng dưới 0,5m) và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5m/s) là thích hợp để thi công khoan trên biển.

3.2.3. Những công việc không có trong định mức:

– Di chuyển người và máy móc thiết bị vật tư từ vị trí này đến vị trí khác;

– Chi phí thuê tàu thuyền và phương tiện nổi phục vụ làm mặt bằng khoan;

3.2.4. Biên chế lao động

Bảng 33

TT

Công tác

KS6

CN6 (N3)

CN4
(N3)

CN3 (N3)

CN2 (N3)

Nhóm

1

Khoan biển bằng giàn khoan tự chế

1

2

2

1

2

8

3.2.5. Định mức thời gian: công nhóm/100m

Bảng 34

TT

Cấp đất đá

Mức thời gian

1

Cấp I-III

32,34

2

Cấp IV

34,56

Ghi chú: Định mức tại bảng 34 áp dụng cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại bảng 35.

Bảng hệ số điều chỉnh cho các điều kiện khoan khác nhau

Bảng 35

TT

Điều kiện khoan

Hệ số điều chỉnh

1

Khoan xiên so với mặt phẳng nằm ngang

Từ 890 đến 750

1,15

Từ 740 đến 600

1,25

Từ 590 đến 00

1,50

2

Rửa lỗ khoan

Bằng nước lã

0,95

Bằng dung dịch sét tỷ trọng đến 1,3 g/cm3

1,10

3

Đường kính lỗ khoan

Từ 75 đến 92mm

0,90

Từ 113 đến 132mm

1,10

Từ 133 đến 160mm

1,25

Từ 161 đến 250

1,35

4

Khoan hiệp ngắn ≤ 1m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh)

1,30

5

Khoan lỗ khoan nhiều đáy

1,15

6

Khoan có chống ống

1,15

7

Mở rộng lỗ khoan

– Cho đường kính tiếp theo (từ F 112mm mở ra F 132mm)

1,50

– Qua một cấp đường kính (từ F 112mm mở ra F 151mm)

1,70

– Qua từ 2 cấp đường kính trở lên (từ F 112mm mở ra F 250mm)

1,80

3.2.6. Định mức vật liệu: tính cho 100m khoan

Bảng 36

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức sử dụng

1

Cần khoan F 42mm

m

4,57

2

Da mốc nối cần F 42mm

Bộ

1,78

3

Đất sét bột

Kg

1716,5

4

Dầu áp lực

Kg

1,52

5

Dầu bôi trơn

Kg

15,23

6

Hóa phẩm CMC

Kg

42,3

7

Lưỡi khoan HK F 112mm

Cái

12,35

8

Mỡ bôi trơn

Kg

0,76

9

Nhíp pen F 146mm

Cái

1,52

10

Nhíp pen F 108mm

Cái

0,25

11

Ống chống F 146mm

m

1,02

12

Ống mẫu F 108mm

Bộ

5,41

13

Ống Slam F 108mm

ống

0,51

14

Ống nhựa PVC, 73 & 90

m

100

15

Dầu diezen

lít

203

3.2.7. Định mức dụng cụ: ca/100m

Bảng 37

TT

Tên  dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

Mức sử dụng

1

Amotichxe – 5 tấn

cái

36

1

37,77

2

Bơm mỡ

cái

24

1

1,73

3

Búa tạ

cái

48

1

1,73

4

Búa thợ nguội

cái

24

1

0,86

5

Cáp tời 8mm

m

24

30

1424,90

6

Calê dẹt

bộ

36

1

0,86

7

Calê tẩu

bộ

36

1

1,73

8

Can sắt 20 lít

cái

12

1

138,24

9

Cầu dao điện

cái

24

1

69,12

10

Côlô con F 42mm

cái

36

1

69,12

11

Culiê bắt cáp F 15,5mm

cái

36

1

69,12

12

Culiê bắt tuyô F 42mm

cái

36

1

69,12

13

Cuốc bàn

cái

12

1

6,91

14

Cuốc chim

cái

12

1

6,91

15

Dao chặt cây

cái

12

1

6,91

16

Đèn xạc điện

cái

12

1

69,12

17

Dũa

bộ

12

1

0,86

18

Đục thợ mộc

bộ

24

1

0,86

19

Đục thợ nguội

bộ

12

1

0,86

20

Elevato F 42mm

cái

36

1

69,12

21

Găng tay BHLĐ

đôi

6

8

276,48

22

Giầy BHLĐ

đôi

6

8

276,48

23

Khamút kẹp cần F 42mm

cái

48

1

69,12

24

Khamut kẹp ống F 146mm

cái

36

1

69,12

25

Khóa goongnô F 42mm

cái

48

1

138,24

26

Khóa tháo lắp cần F 42mm

cái

24

1

138,24

27

Khóa tháo lắp ống F 89mm

cái

24

1

138,24

28

Khóa xích F 219mm

cái

24

1

69,12

29

Khoan tay gỗ F18mm

cái

24

1

6,49

30

Khoan tay sắt

cái

24

1

12,96

31

Kìm nguội

cái

24

1

0,86

32

Kính BHLĐ

cái

12

8

276,48

33

Lưỡi cưa gỗ

cái

12

1

1,03

34

Lưỡi cưa sắt

cái

12

1

4,32

35

Mectrich F 42mm

cái

36

1

69,12

36

Mũ BHLĐ

cái

12

8

276,48

37

Mũi khoan kim loại

bộ

24

1

12,96

38

Perekhot các loại F89/108mm

cái

48

1

69,12

39

Phễu đổ dầu

cái

12

1

2,17

40

Quần áo BHLĐ

bộ

12

8

276,48

41

Quần áo mưa BHLĐ

bộ

18

8

138,24

42

Quang treo F 42mm

cái

36

1

69,12

43

Rìu thợ mộc

cái

24

1

0,86

44

Tạ đập 50kg

cái

60

1

69,12

45

Taro của ống 108/146mm

cái

36

1

69,12

46

Thùng gánh nước

đôi

24

1

3,46

47

Thùng phi 200 lít

cái

24

1

138,24

48

Thước cặp

cái

24

1

0,86

49

Thước cuộn dây 20m

cái

24

1

4,32

50

Thước niro

cái

24

1

0,86

51

Thước thép gấp

cái

24

1

0,86

52

Tuốc nơ vít các loại

bộ

24

1

0,86

53

Vinca F 42mm

cái

48

1

69,12

54

Vịt đầu

cái

24

1

1,73

55

Vòng đệm bắt cáp F 15,5 mm

cái

36

1

69,12

56

Xà beng

cái

24

1

6,91

57

Xẻng xúc đất

cái

12

1

6,91

58

Xeniga F 42mm

cái

36

1

69,12

59

Xitec (thùng đựng dầu)

chiếc

36

1

16,00

60

Xô xách nước

cái

12

1

6,91

61

Máy bơm HБ – 120

cái

48

1

38,40

3.2.8. Định mức sử dụng thiết bị

Bảng 38

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Số lượng

Công suất

Mức sử dụng

1

Máy khoan XJ-100

chiếc

1

8,8kw

16,00

2

Máy bơm nước

chiếc

1

5kw

16,00

3

Máy phát điện

chiếc

1

12-15kw

16,00

4

Tháp khoan

chiếc

1

H-9

16,00

Ghi chú: Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị trên áp dụng cho cấp đất đá I-III, đối với cấp IV hệ số điều chỉnh k = 1,22.

Chương 4.

ĐỊA VẬT LÝ BIỂN TỶ LỆ 1:500.000; 1:100.000 VÀ 1:50.000

I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Bảng phân loại mức độ khó khăn đi lại cho công tác địa vật lý biển ngoài thực địa

Bảng 39

Mức độ khó khăn đi lại

Đặc điểm

Loại I

– Tốc độ dòng chảy yếu, chế độ thủy triều đều, biên độ triều nhỏ.

– Dễ đi lại, nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào thuận lợi.

– Đối với vùng ven bờ: ít mỏm đá lởm chởm, ít cửa sông.

– Địa hình đáy biển và đảo. Đơn giản, bằng phẳng, không có đá ngầm, bãi cạn, đảo, đáy biển bùn sét.

– Đo vẽ ở độ sâu từ 0 – 30m nước: khoảng cách từ điểm tập kết đến tuyến khảo sát < 50 km.

– Đo vẽ ở độ sâu từ 30 – 100m nước: khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát < 60km.

Loại II

– Dòng chảy có tốc độ vừa, ít ảnh hưởng đến đo vẽ ĐVL. Chế độ triều không đều, biên độ triều trung bình.

– Toàn vùng có 3-4 điểm tàu có thể neo đậu cập cảng để tiếp tế, tránh bão.

– Đối với vùng ven bờ: 20 đến 30 km có 1 cửa sông, suối.

– Địa hình đáy biển và đảo: đa phần là bằng phẳng, ít đá ngầm, rãnh sâu. Đáy bùn cát.

– Đo vẽ ở độ sâu từ 0 – 30 m nước: khoảng cách từ điểm tập kết đến tuyến khảo sát từ 50-100km.

– Đo vẽ ở độ sâu từ 30 – 100 m nước: Khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát từ 60-120km

Loại III

– Dòng chảy mạnh làm tàu khó đi đúng tuyến khảo sát. Chế độ triều phức tạp, biên độ triều lớn.

– Ít vị trí cho tàu neo đậu, tránh bão

– Đối với vùng ven bờ: bờ đá khúc khuỷu hoặc nhiều sét phù sa lầy thụt, khó đi lại, ít bãi cát, nhiều cửa sông nhưng tàu không ra vào được.

– Nhiều bãi cạn, san hô và đá ngầm, nhiều khe hẻm, khó đo vẽ theo đúng tuyến thiết kế.

– Đo vẽ ở độ sâu từ 0 – 30 m nước: khoảng cách từ điểm tập kết đến tuyến khảo sát từ > 100km.

– Đo vẽ ở độ sâu từ 30 – 100 m nước: khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát từ 121-160km.

Bảng phân loại mức độ phức tạp cấu trúc địa chất biển vùng biển từ 30 đến 100m nước

Bảng 40

Mức độ phức tạp của cấu trúc địa chất

Đặc điểm

Đơn giản

– Vùng chỉ gồm các thành tạo Đệ tứ trên diện tích rộng.

– Địa hình đáy biển thoải, ít biến động.

– Vùng có 1 đến 2 hệ thống đứt gãy, có 1 đến 3 đơn vị cấu trúc trước Đệ tứ và Đệ tứ.

Trung bình

– Vùng có đá gốc trước Đệ tứ và các thành tạo Đệ tứ.

– Đáy biển có địa hình phức tạp tạo sườn dốc.

– Vùng có 2 đến 3 hệ thống đứt gãy, có 2 đến 3 đơn vị cấu trúc trước Đệ tứ và Đệ tứ.

Phức tạp

– Vùng có nhiều rạn san hô, đảo san hô ngầm, đảo đá ngầm.

– Địa hình đáy biển phức tạp, có sườn rất dốc, các hoạt động tân kiến tạo thể hiện rất rõ.

– Có trên 3 hệ thống đứt gãy và trên 3 đơn vị cấu trúc địa chất trước Đệ tứ và Đệ tứ

1. NGOÀI TRỜI

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Đo từ trên biển bằng máy Seaspy và các máy tương đương

a) Trước khi vào vùng khảo sát (khoảng 1km), đầu thu máy từ biển được thả sau tàu;

b) Bật máy nổ, theo dõi độ ổn định;

c) Khởi động máy từ, kiểm tra các tham số đo (datum, chu kỳ đo …), đồng bộ số liệu đo từ và GPS;

d) Đo đạc khảo sát thu thập số liệu;

đ) Ghi nhật ký đầy đủ các thông tin về hành trình đo đạc khảo sát;

e) Kiểm tra thường xuyên về mức độ an toàn của thiết bị được thả sau tàu;

g) Tiến hành cùng với việc đo theo dõi biến thiên từ tại các trạm cố định trên bờ hoặc trên đảo;

h) Kéo với thiết bị sau đuôi tàu khi chuyển hướng tuyến đo đột ngột, yêu cầu cho tàu giảm tốc độ;

i) Kết thúc ngày làm việc, cho tàu giảm tốc độ, tắt máy đo từ và kéo vớt thiết bị lên, tắt máy phát điện;

k) Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng thiết bị.

l) Điều kiện thi công:

– Gió cấp 4 trở xuống (độ cao sóng dưới 0,5m) và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5m/s);

– Đặc điểm cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại áp dụng bảng 39 và bảng 40.

1.1.2. Đo địa chấn nông độ phân giải cao bằng nguồn phát Air-gun

a) Trước khi vào vùng khảo sát (khoảng 1km), đầu thu máy từ biển được thả sau tàu;

b) Chạy máy phát điện, theo dõi độ ổn định;

c) Khởi động máy nén khí và theo dõi đồng hồ áp suất;

d) Bơm áp suất cho nguồn phát Airgun, theo dõi áp suất của súng nén khí;

đ) Khởi động các thiết bị trong tổ hợp ở chế độ chờ;

e) Đo đạc khảo sát thu thập số liệu;

g) Điều chỉnh các thông số kỹ thuật, chọn thông số phù hợp khi có thay đổi về điều kiện địa chất, độ sâu và sóng gió;

h) Ghi nhật ký đầy đủ các thông tin về hành trình đo đạc khảo sát;

i) Thu giữ, đánh dấu, bảo quản các băng ghi và lưu vào đĩa CD;

k) Kết thúc ngày làm việc, cho tàu giảm tốc độ, tắt máy đo, vệ sinh thiết bị tiếp xúc nước biển bằng nước ngọt;

l) Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng thiết bị.

m) Điều kiện thi công:

– Gió cấp 5 trở xuống và vận tốc tàu 6km/h;

– Đặc điểm cấu trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại áp dụng bảng 39 và bảng 40.

1.2. Phân loại khó khăn

Mức độ khó khăn được quy định ở bảng 39 và bảng 40.

1.3. Biên chế lao động

Bảng 41

TT

Công tác

KSC6

KSC5

KSC3

KS8

KS6

KS4

KTV11

CN4 (N2)

Nhóm

1

Đo địa chấn bằng nguồn phát Airgun

1

1

1

1

3

2

2

11

2

Đo từ biển bằng máy SeaSpy

1

1

1

3

1.4. Định mức: công nhóm/100 km tuyến

Bảng 42

TT

Công tác

Cấu trúc địa chất

Mức độ phức tạp đi lại

I

Độ sâu 0 – 30 m nước

1

Tỷ lệ 1:500.000

5,87

6,71

7,83

2

Tỷ lệ 1:100.000

8,01

9,17

10,68

3

Tỷ lệ 1:50.000

9,17

10,47

12,20

II

Độ sâu 30-100m

Tỷ lệ 1:500.000

Đơn giản

7,21

9,77

11,79

Trung bình

8,22

11,14

13,44

Phức tạp

9,37

12,70

15,32

2. TRONG PHÒNG

2.1. Văn phòng trước thực địa và chuẩn bị thi công

2.1.1. Nội dung công việc

a) Chuẩn bị diện tích nghiên cứu;

b) Thu thập các tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về vùng nghiên cứu về địa chất biển trong và ngoài nước;

c) Lập kế hoạch và khối lượng công việc;

d) Thiết kế mạng lưới điều tra;

đ) Dự kiến diện tích có triển vọng để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn;

e) Nghiên cứu các phương án xử lý số liệu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật;

g) Viết đề cương chi tiết;

h) Lập dự toán chi phí;

i) Bảo vệ đề cương cùng các kết quả nghiên cứu;

k) Đề xuất các sáng kiến, phương pháp mới để áp dụng trong mùa thực địa;

l) Chuẩn bị vật tư, phương tiện cho công tác thực địa;

m) Tập huấn chuyên môn và tay nghề của cán bộ kỹ thuật và công nhân;

n) Học tập an toàn lao động.

2.1.2. Biên chế lao động

Bảng 43

TT

Công tác

KSCC2

KSC7

KSC6

KSC5

KS5

KS4

KTV11

Nhóm

1

Đo địa chấn bằng nguồn phát Airgun

1

1

1

1

1

1

6

2

Đo từ biển trên tàu bằng máy SeaSpy

1

1

2

2.1.3. Định mức: công nhóm/100 km

Bảng 44

TT

Tên công tác

Định mức

I

Độ sâu 0 – 30 m nước

 

1

Tỷ lệ 1:500.000

3,30

2

Tỷ lệ 1:100.000

3,50

3

Tỷ lệ 1:50.000

5,36

II

Độ sâu 30 – 100 m tỷ lệ 1:500.000

2,43

2.2. Văn phòng thực địa

2.2.1. Nội dung công việc

a) Trực liên lạc để nắm bắt tình hình sản xuất trên tàu khảo sát và trạm quan sát biến thiên từ, theo dõi thời tiết hàng ngày, cung ứng vật tư, tiếp nhận các thông tin và giải quyết kịp thời các sự cố thiết bị và các hoạt động trong quá trình khảo sát thực địa;

b) Tiếp nhận số liệu, sơ bộ tính giá trị hiệu chỉnh, kiểm tra kết quả đo, nạp số liệu vào máy tính, dựng đồ thị kết quả đo, thành lập sơ đồ kết quả, phân tích sơ bộ tài liệu, trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ đó để có định hướng cho quá trình khảo sát tiếp theo.

2.2.2. Biên chế lao động

Bảng 45

TT

Công tác

KSCC2

KSC7

KSC6

KSC5

KS5

KS4

KTV11

Nhóm

1

Đo địa chấn bằng nguồn phát Airgun

1

3

1

1

6

2

Đo từ biển trên tàu bằng máy SeaSpy

1

1

2

2.2.3. Định mức: công nhóm/100 km

Bảng 46

TT

Công tác

Mức

I

Độ sâu 0 – 30 m nước

 

1

Tỷ lệ 1:500.000

4,21

2

Tỷ lệ 1:100.000

4,11

3

Tỷ lệ 1:50.000

3,88

II

Độ sâu 30 – 100 m tỷ lệ 1:500.000

4,67

2.3. Văn phòng sau thực địa và báo cáo kết quả thi công

2.3.1. Nội dung công việc

a) Tập hợp các loại tài liệu thực địa và văn phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu;

b) Kiểm tra, thống nhất vị trí số FiX giữa các loại tài liệu địa vật lý và trắc địa;

c) Xác định vị trí (số FiX) các điểm cắt giữa tuyến ngang và tuyến dọc, điểm cắt giữa tuyến kiểm tra và các tuyến đo;

d) Tham khảo thu thập tài liệu;

đ) Xử lý liên kết các tài liệu;

e) Viết báo cáo kết quả, phụ lục, thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt;

g) Bảo dưỡng thiết bị trong thời gian thực hiện công tác trong phòng;

h) Nghiệm thu văn phòng báo cáo.

2.3.2. Biên chế lao động

Bảng 47

TT

Công tác

KSCC2

KSC7

KSC6

KSC5

KS5

KS4

KTV11

Nhóm

1

Đo địa chấn bằng nguồn phát Airgun

1

1

3

3

2

4

14

2

Đo từ biển trên tàu bằng máy SeaSpy

1

1

2

2

6

2.3.3. Định mức: 8,18 công nhóm/100 km tuyến

II. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ – THIẾT BỊ

1. VẬT LIỆU

1.1. Ngoài trời

1.1.1. Đo từ trên biển bằng máy SeaSpy

Thi công trên biển: tính cho 100km tuyến

Bảng 48

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Dung dịch axit đặc

Kg

0,10

2

Axetôn

Lít

0,10

3

Băng dính cách điện

Cuộn

0,20

4

Băng dính cao áp

Cuộn

0,00

5

Băng dính trong

Cuộn

0,20

6

Bộ đàm nội bộ

Bộ

0,10

7

Bóng đèn tròn

cái

0,30

8

Bút bi

cái

0,50

9

Bút chì kim

cái

0,30

10

Bút kim

cái

0,10

11

Cặp đựng tài liệu

cái

0,20

12

Cáp thu từ

m

0,50

13

Cồn lau máy

lít

0,05

14

Dầu bôi trơn

lít

5,00

15

Đầu bọp ắc quy

cái

0,40

16

Dầu đầu thu

lít

0,00

17

Dầu diezen

lít

102,50

18

Dây cu roa A53

cực

0,30

19

Dây điện đơn

m

4,00

20

Dây điện kép

m

5,00

21

Đĩa CD

cái

0,50

22

Đĩa lau đầu CD

cái

0,10

23

Đĩa lau đầu từ

cái

0,10

24

Giấy in máy từ

cuộn

1,00

25

Giấy kẻ ngang

thếp

1,00

26

Linh kiện điện tử

bộ

0,10

27

Lưỡi dao trổ

hộp

0,00

28

Mỡ bôi trơn

kg

0,50

29

Nhựa thông

kg

0,02

30

Nước cất

Lít

0,50

31

Pin 1,5V

đôi

0,75

32

Que hàn 0,2mm

kg

0,20

33

Ru băng máy in

cái

0,10

34

Sổ công tác 15×20

Quyển

0,30

35

Thiếc hàn

kg

0,02

36

Thuốc tẩy rỉ sắt

hộp

0,10

37

Tôn

m2

0,20

38

Trở dập cao áp

cái

0,50

39

Vải che máy

m2

0,20

40

Xà phòng

Kg

0,20

1.1.2. Đo địa chấn nông độ phân giải cao bằng nguồn phát Airgun: tính cho 100km tuyến

Bảng 49

TT

Tên vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Dung dịch axit đặc

Kg

0,10

2

Axetôn

Lít

0,10

3

Băng dính cách điện

Cuộn

0,20

4

Băng dính cao áp

Cuộn

0,10

5

Băng dính trong

Cuộn

0,50

6

Bộ đàm nội bộ

Bộ

0,10

7

Bóng đèn tròn

Cái

0,30

8

Bút bi

Cái

0,50

9

Bút chì kim

Cái

0,50

10

Bút dạ

Cái

0,00

11

Bút kim

Cái

0,10

12

Cặp đựng tài liệu

cái

0,20

13

Cáp phát địa chấn

m

0,70

14

Cáp thu địa chấn

m

0,50

15

Chổi than

Cái

0,50

16

Cồn lau máy

Lít

0,05

17

Dao máy in trạm địa chấn

Cái

0,20

18

Dầu bôi trơn

Lít

5,00

19

Đầu bọp ắc quy

Cái

0,40

20

Dầu đầu thu

Lít

1,20

21

Dầu diezen

Lít

102,50

22

Dây cu roa A53

Cực

0,30

23

Dây điện đơn

m

5,00

24

Dây điện kép

m

5,00

25

Dây Fider

m

2,00

26

Dây giảm chấn

Cực

0,40

27

Đĩa CD

Cái

1,00

28

Đĩa lau đầu CD

Cái

0,10

29

Đĩa lau đầu từ

Cái

0,05

30

Điện cực máy in

Cái

0,20

31

Giấy ghi địa chấn

Cuộn

1,20

32

Giấy ghi đo sâu

Cuộn

0,40

33

Giấy kẻ ngang

thếp

1,00

34

Khóa dải đầu phát

cái

0,60

35

Khóa dải đầu thu

Cái

0,50

36

Kim đo sâu

Cái

0,20

37

Linh kiện điện tử

bộ

0,05

38

Mỡ bôi trơn

kg

0,10

39

Nhựa thông

Kg

0,02

40

Nước cất

lít

0,50

41

Ống bọc đầu thu

m

0,70

42

Pin 1,5V

Đôi

0,75

43

Puli cáp từ

Cái

0,20

44

Que hàn 0,2mm

Kg

0,20

45

Ru băng máy in

Cái

0,10

46

Sổ công tác 15×20

Quyển

0,50

47

Sứ cao tần

Cái

0,40

48

Thiếc hàn

kg

0,02

49

Thuốc tẩy rỉ sắt

Hộp

0,10

50

Tôn

m2

0,20

51

Trở dập cao áp

Cái

0,50

52

Tụ xung cao áp

Cái

0,05

53

Vải che máy

M2

0,30

54

Xà phòng

Kg

0,20

1.2. Trong phòng: tính cho 100 km tuyến

1.2.1. Đo địa chấn bằng nguồn phát Airgun

Bảng 50

TT

Tên vật liệu

ĐVT

VP trước TĐ

VP TĐ

VP BC

1

Băng dính trong

Cuộn

0,17

0,10

0,20

2

Bóng đèn tròn

cái

0,25

0,20

0,30

3

Bút bi

cái

2,07

0,60

2,50

4

Bút chì đen

cái

0,08

0,08

0,10

5

Bút chì kim

cái

0,17

0,10

0,20

6

Bút dạ

cái

0,08

0,00

0,10

7

Bút kim các loại

cái

0,17

0,10

0,20

8

Bút xóa

cái

0,01

0,01

0,02

9

Cặp tài liệu nilon

cái

0,17

0,10

0,20

10

Dao lam

Hộp

0,08

0,05

0,10

11

Dao máy in cho trạm địa chấn

cái

0,08

0,00

0,10

12

Đĩa CD

cái

0,17

0,10

0,20

13

Đĩa lau đầu CD

cái

0,00

0,01

0,00

14

Đĩa lau đầu từ

cái

0,00

0,01

0,00

15

Điện cực máy in

cái

0,08

0,00

0,10

16

Ghim kẹp giấy

Hộp

0,08

0,10

0,10

17

Giấy A3

Ram

0,08

0,03

0,10

18

Giấy A4

Ram

0,17

0,10

0,20

19

Giấy A0

Tờ

1,65

1,00

2,00

20

Giấy can

m

0,08

0,01

0,10

21

Giấy diamat A0

Tờ

0,10

0,10

0,13

22

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

Tờ

0,08

0,08

0,10

23

Giấy kẻ ngang

Tập

1,24

0,50

1,50

24

Giấy milimet

Cuộn

0,08

0,03

0,10

25

Hộp chì 24 màu

Hộp

0,08

0,00

0,10

26

Mực in lazer

Hộp

0,03

0,01

0,04

27

Mực in màu A0

Hộp

0,03

0,02

0,04

28

Ru băng máy in

Cái

0,08

0,02

0,10

29

Sổ công tác 15×20

Quyển

0,17

0,10

0,20

30

Tẩy

Cái

0,05

0,05

0,07

31

Túi ni lông đựng tài liệu

Cái

0,10

0,10

0,13

32

Vải che máy

m2

0,25

0,10

0,30

1.2.2. Đo từ biển bằng máy SeaSpy và các máy tương đương

Bảng 51

TT

Tên vật liệu

ĐVT

VP trước TĐ

VP TĐ

VP BC

1

Băng dính trong

Cuộn

0,17

0,10

0,20

2

Bóng đèn tròn

cái

0,25

0,20

0,30

3

Bút bi

cái

0,83

0,60

1,00

4

Bút chì đen

cái

0,03

0,04

0,04

5

Bút chì kim

cái

0,17

0,10

0,20

6

Bút dạ

cái

0,08

0,00

0,10

7

Bút kim các loại

cái

0,17

0,10

0,20

8

Bút xóa

cái

0,01

0,01

0,01

9

Cặp tài liệu nilon

cái

0,17

0,10

0,20

10

Dao lam

Hộp

0,08

0,05

0,10

11

Đĩa CD

cái

0,17

0,10

0,20

12

Đĩa lau đầu CD

cái

0,00

0,01

0,00

13

Đĩa lau đầu từ

cái

0,00

0,01

0,00

14

Ghim kẹp giấy

Hộp

0,08

0,10

0,10

15

Giấy A3

Ram

0,08

0,03

0,10

16

Giấy A4

Ram

0,17

0,10

0,20

17

Giấy A0

Tờ

0,83

1,00

1,00

18

Giấy can

m

0,08

0,01

0,10

19

Giấy diamat A0

Tờ

0,04

0,05

0,05

20

Giấy kẻ ly 60 x 80 cm

Tờ

0,03

0,04

0,04

21

Giấy kẻ ngang

Thếp

0,83

0,50

1,00

22

Giấy milimet

Cuộn

0,08

0,03

0,10

23

Hộp chì 24 màu

Hộp

0,08

0,00

0,10

24

Mực in lazer

Hộp

0,03

0,02

0,04

25

Mực in màu A0

Hộp

0,02

0,02

0,02

26

Mực photocopy

Hộp

0,00

0,00

0,00

27

Ru băng máy in

Cái

0,08

0,02

0,10

28

Sổ công tác 15×20 cm

Quyển

0,08

0,10

0,10

29

Tẩy

Cái

0,02

0,03

0,03

30

Túi ni lông đựng tài liệu

Cái

0,04

0,05

0,05

31

Vải che máy

m2

0,25

0,10

0,30

Ghi chú: Mức của bảng 48, 49, 50, 51 áp dụng cho mọi tỷ lệ và độ sâu.

2. DỤNG CỤ – THIẾT BỊ

2.1. Ngoài trời

2.1.1. Đo từ trên biển bằng máy SeaSpy: ca/100km tuyến

a) Tiêu hao dụng cụ: ca/100km tuyến

Bảng 52

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn

Mức tiêu hao

1

Acquy 12v

Bình

1

24

3,35

2

Acquy khô dùng cho máy 360

Cái

1

24

3,35

3

Âm ly – loa – mic

Bộ

1

36

3,35

4

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

2

12

0,67

5

Bảng điện

Cái

1

12

3,35

6

Bộ đổi nguồn

Cái

1

36

3,35

7

Bộ dụng cụ cơ khí

Bộ

1

36

0,67

8

Bộ dụng cụ thợ mộc

Bộ

1

24

0,67

9

Bộ nạp acquy

Cái

1

36

3,35

10

Búa 3kg

Cái

2

24

0,67

11

Bút chì kim

Cái

2

12

3,35

12

Can nhựa 10 lít

Cái

1

12

10,05

13

Can sắt 20 lít

Cái

1

24

13,40

14

Cầu chì

Cái

5

6

3,35

15

Cầu dao hai chiều

Cái

2

24

3,35

16

Clê các loại

Bộ

1

36

0,67

17

Com pa 12 bộ phận

Bộ

1

24

0,67

18

Dao cắt kính

Cái

1

12

0,48

19

Dao rọc giấy

Cái

1

12

0,48

20

Đèn neon – 0,04kw

Bộ

1

24

33,51

21

Đèn pin

Cái

1

24

2,06

22

Đồng hồ avomet kỹ thuật số

Cái

1

24

3,35

23

Đồng hồ treo tường

Cái

1

36

8,38

24

Đui đèn tròn

Cái

1

12

33,51

25

Găng tay BHLĐ

Đôi

3

6

33,51

26

Giầy BHLĐ

Đôi

3

6

33,51

27

Hòm tôn đựng dụng cụ

Cái

1

24

33,51

28

Hòm tôn đựng tài liệu

Cái

1

24

8,38

29

Hộp tuýp mỡ

Hộp

1

12

3,35

30

Kéo cắt giấy

Cái

1

24

0,46

31

Khóa hòm

Cái

2

36

33,51

32

Khoan điện

Cái

1

36

0,46

33

Kìm điện

Cái

1

36

0,46

34

Kính BHLĐ

Cái

3

12

33,51

35

Lưu điện cho octopus – 2kw

Cái

1

24

3,35

36

Máy bắt vít

Cái

1

24

2,06

37

Máy bộ đàm

Cái

1

24

3,35

38

Máy tính bỏ túi

Cái

1

24

2,06

39

Máy xạc ác quy

Cái

1

36

3,35

40

Mỏ hàn – 0,04kw

Cái

1

24

0,46

41

Mũ BHLĐ

Cái

3

12

33,51

42

Mũi khoan kim loại

Bộ

1

12

8,38

43

Ổ cắm lioa

Cái

2

24

10,05

44

Ổ ghi đĩa quang

Cái

1

24

0,46

45

Ổ và phích cắm điện có dây

Bộ

2

12

10,05

46

Ổn áp

Cái

1

36

3,35

47

Ống nhòm

Cái

1

48

2,06

48

Phao cá nhân

Cái

3

24

33,51

49

Phao cho đầu phát

Cái

1

36

6,70

50

Phao nhựa đầu thu

Cái

1

24

67,02

51

Quần áo BHLĐ

Bộ

3

12

33,51

52

Quần áo mưa

Bộ

3

12

16,75

53

Radio

Cái

1

24

3,35

54

Thùng phuy 200 lít

Cái

1

24

6,70

55

Thước cuộn thép

Cái

1

24

0,67

56

Thước dây 30m

Cuộn

1

24

0,67

57

Thước dây cuộn

Cái

1

24

0,67

58

Thước nhựa 0,5m

Cái

1

24

0,67

59

Tiêu đo Deviaxia

Cái

1

12

0,67

60

Tủ đựng tài liệu

Cái

1

60

0,67

61

Vải bạt 2 x 3 m

Tấm

1

12

6,70

62

Vôn kế

Cái

1

60

3,35

63

Máy in A4 – 0,5kw

Cái

1

60

8,38

64

Xắc cốt đựng tài liệu

Cái

1

12

33,51

b) Tiêu hao thiết bị: ca/100 km tuyến

Bảng 53

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức tiêu hao

1

Điều hòa 12000 BTU – 2,2 kw

cái

1

8,38

2

Máy bơm nước 5CV

cái

1

8,38

3

Máy phát điện – 5kVA – 2 lít/giờ

cái

1

8,38

4

Máy sấy

cái

1

8,38

5

Máy đo từ biển SeaSpy

bộ

1

8,38

6

Máy vi tính – 0,4kw

cái

1

8,38

7

Dầu diezen

lít

1

335,42

Ghi chú: Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị tính cho tỷ lệ 1:500.000 độ sâu đến 100m, đi lại loại II. Đối với các điều kiện khác và trong từng loại bản đồ thì mức sử dụng dụng cụ, thiết bị được áp dụng theo hệ số điều chỉnh trong bảng 56.

2.1.2. Đo địa chấn bằng nguồn phát Airgun

a) Tiêu hao dụng cụ: ca/100km tuyến

Bảng 54

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn

Mức tiêu hao

1

Acquy 12v

Bình

1

24

11,17

2

Acquy khô dùng cho máy 360

Cái

1

24

11,17

3

Âm ly – loa – mic

Bộ

1

36

11,17

4

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

2

12

2,23

5

Bảng điện

Cái

1

12

11,17

6

Bộ đổi nguồn

Cái

1

36

11,17

7

Bộ dụng cụ cơ khí

Bộ

1

36

2,23

8

Bộ dụng cụ thợ mộc

Bộ

1

24

2,23

9

Bộ lưu điện UPS

Cái

1

36

11,17

10

Bộ nạp acquy

Cái

1

36

11,17

11

Búa 3kg

Cái

2

24

2,23

12

Bút chì kim

Cái

2

12

11,17

13

Can nhựa 10 lít

Cái

1

12

33,51

14

Can sắt 20 lít

Cái

1

24

44,68

15

Cầu dao hai chiều

Cái

1

24

11,17

16

Clê các loại

Bộ

1

36

2,23

17

Com pa 12 bộ phận

Bộ

1

24

2,23

18

Dao cắt kính

Cái

1

12

1,60

19

Dao rọc giấy

Cái

1

12

1,60

20

Đèn neon – 0,04kw

Bộ

1

24

111,69

21

Đèn pin

Cái

1

24

6,88

22

Đồng hồ avomet kỹ thuật số

Cái

1

24

11,17

23

Đồng hồ treo tường

Cái

1

36

27,92

24

Đui đèn tròn

Cái

1

12

111,69

25

Găng tay BHLĐ

Đôi

11

6

111,69

26

Giầy BHLĐ

Đôi

11

6

111,69

27

Hòm tôn đựng dụng cụ

Cái

1

24

111,69

28

Hòm tôn đựng tài liệu

Cái

1

24

27,92

29

Hộp tuýp mỡ

Hộp

1

12

11,17

30

Kéo cắt giấy

Cái

1

24

1,53

31

Khóa hòm

Cái

2

36

111,69

32

Khoan điện

Cái

1

36

1,53

33

Kìm điện

Cái

1

36

1,53

34

Kính BHLĐ

Cái

11

12

111,69

35

Lưu điện cho octopus – 2kw

Cái

1

24

11,17

36

Máy bắt vít

Cái

1

24

6,88

37

Máy bộ đàm

Cái

1

24

11,17

38

Máy tính bỏ túi

Cái

1

24

6,88

39

Máy xạc ác quy

Cái

1

36

11,17

40

Mỏ hàn – 0,04kw

Cái

1

24

1,53

41

Mũ BHLĐ

Cái

11

12

111,69

42

Mũi khoan kim loại

Bộ

1

12

27,92

43

Ổ cắm lioa

Cái

1

24

33,51

44

Ổ ghi đĩa quang

Cái

1

24

1,53

45

Ổ và phích cắm điện có dây

Bộ

2

12

33,51

46

Ổn áp

Cái

1

36

11,17

47

Ống nhòm

Cái

1

48

6,88

48

Phao cá nhân

Cái

11

24

111,69

49

Phao cho đầu phát

Cái

1

36

22,34

50

Phao nhựa đầu thu

Cái

1

24

223,38

51

Quần áo BHLĐ

Bộ

11

12

111,69

52

Quần áo mưa

Bộ

11

12

55,85

53

Radio

Cái

1

24

11,17

54

Thùng phuy 200 lít

Cái

1

24

22,34

55

Thước cuộn thép

Cái

1

24

2,23

56

Thước dây 30m

Cuộn

1

24

2,23

57

Thước dây cuộn

Cái

1

24

2,23

58

Thước nhựa 0,5m

Cái

1

24

2,23

59

Tiêu đo Deviaxia

Cái

1

12

2,23

60

Tủ đựng tài liệu

Cái

1

60

2,23

61

Vải bạt 2 x 3 m

Tấm

1

12

22,34

62

Vôn kế

Cái

1

60

11,17

63

Máy in A4 – 0,5kw

Cái

1

60

8,38

64

Xắc cốt đựng tài liệu

Cái

1

12

111,69

b) Tiêu hao thiết bị: ca/100 km tuyến

Bảng 55

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

Mức tiêu hao

1

Điều hòa 12000 BTU – 2,2 kw

cái

1

8,38

2

Máy bơm nước 5CV

cái

1

8,38

3

Máy đo sâu F8-40

bộ

1

8,38

4

Máy phát điện – 10kVA (4 lít/giờ)

cái

1

8,38

5

Máy sấy

cái

1

8,38

6

Máy vi tính – 0,4kw

Cái

1

8,38

7

Tổ hợp thiết bị Applied-acoustic

bộ

1

8,38

8

Dầu diezen

lít

570,20

Ghi chú: Mức sử dụng dụng cụ và thiết bị tính cho tỷ lệ 1:500.000 độ sâu đến 100m, đi lại loại II. Đối với các điều kiện khác và trong từng loại bản đồ thì mức sử dụng dụng cụ, thiết bị được áp dụng theo hệ số điều chỉnh trong bảng 56.

c) Hệ số điều chỉnh mức dụng cụ – thiết bị khảo sát địa vật lý biển ngoài trời

Bảng 56

TT

Tên công tác

Cấu trúc địa chất

Hệ số

Loại I

Loại II

Loại III

I

Độ sâu 0 – 30m nước

1

Tỷ lệ 1:500.000

0,53

0,60

0,70

2

Tỷ lệ 1:100.000

0,72

0,82

0,96

3

Tỷ lệ 1:50.000

0,82

0,94

1,10

II

Độ sâu 30-100m tỷ lệ 1:500.000

Đơn giản

0,65

0,88

1,06

Trung bình

0,74

1,00

1,21

Phức tạp

0,84

1,14

1,38

2.2. Trong phòng

2.2.1. Đo địa chấn bằng nguồn phát Airgun

a) Tiêu hao dụng cụ: ca/100 km tuyến

Bảng 57

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

VP trước TĐ

VPTĐ

VPBC

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

36

0,67

0,90

3,66

2

Bàn dập ghim loại lớn

Cái

48

0,67

0,90

3,66

3

Bàn kính can vẽ

Cái

60

2,10

2,80

11,45

4

Bàn làm việc

Cái

60

4,20

5,61

22,91

5

Bàn máy vi tính

Cái

60

12,61

16,82

68,70

6

Bút chì kim

Cái

12

0,67

0,90

3,66

7

Bút kẻ nét kép

Cái

24

0,67

0,90

3,66

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

4,20

5,61

22,91

9

Com pa 12 bộ phận

Bộ

24

0,67

0,90

3,66

10

Dao rọc giấy

Cái

12

0,48

0,64

2,61

11

Đèn neon – 0,04kw

Bộ

24

16,72

22,31

91,10

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

4,20

5,61

22,91

13

Ghế tựa

Cái

60

4,20

5,61

22,91

14

Ghế xoay

Cái

48

12,61

16,82

68,70

15

Giá để mẫu

Cái

60

8,41

11,22

45,80

16

Kéo cắt giấy

Cái

24

0,48

0,64

2,61

17

Kính lúp 5 – 7x

Cái

36

0,48

0,64

2,61

18

Máy hút ẩm – 2kw

Cái

60

1,05

1,40

5,73

19

Máy hút bụi – 1,5kw

Cái

60

0,13

0,18

0,72

20

Máy tính bỏ túi

Cái

24

0,96

1,28

5,23

21

Quạt thông gió – 0,04kw

Cái

60

8,41

11,22

45,80

22

Quạt trần – 0,01kw

Cái

60

3,15

4,21

17,18

23

Thước đo độ

Bộ

24

0,48

0,64

2,61

24

Thước nhựa 0,5m

Cái

24

0,48

0,64

2,61

25

Thước nhựa 1m

Cái

24

0,48

0,64

2,61

26

Thước tỷ lệ 3 cạnh

Cái

24

0,48

0,64

2,61

27

Thước vẽ đường cong

Bộ

24

0,48

0,64

2,61

28

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

4,20

5,61

22,91

29

USB 1GB

Cái

24

0,96

1,28

5,23

30

Máy in A4 – 0,5kw

Cái

60

0,79

1,05

4,29

31

Điện năng

kwh

29,12

38,85

158,66

b) Tiêu hao thiết bị: ca/100 km tuyến

Bảng 58

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

VP trước TĐ

VPTĐ

VPBC

1

Điều hòa 12000 BTU – 2,2 kw

cái

1

1,58

2,10

8,59

2

Máy photocopy – 0,99kw

cái

1

0,03

0,03

0,14

3

Máy scanner A4 – 0,05kw

cái

1

0,19

0,25

1,03

4

Máy vi tính – 0,4kw

cái

1

7,88

10,51

42,94

5

Điện năng

kwh

60,04

80,09

327,09

2.2.2. Đo từ biển bằng máy SeaSpy

a) Tiêu hao dụng cụ: ca/100km tuyến

Bảng 59

TT

Tên dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Số lượng

VP trước TĐ

VPTĐ

VP BC

1

Bàn dập ghim loại nhỏ

Cái

36

2

0,22

0,30

1,57

2

Bàn dập ghim loại lớn

Cái

48

1

0,22

0,30

1,57

3

Bàn kính can vẽ

Cái

60

1

0,70

0,93

4,91

4

Bàn làm việc

Cái

60

2

1,40

1,87

9,82

5

Bàn máy vi tính

Cái

60

2

4,20

5,61

29,44

6

Bút chì kim

Cái

12

2

0,22

0,30

1,57

7

Bút kẻ nét kép

Cái

24

1

0,22

0,30

1,57

8

Cặp đựng tài liệu

Cái

24

1

1,40

1,87

9,82

9

Com pa 12 bộ phận

Bộ

24

1

0,22

0,30

1,57

10

Dao rọc giấy

Cái

12

1

0,16

0,21

1,12

11

Đèn neon – 0,04kw

Bộ

24

1

5,57

7,44

39,04

12

Đồng hồ treo tường

Cái

36

1

1,40

1,87

9,82

13

Ghế tựa

Cái

60

2

1,40

1,87

9,82

14

Ghế xoay

Cái

48

2

4,20

5,61

29,44

15

Giá để mẫu

Cái

60

1

2,80

3,74

19,63

16

Kéo cắt giấy

Cái

24

1

0,16

0,21

1,12

17

Kính lúp 5 – 7x

Cái

36

1

0,16

0,21

1,12

18

Máy hút ẩm – 2kw

Cái

60

1

0,35

0,47

2,45

19

Máy hút bụi – 1,5kw

Cái

60

1

0,04

0,06

0,31

20

Máy tính bỏ túi

Cái

24

1

0,32

0,43

2,24

21

Quạt thông gió – 0,04kw

Cái

60

1

2,80

3,74

19,63

22

Quạt trần – 0,01kw

Cái

60

1

1,05

1,40

7,37

23

Thước đo độ

Bộ

24

1

0,16

0,21

1,12

24

Thước nhựa 0,5m

Cái

24

1

0,16

0,21

1,12

25

Thước nhựa 1m

Cái

24

1

0,16

0,21

1,12

26

Thước tỷ lệ 3 cạnh

Cái

24

1

0,16

0,21

1,12

27

Thước vẽ đường cong

Bộ

24

1

0,16

0,21

1,12

28

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

1

1,40

1,87

9,82

29

USB 1GB

Cái

24

1

0,32

0,43

2,24

30

Máy in A4 – 0,5kw

Cái

60

1

0,26

0,35

1,84

31

Điện năng

kwh

9,71

12,95

68,00

b) Tiêu hao thiết bị: ca/100 km tuyến

Bảng 60

TT

Tên thiết bị

ĐVT

Số lượng

VP trước TĐ

VPTĐ

VP BC

1

Điều hòa 12000 BTU – 2,2 kw

cái

1

0,53

0,70

3,68

2

Máy photocopy – 0,99kw

cái

1

0,01

0,01

0,06

3

Máy scanner A4 – 0,05kw

cái

1

0,06

0,08

0,44

4

Máy vi tính – 0,4kw

cái

1

2,63

3,50

18,40

5

Điện năng

kwh

20,01

26,70

140,18

Bảng hệ số mức sử dụng dụng cụ văn phòng cho công tác địa vật lý biển.

Bảng 61

TT

Độ sâu và tỷ lệ bản đồ

Văn phòng trước thực địa

Văn phòng thực địa

Văn phòng sau thực địa

I

Độ sâu 0 – 30m nước

1

Tỷ lệ 1:500.000

1,00

0,95

0,54

2

Tỷ lệ 1:100.000

1,16

1,10

0,65

3

Tỷ lệ 1:50.000

1,16

1,14

0,65

II

Độ sâu 30-100m tỷ lệ 1:500.000

1,00

1,00

1,00

Chương 5.

CÔNG TÁC GIA CÔNG PHÂN TÍCH MẪU

1. RỬA MUỐI MẪU TRẦM TÍCH BIỂN PHỤC VỤ GIA CÔNG PHÂN TÍCH QUANG PHỔ PLASMA

1.1. Nội dung công việc

a) Nhận mẫu, vào sổ mẫu;

b) Chuẩn bị thiết bị, vật tư, hóa chất;

c) Rửa muối;

d) Phân tích kiểm tra lượng muối trong trầm tích.

1.2. Biên chế lao động

Bảng 62

TT

Công việc

CN4
(N2)

CN3
(N2)

CN1
(N2)

Nhóm

1

Rửa muối

1

1

1

3

1.3. Định mức thời gian: 5,70 công nhóm/100 mẫu

1.4. Định mức vật tư: tính cho 100 mẫu

Bảng 63

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bút bi

cái

1

2

Bút chì đen

cái

1

3

Etiket

cái

100

4

Giấy A4

ram

0,1

5

Giấy gói mẫu

Tờ

10

6

Giấy lọc

Hộp

3

7

Giấy kẻ ngang

Tập

0,5

8

Hộp ghim dập

Hộp

0,1

9

Sổ 25 x 40 cm

Quyển

0,5

10

Tẩy

cái

0,1

11

Túi ni lông đựng mẫu

kg

0,5

12

Bạc nitrat (AgNO3)

g

150

13

Nước

m3

10

14

Nước cất

lít

10

1.5. Định mức dụng cụ: ca/100 mẫu

Bảng 64

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức sử dụng

1

Áo choàng BHLĐ

Bộ

3

12

80,00

2

Bàn làm việc

Cái

2

60

53,33

3

Chậu nhôm f 50-70 cm

Cái

1

24

26,67

4

Đèn neon – 0,04kw

Bộ

4

24

106,67

5

Dép nhựa

Đôi

3

12

80,00

6

Găng tay cao su

Đôi

3

1

80,00

7

Ghế tựa

Cái

3

60

80,00

8

Kệ mẫu

Cái

1

36

26,67

9

Khẩu trang

Cái

3

3

80,00

10

Ống tách thẩm

Cái

1

12

26,67

11

Khay đựng mẫu inốc 40x40cm

Cái

2

60

53,33

12

Mũ choàng tóc

Cái

3

12

80,00

13

Quạt cây – 0,06kw

Cái

1

60

26,67

14

Quạt thông gió – 0,04kw

Cái

1

36

26,67

15

Quạt trần – 0,1kw

Cái

1

60

26,67

16

Thùng nhựa đựng nước 100 lít

Cái

1

24

26,67

17

Tủ đựng tài liệu

Cái

1

60

26,67

18

Điện năng

kwh

7,50

2. PHÂN TÍCH MẪU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ C14

2.1. Gia công mẫu

2.1.1. Nội dung công việc

a) Nhận mẫu, vào sổ mẫu;

b) Phơi mẫu khô tự nhiên: mẫu được phơi trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp;

c) Gia công mẫu: xử lý thô tách tạp chất bằng phương pháp cơ học: nghiền, sàng, lọc, tuyển nước;

d) Lấy mẫu, cân mẫu: cân khối lượng mẫu khoảng 200g đưa vào phân tích và mẫu lưu;

đ) Sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng thiết bị.

2.1.2. Biên chế lao động

Bảng 65

TT

Công việc

CN6

Nhóm

1

Công nhân mẫu

1

1

2.1.3. Định mức thời gian: 0,68 công/mẫu

2.1.4. Định mức vật tư: tính cho 1 mẫu

Bảng 66

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức

1

Bút bi

Cái

0,01

2

Bút chì đen

Cái

0,01

3

Cặp 3 dây

Cái

0,01

4

Chổi quét mẫu

Cái

0,03

5

Cồn dán

Lọ

0,005

6

Dầu bôi trơn

Lít

0,003

7

Đĩa nghiền

Cái

0,01

8

Etiket

Cái

1

9

Giấy A4

Ram

0,001

10

Giấy gói mẫu

Tờ

0,1

11

Giấy kẻ ngang

Tập

0,005

12

Hộp ghim dập

Hộp

0,001

13

Má đập hàm

Cái

0,02

14

Mực in laser

Hộp

0,0002

15

Nhũ xóa

Hộp

0,001

16

Nước

m3

0,1

17

Sổ 25 x 40cm

Quyển

0,005

18

Tẩy

Cái

0,001

19

Túi ni lông đựng mẫu

Kg

0,005

2.1.5. Định mức dụng cụ: ca/mẫu

Bảng 67

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức sử dụng

1

Áo choàng BHLĐ

Bộ

1

12

0,68

2

Bàn làm việc

Cái

1

60

0,68

3

Chậu nhôm f 50-70 cm

Cái

1

24

0,68

4

Cối chày sắt giã mẫu

Bộ

1

60

0,68

5

Đèn neon – 0,04kw

Bộ

2

24

1,36

6

Dép nhựa

Đôi

1

12

0,68

7

Găng tay cao su

Đôi

1

1

0,68

8

Ghế tựa

Cái

1

60

0,68

9

Kệ mẫu

Cái

1

36

0,68

10

Khẩu trang

Cái

1

3

0,68

11

Khay đựng mẫu inốc 40x40cm

Cái

2

60

1,36

12

Máy tính bỏ túi

Cái

1

24

0,68

13

Mũ choàng tóc

Cái

1

12

0,68

14

Quạt cây – 0,06kw

Cái

1

60

0,68

15

Quạt thông gió – 0,04kw

Cái

1

36

0,68

16

Quạt trần – 0,1kw

Cái

1

60

0,68

17

Rây mẫu

Bộ

1

24

0,68

18

Thùng đãi mẫu thể tích 50 dm3

Cái

1

24

0,68

19

Tủ đựng tài liệu

Cái

1

60

0,68

20

Điện năng

kwh

7,5

2.1.6. Định mức thiết bị: ca/100 mẫu

Bảng 68

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Số lượng

Công suất

Mức sử dụng

1

Máy nghiền rung

Cái

1

1,2kw

0,68

2

Máy xiết đĩa

Cái

1

2,2kw

0,68

3

Máy vi tính

Cái

1

0,4kw

0,68

2.2. Phân tích mẫu

2.2.1. Nội dung công việc

a) Nhận mẫu;

b) Chuẩn bị mẫu, chế hóa mẫu;

c) Chuẩn bị hóa chất;

d) Xử lý hóa học;

đ) Phân tích đồng vị phóng xạ C14;

e) Đánh máy và in kết quả phân tích;

g) Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị;

h) Bảo quản kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích.

2.2.2. Biên chế lao động

Bảng 69

TT

Công việc

KSC4

KS4

KTV6

1

Vận hành và bảo dưỡng hệ đo phóng xạ (kỹ sư điện tử)

1

2

Vận hành và bảo dưỡng hệ thống tạo chân không tủ sấy, lò nung trong phòng thí nghiệm (kỹ sư cơ khí)

1

3

Gia công xử lý mẫu

1

4

Chuẩn máy và đo đạc

1

5

Phân tích xử lý thông tin và minh giải kết quả (kỹ sư hóa học)

1

2.2.3. Định mức thời gian: công nhóm/mẫu

2.2.4. Định mức vật tư: tính cho 1 mẫu

Bảng 70

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Phophopenta oxyt (P2O5)

Hộp

1

2

Benzen (PA)

Chai

1

3

Lithium metal

Hộp

1

4

Acide HNO3

Chai

1

5

Acide H3PO4

Chai

1

6

Nitơ lỏng

Bình

2

7

NaOH

Kg

2

8

Aceton

Lít

3

9

Nitơ khí

Bình

2

10

Scintilation PPO+POP

Mẫu

12

11

Acide HCl

Chai

2

12

CuO

Hộp

1

13

PbO

Hộp

1

2.2.5. Định mức dụng cụ: ca/mẫu

Bảng 71

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức sử dụng

1

Ampekế 20A

cái

1

36

10,00

2

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

3

60

30,00

3

Bàn làm việc

cái

5

60

20,00

4

Bàn máy vi tính

cái

2

60

20,00

5

Bếp điện 1kw

cái

1

36

10,00

6

Bình cân

cái

1

12

10,00

7

Bình cầu đáy bằng 2000ml

cái

1

6

10,00

8

Bình chống ẩm

cái

1

60

10,00

9

Bình định mức 100ml

cái

1

1

10,00

10

Bình định mức 250ml

cái

1

1

10,00

11

Bình Keldal 500 ml

cái

1

12

10,00

12

Bình nhỏ giọt 100-120ml

cái

1

1

10,00

13

Bình tam giác 250ml

cái

1

6

10,00

14

Bình thép chứa khí 40 lít

cái

1

96

10,00

15

Cân kỹ thuật

cái

1

60

10,00

16

Cầu dao điện nhỏ

cái

1

24

10,00

17

Cầu dao điện tổng

cái

1

24

10,00

18

Chai đựng hóa chất

cái

4

1

40,00

19

Chén sứ 20ml

cái

5

1

50,00

20

Cốc thủy tinh chịu nhiệt 50ml

cái

5

1

50,00

21

Công tơ điện 2 pha

cái

1

86

10,00

22

Đèn neon – 0,04kw

cái

6

86

60,00

23

Dép nhựa

đôi

5

24

50,00

24

Đồng hồ bấm giây

cái

2

12

20,00

25

Đồng hồ treo tường

cái

1

24

10,00

26

Đũa thủy tinh l = 30 cm

cái

2

36

20,00

27

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

1

1

10,00

28

Găng tay cao su

đôi

5

36

50,00

29

Ghế tựa

cái

5

1

50,00

30

Ghế xoay

cái

2

60

30,00

31

Giá để mẫu

cái

1

48

10,00

32

Giá đỡ burét

cái

2

60

20,00

33

Kẹp càng cua đỡ buret

cái

2

80

20,00

34

Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

cái

2

24

20,00

35

Khay sắt tráng men 20x30cm

cái

2

48

20,00

36

Kìm kẹp chén nung

cái

2

4

20,00

37

Lò phân tích lưu huỳnh LK 402-2kw

cái

1

48

10,00

38

Máy hút bụi – 1,5kw

cái

1

60

10,00

39

Máy tính bỏ túi

cái

1

60

10,00

40

Micro buret 0,5ml

cái

1

60

10,00

41

Môtơ tủ hút hơi độc

cái

1

24

10,00

42

Mũ bao tóc trắng

cái

5

2

50,00

43

Mũ bịt đầu kẹp

đôi

2

60

20,00

44

Ổn áp

cái

1

60

10,00

45

Phễu thủy tinh

cái

2

1,5

20,00

46

Pipet bầu 50 ml

cái

2

1,5

20,00

47

Pipet thẳng chia độ 0,1 ml

cái

2

1

20,00

48

Quả bóp cao su

quả

1

1

10,00

49

Quần áo Blu

bộ

5

12

50,00

50

Quạt thông gió – 0,04kw

cái

2

60

20,00

51

Quạt trần – 0,1kw

cái

2

60

20,00

52

Thùng nhựa có nắp 100 lít

cái

1

60

10,00

53

Tủ đựng tài liệu

cái

1

60

10,00

54

Tủ gỗ đựng hóa chất

cái

1

60

10,00

55

Tủ lạnh – 0,1kw

cái

1

60

10,00

56

USB

cái

3

24

30,00

57

Vôn kế

cái

1

60

10,00

2.2.6. Định mức thiết bị: ca/mẫu

Bảng 72

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Số lượng

Công suất

Mức sử dụng

1

Máy đo phóng xạ bêta phong thấp

cái

1

2kw

10,00

2

Máy tổng hợp benzen

cái

1

2kw

10,00

3

Tủ hút độc

cái

1

2kw

10,00

4

Bơm chân không (10-4 torr)

cái

1

1kw

10,00

5

Máy chưng cất nước cất

cái

1

0,1kw

10,00

6

Máy nén khí

cái

1

0,1kw

10,00

7

Thiết bị kích nổ áp lực cao

cái

1

0,1kw

10,00

8

Máy giữ lạnh

cái

1

0,1kw

10,00

9

Máy tạo đá khô

cái

1

0,1kw

10,00

10

Máy khuấy từ

cái

1

0,1kw

10,00

11

Buồng đốt chân không

cái

1

0,1kw

10,00

12

Thiết bị thủy phân mẫu

cái

1

0,1kw

10,00

13

Thiết nung chân không

cái

1

0,1kw

10,00

14

Thiết bị hoạt hóa chất xúc tác

cái

1

0,1kw

10,00

15

Lò nung mẫu (400-9000C)

cái

1

0,1kw

10,00

16

Tủ sấy mẫu (<3000C)

cái

1

0,1kw

10,00

17

Buồng trime hóa

cái

1

0,1kw

10,00

18

Buồng chuẩn phóng xạ anpha

cái

1

0,1kw

10,00

19

Buồng chuẩn phóng xạ bêta

cái

1

0,1kw

10,00

20

Thiết bị hồi lưu khí oxy

cái

1

0,1kw

10,00

21

Kính hiển vi, máy ảnh, máy

cái

1

0,1kw

10,00

22

Máy điều hòa

cái

2

2,5kw

20,00

3. PHÂN TÍCH MẪU BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KHÍ KHỐI PHỔ VÀ CỘNG KẾT ĐIỆN TỬ

3.1. Nội dung công việc

a) Nhận mẫu;

b) Chuẩn bị hóa chất;

c) Phá mẫu chuẩn bị phân tích: chiết Soclex, cất cô quay chân không, làm sạch mẫu;

d) Đo trên máy GC-MS và GC-ECD: khởi động máy, đo chuẩn, đo mẫu, dựng đường chuẩn;

đ) Đánh máy và in kết quả phân tích;

e) Sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị;

h) Bảo quản kết quả phân tích, lưu mẫu phân tích.

3.2. Biên chế lao động

Bảng 73

TT

Công việc

KSC4

KS4

KTV6

1

Đo trên máy GC-MS và GC-ECD, xử lý thông tin và minh giải kết quả (kỹ sư chính hóa phân tích)

1

2

Phá mẫu (kỹ sư hóa phân tích)

1

3

Hỗ trợ phá mẫu

1

3.3. Định mức thời gian: 3 công nhóm/mẫu

3.4. Định mức vật tư: tính cho 1 mẫu

Bảng 74

TT

Danh mục hóa chất

ĐVT

Mức tiêu hao

1

Nexan

lít

1

2

Metanol

lít

0,2

3

Aceton

lít

0,2

4

Cu

g

2

5

H2SO4

lít

0,01

6

Cột Floricil

Cột

1

7

Na2SO4

g

2

8

Giấy lọc

tờ

5

9

Nước cất

lít

2

3.5. Định mức dụng cụ: ca/mẫu

Bảng 75

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Số lượng

Thời hạn sử dụng (tháng)

Mức sử dụng

1

Ampekế 20A

cái

1

36

3,00

2

Bàn để dụng cụ thí nghiệm

cái

3

60

9,00

3

Bàn làm việc

cái

3

60

6,00

4

Bàn máy vi tính

cái

3

60

6,00

5

Bếp điện 1kw

cái

1

36

3,00

6

Bình cầu đáy bằng 2000ml

cái

1

6

3,00

7

Bình định mức 100ml

cái

1

1

3,00

8

Bình định mức 250ml

cái

1

1

3,00

9

Bình Keldal 500 ml

cái

1

12

3,00

10

Bình nhỏ giọt 100-120ml

cái

1

1

3,00

11

Bình tam giác 250ml

cái

1

6

3,00

12

Bình thép chứa khí 40 lít

cái

1

96

3,00

13

Cân kỹ thuật

cái

1

60

3,00

14

Cầu dao điện nhỏ

cái

1

24

3,00

15

Cầu dao điện tổng

cái

1

24

3,00

16

Chai đựng hóa chất

cái

4

1

12,00

17

Chén sứ 20ml

cái

5

1

15,00

18

Cốc thủy tinh chịu nhiệt 50ml

cái

5

1

15,00

19

Đèn neon – 0,04kw

cái

6

86

18,00

20

Dép nhựa

đôi

3

24

9,00

21

Đồng hồ treo tường

cái

1

24

3,00

22

Đũa thủy tinh l = 30 cm

cái

2

36

6,00

23

Dụng cụ sửa chữa cơ khí

bộ

1

1

3,00

24

Găng tay cao su

đôi

3

36

9,00

25

Ghế xoay

cái

3

60

9,00

26

Giá để mẫu

cái

1

48

3,00

27

Giá đỡ burét

cái

2

60

6,00

28

Kẹp càng cua đỡ buret

cái

2

80

6,00

29

Khay đựng mẫu inốc 40 x 40cm

cái

2

24

6,00

30

Micro buret 0,5ml

cái

1

60

3,00

31

Môtơ tủ hút hơi độc

cái

1

24

3,00

32

Mũ bao tóc trắng

cái

3

2

9,00

33

Phễu thủy tinh

cái

2

1,5

6,00

34

Pipet bầu 50 ml

cái

2

115

6,00

35

Pipet thẳng chia độ 0,1 ml

cái

2

1

6,00

36

Quả bóp cao su

quả

1

1

3,00

37

Quần áo trắng

bộ

3

12

9,00

38

Quạt thông gió – 0,04kw

cái

2

60

6,00

39

Quạt trần – 0,1kw

cái

2

60

6,00

40

Tủ đựng tài liệu

cái

1

60

3,00

41

Tủ đựng hóa chất

cái

1

60

3,00

42

Tủ lạnh – 0,1kw

cái

1

60

3,00

43

USB

cái

2

24

6,00

3.6. Định mức thiết bị: ca/mẫu

Bảng 76

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Số lượng

Công suất

Mức sử dụng

1

Máy đo GC-MS và GC-ECD

cái

1

0,5kw

3,00

2

Bộ chiết Soclex

Bộ

1

0,8kw

3,00

3

Máy khuấy siêu tốc

Cái

1

2kw

3,00

4

Máy ly tâm

Cái

1

0,5kw

3,00

5

Bộ cô quay chân không

Bộ

1

0,5kw

3,00

6

Máy điều hòa

Cái

2

2,5kw

6,00

 

THÔNG TƯ 37/2010/TT-BTNMT VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT CHO 10 CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO DO BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 37/2010/TT-BTNMT Ngày hiệu lực 15/02/2011
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 04/01/2011
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 14/12/2010
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản