THÔNG TƯ 08/2018/TT-BLĐTBXH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO CÁC NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP; KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ; VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN; VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC; KỸ THUẬT XÂY DỰNG; BẢO VỆ THỰC VẬT; CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN; QUẢNG TRỊ MẠNG MÁY TÍNH; QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS DO BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/TT-BLĐTBXH |
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO CÁC NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP; KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ; VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN; VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC; KỸ THUẬT XÂY DỰNG; BẢO VỆ THỰC VẬT; CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN; QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH; QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các nghề: Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Vận hành máy thi công nền; Vận hành cần, cầu trục; Kỹ thuật xây dựng; Bảo vệ thực vật; Chế biến và bảo quản thủy sản; Quản trị mạng máy tính; Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, bao gồm:
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện công nghiệp” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Điện công nghiệp” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b.
3. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2a.
4. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2b.
5. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy thi công nền” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a.
6. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành máy thi công nền” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b.
7. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành cần, cầu trục” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a.
8. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Vận hành cần, cầu trục” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b.
9. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật xây dựng” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a.
10. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Kỹ thuật xây dựng” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b.
11. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Bảo vệ thực vật” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a.
12. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Bảo vệ thực vật” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b.
13. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến và bảo quản thủy sản” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a.
14. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Chế biến và bảo quản thủy sản” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b.
15. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản trị mạng máy tính” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a.
16. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản trị mạng máy tính” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b.
17. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas” trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a.
18. Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo nghề “Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas” trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị – Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố, các trường trung cấp, trường cao đẳng, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 1a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện công nghiệp
Mã nghề: 5520227
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Trang |
|
Phần thuyết minh |
|
I. Định mức lao động nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp |
|
II. Định mức thiết bị nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp |
|
III. Định mức vật tư nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp |
|
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp |
|
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp |
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp, định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành, định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 2,000 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHỆP
Mã nghề: 5520227
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh và lớp học thực hành 18 học sinh
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
17,5 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
77,08 |
B |
Định mức lao động gián tiếp |
11,56 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Áp tô mát 1 pha | Dòng điện: (16÷20) A |
1,23 |
2 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (100÷150)A |
0,15 |
3 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (32÷40)A |
4,84 |
4 |
Bàn ê tô | Độ mở ê tô: (0÷200)mm |
0,07 |
5 |
Bàn ép | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
6 |
Bào gỗ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
7 |
Biến dòng TI | Tỷ số (50÷100)/5A |
11,66 |
8 |
Biến trở công suất | Công suất: 100 W |
0,17 |
9 |
Bộ bảo vệ mất pha PMR | Điện áp: 220V |
0,14 |
10 |
Bộ dụng cụ dựng cột điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,11 |
11 |
Bộ dụng cụ đào đất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
12 |
Bộ dụng cụ đo lường nghề điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6,92 |
13 |
Bộ dụng cụ nghề cơ khí cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8,59 |
14 |
Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,18 |
15 |
Bộ điều khiển tụ bù | Loại 4 cấp |
0,17 |
16 |
Bộ khuôn quấn | Theo đúng thông số đã lấy mẫu |
0,01 |
17 |
Bộ lập trình PLC | Loại phổ thông tại thời điểm mua |
2,3 |
18 |
Bộ thực hành PLC | Loại phổ thông tại thời điểm mua |
2,25 |
19 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
17,5 |
20 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động nghề điện | Điện áp cách điện: ≥ 1000 V |
0,09 |
21 |
Búa cao su | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,23 |
22 |
Cảm biến quang | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,91 |
23 |
Cảm biến tiệm cận | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,91 |
24 |
Cân bàn | Khả năng cân: (15 ÷ 20) kg |
0,03 |
25 |
Cầu chì | Dòng điện: (5 ÷ 10) A |
2,51 |
26 |
Cầu dao 3 pha | Dòng điện: (5 ÷ 20) A |
0,27 |
27 |
Công tắc chuyển mạch vôn | Dòng điện: (2 ÷ 5)A |
13,6 |
28 |
Công tắc hành trình | Dòng điện: (10 ÷ 15)A |
1,60 |
29 |
Công tắc tơ | Điện áp làm việc: 220/380 V Dòng điện chịu tải: (32 ÷ 50) A |
1,92 |
30 |
Công tắc xoay | Dòng điện: 10A |
0,01 |
31 |
Cronha | Điện áp: 220V |
0,01 |
32 |
Cuộn kháng 3 pha | Trở kháng: (100 ÷ 150) Ω |
0,14 |
33 |
Cưa gỗ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
34 |
Cưa sắt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
35 |
Chổi quét bụi | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
36 |
Chổi quét sơn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
37 |
Dao nhỏ | Chiều dài: (100 ÷ 150)mm |
0,34 |
38 |
Dụng cụ vào dây (Dao tre) | Đầy đủ các loại dụng cụ có sẵn trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
39 |
Đèn báo 3 màu
(đỏ, vàng, xanh) |
Điện áp: 220V |
1,47 |
40 |
Đèn để bàn | Điện áp: 220V
Công suất: (50 ÷ 100)W |
1,54 |
41 |
Đèn khò | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
42 |
Đèn sấy | Công suất: (200 ÷ 300)W |
0,02 |
43 |
Đèn thử | Công suất: (15 ÷ 20)W |
0,03 |
44 |
Đi ốt công suất | Dòng tải: (15 ÷ 20)A |
0,23 |
45 |
Động cơ điện 1 chiều | Công suất: (1000 ÷ 1500)W |
1,8 |
46 |
Động cơ điện xoay chiều 1 pha | Công suất: (750 ÷ 1000)W |
1,53 |
47 |
Động cơ 3 pha rô to lồng sóc | Công suất: (0,75 ÷ 1,7)kW |
3,89 |
48 |
Động cơ điện xoay chiều rô to dây quấn | Công suất: (1,0 ÷ 1,7)kW |
0,24 |
49 |
Đồng hồ Ampe gián tiếp | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
2,58 |
50 |
Đồng hồ đo tốc độ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
51 |
Đục sắt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
52 |
Giá đỡ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
53 |
Dũa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
54 |
Kéo | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,7 |
55 |
Kính lúp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,54 |
56 |
Kìm ép cos | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
57 |
Khay nhôm | Kích thước: (300x200x50)mm |
0,43 |
58 |
Khay tôn | Kích thước: 60x80mm |
0,03 |
59 |
Khóa điện | Dòng điện: (2 ÷ 5)A |
0,01 |
60 |
Khởi động từ | Dòng điện: (32 ÷ 40)A |
3,63 |
61 |
Mô hình máy biến áp 1 pha kiểu tự ngẫu (loại dây quấn) | Công suất: (500 ÷ 550)VA |
0,87 |
62 |
Mô hình máy biến áp 1 pha kiểu cảm ứng (gồm hai bộ dây sơ cấp và thứ cấp) | Công suất: (500 ÷ 550)VA |
0,58 |
63 |
Mô hình máy biến áp 3 pha | Công suất: (500 ÷ 550)VA |
0,15 |
64 |
Máy cắt cầm tay | Công suất: (400 ÷ 450)W |
0,69 |
65 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens, Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
16,56 |
66 |
Máy đo độ võng dây cáp | Đo cao: (0 ÷ 20)m |
0,03 |
67 |
Máy hàn, xả dây | Công suất: (450 ÷ 500)W |
0,17 |
68 |
Máy in | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,31 |
69 |
Máy khoan cầm tay | Công suất: (400 ÷ 450)W |
0,78 |
70 |
Máy mài hai đá | Công suất: (750 ÷ 1000)W |
0,07 |
71 |
Máy nén khí | Công suất: (1,5 ÷ 2)HP |
0,043 |
72 |
Máy phát điện xoay chiều 3 pha | Công suất: (4,5 ÷ 6)kW |
0,35 |
73 |
Máy quấn dây | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,26 |
74 |
Máy thủy lực gia công thanh cái đồng | Có các chức năng: Uốn, cắt, đột lỗ |
0,01 |
75 |
Máy trắc địa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
76 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
16,56 |
77 |
Mễ ra dây | Tải trọng: (2500 ÷ 3000) kg |
0,4 |
78 |
Mỏ hàn | Công suất: (60 ÷ 500)W |
4,80 |
79 |
Mô hình trạm biến áp hạ thế (trạm treo) | Mô hình lắp đặt hoàn chỉnh, trọn bộ
Công suất: (100 ÷ 150)kVA |
0,03 |
80 |
Mô đun mở rộng của PLC | Phù hợp với PLC |
1,53 |
81 |
Nút nhấn đơn | Dòng điện: (5 ÷ 7)A |
3,96 |
82 |
Nhiệt kế | Nhiệt độ: (-30 ÷ 50)℃ |
0,03 |
83 |
Pan me | Khoảng đo: (0 ÷ 25)mm |
0,03 |
84 |
Rơ le thời gian | Điện áp 220V/(0 ÷ 15)min |
1,03 |
85 |
Rơ le thời gian | Điện áp 220V/(0 ÷ 60)sec |
0,67 |
86 |
Rơ le trung gian | Điện áp: 24V/10A |
1,49 |
87 |
Rơ le trung gian | Điện áp: 220V/10A |
1,71 |
88 |
Rơle nhiệt | Loại 3 phần tử đốt nóng trực tiếp, dòng điện 50A |
0,01 |
89 |
Tụ bù ba pha hạ thế | Công suất: (10 ÷ 20) kVAr |
0,17 |
90 |
Tủ phân phối | Kích thước:
(600 x 700 x 1200)mm đến (800 x 1000 x 1800)mm, |
1,64 |
91 |
Thanh cái | Thanh đồng, (0,67 ÷ 1)kg/m |
0,26 |
92 |
Thước lá | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,63 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Áp tô mát 1 pha | Dòng điện: (16 ÷ 20)A |
33 |
2 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (32 ÷ 40)A |
4 |
3 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (63 ÷ 75)A |
32,6 |
4 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (85 ÷ 100)A |
4,25 |
5 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (250 ÷ 300)A |
0,08 |
6 |
Áp tô mát 1 pha 2 cực | Dòng điện: (10 ÷ 16)A |
4,17 |
7 |
Bàn ép | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,11 |
8 |
Bàn ê tô | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,83 |
9 |
Bảng điện | Đã được lắp thiết bị |
0,67 |
10 |
Bào gỗ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
11 |
Biến dòng TI | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
22,41 |
12 |
Biến trở công suất | Công suất: ≤ 100 W |
4 |
13 |
Bộ bảo vệ mất pha, thấp áp, quá áp, đảo pha | Điện áp: 380V |
0,17 |
14 |
Bộ dụng cụ dựng cột điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
13,5 |
15 |
Bộ dụng cụ đào đất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
13,66 |
16 |
Bộ dụng cụ đo lường nghề điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
68,25 |
17 |
Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
77,08 |
18 |
Bộ dụng cụ nghề cơ khí cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
65,06 |
19 |
Bộ khuôn quấn | Đúng thông số đã lấy mẫu |
2,67 |
20 |
Bộ lập trình PLC | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
19,15 |
21 |
Bộ thực hành PLC | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
25,49 |
22 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
77,08 |
23 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động nghề điện | Điện áp cách điện: ≥ 1000V |
41,22 |
24 |
Búa cao su | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6,34 |
25 |
Búa gỗ | Khối lượng: (250 ÷ 350)g |
1,33 |
26 |
Búa nguội | Khối lượng: (450 ÷ 500)g |
1 |
27 |
Cảm biến quang | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
25,33 |
28 |
Cảm biến tiệm cận | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
21,34 |
29 |
Cân bàn | Trọng tải: (15 ÷ 20)kg |
0,33 |
30 |
Cầu chì | Dòng điện: (5 ÷ 10)A |
22,01 |
31 |
Cầu chì ống | Dòng điện: (80 ÷ 100)A |
2 |
32 |
Công tắc chuyển mạch vôn | Dòng điện (2 ÷ 16)A |
33,25 |
33 |
Công tắc hành trình | Dòng điện: (10 ÷ 15)A |
36,16 |
34 |
Công tắc tơ | Điện áp làm việc: 220/380V
Dòng điện chịu tải: (32 ÷ 50)A |
50,7 |
35 |
Công tắc xoay | Dòng điện: (10 ÷ 15)A |
0,18 |
36 |
Cronha | Điện áp: (110 ÷ 220)V |
0,5 |
37 |
Cuộn kháng 3 pha | Điện trở: (100 ÷ 150) Ω |
4,33 |
38 |
Cưa gỗ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
39 |
Cưa sắt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
40 |
Chổi quét bụi | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,03 |
41 |
Chổi quét sơn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,33 |
42 |
Chống sét van hạ thế | Điện áp phóng: (0,8 ÷ 1,8)kV |
3 |
43 |
Chống sét van lắp tủ hạ thế | Điện áp sử dụng: 220V |
4 |
44 |
Dây đeo an toàn | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị an toàn điện |
1,58 |
45 |
Dây mồi để luồn dây điện | Dài: (5÷20)m |
8 |
46 |
Dụng cụ vào dây (Dao tre) | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,67 |
47 |
Đe sắt | Khối lượng: (10 ÷ 20)kg |
1 |
48 |
Đèn báo màu: đỏ, vàng, xanh | Điện áp: 220V |
19,33 |
49 |
Đèn báo pha | Điện áp: 220V |
0,08 |
50 |
Đèn để bàn | Điện áp: 220V
Công suất: (50 ÷ 100)W |
2,5 |
51 |
Đèn khò | Nhiệt độ: (800 ÷ 900)oC |
3 |
52 |
Đèn sấy | Công suất: (250 ÷ 300)W |
1 |
53 |
Đèn thử | Công suất: (20 ÷ 30)W |
0,67 |
54 |
Đi ốt công suất | Dòng điện: (15 ÷ 20)A |
5,33 |
55 |
Động cơ điện xoay chiều 1 pha | Công suất: (1000 ÷ 1500)W |
24,77 |
56 |
Động cơ điện xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc | Công suất: (1,0 ÷ 3)kW |
69,99 |
57 |
Động cơ điện 1 chiều | Công suất: (1000 ÷ 1500)W |
11,66 |
58 |
Động cơ điện xoay chiều roto dây quấn | Công suất: (1,7 ÷ 3)kW |
10,5 |
59 |
Đồng hồ đo công suất 3 pha gián tiếp | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
19,33 |
60 |
Đồng hồ đo điện năng 3 pha gián tiếp | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
0,67 |
61 |
Đục sắt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,67 |
62 |
Ê tô | Độ mở: (0 ÷ 300) mm |
0,67 |
63 |
Giá đỡ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
64 |
Hệ thống giá đỡ áp tô mát | Phù hợp với tủ và Áp tô mát |
1,75 |
65 |
Giá đỡ động cơ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,67 |
66 |
Dũa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,33 |
67 |
Kéo | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,84 |
68 |
Kìm ép cos | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
69 |
Kính lúp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,5 |
70 |
Khay nhôm | Kích thước: (300 x 200 x 50)mm |
3,33 |
71 |
Khay tôn | Kích thước: (60 x 80) mm |
1,33 |
72 |
Khóa điện | Dòng điện: (2 ÷ 5)A |
0,58 |
73 |
Khởi động từ | Dòng điện: (32 ÷ 40) A |
54 |
74 |
Lò xo uốn ống | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,67 |
75 |
Mô hình máy biến áp 1 pha kiểu cảm ứng (gồm hai bộ dây sơ cấp và thứ cấp) | Công suất: (500 ÷ 550)VA |
22,36 |
76 |
Mô hình máy biến áp 1 pha kiểu tự ngẫu (loại dây quấn) | Công suất: (500 ÷ 550)VA |
20,5 |
77 |
Mô hình máy biến áp 3 pha | Công suất: (500 ÷ 550)VA |
6,34 |
78 |
Máy cắt cầm tay | Công suất: (450 ÷ 500)W |
6,67 |
79 |
Máy cắt gạch cầm tay | Công suất: (1500 ÷ 2000)W |
1,67 |
80 |
Máy cưa lọng | Công suất: 450W
Đường kính đá cắt: 300mm |
6,33 |
81 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
3,09 |
82 |
Máy đo độ võng dây cáp | Đo cao: (0 ÷ 20)m |
1,67 |
83 |
Máy hàn, xả dây | Công suất: (450 ÷ 500)W |
0,67 |
84 |
Máy hút bụi gia dụng | Loại phổ thông tại thời điểm mua |
0,22 |
85 |
Máy khoan bàn | Công suất: ≥ 450 W |
0,28 |
86 |
Máy khoan cầm tay | Công suất: (450 ÷ 800)W |
23,68 |
87 |
Máy mài 2 đá | Công suất: (100 ÷ 1000)W
Đường kính đá: (150 ÷ 250)mm |
1,14 |
88 |
Máy nén khí | Công suất: (1,2 ÷ 2)HP |
1,33 |
89 |
Máy phát điện xoay chiều 3 pha | Công suất: (4,5 ÷ 6)kW |
4,1 |
90 |
Máy sấy khô | Công suất: (800 ÷ 1000)W |
1 |
91 |
Máy thủy lực gia công thanh cái đồng | Có các chức năng: Uốn, cắt, đột lỗ |
0,67 |
92 |
Máy trắc địa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,24 |
93 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8,09 |
94 |
Mễ ra dây | Tải trọng: ≥ 3000 kg |
9,33 |
95 |
Mỏ hàn | Công suất: (60 ÷ 450)W |
41,18 |
96 |
Mô hình trạm biến áp hạ thế (trạm treo) | Mô hình lắp đặt hoàn chỉnh, trọn bộ
Công suất: (100 ÷ 150)kVA |
0,93 |
97 |
Mô đun mở rộng của PLC | Phù hợp với PLC |
14,67 |
98 |
Nút dừng khẩn cấp | Dòng điện: (5 ÷ 7)A |
0,67 |
99 |
Nút nhấn | Dòng điện: (5 ÷ 7)A |
29,17 |
100 |
Nhiệt kế | Nhiệt độ: (-30 ÷ 50)℃ |
0,33 |
101 |
Pan me | Khoảng đo: (0 ÷ 25)mm |
0,33 |
102 |
Phụ tải cho động cơ điện | Công suất: (1 ÷ 3)kW |
2,00 |
103 |
Rơ le thời gian | Điện áp 220V/15min |
22,66 |
104 |
Rơ le thời gian | Điện áp 220V/(0 ÷ 60)sec |
18,22 |
105 |
Rơ le trung gian | Điện áp: 24V/10A |
48,23 |
106 |
Rơ le trung gian | Điện áp: 220V/10A |
71,33 |
107 |
Rơle nhiệt | Loại 3 phần tử đốt nóng trực tiếp, dòng điện 50A |
2,33 |
108 |
Giũa tròn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
109 |
Tụ bù ba pha hạ thế | Công suất: (10 ÷ 20) kVAr |
1 |
110 |
Tủ thực hành trang bị điện | Kích thước: (800 x 1000 x 1800)mm, đủ các thiết bị phục vụ lắp đặt mạch điện |
70,09 |
111 |
Tủ phân phối | Kích thước:
(600 x 700 x 1200)mm; bao gồm: 1 Áp tô mát tổng 100A và 4 Áp tô mát nhánh 50A và hệ thống đo lường |
0,98 |
112 |
Tủ sấy điều khiển được nhiệt độ | Tủ sấy máy điện công suất (1,2 ÷ 7)kW, điện áp 220 VAC, có điều chỉnh khống chế nhiệt độ, tốc độ sấy; nhiệt độ sấy tối đa 1500C; 01 bộ điều khiển và hiển thị nhiệt độ sấy |
6,22 |
113 |
Thang nhôm | Chiều dài: 3m |
5,67 |
114 |
Thanh cái | Thanh đồng (067 ÷ 1)kg/m |
6,08 |
115 |
Ổ cắm, công tắc bật – tắt, ATM, mạng LAN, internet | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4 |
116 |
Thước dây | Dài: (5 ÷ 10)m |
0,83 |
117 |
Thước đo | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,67 |
118 |
Vam 3 chấu | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,89 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Định mức tiêu hao vật tư |
1 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,703 |
2 |
Băng vải cao su |
m |
Cấp cách điện ≥ A |
0,83 |
3 |
Bìa cứng cách điện |
m2 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
4 |
Bìa gỗ ép |
m2 |
Dày: (2,5 ÷ 3)mm |
0,1 |
5 |
Bìa màu |
Tờ |
Loại 3 màu |
1 |
6 |
Bình Gas mini |
Bình |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
7 |
Bóng đèn compac |
Chiếc |
Công suất: (15 ÷ 20)W, đui xoáy |
6 |
8 |
Bóng đèn huỳnh quang |
Chiếc |
Công suất: (60 ÷ 100)W, dài 1,2m |
6 |
9 |
Bóng đèn sợi đốt |
Chiếc |
Công suất: (20 ÷ 40)W |
6 |
10 |
Cáp điện ngầm |
m |
Tiết diện: 4 x (10 ÷ 16) mm2 |
0,167 |
11 |
Cáp đồng |
m |
Tiết diện: (10 ÷ 17) mm2 |
0,097 |
12 |
Cáp nhôm vặn xoắn |
m |
Tiết diện: 4 x 16 mm2 |
0,067 |
13 |
Cát |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,125 |
14 |
Cát vàng |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,265 |
15 |
Cầu chì |
Chiếc |
Dòng điện: (5 ÷ 10)A |
18 |
16 |
Cầu đấu |
Chiếc |
Dòng điện: 100A, 3 mắt |
0,13 |
17 |
Cầu đấu 12 mắt |
Chiếc |
Dòng điện: (6 ÷ 10)A |
0,23 |
18 |
Cầu đấu 12 mắt |
Chiếc |
Dòng điện: (16 ÷ 25)A |
31,5 |
19 |
Cầu đấu 3 điểm |
Chiếc |
Dòng điện: (5 ÷ 10)A |
0,23 |
20 |
Cọc tiếp địa |
Chiếc |
Dài: 2,4m
Tiết diện: (10 ÷ 16)mm |
0,01 |
21 |
Cột điện bê tông ly tâm |
Cột |
Chiều cao cột: (6 ÷ 8,5)m |
0,3 |
22 |
Cột điện bê tông ly tâm (đã được dựng) |
Bộ |
Chiều cao cột: (6 ÷ 8,5)m |
0,01 |
23 |
Chổi mềm |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
24 |
Chổi than |
Chiếc |
Loại phổ thông tại thời điểm mua |
0,67 |
25 |
Dầu, mỡ |
Kg |
Loại phổ thông tại thời điểm mua |
0,09 |
26 |
Dây bó rút |
Chiếc |
Dài: (100 ÷ 150) mm |
292,78 |
27 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 2,5 mm |
42,01 |
28 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 10 mm |
5,5 |
29 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 1,5 mm |
230,7 |
30 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 1 mm |
237,2 |
31 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 6 mm |
4,87 |
32 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 4 mm |
1,6 |
33 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 2mm |
0,07 |
34 |
Dây điện đơn mềm – màu vàng/xanh |
m |
Tiết diện: 1×6 mm |
0,66 |
35 |
Dây điện đơn mềm – màu vàng/xanh |
m |
Tiết diện: 1 x 2,5 mm |
1,206 |
36 |
Dây ê may |
m |
Tiết diện: 0,36 mm |
0,67 |
37 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 1,0 mm |
1 |
38 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 0,8 mm |
0,065 |
39 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 2,8 mm |
0,065 |
40 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 1,2 mm |
0,065 |
41 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 0,65 mm |
0,48 |
42 |
Dây gai |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,067 |
43 |
Dây màu đánh dấu |
m |
Loại 3 màu |
0,3 |
44 |
Dây tiếp địa di động |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,028 |
45 |
Đi ốt |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,33 |
46 |
Đá dăm |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,468 |
47 |
Đá mài |
Chiếc |
Đường kính đá: 150mm |
0,004 |
48 |
Đai thép không gỉ |
m |
Đồng bộ với tấm móc treo ốp cột |
0,5 |
49 |
Đầu mỏ hàn |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
50 |
Đầu cốt đồng |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 2,5 mm, lỗ 4 |
1,8 |
51 |
Đầu cốt đồng |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 1,5 mm, lỗ 4 |
100 |
52 |
Đầu cốt đồng |
Chiếc |
Kiểu tròn, lỗ 6 ÷ 8 |
2,6 |
53 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 3mm |
245,33 |
54 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 6mm |
76 |
55 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 10mm |
40 |
56 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 1,5mm |
90 |
57 |
Đế kim thu sét |
Chiếc |
Phù hợp với kim thu sét |
0,014 |
58 |
Đĩa cắt sắt |
Chiếc |
Đường kính: 100 mm |
3,65 |
59 |
Đĩa mài sắt |
Chiếc |
Đường kính: 100 mm |
0,33 |
60 |
Gen nhựa |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
7,7 |
61 |
Gen cách điện |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
62 |
Gen có nhiệt 3 màu (đỏ, vàng, xanh) |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,98 |
63 |
Gỗ tấm |
m |
Kích thước: (1 x 30 x 40) mm |
7,2 |
64 |
Giá đỡ thanh cái |
Bộ |
Loại 3 rãnh (dùng cho thanh cái 4 x 20) |
0,132 |
65 |
Giá đỡ xà |
Bộ |
Đồng bộ với xà và cột điện |
0,002 |
66 |
Giấy cách điện |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,067 |
67 |
Giấy ráp |
Tờ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,94 |
68 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6,158 |
69 |
Hóa chất đánh gỉ RP7 |
Lọ |
Loại phổ thông tại thời điểm mua |
0,24 |
70 |
Hóa chất rửa mạch |
Lít |
Loại phổ thông tại thời điểm mua |
0,18 |
71 |
Kẹp cáp đồng 2 ngả |
Chiếc |
Kích thước: (10 ÷ 16) mm, 2 vít |
0,02 |
72 |
Kẹp cáp đồng 4 ngả |
Chiếc |
Kích thước: (10 ÷ 16)mm, 4 vít |
0,007 |
73 |
Kẹp cáp và cọc tiếp địa |
Chiếc |
Kích thước cọc: (10 ÷ 16)mm
Kích thước cáp: (10 ÷ 16)mm |
0,027 |
74 |
Kẹp hãm cáp vặn xoắn |
Chiếc |
Loại phổ thông tại thời điểm mua |
0,005 |
75 |
Kẹp thanh đồng 2 ngả |
Chiếc |
Kích thước: 25 x 3 mm, 2 vít |
0,014 |
76 |
Kẹp thanh đồng 4 ngả |
Chiếc |
Kích thước: 25 x 3 mm, 4 vít |
0,017 |
77 |
Kẹp xiết cáp |
Chiếc |
Phù hợp với cáp |
0,005 |
78 |
Kim thu sét |
Chiếc |
Bán kính bảo vệ: 50 m |
0,067 |
79 |
Khóa đai |
Chiếc |
Đồng bộ với đai thép không gỉ |
0,5 |
80 |
Lô nhựa |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,6 |
81 |
Lưỡi cưa sắt (máy cưa lọng) |
Chiếc |
Dài: (100 ÷ 150)mm (Phù hợp với máy cưa lọng) |
0,335 |
82 |
Máng đi dây điện nổi |
m |
Kích thước: 6 x 2mm
Dài: 2m |
20 |
83 |
Mỡ chịu nhiệt |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,066 |
84 |
Mũi khoan |
Chiếc |
Đường kính: 6 mm |
5,38 |
85 |
Mũi khoan sắt |
Bộ |
Đường kính: (4 ÷10) mm |
1,005 |
86 |
Mũi khoét sắt |
Bộ |
Đường kính: (19 mm, 21 mm, 30 mm) |
0,335 |
87 |
Nến cây |
Cây |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,07 |
88 |
Nhựa thông |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,354 |
89 |
Ống gen cách điện sợi thủy tinh |
m |
Đường kính: 1mm |
0,33 |
90 |
Ống gen cách điện sợi thủy tinh |
m2 |
Đường kính: 5 mm |
1,33 |
91 |
Ống gen cách điện sợi thủy tinh |
m |
Đường kính: 3mm |
1,33 |
92 |
Ống nhựa |
m |
Đường kính: 10 mm |
7,7 |
93 |
Ống nhựa xoắn |
m |
Đường kính: 32/25 mm |
0,167 |
94 |
Sơn cách điện |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,368 |
95 |
Sứ hạ thế (có ti sứ) |
Bộ |
Phù hợp với xà |
0,007 |
96 |
Tấm cót ép |
m2 |
Độ dày: 1mm |
0,6 |
97 |
Tấm móc treo ốp cột |
Chiếc |
Kích thước: (12 ÷ 16) mm |
0,005 |
98 |
Tủ điện |
Chiếc |
Kích thước: (700 x 500 x 1500 x 1,2) mm |
0,792 |
99 |
Tủ điện |
Chiếc |
Kích thước:
(800 x 1000 x 1800) mm |
0,17 |
100 |
Thanh cái |
m |
Kích thước:
(4 x 15) ÷ (4 x 20)mm |
1,6 |
101 |
Thanh cái |
m |
Kích thước: (4 x 8) ÷ (4 x 10) |
1,6 |
102 |
Thanh đồng |
m |
Kích thước:
(15 x 3) ÷ (25 x 3) mm |
0,5 |
103 |
Thép V đục lỗ |
m |
Kích thước:
(15 x 15) ÷ (25 x 25)mm, Dày (1 ÷ 1,8)mm |
1,8 |
104 |
Thiếc hàn |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,059 |
105 |
Vòng bi |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
106 |
Xà đỡ sứ |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,002 |
107 |
Xăng |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
108 |
Xi măng |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 học sinh (m2) |
Tổng thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2*giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
20.59 |
34,998 |
II |
Định mức xưởng thực hành |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành Trang bị điện |
6 |
17,63 |
105,78 |
2 |
Xưởng thực hành Sửa chữa máy biến áp |
6 |
7,16 |
42,96 |
3 |
Xưởng thực hành PLC |
6 |
18,19 |
109,14 |
4 |
Xưởng thực hành Khí nén |
6 |
4,67 |
28,02 |
5 |
Xưởng thực hành Thủy lực |
6 |
4,67 |
28,02 |
6 |
Xưởng thực hành Sửa chữa động cơ điện |
6 |
18,11 |
108,66 |
7 |
Xưởng thực hành Đo lường điện |
6 |
3,33 |
19,98 |
8 |
Xưởng thực hành Vi điều khiển – Biến tần – Khởi động mềm – động cơ servo |
6 |
3,33 |
19,98 |
9 |
Xưởng thực hành Nguội |
6 |
2,33 |
13,98 |
10 |
Xưởng thực hành Hệ thống cung cấp điện |
6 |
3,33 |
19,98 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Văn Thảo |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Nguyễn Tiến Bộ |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Ủy viên, thư ký |
4 |
Phạm Văn Minh |
Thạc sỹ Đo lường và điều khiển |
Ủy viên |
5 |
Khuất Quang Tuấn |
Thạc sỹ Điện |
Ủy viên |
6 |
Nguyễn Huy Hoàng |
Thạc sỹ Kỹ thuật điện |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Thế Lợi |
Thạc sỹ Kỹ thuật điện tử |
Ủy viên |
8 |
Trần Sơn |
Thạc sỹ Tự động hóa |
Ủy viên |
9 |
Vũ Anh Tuấn |
Thạc sỹ Tự động hóa |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 1b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Điện công nghiệp
Mã nghề: 6520227
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang |
|
Phần thuyết minh |
|
I. Định mức lao động nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng |
|
II. Định mức thiết bị nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng |
|
III. Định mức vật tư nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng |
|
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng |
|
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp |
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Điện công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 2.675 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Điện công nghiệp trình độ cao đẳng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
CHO NGÀNH, NGHỀ
Mã nghề: 6520227
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế – kỹ thuậtvề đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 18 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
22,82 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
104,23 |
B |
Định mức lao động gián tiếp |
19.05 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Áp tô mát 1 pha | Dòng điện: (16 ÷ 20)A |
2,47 |
2 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (100 ÷ 150)A |
0,15 |
3 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (32 ÷ 40)A |
4,84 |
4 |
Bàn ê tô | Độ mở ê tô: (0 ÷ 200)mm |
0,17 |
5 |
Bàn ép | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
6 |
Bào gỗ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
7 |
Biến dòng TI | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
4,37 |
8 |
Biến trở công suất | Công suất: 100W |
0,17 |
9 |
Bộ bảo vệ mất pha PMR | Điện áp: 220V |
0,14 |
10 |
Bộ dụng cụ nghề cơ khí cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,12 |
11 |
Bộ dụng cụ dựng cột điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,11 |
12 |
Bộ dụng cụ đào đất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
13 |
Bộ dụng cụ đo lường nghề điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
7,62 |
14 |
Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
17,85 |
15 |
Bộ điều khiển tụ bù | Loại 4 cấp |
0,17 |
16 |
Bộ khuôn quấn | Theo đúng thông số đã lấy mẫu |
0,01 |
17 |
Bộ lập trình PLC | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,8 |
18 |
Bộ thực hành PLC | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,14 |
19 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,64 |
20 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động nghề điện | Điện áp cách điện: ≥ 1000 V |
0,09 |
21 |
Búa cao su | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
22 |
Cảm biến quang | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,34 |
23 |
Cảm biến tiệm cận | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,34 |
24 |
Cân bàn | Khả năng cân: (15 ÷ 20) kg |
0,03 |
25 |
Cầu chì | Dòng điện: (5 ÷ 10) A |
5,60 |
26 |
Cầu dao 3 pha | Dòng điện: (5 ÷ 20) A |
0,27 |
27 |
Công tắc chuyển mạch vôn | Dòng điện: (2 ÷ 5) A |
14,61 |
28 |
Công tắc hành trình | Dòng điện: (10 ÷ 15) A |
3,03 |
29 |
Công tắc tơ | Điện áp làm việc: 220/380 V Dòng điện chịu tải: (32 ÷ 50) A |
5,42 |
30 |
Công tắc xoay | Dòng điện: 10A |
0,01 |
31 |
Cronha | Điện áp: 220V |
0,01 |
32 |
Cuộn kháng 3 pha | Trở kháng: (100 ÷ 150) Ω |
0,49 |
33 |
Cưa sắt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
34 |
Cưa gỗ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
35 |
Chổi quét bụi | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
36 |
Chổi quét sơn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
37 |
Dao | Dài: (100 ÷ 150) mm |
0,34 |
38 |
Dụng cụ vào dây (Dao tre) | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
39 |
Đèn để bàn | Điện áp: 220 V
Công suất: (50 ÷ 100) W |
4,63 |
40 |
Đèn khò | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
41 |
Đèn sấy | Công suất: (200 ÷ 300) W |
0,01 |
42 |
Đèn tín hiệu màu: đỏ, xanh, vàng | Điện áp: 220 V |
0,46 |
43 |
Đèn thử | Công suất: (15 ÷ 20) W |
0,03 |
44 |
Đi ốt công suất | Dòng tải: (15 ÷ 20) A |
0,23 |
45 |
Động cơ điện 1 chiều | Công suất: (1000 ÷ 1500) W |
1,97 |
46 |
Động cơ điện xoay chiều 1 pha | Công suất: (750 ÷ 1000) W |
2,23 |
47 |
Động cơ 3 pha rô to lồng sóc | Công suất: (0.75 ÷ 1.7) kW |
9,42 |
48 |
Động cơ điện xoay chiều rô to dây quấn | Công suất: (1.0 ÷ 1.7) kW |
0,24 |
49 |
Đồng hồ Ampe gián tiếp | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
4,34 |
50 |
Đồng hồ đo tốc độ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
51 |
Đục sắt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
52 |
Giá đỡ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
53 |
Dũa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
54 |
Kéo | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,7 |
55 |
Kính lúp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,63 |
56 |
Kìm ép cos | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
57 |
Khay nhôm | Kích thước: (300 x 200 x 50)mm |
0,43 |
58 |
Khay tôn | Kích thước: 60 x 80mm |
0,03 |
59 |
Khóa điện | Dòng điện: (2 ÷ 5)A |
0,01 |
60 |
Khởi động từ | Dòng điện: (32 ÷ 40) A |
5,07 |
61 |
Mạch AVR | Loại hợp bộ |
0,14 |
62 |
Mô hình máy biến áp 1 pha kiểu tự ngẫu (loại dây quấn) | Công suất: (500 ÷ 550) VA |
0,96 |
63 |
Mô hình máy biến áp 1 pha kiểu cảm ứng (gồm hai bộ dây sơ cấp và thứ cấp) | Công suất: (500 ÷ 550) VA |
0,47 |
64 |
Mô hình máy biến áp 3 pha | Công suất: (500 ÷ 550) VA |
0,56 |
65 |
Máy cắt cầm tay | Công suất: (400 ÷ 450) W |
0,69 |
66 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
21,88 |
67 |
Máy đo độ võng dây cáp | Đo cao: (0 ÷ 20) m |
0,03 |
68 |
Máy hàn, xả dây | Công suất: (400 ÷ 450) W |
0,17 |
69 |
Máy in | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,39 |
70 |
Máy khoan cầm tay | Công suất: (400 ÷ 450) W |
0,78 |
71 |
Máy mài hai đá | Công suất: (750 ÷ 1000) W |
0,07 |
72 |
Máy nén khí | Công suất: (1,5 ÷ 2) HP |
0,04 |
73 |
Máy phát điện xoay chiều 3 pha | Công suất: (4,5 ÷ 5) kW |
1,46 |
74 |
Máy quấn dây | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm (có hiển thị số vòng quay) |
0,26 |
75 |
Máy thủy lực gia công thanh cái đồng | Có các chức năng: Uốn, cắt, đột lỗ |
0,01 |
76 |
Máy trắc địa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
77 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
21,88 |
78 |
Mễ ra dây | Tải trọng: (2500 ÷ 3000) kg |
0,4 |
79 |
Mỏ hàn | Công suất: (60 ÷ 500) W |
24,17 |
80 |
Mô hình trạm biến áp hạ thế (trạm treo) | Mô hình lắp đặt hoàn chỉnh, trọn bộ
Công suất: (100 ÷ 150) kVA |
0,04 |
81 |
Mô đun mở rộng của PLC | Phù hợp với PLC |
2,41 |
82 |
Nút dừng khẩn cấp | Dòng điện: (2 ÷ 5) A |
0,67 |
83 |
Nút nhấn đơn | Dòng điện: (5 ÷ 7) A |
3,96 |
84 |
Nhiệt kế | Nhiệt độ: (-30 ÷ 50)℃ |
0,33 |
85 |
Pan me | Khoảng đo: (0 ÷ 25) mm |
0,03 |
86 |
Rơ le thời gian | Điện áp: 220V/(0 ÷ 15)min |
1,03 |
87 |
Rơ le thời gian | Điện áp: 220V/(0 ÷ 60)sec |
0,69 |
88 |
Rơ le trung gian | Điện áp: 24V/10A |
1,49 |
89 |
Rơ le trung gian | Điện áp: 220V/10A |
4,65 |
90 |
Rơle nhiệt | Loại 3 phần tử đốt nóng trực tiếp, dòng điện 50 A |
0,01 |
91 |
Tụ bù ba pha hạ thế | Công suất (10÷20) kVAr |
0,17 |
92 |
Tủ điện | Kích thước:
(800x1000x1800) mm |
2,09 |
93 |
Tủ phân phối | Kích thước: (600 x 700 x 1200) đến (800 x 1000 x 1800)mm.
Bao gồm: 1 Áp tô mát tổng 100 A và 4 Áp tô mát nhánh 50 A và thiết bị đo lường. |
1,38 |
94 |
Thanh cái | Thanh đồng, (0,67 ÷ 1) kg/m |
0,26 |
95 |
Thước lá | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,66 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Áp tô mát 1 pha | Dòng điện: (16 ÷ 20) A |
74,26 |
2 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (32 ÷ 40) A |
87,3 |
3 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (63 ÷ 75) A |
4 |
4 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (85 ÷ 100) A |
4,25 |
5 |
Áp tô mát 3 pha | Dòng điện: (250 ÷ 300) A |
0,08 |
6 |
Áp tô mát 1 pha 2 cực | Dòng điện: (10 ÷ 16) A |
4,17 |
7 |
Bàn ép | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,11 |
8 |
Bàn ê tô | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,94 |
9 |
Bảng điện | Đã được lắp thiết bị |
0,67 |
10 |
Bào gỗ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
11 |
Biến dòng TI | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
88,41 |
12 |
Biến trở công suất | Công suất: ≤ 100 W |
4 |
13 |
Bóng đèn | Điện áp: 110V
Công suất: (100 ÷ 220)W |
1 |
14 |
Bóng đèn | Điện áp: 12V
Công suất: (60 ÷ 100)W |
1 |
15 |
Bóng đèn | Điện áp: 24V
Công suất: (60 ÷ 100)W |
1 |
16 |
Bộ bảo vệ mất pha, thấp áp, quá áp, đảo pha | Điện áp: 380V |
0,17 |
17 |
Bộ dụng cụ dựng cột điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
13,5 |
18 |
Bộ dụng cụ đào đất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
13,66 |
19 |
Bộ dụng cụ đo lường nghề điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
98,13 |
20 |
Bộ dụng cụ nghề cơ khí cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
94,23 |
21 |
Bộ dụng cụ nghề điện cầm tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
104,23 |
22 |
Bộ khuôn quấn | Đúng thông số đã lấy mẫu |
2,67 |
23 |
Bộ lập trình PLC | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
85,36 |
24 |
Bộ thực hành PLC | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
96,37 |
25 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
104,23 |
26 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động nghề điện | Điện áp cách điện: ≥ 1000 V |
51,22 |
27 |
Búa cao su | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,34 |
28 |
Búa gỗ | Khối lượng: (250 ÷ 350) g |
1,33 |
29 |
Búa nguội | Khối lượng: (450 ÷ 500) g |
1 |
30 |
Cảm biến quang | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
64,66 |
31 |
Cảm biến tiệm cận | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,67 |
32 |
Cân bàn | Trọng tải: (15 ÷ 20) kg |
0,33 |
33 |
Cầu chì | Dòng điện: (5 ÷ 10) A |
108,86 |
34 |
Cầu chì ống | Dòng điện: (80 ÷ 100) A |
2 |
35 |
Công tắc chuyển mạch vôn | Dòng điện: (2 ÷ 16) A |
54,58 |
36 |
Công tắc hành trình | Dòng điện: (10 ÷ 15) A |
66,76 |
37 |
Công tắc tơ | Điện áp làm việc: 220/380V
Dòng điện chịu tải: (32 ÷ 50)A |
89,89 |
38 |
Công tắc xoay | Dòng điện: (10 ÷ 15) A |
0,1 |
39 |
Cronha | Điện áp: (110 ÷ 220) V |
0,67 |
40 |
Cuộn kháng 3 pha | Điện trở: (100 ÷ 150) Ω |
12,83 |
41 |
Cưa gỗ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
42 |
Cưa sắt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
43 |
Chổi quét bụi | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,03 |
44 |
Chổi quét sơn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,33 |
45 |
Chống sét van hạ thế | Điện áp phóng: (0.8 ÷ 1.8) kV |
3 |
46 |
Chống sét van lắp tủ hạ thế | Điện áp sử dụng: 220 V |
4 |
47 |
Dao | Chiều dài: (100 ÷ 150) mm |
5,33 |
48 |
Dây đeo an toàn | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thiết bị an toàn điện |
1,58 |
49 |
Dây mồi để luồn dây điện | Dài: (5 ÷ 20) m |
8 |
50 |
Dụng cụ vào dây (Dao tre) | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,67 |
51 |
Đe sắt | Khối lượng: (10 ÷ 20) kg |
1 |
52 |
Đèn báo màu: đỏ, vàng, xanh | Điện áp: 220 V |
88,41 |
53 |
Đèn báo pha | Điện áp: 220 V |
0,08 |
54 |
Đèn để bàn | Điện áp: 220 V
Công suất: 100 W |
8,5 |
55 |
Đèn khò | Nhiệt độ: (800 ÷ 900)oC |
3 |
56 |
Đèn sấy | Công suất: (250 ÷ 300) W |
1 |
57 |
Đèn thử | Công suất: (20 ÷ 30) W |
0,67 |
58 |
Động cơ điện xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc | Công suất: (1.0 ÷ 3) kW |
102,24 |
59 |
Động cơ điện 1 chiều | Công suất: (1000 ÷ 1500) W |
14,32 |
60 |
Động cơ điện xoay chiều 1 pha | Công suất: (1000 ÷ 1500) W |
31,11 |
61 |
Động cơ điện xoay chiều rô to dây quấn | Công suất: (1.7 ÷ 3) kW |
10,5 |
62 |
Đồng hồ Ampe gián tiếp | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
88,41 |
63 |
Đồng hồ đo công suất 3 pha gián tiếp | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
0,67 |
64 |
Đồng hồ đo điện năng 3 pha gián tiếp | Tỷ số: (50 ÷ 100)/5A |
0,67 |
65 |
Đục sắt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,67 |
66 |
Ê tô | Độ mở: (0 ÷ 300) mm |
0,67 |
67 |
Giá đỡ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
68 |
Hệ thống giá đỡ áp tô mát | Phù hợp với tủ và áp tô mát |
1,75 |
69 |
Giá đỡ động cơ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,67 |
70 |
Dũa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,33 |
71 |
Kéo | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
17,21 |
72 |
Kìm ép cos | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
73 |
Kính lúp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8,5 |
74 |
Khay nhôm | Kích thước: (300 x 200 x 50)mm |
3,33 |
75 |
Khay tôn | Kích thước: (60 x 80) mm |
1,33 |
76 |
Khóa điện | Dòng điện: (2 ÷ 5) A |
0,1 |
77 |
Khởi động từ | Dòng điện: (32 ÷ 40) A |
73,66 |
78 |
Lò xo uốn ống | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,67 |
79 |
Mạch AVR | Loại hợp bộ |
5,6 |
80 |
Mô hình máy biến áp 1 pha kiểu cảm ứng (gồm hai bộ dây sơ cấp và thứ cấp) | Công suất: (500 ÷ 550) VA |
25,03 |
81 |
Mô hình máy biến áp 1 pha kiểu tự ngẫu (loại dây quấn) | Công suất: (500 ÷ 550) VA |
21 |
82 |
Mô hình máy biến áp 3 pha | Công suất: (500 ÷ 550) VA |
20,51 |
83 |
Máy cắt cầm tay | Công suất: (450 ÷ 500) W |
6,67 |
84 |
Máy cắt gạch cầm tay | Công suất: (1500 ÷ 2000) W |
1,67 |
85 |
Máy cưa lọng | Công suất: 450W
Đường kính đá cắt: 300 mm |
6,33 |
86 |
Máy chiếu | Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
18,56 |
87 |
Máy đo độ võng dây cáp | Đo cao: (0 ÷ 20) m |
1,67 |
88 |
Máy hàn, xả dây | Công suất: (450 ÷ 500) W |
0,67 |
89 |
Máy hút bụi gia dụng | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
90 |
Máy in | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
91 |
Máy khoan bàn | Công suất: ≥ 450W |
16,34 |
92 |
Máy khoan cầm tay | Công suất: (450 ÷ 800) W |
27,12 |
93 |
Máy mài 2 đá | Công suất: (100 ÷ 1000) W Đường kính đá: (150 ÷ 250) mm |
3,08 |
94 |
Máy nén khí | Công suất: (1.2 ÷ 2) HP |
1,33 |
95 |
Máy phát điện xoay chiều 3 pha | Công suất: (4.5 ÷ 6) kW |
8,77 |
96 |
Máy quấn dây | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
10,17 |
97 |
Máy sấy khô | Công suất: (800 ÷ 1000) W |
1 |
98 |
Máy thủy lực gia công thanh cái đồng | Có các chức năng: Uốn, cắt, đột lỗ |
0,67 |
99 |
Máy trắc địa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,24 |
100 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
79,55 |
101 |
Mễ ra dây | Tải trọng: (2500 ÷ 3000) kg |
10,33 |
102 |
Mỏ hàn | Công suất: (60 ÷ 450)W |
75,35 |
103 |
Mô hình mạch động lực | Đủ chủng loại |
5,67 |
104 |
Mô hình trạm biến áp hạ thế (trạm treo) | Mô hình lắp đặt hoàn chỉnh, trọn bộ
Công suất: (100 ÷ 150) kVA |
2,66 |
105 |
Mô đun mở rộng của PLC | Phù hợp với PLC |
52,66 |
106 |
Nút cắt khẩn cấp | Dòng điện: (5 ÷ 7) A |
0,43 |
107 |
Nút nhấn | Dòng điện: (5 ÷ 7) A |
88,17 |
108 |
Nhiệt kế | Nhiệt độ: (-30 ÷ 50)℃ |
0,33 |
109 |
Pan me | Khoảng đo: (0 ÷ 25) mm |
0,33 |
110 |
Phụ tải cho động cơ điện | Công suất: (1 ÷ 3) kW |
2 |
111 |
Rơ le thời gian | Điện áp: 220V/(0 ÷ 15)min |
8 |
112 |
Rơ le thời gian | Điện áp: 220V/(0 ÷ 60)sec |
61,99 |
113 |
Rơ le trung gian | Điện áp: 24V/10A |
66,486 |
114 |
Rơ le trung gian | Điện áp: 220V/10A |
111,33 |
115 |
Rơ le nhiệt | Loại 3 phần tử đốt nóng trực tiếp, dòng điện: 50A |
2,25 |
116 |
Dũa tròn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,22 |
117 |
Tụ bù ba pha hạ thế | Công suất: (10 ÷ 20) kVAr |
1 |
118 |
Tủ thực hành trang bị điện | Kích thước (800x1000x1800)mm, đủ các thiết bị phục vụ lắp đặt mạch điện |
94,33 |
119 |
Tủ điện phân phối | Kích thước:
(600 x 700 x 1200)mm. |
2,44 |
120 |
Tủ điều khiển | Kích thước: (800x1000x180) mm |
26 |
121 |
Tủ sấy điều khiển được nhiệt độ | Tủ sấy máy điện công suất (1.2 ÷ 7)kW, điện áp 220VAC, có điều chỉnh khống chế nhiệt độ, tốc độ sấy; nhiệt độ sấy tối đa 1500C; 01 bộ điều khiển và hiển thị nhiệt độ sấy |
6,22 |
122 |
Thang nhôm | Dài: 3m |
5,67 |
123 |
Thanh cái | Thanh đồng, (0,67 ÷ 1)kg/m |
6,08 |
124 |
Ổ cắm, công tắc bật – tắt. ATM, mạng LAN, internet | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,00 |
125 |
Thước dây | Dài: (5 ÷ 10)m |
1,66 |
126 |
Thước đo | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,67 |
127 |
Vam 3 chấu | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,89 |
128 |
Mô hình trạm MPS | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,78 |
129 |
Mô hình trạm điều khiển quá trình | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,94 |
130 |
Bộ thực hành vi điều khiển | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,67 |
131 |
Bộ biến tần | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
10 |
132 |
Bộ thực hành Thủy l – Khí nén | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
23,33 |
133 |
Bộ thực hành trang bị điện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
84 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Định mức tiêu hao vật tư |
1 |
Nhựa thông |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0.883 |
2 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,033 |
3 |
Băng vải cao su |
m |
Cấp cánh điện tối thiểu cấp A |
0,83 |
4 |
Bìa cứng cách điện |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
5 |
Bìa gỗ ép |
m2 |
Dày: (2 ÷ 3) mm |
0,1 |
6 |
Bìa màu |
Tờ |
3 màu |
1 |
7 |
Bình Gas mini |
Bình |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
8 |
Bóng đèn compac |
Chiếc |
Công suất: (15 ÷ 20) W, đui xoáy |
6 |
9 |
Bóng đèn huỳnh quang |
Chiếc |
Công suất: (60 ÷ 100)W, dài 1,2m |
6 |
10 |
Bóng đèn sợi đốt |
Chiếc |
Công suất: (20 ÷ 40) W |
6 |
11 |
Cáp điện |
m |
Tiết diện: 4 x 10 mm2 |
0,417 |
12 |
Cáp điện ngầm |
m |
Tiết diện: 4 x (10 ÷ 16) mm2 |
0,167 |
13 |
Cáp đồng |
m |
Tiết diện: (10 ÷ 17) mm2 |
0,097 |
14 |
Cáp nhôm vặn xoắn |
m |
Tiết diện: 4 x 16 mm2 |
0,067 |
15 |
Cát |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,125 |
16 |
Cát vàng |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,265 |
17 |
Cầu chì |
Chiếc |
Dòng điện: (5 ÷ 10) A |
18 |
18 |
Cầu đấu |
Chiếc |
Dòng điện: 100A, 3 mắt |
0,134 |
19 |
Cầu đấu 12 mắt |
Chiếc |
Dòng điện: (6 ÷ 10) A |
0,231 |
20 |
Cầu đấu 12 mắt |
Chiếc |
Dòng điện: (16 ÷ 25) A |
31,5 |
21 |
Cầu đấu 3 điểm |
Chiếc |
Dòng điện: (5 ÷ 10) A |
0,231 |
22 |
Cọc tiếp địa |
Chiếc |
Dài: 2,4 m
Tiết diện: (10 ÷ 16) mm |
0,014 |
23 |
Cột điện bê tông ly tâm |
Cột |
Chiều cao cột: (6 ÷ 8,5) m |
0,3 |
24 |
Cột điện bê tông ly tâm (đã được dựng) |
Bộ |
Chiều cao cột: (6 ÷ 8.5) m |
0,002 |
25 |
Chổi mềm |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
26 |
Chổi than |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
27 |
Dầu, mỡ |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,099 |
28 |
Dây bó rút |
Chiếc |
Dài: (100 ÷ 150) mm |
312,78 |
29 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 2.5 mm |
48,67 |
30 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 10 mm |
6,535 |
31 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 1.5 mm |
231,598 |
32 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 1 mm |
237,9 |
33 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 6 mm |
3 |
34 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 4 mm |
1,6 |
35 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 1 x 0.75mm |
13,67 |
36 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 2 x 2 mm |
0,67 |
37 |
Dây điện đơn mềm – màu vàng/xanh |
m |
Tiết diện: 1 x 6 mm |
0,66 |
38 |
Dây điện đơn mềm – màu vàng/xanh |
m |
Tiết diện: 1 x 2.5 mm |
1,206 |
39 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 0.36 mm |
0,67 |
40 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 1.0 mm |
1 |
41 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện : 0.8 mm |
0,065 |
42 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 2.8 mm |
0,065 |
43 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 1.2 mm |
0,065 |
44 |
Dây ê may |
Kg |
Tiết diện: 0.65 mm |
0,61 |
45 |
Dây gai |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,067 |
46 |
Dây màu đánh dấu |
m |
Loại 3 màu |
0,3 |
47 |
Dây PVC |
m |
Tiết diện: 2 x 1 mm |
0,07 |
48 |
Dây tiếp địa di động |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,028 |
49 |
Đi ốt |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,33 |
50 |
Đá dăm |
m3 |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,468 |
51 |
Đá mài |
Chiếc |
Đường kính đá: 150 mm |
0,004 |
52 |
Đai thép không gỉ |
m |
Đồng bộ với tấm móc treo ốp cột |
0,5 |
53 |
Đầu mỏ hàn |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
54 |
Đầu cốt đồng |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 2.5 mm, lỗ 4 |
1,8 |
55 |
Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu Y, dùng cho dây loại 1.5 mm, lỗ 4 |
100 |
56 |
Đầu cốt đồng | Chiếc | Kiểu tròn, lỗ 6 ÷ 8 |
2,6 |
57 |
Đầu cốt nhôm |
Chiếc |
Kiểu SC, lỗ 16 ÷ 10 |
1,667 |
58 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 3mm |
285,33 |
59 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 6mm |
83 |
60 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 10mm |
40 |
61 |
Đầu cốt |
Chiếc |
Kiểu Y, dùng cho dây loại 1,5mm |
90 |
62 |
Đế kim thu sét |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
63 |
Đĩa cắt sắt |
Chiếc |
Đường kính: 100 mm |
3,65 |
64 |
Đĩa mài sắt |
Chiếc |
Đường kính: 100 mm |
0,33 |
65 |
Gen nhựa |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8,4 |
66 |
Gen cách điện |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
67 |
Gen có nhiệt 3 màu (đỏ, vàng, xanh) |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,98 |
68 |
Gỗ tấm |
m |
Kích thước: (1 x 30 x 40) mm |
7,2 |
69 |
Giá đỡ thanh cái |
Bộ |
Loại 3 rãnh (dùng cho thanh cái 4 x 20) |
0,13 |
70 |
Giá đỡ xà |
Bộ |
Đồng bộ với xà và cột điện |
0,002 |
71 |
Giấy cách điện |
m |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,64 |
72 |
Giấy ráp |
Tờ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
7,07 |
73 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
7,53 |
74 |
Hóa chất đánh gỉ RP7 |
Lọ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,3 |
75 |
Hóa chất làm mạch |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,24 |
76 |
Kẹp cáp đồng 2 ngả |
Chiếc |
Kích thước: (10 ÷ 16) mm, 2 vít |
0,02 |
77 |
Kẹp cáp đồng 4 ngả |
Chiếc |
Kích thước: (10 ÷ 16)mm, 4 vít |
0,01 |
78 |
Kẹp cáp và cọc tiếp địa |
Chiếc |
Kích thước cọc: (10 ÷ 16) mm
Kích thước cáp: (10 ÷ 16) mm |
0,03 |
79 |
Kẹp hãm cáp vặn xoắn |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
80 |
Kẹp thanh đồng 2 ngả |
Chiếc |
Kích thước: 25 x 3 mm, 2 vít |
0,01 |
81 |
Kẹp thanh đồng 4 ngả |
Chiếc |
Kích thước: 25 x 3 mm, 4 vít |
0,02 |
82 |
Kẹp xiết cáp |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,01 |
83 |
Kim thu sét |
Chiếc |
Bán kính bảo vệ: 50 m |
0,07 |
84 |
Khóa đai |
Chiếc |
Đồng bộ với đai thép không gỉ |
0,5 |
85 |
Lô nhựa |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,6 |
86 |
Lưỡi cưa sắt
(máy cưa lọng) |
Chiếc |
Dài: (100 ÷ 150) mm
(Phù hợp với máy cưa lọng) |
1,01 |
87 |
Máng đi dây điện nổi |
m |
Kích thước: 6 x 2mm
Dài: 2m |
20 |
88 |
Mỡ chịu nhiệt |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,09 |
89 |
Mũi khoan |
Chiếc |
Đường kính: 6 mm |
5,38 |
90 |
Mũi khoan sắt |
Bộ |
Đường kính: (4 ÷ 10) mm |
1,68 |
91 |
Mũi khoét sắt |
Bộ |
Đường kính:
(19 mm, 21 mm, 30 mm) |
1,01 |
92 |
Nến cây |
Cây |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,07 |
93 |
Ống gen cách điện sợi thủy tinh |
m |
Đường kính: 1 mm |
0,53 |
94 |
Ống gen cách điện sợi thủy tinh |
m |
Đường kính: 5 mm |
5,34 |
95 |
Ống gen cách điện sợi thủy tinh |
m2 |
Đường kính: 3 mm |
2,99 |
96 |
Ống nhựa |
m |
Đường kính: 10 mm |
8,4 |
97 |
Ống nhựa xoắn |
m |
Đường kính: 32/25 mm |
0,17 |
98 |
Sơn cách điện |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,37 |
99 |
Sứ hạ thế (có ti sứ) |
Bộ |
Phù hợp với xà |
0,01 |
100 |
Tấm cót ép |
m2 |
Độ dày: (0.8 ÷ 1.2)mm |
0,6 |
101 |
Tấm móc treo ốp cột |
Chiếc |
Kích thước: (12 ÷ 16) mm |
0,01 |
102 |
Thanh cái |
m |
Kích thước:
(4 x 15) ÷ (4 x 20)mm |
2,13 |
103 |
Thanh cái |
m |
Kích thước: (4 x 8) ÷ (4 x 10) |
1,07 |
104 |
Thanh đồng |
m |
Kích thước: (15 x 3) ÷ (25 x 3) mm |
0,5 |
105 |
Thép V đục lỗ |
m |
Kích thước:
(15 x 15) ÷ (25 x 25)mm, Dày (1 ÷ 1.8)mm |
1,8 |
106 |
Thiếc hàn |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6,39 |
107 |
Vòng bi |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,67 |
108 |
Xà đỡ sứ |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0.002 |
109 |
Xăng |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,17 |
110 |
Xi măng |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ trung bình tính cho 1 sinh viên (m2) |
Tổng thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên (m2*h) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
28,17 |
47,88 |
II |
Định mức xưởng thực hành |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành Trang bị điện |
6 |
24,14 |
144,84 |
2 |
Xưởng thực hành Sửa chữa máy biến áp |
6 |
7,16 |
42,96 |
3 |
Xưởng thực hành PLC |
6 |
23,19 |
139,14 |
4 |
Xưởng thực hành Khí nén |
6 |
4,67 |
28,02 |
5 |
Xưởng thực hành Thủy lực |
6 |
4,67 |
28,02 |
6 |
Xưởng thực hành Sửa chữa động cơ điện |
6 |
20,11 |
120,66 |
7 |
Xưởng thực hành Đo lường điện |
6 |
3,33 |
19,98 |
8 |
Xưởng thực hành Mô phỏng hóa |
6 |
4,67 |
28,02 |
9 |
Xưởng thực hành Vi điều khiển – Biến tần –
Khởi động mềm – động cơ servo |
6 |
3,33 |
19,98 |
10 |
Xưởng thực hành Truyền thông công nghiệp |
6 |
2,33 |
13,98 |
11 |
Xưởng thực hành Nguội |
6 |
2,33 |
13,98 |
12 |
Xưởng thực hành Hệ thống cung cấp điện |
6 |
9,53 |
57,18 |
13 |
Xưởng thực hành Lập trình Robot |
6 |
9,38 |
56,29 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Văn Thảo |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Nguyễn Tiến Bộ |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Ủy viên, thư ký |
4 |
Phạm Văn Minh |
Thạc sỹ Đo lường và điều khiển |
Ủy viên |
5 |
Khuất Quang Tuấn |
Thạc sỹ Điện |
Ủy viên |
6 |
Nguyễn Huy Hoàng |
Thạc sỹ Kỹ thuật điện |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Thế Lợi |
Thạc sỹ Kỹ thuật điện tử |
Ủy viên |
8 |
Trần Sơn |
Thạc sỹ Tự động hóa |
Ủy viên |
9 |
Vũ Anh Tuấn |
Thạc sỹ Tự động hóa |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 2a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Mã nghề: 5520205
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Trang |
|
Phần thuyết minh |
|
I. Định mức lao động nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Trung cấp |
|
II. Định mức thiết bị nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Trung cấp |
|
III. Định mức vật tư nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Trung cấp |
|
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ Trung cấp |
|
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 1.856 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Mã nghề: 5520205
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 18 học sinh.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
24,11 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
77,57 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
14,00 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
|
|
1 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
22,94 |
2 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens. Kích thước phông chiếu:
≥ 1800mm x 1800mm |
22,94 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
|
|
1 |
Áp kế | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,43 |
2 |
Ẩm kế | Phạm vi đo: (5 ÷ 99)% |
3,83 |
3 |
Bàn chải | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
25,00 |
4 |
Bàn hàn đa năng | Loại thông dụng trên thị trường |
37,33 |
5 |
Bàn máp | Kích thước: ≥ 400 x 1000mm |
6,61 |
6 |
Bàn nguội | Có 18 vị trí làm việc |
2,33 |
7 |
Bàn ren, ta rô các loại | Cắt ren đường kính M4 ÷ M16 |
14,00 |
8 |
Bàn vẽ kỹ thuật | Kích thước mặt bàn: ≥ Khổ A3.
Bàn điều chỉnh được độ nghiêng |
6,00 |
9 |
Bảo hộ lao động nghề Hàn | Theo Tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động nghề Hàn |
40 |
10 |
Bình bay hơi | Công suất: ≤ 3 HP |
1,00 |
11 |
Bình bọt chữa cháy | Trọng lượng: > 5kg |
5,67 |
12 |
Bình chứa cao áp | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,28 |
13 |
Bình chứa thấp áp | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,28 |
14 |
Bình gom dầu | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,22 |
15 |
Bình ngưng ống chùm nằm ngang | Công suất: ≤ 3 HP |
2,67 |
16 |
Bình tách dầu | Công suất: ≤ 3 HP |
0,67 |
17 |
Bình tách khí không ngưng | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,28 |
18 |
Bình tách lỏng | Bình đứng bọc cách nhiệt, dung tích bình ≤ 0,03 m3 |
0,56 |
19 |
Bình trung gian | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,50 |
20 |
Bình trung gian ống xoắn | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,50 |
21 |
Bo cắm thử linh kiện | Số lượng lỗ cắm: ≤ 300.
Khoảng cách giữa 2 lỗ cắm: 2,54 mm |
32,00 |
22 |
Bo mạch điều hòa | Toàn bộ bo mạch điện điều hòa của máy thông dụng trên thị trường |
16,00 |
23 |
Bộ cờ lê dẹt | Kích cỡ: (6 ÷ 30) mm |
40,00 |
24 |
Bộ dụng cụ an toàn khi làm việc với lưới điện | Găng, ủng, sào tre, gậy khô, rìu cán gỗ |
5,33 |
25 |
Bộ đồng hồ áp suất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
22,25 |
26 |
Bộ đồng hồ nạp ga | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
29,25 |
27 |
Bộ hàn gas – oxy | Loại thông dụng trên thị trường |
20,70 |
28 |
Bộ khẩu | Kích cỡ: (6 ÷ 32) mm |
30,00 |
29 |
Bộ lục giác | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,00 |
30 |
Bộ mẫu đường ống dẫn khí | Theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
Đường kính: ≤ 200mm |
0,44 |
31 |
Bộ mẫu đường ống dẫn nước | Theo Tiêu chuẩn Việt Nam.
Đường kính: ≤ 200mm |
0,44 |
32 |
Bộ nong loe ống | Kích thước loe từ ống 1/4″ – 3/4″, bao gồm dao cắt và nạo ba via |
27,00 |
33 |
Bộ sơ cứu cá nhân | Bao gồm bông, băng, gạc y tế, cáng cứu thương |
7,44 |
34 |
Bộ tuốc nơ vít 2 cạnh, 4 cạnh | Dài: 300mm |
107,52 |
35 |
Bộ thử kín (Mỗi bộ gồm: Chai Nitơ, bộ van giảm áp, dây dẫn cao áp, giá đỡ di động) | Áp suất: ≥ 17kg/cm2 |
9,39 |
36 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động | Theo Tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
36,94 |
37 |
Bộ uốn ống | Bộ uốn ống đa năng kích thước: 1/4”, 3/8”, 1/2” 5/8”, 3/4”, 7/8” |
27,00 |
38 |
Bộ vam kẹp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,30 |
39 |
Bơm nước áp lực cao | Công suất: ≤ 1500W |
8,71 |
40 |
Búa cao su | Khối lượng: (0,2 ÷ 0,5) kg |
17,25 |
41 |
Bút thử điện | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
84,55 |
42 |
Cabin hàn | Phù hợp với kích thước của bàn hàn đa năng. Kết nối với bộ xử lý khói hàn. |
37,33 |
43 |
Cân điện tử | Cân quy đổi CPS, mức cân 100 Kg, loại gọn nhẹ |
2,22 |
44 |
Com pa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,50 |
45 |
Cưa sắt | Loại cưa tay thông dụng, bao gồm cả giằng cưa |
47,25 |
46 |
Chổi sắt làm sạch gỉ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,53 |
47 |
Dàn bay hơi trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức | Công suất: ≤ 0,2 kW |
1,00 |
48 |
Dàn bay hơi trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên | Công suất: ≤ 0,2 kW |
1,00 |
49 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm Inverter (treo tường) | Công nghệ Inverter, công suất: ≤ 18000 BTU/h |
1,67 |
50 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm (áp trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
51 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm (âm trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
52 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm (dấu trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
53 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm (treo tường) | Công suất: ≤ 18000 BTU/h |
1,67 |
54 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm Inverter (treo tường) | Công nghệ Inverter, công suất: ≤ 18000 BTU/h |
1,67 |
55 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm (áp trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
56 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm (âm trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
57 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm (dấu trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
58 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm (treo tường) | Công suất: ≤ 18000 BTU/h |
1,67 |
59 |
Dàn ngưng tưới | Công suất: ≤ 5 kW |
1,89 |
60 |
Dàn ngưng trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức | Công suất: ≤ 0,5 kW |
1,89 |
61 |
Dàn ngưng trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên | Công suất: ≤ 0,2 kW |
1,89 |
62 |
Dao cắt ống đồng | Loại thông dụng trên thị trường |
13,00 |
63 |
Dũa mịn bản dẹp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
32,75 |
64 |
Dụng cụ cầm tay nghề nguội | Loại thông dụng trên thị trường |
42,00 |
65 |
Dụng cụ lấy dấu | Loại thông dụng trên thị trường |
7,00 |
66 |
Đe gò | Loại thông dụng trên thị trường |
21,00 |
67 |
Đồ gá uốn kim loại | Gá được phôi có đường kính: ≤ 20mm |
3,50 |
68 |
Đồng hồ am pe kìm | Dòng điện: ≤ 600A;
Điện áp: ≤ 600V |
58,89 |
69 |
Đồng hồ bấm giây | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,43 |
70 |
Đồng hồ cao áp | Khoảng làm việc: (0 ÷ 35) bar |
47,94 |
71 |
Đồng hồ đo độ PH | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,43 |
72 |
Đồng hồ đo thứ tự pha | Điện áp hoạt động: (110 ÷ 600) VAC |
3,50 |
73 |
Đồng hồ mêga ôm kế | Điện áp thử: 500V/1000V/2500V/5000V/10000V/ 12000V; Giải đo điện trở: 500GΩ/1TΩ/2.5TΩ/35TΩ |
9,61 |
74 |
Đồng hồ thấp áp | Khoảng làm việc: (-1,0 ÷ 17,5) bar |
47,94 |
75 |
Đồng hồ vạn năng | Điện áp: ≤ 600V |
62,41 |
76 |
Êtô song hành | Kích thước hàm ê tô: (150 ÷ 200) mm |
21,00 |
77 |
Găng tay bảo hộ | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
47,73 |
78 |
Ghế cách điện | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
0,58 |
79 |
Giày bảo hộ | Theo tiêu chuân Việt Nam về bảo hộ lao động |
60,42 |
80 |
Hệ thống hút khói hàn | Có ống hút đến từng vị trí cabin. Lưu lượng quạt hút: (1 ÷ 2) m3/s |
6,70 |
81 |
Hộp đựng đồ | Loại thông dụng trên thị trường |
35,50 |
82 |
Kìm cắt dây | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
15,50 |
83 |
Kìm điện | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
50,33 |
84 |
Kìm ép cốt | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
18,83 |
85 |
Kìm hàn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
22,00 |
86 |
Kìm mỏ nhọn | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
45,00 |
87 |
Kìm nước | Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
88 |
Kìm tuốt dây | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
10,50 |
89 |
Kính bảo hộ | Theo tiêu chuân Việt Nam về bảo hộ lao động |
60,43 |
90 |
Khay chứa cát | Kích thước:1000 x 500 x 150 mm |
5,67 |
91 |
Khoan bê tông cầm tay | Công suất ≤ 750W |
13,17 |
92 |
Khối D | Loại thông dụng trên thị trường |
7,00 |
93 |
Khối V | Khối V ngắn và khối V dài |
7,00 |
94 |
Lục giác | Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
95 |
Lưu lượng kế | Kích thước đường ống: ≤ 6,3 mm |
3,43 |
96 |
Máy ảnh | Loại thông dụng trên thị trường |
4,29 |
97 |
Máy bơm | Công suất: ≤ 1,5 kW |
0,14 |
98 |
Máy cắt cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường |
7,33 |
99 |
Máy cắt, đột, dập liên hợp | Công suất: ≤ 1,5 kW |
1,17 |
100 |
Máy điều hòa không khí hai cụm Inverter (treo tường) | Công nghệ Inverter, công suất: ≤ 18000 BTU/h |
5,17 |
101 |
Máy điều hòa không khí hai cụm (áp trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
5,17 |
102 |
Máy điều hòa không khí hai cụm (âm trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
5,17 |
103 |
Máy điều hòa không khí hai cụm (dấu trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
5,17 |
104 |
Máy điều hòa không khí hai cụm (treo tường) | Công suất: ≤ 18000 BTU/h |
5,17 |
105 |
Máy đo độ ồn | Dải đo: 30 ÷ 130dB;
Dải tần số: 31,5 Hz ÷ 8 kHz |
21,39 |
106 |
Máy đo độ rung | Loại thông dụng trên thị trường |
3,33 |
107 |
Máy ghi âm kỹ thuật số | Loại thông dụng trên thị trường |
17,14 |
108 |
Máy hàn hồ quang điện | Dòng hàn: ≤ 350A |
20,72 |
109 |
Máy hàn ống nhiệt | Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
110 |
Máy hút bụi | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
111 |
Máy hút chân không | Công suất: ≤ 0,4 kW |
25,05 |
112 |
Máy khoan bàn | Đường kính mũi khoan: ≤ 16 mm |
6,00 |
113 |
Máy khoan cầm tay | Đường kính mũi khoan: ≤ 12 mm |
19,02 |
114 |
Máy lạnh hấp phụ rắn dùng năng lượng mặt trời | Công suất làm đá: ≤ 2 kg/ngày |
0,28 |
115 |
Máy lạnh hấp thụ | Công suất làm đá: ≤ 2kg/ngày |
0,28 |
116 |
Máy mài hai đá | Công suất động cơ: (1,5 ÷ 3,5) kW |
3,50 |
117 |
Máy nén píttông hở | Công suất: ≤ 10 HP |
0,73 |
118 |
Máy nén píttông kín | Công suất: ≤ 1/10 HP |
1,06 |
119 |
Máy nén píttông nửa kín | Công suất: ≤ 3 HP |
1,06 |
120 |
Máy nén rôto lăn | Công suất: ≤ 1 HP |
1,06 |
121 |
Máy nén trục vít | Công suất: ≤ 10 HP |
0,73 |
122 |
Máy nén xoắn ốc | Công suất: ≤ 1 HP |
1,06 |
123 |
Máy tiện zen | Loại thông dụng trên thị trường |
0,58 |
124 |
Máy thu hồi ga | Thu hồi được các dòng CFC, HCFC, HFC bao gồm R410A, 12, 22, R134A, 407C, 410A, 500, 502, 404, 507 và các dòng môi chất lạnh Class III, IV and V |
3,78 |
125 |
Mỏ lết | Kích thước: 250 ÷ 350 mm |
106,03 |
126 |
Mô hình dàn trải trang bị điện hệ thống lạnh | Mô hình hoạt động được |
20,00 |
127 |
Mô hình điều hòa nhiệt độ ôtô | Mô hình hoạt động được |
0,74 |
128 |
Mô hình hệ thống điều hòa không khí trung tâm AHU gas | Mô hình hoạt động được, công suất máy nén: ≤ 3 HP |
11,61 |
129 |
Mô hình hệ thống điều hòa không khí trung tâm Water Chiller | Công suất máy nén: ≤ 3 HP |
2,11 |
130 |
Mô hình hệ thống điều hòa không khí VRF | Mô hình hoạt động được, công suất máy nén: ≤ 3 HP |
14,78 |
131 |
Mô hình hệ thống lạnh | Công suất: ≥ 0,2 kW |
0,28 |
132 |
Mô hình hô hấp nhân tạo bán thân | Toàn thân mô hình là nhựa có độ đàn hồi và dẻo, mô hình mô phỏng thân trên của một người |
4,33 |
133 |
Mô hình kho lạnh | Mô hình hoạt động được, công suất máy nén: ≥ 3HP |
22,91 |
134 |
Mô hình sản xuất đá cây, đá viên | Mô hình hoạt động được, công suất máy nén: ≤ 3HP |
22,58 |
135 |
Mô hình tủ đông gió | Mô hình hoạt động được; Công suất máy nén: ≤ 3 HP |
3,66 |
136 |
Mô hình tủ đông tiếp xúc | Mô hình hoạt động được; Công suất máy nén: ≤ 3 HP |
4,23 |
137 |
Mô hình thực hành PLC | Mô hình hoạt động được |
20,00 |
138 |
Mối ghép cơ khí | Các chi tiết ghép đơn giản thông dụng. Kích thước phù hợp giảng dạy |
0,59 |
139 |
Mũ bảo hộ | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
57,35 |
140 |
Nivo | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
14,50 |
141 |
Nhiệt ẩm kế | Dải đo nhiệt độ -100°C ÷ 100°C, đo độ ẩm đến 100% |
51,21 |
142 |
Oát kế | Loại đo công suất dòng điện xoay chiều |
1,33 |
143 |
Panh | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,25 |
144 |
Phần mềm Autocad | Phiên bản thông dụng tại thời điểm mua sắm. Cài đặt cho 19 máy vi tính |
1,11 |
145 |
Phần mềm lập trình PLC | Loại phần mềm thông dụng, tương thích với phần cứng. Cài đặt cho 9 máy vi tính |
2,22 |
146 |
Phần mềm mô phỏng hệ thống lạnh | Phần mềm mô phỏng được các hệ thống lạnh 1 cấp, 2 cấp |
2,22 |
147 |
Phong tốc kế | Tốc độ: 0 m/s ÷ 20 m/s.
Nhiệt độ: – 20°C ÷ 70°C |
21,30 |
148 |
Quạt hướng trục | Công suất: ≤ 0,2 kW |
0,15 |
149 |
Quạt ly tâm | Công suất: ≤ 5 HP |
0,42 |
150 |
Quần áo bảo hộ | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
84,42 |
151 |
Rơ le áp suất cao | Áp suất: (0 ÷ 35) bar |
3,50 |
152 |
Rơ le áp suất dầu | Áp suất: (-1 ÷ 35) bar |
3,50 |
153 |
Rơ le áp suất thấp | Áp suất: (-1 ÷ 15) bar |
3,50 |
154 |
Rơ le nhiệt | Dòng điện ≤ 20A, điện áp: 220V/380V |
3,50 |
155 |
Sào cách điện | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
15,91 |
156 |
Súng bắn nhiệt độ | Phạm vi đo: – 50°C ÷ 300°C |
2,83 |
157 |
Tay lắc | 10x10mm |
1,75 |
158 |
Tủ đựng dụng cụ | Kích thước: 600x400x800 mm |
0,28 |
159 |
Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp | Dung tích: (120 ÷ 250) lít |
3,43 |
160 |
Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp | Dung tích: (100 ÷ 180) lít |
3,43 |
161 |
Tủ lạnh thương nghiệp | Dung tích: (350 ÷ 500) lít |
1,72 |
162 |
Thảm cao su | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
0,58 |
163 |
Thang chữ A | Độ dài: ≤ 2m |
39,47 |
164 |
Tháp giải nhiệt nước | Công suất: ≤ 10 kW |
0,25 |
165 |
Thiết bị dò môi chất lạnh | Mỗi bộ gồm: Máy dò môi chất lạnh điện từ, máy dò môi chất lạnh siêu âm, đèn dò halogen. |
2,39 |
166 |
Thiết bị đo nồng độ các chất độc hại | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,67 |
167 |
Thùng phuy nước | Dung tích: 200l |
4,33 |
168 |
Thước cặp | Phạm vi đo: (0 ÷ 300) mm. Độ chính xác: ≤ 0,1 mm |
66,00 |
169 |
Thước cong | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,50 |
170 |
Thước cuộn mét | Phạm vi đo: (0 ÷ 5000) mm. Độ chia: 1 mm |
39,70 |
171 |
Thước góc | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,75 |
172 |
Thước kẹp | Phạm vi đo: (0 ÷ 300) mm. Độ chính xác: ≤ 0,1mm |
7,05 |
173 |
Thước lá | Phạm vi đo: (0 ÷ 500) mm. Độ chia: 1 mm |
57,64 |
174 |
Thước thẳng | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
20,00 |
175 |
Thước thủy | Chiều dài ≥ 40cm |
41,83 |
176 |
Ủng cao su | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
0,58 |
177 |
Van tiết lưu điện tử | Điện áp: 220V ÷ 240V.
Đường kính ống: (6 ÷ 12) mm |
0,78 |
178 |
Van tiết lưu nhiệt | Năng suất lạnh: ≤ 0,2 kW |
0,56 |
179 |
Van tiết lưu tay | Đường kính ống: (6 ÷ 12) mm |
0,78 |
180 |
Vít dầu | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,30 |
181 |
Bản vẽ cấu tạo | Kích thước: ≥ khổ A2 |
6,44 |
182 |
Bản vẽ điện | Kích thước: ≥ khổ A2 |
1 |
183 |
Bản vẽ lắp đặt | Kích thước: ≥ khổ A2 |
5,5 |
184 |
Bản vẽ mạch điện điều khiển | Kích thước: ≥ khổ A2 |
5,5 |
185 |
Bản vẽ sơ đồ nguyên lý | Kích thước: ≥ khổ A2 |
8,5 |
186 |
Bản vẽ thiết kế | Kích thước: ≥ khổ A2 |
7,2 |
187 |
Catalog của hệ thống lạnh | Kích thước: ≥ khổ A2 |
2,6 |
188 |
Catalog thiết bị lạnh | Kích thước: ≥ khổ A2 |
2,1 |
189 |
Phần mềm chuyên dụng nghề lạnh | Phiên bản phổ biến tại thời điểm mua sắm |
2,4 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bảo ôn |
Cây |
Dày: 13 mm
Đường kính trong: 10 mm |
22,4 |
2 |
Bảo ôn |
Cây |
Dày: 13 mm
Đường kính trong: 16 mm |
5,4 |
3 |
Bảo ôn |
Cây |
Dày: 13mm
Đường kính trong: 22 mm |
30,4 |
4 |
Bảo ôn tấm |
m2 |
Dày: 10mm |
5,6 |
5 |
Băng cuốn |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,8 |
6 |
Băng dính bạc |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6 |
7 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3 |
8 |
Băng tan |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
25 |
9 |
Bu lông đai ốc |
Bộ |
Kích thước: (4 x 50) mm |
11 |
10 |
Bút |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5 |
11 |
Chất tải lạnh |
Lít |
Dung dịch NaCl, CaCl2 |
2 |
12 |
Chất trợ hàn |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,18 |
13 |
Dầu bôi trơn |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,7 |
14 |
Dây điện |
m |
Tiết diện: 2 x 1,5 mm2 |
14 |
15 |
Dây thít |
Chiếc |
Dài: 300mm |
37 |
16 |
Đầu cốt U3 |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60 |
17 |
Ga R134A |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,08 |
18 |
Ga R22 |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,3 |
19 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3 |
20 |
Giá đỡ outdoor |
Bộ |
Thép góc: (30 x 3) mm |
0,2 |
21 |
Giấy |
Tờ |
Kích thước khổ A4 |
103 |
22 |
Giấy ráp mịn |
Tờ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
23 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,56 |
24 |
Gioăng đệm kín |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,2 |
25 |
Hóa chất tẩy rửa |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,14 |
26 |
Keo dán ống PVC |
Tuýp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,5 |
27 |
Khí Axetylen |
Kg |
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam |
0,4 |
28 |
Khí Butan |
Kg |
Khối lượng: 13kg/bình |
0,4 |
29 |
Khí Nitơ |
Kg |
Áp suất: ≥ 35bar |
2,7 |
30 |
Khí Ôxy |
Kg |
Áp suất: ≥ 35bar |
0,8 |
31 |
Miệng hút |
Chiếc |
Kích thước: (300 x 300) mm |
0,2 |
32 |
Miệng thổi |
Chiếc |
Kích thước: (300 x 300) mm |
0,4 |
33 |
Miệng thổi |
Chiếc |
Kích thước: (250 x 250) mm |
0,2 |
34 |
Nước |
Lít |
Theo thông số nguồn nước tại nơi làm việc |
60 |
35 |
Ống đồng |
m |
Dày 0,7mm
Đường kính: 10 mm |
20 |
36 |
Ống đồng |
m |
Dày 0,7mm
Đường kính: 12 mm |
1,5 |
37 |
Ống đồng |
m |
Dày 0,8mm
Đường kính: 16 mm |
18,5 |
38 |
Ống đồng |
m |
Dày 0,8mm
Đường kính: 22 mm |
18,5 |
39 |
Ống đồng |
m |
Dày 0,7mm
Đường kính: 6 mm |
1,5 |
40 |
Ống gió |
m |
Dày: 0,8mm
Kích thước: (250 x 250) mm |
2 |
41 |
Ống gió |
m |
Dày: 0,8mm
Kích thước: (300 x 300) mm |
1 |
42 |
Ống nhựa PVC |
m |
Đường kính: 20 mm |
11,6 |
43 |
Ống sắt |
m |
Đường kính: 22 mm |
3 |
44 |
Que hàn bạc |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
45 |
Que hàn điện |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,66 |
46 |
Que hàn đồng vàng |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,3 |
47 |
Sơn |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,5 |
48 |
Ty ren M10, bu lông M12 |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4 |
49 |
Ty ren M8, bu lông M10 |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
50 |
Thanh ty treo |
Cây |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
51 |
Van gió |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
52 |
Van ti nạp |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1 |
53 |
Vít nở 10 |
Chiếc |
Đường kính: 10 mm |
8 |
54 |
Vít nở 14 |
Chiếc |
Đường kính: 14 mm |
8 |
55 |
Vít nở 18 |
Chiếc |
Đường kính: 18 mm |
8 |
56 |
Vít nở 6 |
Chiếc |
Đường kính: 6 mm |
16 |
57 |
Vít nở 8 |
Chiếc |
Đường kính: 8 mm |
20 |
58 |
Xà phòng |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,49 |
59 |
Xilycol |
lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,9 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
TÊN GỌI |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh (m2) |
Thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2* giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
459,7 |
781,50 |
II |
Định mức phòng/xưởng thực hành |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành Lạnh cơ bản |
6 |
300,1 |
1.800,40 |
2 |
Xưởng thực hành Lạnh công nghiệp |
6 |
490,3 |
2.941,90 |
3 |
Xưởng thực hành Lạnh dân dụng |
6 |
141,7 |
850,00 |
4 |
Xưởng thực hành Máy lạnh |
6 |
25,9 |
155,50 |
5 |
Xưởng thực hành Điều hòa không khí cục bộ |
6 |
237,7 |
1.426,50 |
6 |
Xưởng thực hành Điều hòa không khí trung tâm |
6 |
200,5 |
1.203,10 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỊNH
MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Văn Thảo |
Thạc sỹ |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Trần Duy Minh |
Kỹ sư Tự động hóa |
Ủy viên thư ký |
4 |
Lê Quý Huệ |
Kỹ sư Công nghệ Nhiệt lạnh |
Ủy viên |
5 |
Phan Thị Hồng Thanh |
Thạc sỹ Kỹ thuật nhiệt |
Ủy viên |
6 |
Khuất Quang Tuấn |
Thạc sỹ, Kỹ sư điện |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Duy Thảo |
Thạc sỹ Điện lạnh |
Ủy viên |
8 |
Văn Đăng Cảnh |
Thạc sỹ Nhiệt lạnh |
Ủy viên |
9 |
Nguyễn Xuân Bình |
Thạc sỹ Nhiệt lạnh |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 2b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
Mã nghề: 6520205
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang |
|
Phần thuyết minh |
|
I. Định mức lao động nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng |
|
II. Định mức thiết bị nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng |
|
III. Định mức vật tư nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng |
|
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng |
|
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 2.700 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí trình độ cao đẳng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Mã nghề: 6520205
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 18 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
34,03 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
112,22 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
21,94 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
|
|
1 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua |
32,75 |
2 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens, kích thước phông chiếu: ≥ 1800 x 1800mm |
32,75 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
|
|
1 |
Áp kế | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,43 |
2 |
Ẩm kế | Phạm vi đo: (5 ÷ 99)% |
7,31 |
3 |
Bàn chải | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
25 |
4 |
Bàn hàn đa năng | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
40,00 |
5 |
Bàn máp | Kích thước: ≥ 400 x 1000mm |
7,56 |
6 |
Bàn nguội | Có 18 vị trí làm việc |
2,67 |
7 |
Bàn ren, ta rô các loại | Cắt ren đường kính: M4 ÷ M16 |
16,00 |
8 |
Bàn vẽ kỹ thuật | Kích thước mặt bàn: ≥ Khổ A3
Bàn điều chỉnh được độ nghiêng |
6,00 |
9 |
Bảo hộ lao động nghề Hàn | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động nghề Hàn |
40 |
10 |
Bình bay hơi | Công suất: ≤ 3 HP |
1,00 |
11 |
Bình bọt chữa cháy | Trọng lượng: ≥ 5kg |
5,67 |
12 |
Bình chứa cao áp | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,28 |
13 |
Bình chứa thấp áp | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,28 |
14 |
Bình gom dầu | Dung tích bình ≤ 0,03 m3 |
0,22 |
15 |
Bình ngưng ống chùm nằm ngang | Công suất: ≤ 3 HP |
2,66 |
16 |
Bình tách dầu | Công suất: ≤ 3 HP |
0,67 |
17 |
Bình tách khí không ngưng | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,28 |
18 |
Bình tách lỏng | Bình đứng bọc cách nhiệt, dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,56 |
19 |
Bình trung gian | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,50 |
20 |
Bình trung gian ống xoắn | Dung tích bình: ≤ 0,03 m3 |
0,50 |
21 |
Bo cắm thử linh kiện | Số lượng lỗ cắm: ≤ 300
Khoảng cách giữa 2 lỗ cắm: 2,54 mm |
80,00 |
22 |
Bo mạch điều hòa | Toàn bộ bo mạch điện điều hòa của máy thông dụng trên thị trường |
40,00 |
23 |
Bộ cờ lê dẹt | Kích cỡ: (6 ÷ 30) mm |
60,00 |
24 |
Bộ cùm xiết ống | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,80 |
25 |
Bộ dụng cụ an toàn khi làm việc với lưới điện | Bao gồm: Găng, ủng, sào tre, gậy khô, rìu cán gỗ |
5,33 |
26 |
Bộ đồng hồ áp suất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
27,75 |
27 |
Bộ đồng hồ nạp ga | Đồng hồ thấp áp: (-1 ÷ 7,5) bar
Đồng hồ cao áp: (0 ÷ 35) bar |
63,25 |
28 |
Bộ hàn gas – oxy | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
22,97 |
29 |
Bộ khẩu | Kích cỡ: (6 ÷ 32) mm |
40,00 |
30 |
Bộ lục giác | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,00 |
31 |
Bộ mẫu đường ống dẫn khí | Theo tiêu chuẩn Việt Nam
Đường kính: ≤ 200 mm |
0,44 |
32 |
Bộ mẫu đường ống dẫn nước | Theo Tiêu chuẩn Việt Nam
Đường kính: ≤ 20 mm |
0,44 |
33 |
Bộ nong loe ống | Kích thước loe ống: 1/4″ ÷ 3/4″
Bao gồm dao cắt và nạo ba via |
28,17 |
34 |
Bộ sơ cứu cá nhân | Bao gồm bông, băng, gạc y tế, cáng cứu thương |
8,00 |
35 |
Bộ tuốc nơ vít 2 cạnh, 4 cạnh | Dài: 300mm |
187,52 |
36 |
Bộ thử kín (Mỗi bộ gồm: Chai Nitơ, bộ van giảm áp, dây dẫn cao áp, giá đỡ di động) | Áp suất: ≥ 17kg/cm2 |
9,61 |
37 |
Bộ thực hành điện 1 chiều | Điện áp: 220VAC
Điện áp ra: (6 ÷ 24) VDC Dòng điện định mức: 5A Công suất: ≤ 100 W |
1,18 |
38 |
Bộ thực hành điện xoay chiều | Điện áp vào: 220 VAC
Dòng điện: 10 A Điện áp ra: (90 ÷ 220) VAC Công suất: ≤ 1000 W |
1,18 |
39 |
Bộ thực tập điện tử công suất | Các thiết bị được gắn trong mô đun, các đầu vào ra, nguồn được gắn lên mặt mô đun, được kết nối ra ngoài qua giắc nối an toàn |
3,53 |
40 |
Bộ trang bị bảo hộ lao động | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
36,94 |
41 |
Bộ uốn ống | Bộ uốn ống đa năng kích thước: 1/4”, 3/8”, 1/2” 5/8”, 3/4”, 7/8” |
27,00 |
42 |
Bộ vam kẹp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,30 |
43 |
Bơm hút chân không | Công suất: ≤ 1500W |
2,98 |
44 |
Bơm nước áp lực cao | Công suất: ≤ 1500W |
9,98 |
45 |
Búa cao su | Khối lượng: (0,2 ÷ 0,5) kg |
42,50 |
46 |
Bút thử điện | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
130,30 |
47 |
Cabin hàn | Phù hợp với kích thước của bàn hàn đa năng. Kết nối với bộ xử lý khói hàn. |
39,90 |
48 |
Cân điện tử | Cân quy đổi CPS, mức cân 100 kg, loại gọn nhẹ |
2,22 |
49 |
Com pa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,50 |
50 |
Công tắc tơ | Dòng điện: ≤ 20 A
Điện áp: 220/380V |
10,60 |
51 |
Cưa sắt | Loại cưa tay thông dụng, bao gồm cả giằng cưa |
50,25 |
52 |
Chổi sắt làm sạch gỉ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,53 |
53 |
Dàn bay hơi trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức | Công suất: ≤ 0,2 kW |
1,00 |
54 |
Dàn bay hơi trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên | Công suất: ≤ 0,2 kW |
1,00 |
55 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm Inverter (treo tường) | Công nghệ Inverter
Công suất: ≤ 18000 BTU/h |
1,67 |
56 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm (áp trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
57 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm (âm trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
58 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm (dấu trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
59 |
Dàn lạnh máy điều hòa không khí hai cụm (treo tường) | Công suất: ≤ 18000 BTU/h |
1,67 |
60 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm Inverter (treo tường) | Công nghệ Inverter
Công suất: ≤ 18000 BTU/h |
1,67 |
61 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm (áp trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
62 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm (âm trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
63 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm (dấu trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
1,67 |
64 |
Dàn nóng máy điều hòa không khí hai cụm (treo tường) | Công suất: ≤ 18000 BTU/h |
1,67 |
65 |
Dàn ngưng tưới | Công suất: ≤ 5 kW |
1,89 |
66 |
Dàn ngưng trao đổi nhiệt đối lưu cưỡng bức | Công suất: ≤ 0,5 kW |
1,89 |
67 |
Dàn ngưng trao đổi nhiệt đối lưu tự nhiên | Công suất: ≤ 0,2 kW |
1,89 |
68 |
Dao cắt ống đồng | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
14,17 |
69 |
Dũa mịn bản dẹp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,75 |
70 |
Dụng cụ cầm tay nghề nguội | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
48,00 |
71 |
Dụng cụ lấy dấu | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8,00 |
72 |
Dụng cụ vệ sinh | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6,00 |
73 |
Đe gò | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
24,00 |
74 |
Đồ gá uốn kim loại | Gá được phôi có đường kính: ≤ 20mm |
4,00 |
75 |
Động cơ điện không đồng bộ 1 pha | Công suất: ≤ 0,5kW |
3,53 |
76 |
Động cơ điện không đồng bộ 3 pha | Công suất: ≤ 0,75kW |
3,53 |
77 |
Đồng hồ ampe kìm | Dòng điện: ≤ 600 A
Điện áp: ≤ 600 V |
100,47 |
78 |
Đồng hồ áp suất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
19,75 |
79 |
Đồng hồ bấm giây | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,43 |
80 |
Đồng hồ cao áp | Khoảng làm việc: (0 ÷ 35) bar |
52,39 |
81 |
Đồng hồ đo áp lực dầu | Áp suất: (-1 ÷ 35) bar |
2,53 |
82 |
Đồng hồ đo độ PH | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,97 |
83 |
Đồng hồ đo thứ tự pha | Điện áp: (110 ÷ 600) VAC |
3,50 |
84 |
Đồng hồ mêga ôm kế | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
31,13 |
85 |
Đồng hồ thấp áp | Khoảng làm việc:
(-1,0 ÷ 17,5) bar |
52,39 |
86 |
Đồng hồ vạn năng | Điện áp: ≤ 600V |
102,47 |
87 |
Êtô song hành | Kích thước hàm ê tô:
(150 ÷ 200) mm |
24,00 |
88 |
Găng tay bảo hộ | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
61,30 |
89 |
Ghế cách điện | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
2,18 |
90 |
Giày bảo hộ | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
73,77 |
91 |
Hệ thống hút khói hàn | Có ống hút đến từng vị trí cabin
Lưu lượng quạt hút: (1÷2) m3/s |
6,70 |
92 |
Hộp đựng đồ | Loại thông dụng trên thị trường |
35,50 |
93 |
Kìm cắt dây | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
34,10 |
94 |
Kìm điện | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
87,00 |
95 |
Kìm ép cốt | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
37,40 |
96 |
Kìm hàn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
45,25 |
97 |
Kìm mỏ nhọn | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
60,75 |
98 |
Kìm nước | Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
99 |
Kìm tuốt dây | Điện áp cách điện: ≤ 1000 V |
34,10 |
100 |
Kính bảo hộ | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
73,77 |
101 |
Khay chứa cát | Kích thước: 1000x500x150 mm |
5,67 |
102 |
Khay để dầu | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,15 |
103 |
Khoan bê tông cầm tay | Công suất: ≤ 750 W |
13,17 |
104 |
Khối D | Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
105 |
Khối V | Khối V ngắn và khối V dài |
8,00 |
106 |
Khởi động từ | Điện áp: 220/380 VAC, dòng điện ≤ 20 A |
10,60 |
107 |
Lõi thép máy biến áp | Công suất: ≤ 1kVA |
3,53 |
108 |
Lục giác | Loại thông dụng trên thị trường |
8,00 |
109 |
Lưu lượng kế | Kích thước đường ống: ≤ 6,3 mm |
5,97 |
110 |
Máy ảnh | Loại thông dụng tại thời điểm mua |
9,40 |
111 |
Máy bơm | Công suất: ≤ 1,5 kW |
0,44 |
112 |
Máy cắt cầm tay | Lưỡi cắt: 110mm |
7,33 |
113 |
Máy cắt, đột, dập liên hợp | Công suất: ≤ 1,5 kW |
1,33 |
114 |
Máy điều hòa không khí hai cụm Inverter (treo tường) | Công nghệ Inverter, công suất: ≤ 18000 BTU/h |
5,17 |
115 |
Máy điều hòa không khí hai cụm (áp trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
5,17 |
116 |
Máy điều hòa không khí hai cụm (âm trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
5,17 |
117 |
Máy điều hòa không khí hai cụm (dấu trần) | Công suất: ≤ 24000 BTU/h |
5,17 |
118 |
Máy điều hòa không khí hai cụm (treo tường) | Công suất: ≤ 18000 BTU/h |
5,17 |
119 |
Máy đo độ ồn | Dải đo: (30 ÷ 130) dB
Dải tần số: 31,5Hz ÷ 8kHz |
30,12 |
120 |
Máy đo độ rung | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,33 |
121 |
Máy đo hiện sóng | Dải tần: ≤ 40 MHz
Hiển thị 2 kênh |
1,18 |
122 |
Máy đo tốc độ gió | Tốc độ: 0 m/s ÷ 20 m/s
Nhiệt độ: -20°C ÷ 70°C |
24,20 |
123 |
Máy ghi âm kỹ thuật số | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
29,14 |
124 |
Máy hàn hồ quang điện | Dòng hàn: ≤ 350A |
22,22 |
125 |
Máy hàn ống nhiệt | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,56 |
126 |
Máy hút bụi | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,33 |
127 |
Máy hút chân không | Công suất: ≤ 0,4 kW |
48,73 |
128 |
Máy khò tháo chân linh kiện | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,18 |
129 |
Máy khoan bàn | Đường kính mũi khoan: ≤ 16 mm |
6,70 |
130 |
Máy khoan cầm tay | Đường kính mũi khoan: ≤ 12 mm |
22,17 |
131 |
Máy lạnh hấp phụ rắn dùng năng lượng mặt trời | Công suất làm đá: ≤ 2kg/ngày |
1,11 |
132 |
Máy lạnh hấp thụ | Công suất làm đá ≤ 2kg/ngày |
1,11 |
133 |
Máy mài hai đá | Công suất động cơ:
(1,5 ÷ 3,5) kW |
3,69 |
134 |
Máy nén píttông hở | Công suất: ≤ 10 HP |
0,73 |
135 |
Máy nén píttông kín | Công suất: ≤ 1/10 HP |
1,06 |
136 |
Máy nén píttông nửa kín | Công suất: ≤ 3 HP |
1,06 |
137 |
Máy nén rôto lăn | Công suất: ≤ 1 HP |
1,06 |
138 |
Máy nén trục vít | Công suất: ≤ 10 HP |
0,73 |
139 |
Máy nén xoắn ốc | Công suất: ≤ 1 HP |
1,06 |
140 |
Máy quấn dây | Loại quay tay, tỷ số vòng quay 1/4, bộ đếm 4 hàng số |
1,18 |
141 |
Máy tiện ren | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,58 |
142 |
Máy thu hồi ga | Thu hồi được các dòng CFC, HCFC, HFC bao gồm R410A, 12, 22, R134A, 407C, 410A, 500, 502, 404, 507 và các dòng môi chất lạnh Class III, IV and V. |
5,17 |
143 |
Mẫu linh kiện điện tử | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
10,60 |
144 |
Mẫu vật liệu điện lạnh | Bao gồm các mẫu vật liệu cách nhiệt thể rắn và lỏng, vật liệu hút ẩm |
0,59 |
145 |
Mẫu vật liệu điện từ | Bao gồm các loại dây dẫn, cáp điện, dây điện từ, vật liệu cách điện |
0,59 |
146 |
Mỏ hàn xung | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,59 |
147 |
Mỏ lết | Kích thước: (250 ÷ 350) mm |
120,98 |
148 |
Mô hình dàn trải trang bị điện hệ thống lạnh | Mô hình hoạt động được |
20,00 |
149 |
Mô hình điều hòa nhiệt độ ôtô | Mô hình hoạt động được |
2,22 |
150 |
Mô hình hệ thống điều hòa không khí trung tâm AHU gas | Mô hình hoạt động được
Công suất máy nén: ≤ 3 HP |
25,28 |
151 |
Mô hình hệ thống điều hòa không khí trung tâm Water Chiller | Công suất máy nén: ≤ 3 HP |
23,22 |
152 |
Mô hình hệ thống điều hòa không khí VRF | Mô hình hoạt động được
Công suất máy nén: ≤ 3 HP |
1,89 |
153 |
Mô hình hệ thống lạnh | Công suất ≥ 0,2 kW |
0,28 |
154 |
Mô hình hô hấp nhân tạo bán thân | Toàn thân mô hình là nhựa có độ đàn hồi và dẻo. Mô hình mô phỏng thân trên của một người |
4,33 |
155 |
Mô hình kho lạnh | Mô hình hoạt động được
Công suất máy nén: ≥ 3 HP |
30,38 |
156 |
Mô hình sản xuất đá cây đá viên | Mô hình hoạt động được
Công suất máy nén: ≥ 3 HP |
30,05 |
157 |
Mô hình tủ đông gió | Mô hình hoạt động được
Công suất máy nén: ≤ 3 HP |
7,01 |
158 |
Mô hình tủ đông tiếp xúc | Mô hình hoạt động được
Công suất máy nén: ≤ 3 HP |
7,58 |
159 |
Mô hình thực hành PLC | Mô hình hoạt động được |
20,00 |
160 |
Mối ghép cơ khí | Các chi tiết ghép đơn giản thông dụng. Kích thước phù hợp giảng dạy |
0,59 |
161 |
Mũ bảo hộ | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
67,77 |
162 |
Nivo | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
18,30 |
163 |
Nút ấn ON-OFF | Dòng điện: ≤ 5A |
5,30 |
164 |
Nhiệt ẩm kế | Dải đo nhiệt độ:
-100°C ÷ +100°C Đo độ ẩm đến 100% |
86,92 |
165 |
Oát kế | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,33 |
166 |
Ống hút thiếc | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,18 |
167 |
Panh | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
40,00 |
168 |
Phần mềm Autocad | Phiên bản thông dụng tại thời điểm mua sắm
Cài đặt cho 19 máy vi tính |
1,11 |
169 |
Phần mềm lập trình PLC | Loại phần mềm thông dụng, tương thích với phần cứng
Cài đặt cho 9 máy vi tính |
2,22 |
170 |
Phần mềm mô phỏng hệ thống lạnh | Phần mềm mô phỏng được các hệ thống lạnh 1 cấp, 2 cấp |
2,22 |
171 |
Phin lọc | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,33 |
172 |
Quạt hướng trục | Công suất: ≤ 0,2 kW |
0,44 |
173 |
Quạt ly tâm | Công suất: ≤ 5 HP |
0,42 |
174 |
Quần áo bảo hộ | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
104,77 |
175 |
Rơ le áp suất cao | Áp suất: (0 ÷ 35) bar |
3,50 |
176 |
Rơ le áp suất dầu | Áp suất: (-1 ÷ 35) bar |
3,50 |
177 |
Rơ le áp suất thấp | Áp suất: (-1 ÷ 15) bar |
3,50 |
178 |
Rơ le nhiệt | Dòng điện ≤ 20 A
Điện áp: 220V/380 V |
3,50 |
179 |
Rơ le thời gian (AC, DC) | Điện áp: 220 VAC
Điện áp: (12 ÷ 24) VDC |
5,30 |
180 |
Rơ le trung gian (AC, DC) | Điện áp: 220 VAC
Điện áp: (12 ÷ 24) VDC |
5,30 |
181 |
Rơle điện từ | Điện áp: 24V ÷ 28V
Dòng điện: 5A |
5,25 |
182 |
Sào cách điện | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
20,85 |
183 |
Súng bắn nhiệt độ | Phạm vi đo: – 500C ÷ 300oC |
5,76 |
184 |
Tay lắc | Kích thước: (10 x 10) mm |
10,40 |
185 |
Tủ điện điều khiển hệ thống điều hòa không khí trung tâm | Sử dụng để đặt các chế độ, xác định các thông số làm việc của hệ thống điều hòa không khí trung tâm, dòng điện ≤ 20 A |
1,11 |
186 |
Tủ đựng dụng cụ | Kích thước:
(600x400x800) mm |
0,28 |
187 |
Tủ lạnh làm lạnh gián tiếp | Dung tích: (120 ÷ 250) lít |
17,73 |
188 |
Tủ lạnh làm lạnh trực tiếp | Dung tích: (100 ÷ 180) lít |
17,73 |
189 |
Tủ lạnh side by side | Dung tích: ≤ 500 lít |
7,15 |
190 |
Tủ lạnh thương nghiệp | Dung tích: (350 ÷ 500) lít |
8,87 |
191 |
Thảm cao su | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
2,18 |
192 |
Thang chữ A | Độ dài: ≤ 2m |
41,80 |
193 |
Tháp giải nhiệt nước | Công suất: ≤ 10 kW |
0,25 |
194 |
Thiết bị dò môi chất lạnh | Phát hiện mọi dòng gas lạnh CFCs, HCFCs, HFCs như R12, R22, R410A, R134A, R32 |
2,39 |
195 |
Thiết bị đo nồng độ các chất độc hại | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,67 |
196 |
Thùng phuy nước | Dung tích: 200 lít |
5,67 |
197 |
Thước cặp | Phạm vi đo: (0 ÷ 300) mm
Độ chính xác: ≤ 0,1 mm |
66,00 |
198 |
Thước cong | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,50 |
199 |
Thước cuộn mét | Phạm vi đo: (0 ÷ 5000) mm
Độ chia: 1 mm |
41,50 |
200 |
Thước góc | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,55 |
201 |
Thước kẹp | Phạm vi đo: (0 ÷ 300) mm
Độ chính xác: ≤ 0,1 mm |
7,05 |
202 |
Thước lá | Phạm vi đo: (0 ÷ 500) mm
Độ chia: 1 mm |
57,83 |
203 |
Thước thẳng | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
23,80 |
204 |
Thước thủy | Chiều dài: ≥ 40cm |
41,83 |
205 |
Ủng cao su | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về bảo hộ lao động |
2,18 |
206 |
Van tiết lưu điện tử | Điện áp: 220 V ÷ 240 V. Đường kính ống: (6 ÷ 12) mm |
0,78 |
207 |
Van tiết lưu nhiệt | Năng suất lạnh: ≤ 0,2 kW |
0,56 |
208 |
Van tiết lưu tay | Đường kính ống: (6 ÷ 12) mm |
0,78 |
209 |
Vít dầu | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,30 |
210 |
Bản vẽ cấu tạo | Kích thước: ≥ khổ A2 |
8,33 |
211 |
Bản vẽ điện | Kích thước: ≥ khổ A2 |
1 |
212 |
Bản vẽ lắp đặt | Kích thước: ≥ khổ A2 |
5,5 |
213 |
Bản vẽ mạch điện điều khiển | Kích thước: ≥ khổ A2 |
5,5 |
214 |
Bản vẽ sơ đồ nguyên lý | Kích thước: ≥ khổ A2 |
8,5 |
215 |
Bản vẽ thiết kế | Kích thước: ≥ khổ A2 |
7,6 |
216 |
Catalog của hệ thống lạnh | Kích thước: ≥ khổ A2 |
3,7 |
217 |
Catalog thiết bị lạnh | Kích thước: ≥ khổ A2 |
2,7 |
218 |
Phần mềm chuyên dụng nghề lạnh | Phiên bản phổ biến |
2,4 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bảo ôn |
Cây |
Dày: 13 mm
Đường kính trong: 10 mm |
24,8 |
2 |
Bảo ôn |
Cây |
Dày: 13 mm
Đường kính trong: 66 mm |
24,8 |
3 |
Bảo ôn |
Cây |
Dày: 13mm
Đường kính trong: 22 mm |
33,6 |
4 |
Bảo ôn tấm |
m2 |
Dày: 10mm |
5,6 |
5 |
Băng cuốn |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,8 |
6 |
Băng dính bạc |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
6 |
7 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8,5 |
8 |
Băng tan |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
27 |
9 |
Bu lông đai ốc |
Bộ |
Kích thước: (4 x 50) mm |
18,5 |
10 |
Bút |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8 |
11 |
Cáp điện |
m |
Loại: 3 x 4 mm + 1 x 2.5mm |
2,5 |
12 |
Chất tải lạnh |
Lít |
Dung dịch NaCl, CaCl2 |
2 |
13 |
Chất trợ hàn |
Hộp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,38 |
14 |
Dầu bôi trơn |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,9 |
15 |
Dầu lạnh |
Lít |
Phù hợp với môi chất lạnh |
0,1 |
16 |
Dây điện đôi |
m |
Tiết diện: 2 x 2.5 mm |
18 |
17 |
Dây điện đơn |
m |
Tiết diện: 1 x 2.5 mm |
25 |
18 |
Dây điện đơn |
m |
Tiết diện: 1 x 1 mm |
25 |
19 |
Dây thít |
Chiếc |
Dài: 150 mm |
30 |
20 |
Dây thít |
Chiếc |
Dài: 300 mm |
17 |
21 |
Đầu cốt U3 |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
80 |
22 |
Đầu cốt U4 |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60 |
23 |
Ga R134A |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,49 |
24 |
Ga R22 |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4,35 |
25 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,7 |
26 |
Giá đỡ outdoor |
Bộ |
Thép góc: (30 x 3) mm |
0,2 |
27 |
Giấy |
Tờ |
Kích thước khổ A4 |
260 |
28 |
Giấy ráp mịn |
Tờ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4 |
29 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,93 |
30 |
Gioăng đệm kín |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,4 |
31 |
Hóa chất tẩy rửa |
Hộp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,14 |
32 |
Keo dán ống PVC |
Tuýp |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
10,81 |
33 |
Khí Axetylen |
Kg |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam |
0,6 |
34 |
Khí Butan |
Kg |
Khối lượng: 13kg/bình |
0,4 |
35 |
Khí Nitơ |
Kg |
Áp suất: ≥ 35bar |
8,8 |
36 |
Khí Oxy |
Kg |
Áp suất: ≥ 35bar |
1 |
37 |
Miệng hút |
Chiếc |
Kích thước: (300 x 300) mm |
0,2 |
38 |
Miệng thổi |
Chiếc |
Kích thước: (300 x 300) mm |
0,4 |
39 |
Miệng thổi |
Chiếc |
Kích thước: (250 x 250) mm |
0,2 |
40 |
Nước |
Lít |
Theo thông số nguồn nước tại nơi làm việc |
60 |
41 |
Ống đồng |
m |
Dày: 0,7mm
Đường kính: 10 mm |
22,1 |
42 |
Ống đồng |
m |
Dày: 0,7mm
Đường kính: 12 mm |
1,5 |
43 |
Ống đồng |
m |
Dày: 0,8mm
Đường kính: 16 mm |
20,6 |
44 |
Ống đồng |
m |
Dày: 0,8mm
Đường kính: 22 mm |
20,6 |
45 |
Ống đồng |
m |
Dày: 0,7mm
Đường kính: 6 mm |
1,5 |
46 |
Ống gió |
m |
Dày: 0,8mm
Kích thước: (250 x 250) mm |
2 |
47 |
Ống gió |
m |
Dày: 0,8mm
Kích thước: (300 x 300) mm |
1 |
48 |
Ống nhựa PVC |
m |
Đường kính: 20 mm
Chất liệu: Nhựa PVC |
11,6 |
49 |
Ống sắt |
m |
Đường kính: 22 mm |
3 |
50 |
Que hàn bạc |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,86 |
51 |
Que hàn điện |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,76 |
52 |
Que hàn đồng vàng |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,3 |
53 |
Sơn |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,5 |
54 |
Ty ren M10, bu lông M12 |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
4 |
55 |
Ty ren M8, bu lông M10 |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2 |
56 |
Thanh ty treo |
Cây |
Đường kính: 8 mm |
1 |
57 |
Van gió |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
Đường kính: 150 mm |
1 |
58 |
Van ti nạp |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm
Đường kính: 6 mm |
1 |
59 |
Vít bắt tôn |
Chiếc |
Đường kính: 3 mm |
20 |
60 |
Vít nở 10 |
Chiếc |
Đường kính: 10 mm |
8 |
61 |
Vít nở 14 |
Chiếc |
Đường kính: 14 mm |
8 |
62 |
Vít nở 18 |
Chiếc |
Đường kính: 18 mm |
8 |
63 |
Vít nở 6 |
Chiếc |
Đường kính: 6 mm |
16 |
64 |
Vít nở 8 |
Chiếc |
Đường kính: 8 mm |
20 |
65 |
Xà phòng |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,64 |
66 |
Xilycol |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,9 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
TÊN GỌI |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 sinh viên (m2) |
Thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên (m2 x giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
684 |
1.162,80 |
II |
Định mức xưởng thực hành |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành Lạnh cơ bản |
6 |
454,68 |
2.728,08 |
2 |
Xưởng thực hành Lạnh công nghiệp |
6 |
721,8 |
4.330,80 |
3 |
Xưởng thực hành Lạnh dân dụng |
6 |
141,66 |
849,96 |
4 |
Xưởng thực hành Máy lạnh |
6 |
115,74 |
694,44 |
5 |
Xưởng thực hành Điều hòa không khí cục bộ |
6 |
237,6 |
1.425,60 |
6 |
Xưởng thực hành Điều hòa không khí trung tâm |
6 |
344,52 |
2.067,12 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Văn Thảo |
Thạc sỹ |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Trần Duy Minh |
Kỹ sư Tự động hóa |
Ủy viên thư ký |
4 |
Lê Quý Huệ |
Kỹ sư Công nghệ Nhiệt lạnh |
Ủy viên |
5 |
Phan Thị Hồng Thanh |
Thạc sỹ Kỹ thuật nhiệt |
Ủy viên |
6 |
Khuất Quang Tuấn |
Thạc sỹ, Kỹ sư điện |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Duy Thảo |
Thạc sỹ Điện lạnh |
Ủy viên |
8 |
Văn Đăng Cảnh |
Thạc sỹ Nhiệt lạnh |
Ủy viên |
9 |
Nguyễn Xuân Bình |
Thạc sỹ Nhiệt lạnh |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 3a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Vận hành máy thi công nền
Mã nghề: 5520183
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Trang
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp |
II. Định mức thiết bị nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp |
III. Định mức vật tư nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Vận hành máy thi công nền do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 10 học sinh, thời gian đào tạo là 1.998 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Vận hành máy thi công nền trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN
Mã nghề: 5520183
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh và lớp học thực hành 10 học sinh.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
48,6 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
139,56 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
37,63 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
60,88 |
2 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng
≥ 2500 ANSI lumens |
43,88 |
3 |
Mô hình các hệ thống phanh | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1 |
4 |
Bộ loa | Công suất (40 ÷ 50) W |
1,71 |
5 |
Mô hình cầu chủ động | Đủ chi tiết, hoạt động được |
3,6 |
6 |
Mô hình hệ thống bôi trơn động cơ | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,6 |
7 |
Mô hình hệ thống di chuyển | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,8 |
8 |
Mô hình hệ thống di chuyển bánh xích | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1,8 |
9 |
Mô hình hệ thống nhiên liệu | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,5 |
10 |
Mô hình hệ thống thủy lực | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1,5 |
11 |
Mô hình hệ thống làm mát động cơ bằng nước | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,6 |
12 |
Mô hình hệ thống nhiên liệu động cơ diesel | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,6 |
13 |
Mô hình hệ thống quay toa máy xúc | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,8 |
14 |
Mô hình ly hợp ma sát | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1 |
15 |
Mô hình máy xúc, đào | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,8 |
15 |
Nhật trình | Loại thông dụng theo quy định |
0,23 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Bàn chải | Loại thông dụng |
1,2 |
2 |
Băng ca | Theo TCVN về y tế |
0,11 |
3 |
Bảng quy trình thực hiện | Kích thước khổ A0 |
97,3 |
4 |
Bảng sai hỏng thường gặp | Kích thước khổ A0 |
97,3 |
5 |
Bảng tiến độ thi công | Kích thước khổ A0 |
0,46 |
6 |
Bể chứa | Dung tích: 3 ÷ 5m3 |
8 |
7 |
Biển báo thi công | Theo TCVN |
191,57 |
8 |
Bình chứa dầu | Dung tích (20 ÷ 40) lít |
7,8 |
9 |
Bình chứa dầu phanh | Dung tích (20 ÷ 40) lít |
2 |
10 |
Bình chứa dầu truyền động | Dung tích (20 ÷ 40) lít |
2 |
11 |
Bình chứa dung dịch làm mát | Dung tích (20 ÷ 40) lít |
1,5 |
12 |
Bình chứa nhiên liệu | Dung tích (20 ÷ 40) lít |
0,9 |
13 |
Bộ dụng cụ tháo lọc dầu động cơ | Loại thông dụng |
1,2 |
14 |
Bơm dầu | Dung tích bình chứa ≥ 16 lít |
0,99 |
15 |
Bơm mỡ cầm tay | Áp lực ≤ 1 bar |
4,4 |
16 |
Bơm mỡ khí nén | Áp lực ≤ 10 bar |
0,9 |
17 |
Bơm nhiên liệu | Bơm điện |
0,9 |
18 |
Búa thủy lực (đục đá) | Phù hợp với máy xúc |
8 |
19 |
Căn lá | – Phạm vi đo: (0,05 ÷ 1) mm
– Số lá đo: ≤ 28 |
2,4 |
20 |
Cây nạy | Vật liệu: Gỗ |
1,2 |
21 |
Cục chèn bánh xe | Tam giác 3 cạnh rộng 250, dài 300 có nắm cầm |
213 |
22 |
Cuốc | Loại thông dụng |
16 |
23 |
Đầu bơm | Loại thông dụng |
0,8 |
24 |
Đồng hồ đo áp suất khí nén | Áp suất ≤ 50 KG/cm2 |
0,8 |
25 |
Đồng hồ vạn năng | Loại thông dụng |
3,6 |
26 |
Dụng cụ tháo lắp bảo dưỡng sửa chữa | Loại thông dụng |
0,09 |
27 |
Dụng cụ, thiết bị kiểm tra | Theo TCVN |
0,46 |
28 |
Găng tay | Theo TCVN |
1,49 |
29 |
Giầy, dép, ủng | Theo TCVN |
1,49 |
30 |
Hệ thống khí nén | Áp suất khí nén: ≥ 5 bar |
20 |
31 |
Khay đựng | Chữ nhật 400 x 300 x 150 mm |
33,7 |
32 |
Kính | Theo TCVN |
1,49 |
33 |
Lưỡi cạo | Có tay cầm |
25,4 |
34 |
Máy bơm cát | Đầu máy nổ D24 |
8,8 |
35 |
Máy đóng bấc thấm | Công suất: (40 ÷ 120) kW |
8 |
36 |
Máy lu rung bánh sắt trơn và 2 bánh lốp | Công suất: (40 ÷ 120) kW |
16,5 |
37 |
Máy lu tĩnh 3 bánh sắt | Công suất: (40 ÷ 120) kW |
15,15 |
38 |
Máy rửa | Áp lực phun: ≥ 10 bar |
0,6 |
39 |
Máy ủi | Công suất: (40 ÷ 120) kW |
35,9 |
40 |
Máy xúc bánh lốp | Công suất: (40 ÷ 120) kW |
26,75 |
41 |
Máy xúc bánh xích | Công suất: (40 ÷ 120) kW |
32,85 |
42 |
Mũ bảo hộ | Theo TCVN |
1,47 |
43 |
Nẹp bó gãy xương tạm thời | Theo TCVN về y tế |
0,11 |
44 |
Ống dẫn | Đường kính 110 mm |
44 |
45 |
Panh, kéo | Theo TCVN về y tế |
0,11 |
46 |
Phễu | Đường kính (200 ÷ 300) mm |
21,7 |
47 |
Thiết bị kiểm tra | Theo TCVN |
0,46 |
48 |
Thùng chứa nước | Dung tích 100 lít |
0,17 |
49 |
Thước | Vật liệu: Mica
Chiều dài 300mm |
1,5 |
50 |
Thước đo | Phạm vi đo 50m |
41,63 |
51 |
Thước đo độ sâu | Dải đo 10 m |
6,3 |
52 |
Thước đo góc | Phạm vi đo: (0 ÷ 180 độ) |
7 |
53 |
Thước thẳng | Dải đo 3 m |
2,1 |
54 |
Tổng thành động cơ diesel 4 kỳ | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
3,8 |
55 |
Tủ dụng cụ tháo, lắp | Loại thông dụng |
38,7 |
56 |
Tủ y tế | Có biểu tượng chữ thập đỏ và kích thước phù hợp với vị trí lắp đặt |
0,11 |
57 |
Tỷ trọng kế | Loại thông dụng |
0,9 |
58 |
Xe ben đổ đất | Xe ben đổ đất 15 tấn |
3,3 |
59 |
Xe kéo chuyên dùng | Xe kéo có thiết bị nâng đầu 25 tấn |
7,3 |
60 |
Xẻng | Loại thông dụng |
16,06 |
61 |
Xô | Dung tích 10 lít |
0,171 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bông |
gam |
Loại bông y tế |
10 |
2 |
Bấc thấm |
m |
Theo TCXD 245:2000 |
3 |
3 |
Bình cứu hỏa |
Chiếc |
Bình CO2 |
0,03 |
4 |
Cát vàng |
m3 |
Loại thông dụng |
0,02 |
5 |
Cọc tiêu |
Chiếc |
Cọc tre đường kính ≥ 50 mm
dài ≥ 500mm |
85 |
6 |
Cồn |
ml |
Cồn y tế 70 độ |
100 |
7 |
Dầu bôi trơn động cơ |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
13,12 |
8 |
Dầu phanh |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
0,62 |
9 |
Dầu thủy lực |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
6,94 |
10 |
Dầu truyền động |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
0,7 |
11 |
Dây căng |
m |
Dây nilon xây dựng |
155 |
12 |
Dung dịch làm mát |
lít |
Loại thông dụng |
0,8 |
13 |
Dung dịch tẩy rửa |
kg |
Dung dịch tổng hợp |
0,1 |
14 |
Gạc |
Cuộn |
Theo tiêu chuẩn y tế |
1 |
15 |
Ghim |
Hộp |
Loại thông dụng |
0,5 |
16 |
Giẻ lau |
Kg |
Chất liệu cotton sạch |
6,05 |
17 |
Lọc dầu động cơ |
bộ |
Phù hợp với máy |
0,05 |
18 |
Lọc dầu thủy lực |
bộ |
Phù hợp với máy |
0,04 |
19 |
Lọc khí |
bộ |
Phù hợp với máy |
0,05 |
20 |
Lọc nhiên liệu |
bộ |
Phù hợp với máy |
0,05 |
21 |
Mỡ bôi trơn |
Kg |
Mỡ công nghiệp |
7,05 |
22 |
Nhiên liệu Diesel rửa chi tiết |
lít |
Diesel 0,05%S |
12,21 |
23 |
Nước |
m3 |
Nước sạch |
0,5 |
24 |
Nước cất |
Lít |
Nước cất |
0,07 |
25 |
Sơn vạch dấu |
Kg |
Sơn tổng hợp |
0,6 |
26 |
Vôi bột |
Kg |
Vôi bột nghiền tinh |
15 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh (m2) |
Thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 x giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học các môn học cơ sở 1 |
1,7 |
120 |
204 |
2 |
Phòng học các môn cơ sở 2 |
1,7 |
120 |
204 |
II |
Định mức phòng học thực hành, xưởng thực hành |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành vẽ kỹ thuật |
4 |
60 |
240 |
2 |
Phòng học thực hành an toàn lao động và kỹ thuật thi công, tổ chức và QLSX |
6 |
90 |
540 |
3 |
Phòng học thực hành máy tính |
4 |
30 |
120 |
4 |
Xưởng thực hành qua ban Nguội cơ bản |
6 |
80 |
480 |
5 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng động cơ |
6 |
100 |
600 |
6 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng hệ thống điện |
6 |
80 |
480 |
7 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng hệ thống hệ thống thủy lực |
6 |
120 |
720 |
8 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác |
6 |
200 |
1200 |
9 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng các máy liên quan |
6 |
280 |
1680 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Thị Nga |
Thạc sỹ – Kỹ sư xây dựng |
Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch |
3 |
Lê Đình Dũng |
Thạc sỹ Cơ khí |
Ủy viên thư ký |
4 |
Nguyễn Thị Thanh Hằng |
Thạc sỹ – Kỹ sư kinh tế xây dựng |
Ủy viên |
5 |
Dương Văn Minh |
Kỹ sư Máy thi công xây dựng |
Ủy viên |
6 |
Đông Anh Nam |
Thạc sỹ Cơ giới hóa Xây dựng giao thông |
Ủy viên |
7 |
Vũ Đình Dương |
Kỹ sư Máy xây dựng |
Ủy viên |
8 |
Lê Hồng Phong |
Thạc sỹ Cơ khí sửa chữa máy |
Ủy viên |
9 |
Vũ Ngọc Trưng |
Kỹ sư Công nghệ ô tô |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 3b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Vận hành máy thi công nền
Mã nghề: 6520183
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng |
II. Định mức thiết bị nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng |
III. Định mức vật tư nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Vận hành máy thi công nền do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 10 sinh viên, thời gian đào tạo là 2.880 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Vận hành máy thi công nền trình độ cao đẳng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN
Mã nghề: 6520183
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 10 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
76,05 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
199,46 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
55,10 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
112,83 |
2 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng:
≥ 2500 ANSI lumens |
54,83 |
3 |
Mô hình các hệ thống phanh | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1,6 |
4 |
Bộ loa | Công suất (40 ÷ 50) W |
3,43 |
5 |
Mô hình cầu chủ động | Loại thông dụng |
3,6 |
6 |
Mô hình hệ thống bôi trơn động cơ | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,8 |
7 |
Mô hình hệ thống di chuyển | Công suất 40 ÷ 50 W |
1,2 |
8 |
Mô hình hệ thống di chuyển bằng xích | Đủ chi tiết, hoạt động được |
2,4 |
9 |
Mô hình hệ thống nhiên liệu | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,8 |
10 |
Mô hình hệ thống thủy lực | Đủ chi tiết, hoạt động được |
2,4 |
11 |
Mô hình hệ thống làm mát động cơ bằng nước | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1,2 |
12 |
Mô hình hệ thống nhiên liệu động cơ diesel | Đủ chi tiết, hoạt động được |
0,8 |
13 |
Mô hình hệ thống quay toa máy xúc | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1,2 |
14 |
Mô hình ly hợp thủy lực | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1,2 |
15 |
Mô hình ly hợp ma sát | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1,6 |
16 |
Mô hình máy xúc, đào | Đủ chi tiết, hoạt động được |
1,2 |
17 |
Nhật trình | Loại thông dụng theo quy định |
0,229 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Bàn chải | Loại thông dụng |
1,6 |
2 |
Băng ca | Theo TCVN về y tế |
0,114 |
3 |
Bảng quy trình thực hiện | Kích thước khổ A0 |
152,23 |
4 |
Bảng sai hỏng thường gặp | Kích thước khổ A0 |
152,23 |
5 |
Bảng tiến độ thi công | Kích thước khổ A0 |
0,91 |
6 |
Bể chứa | Dung tích: (3 ÷ 5)m3 |
8 |
7 |
Biển báo thi công | Theo TCVN |
281 |
8 |
Bình chứa dầu | Dung tích: (20 ÷ 40) lít |
10,4 |
9 |
Bình chứa dầu phanh | Dung tích: (20 ÷ 40) lít |
2 |
10 |
Bình chứa dầu truyền động | Dung tích: (20 ÷ 40) lít |
2 |
11 |
Bình chứa dung dịch làm mát | Dung tích: (20 ÷ 40) lít |
2 |
12 |
Bình chứa nhiên liệu | Dung tích: (20 ÷ 40) lít |
1,2 |
13 |
Bộ dụng cụ tháo lọc dầu động cơ | Loại thông dụng |
1,6 |
14 |
Bơm dầu | Bình chứa: ≥ 16 dm³ |
1,286 |
15 |
Bơm mỡ cầm tay | Áp lực ≤ 1 bar |
6,49 |
16 |
Bơm mỡ khí nén | Áp lực ≤ 10 bar |
1,2 |
17 |
Bơm nhiên liệu | Bơm điện |
1,2 |
18 |
Búa thủy lực (đục đá) | Phù hợp với máy xúc |
8 |
19 |
Căn lá | – Phạm vi đo: (0,05 ÷ 1) mm
– Số lá đo: ≤ 28 |
3,2 |
20 |
Cáp kéo | Theo TCVN 10952:2015 |
1,6 |
21 |
Cầu dao điện | Loại 20A-2P |
8 |
22 |
Cây nạy | Vật liệu: Gỗ |
1,6 |
23 |
Cục chèn bánh xe | Gỗ hình tam giác
200 x 200 x 200 |
316 |
24 |
Cuốc | Loại thông dụng |
40,8 |
25 |
Đầu bơm | Loại thông dụng |
1,2 |
26 |
Đồng hồ đo áp suất khí nén | Áp suất ≤ 50 KG/cm2 |
1,2 |
27 |
Đồng hồ vạn năng | Loại thông dụng |
4,8 |
28 |
Dụng cụ tháo, lắp bảo dưỡng sửa chữa | Loại thông dụng |
0,53 |
29 |
Dụng cụ, thiết bị kiểm tra | Theo TCVN |
0,48 |
30 |
Găng tay | Theo TCVN |
2,23 |
31 |
Giầy, dép, ủng | Theo TCVN |
2,23 |
32 |
Hệ thống khí nén | Áp suất khí nén: ≥ 5 bar |
25,6 |
33 |
Khay đựng | Chữ nhật 400 x 300 x 150 mm |
41,6 |
34 |
Kính thủy lực | Loại ≥ 15 tấn |
1,24 |
35 |
Kính | Theo TCVN |
2,23 |
36 |
Lốp dự phòng | Theo tiêu chuẩn của xe |
0,44 |
37 |
Lưỡi cạo | Có tay cầm |
31,2 |
38 |
Máy bơm cát | Đầu máy nổ D24 |
8,8 |
39 |
Máy đóng cọc cát | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
8 |
40 |
Máy đóng bấc thấm | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
8 |
41 |
Máy lu rung bánh sắt trơn và 2 bánh lốp | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
18,2 |
42 |
Máy lu tĩnh 3 bánh sắt | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
16,1 |
43 |
Máy rửa | Áp lực phun: ≥10 bar |
0,8 |
44 |
Máy san | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
33,8 |
45 |
Máy trộn bê tông | Dung tích thùng trộn ≥ 250 lít |
8 |
47 |
Máy ủi | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
39,35 |
48 |
Máy xúc bánh lốp | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
29,9 |
49 |
Máy xúc bánh xích | Công suất: (40 ÷ 120) KW |
36,75 |
50 |
Mũ bảo hộ | Theo TCVN về bảo hộ lao động |
2,23 |
51 |
Nẹp bó gãy xương tạm thời | Theo TCVN về y tế |
0,11 |
52 |
Panh, kéo | Theo TCVN về y tế |
0,11 |
53 |
Ống dẫn | Đường kính 110 |
44 |
54 |
Phễu | Đường kính (200 ÷ 300) mm |
26,8 |
55 |
Thiết bị kiểm tra | Theo TCVN |
0,48 |
56 |
Thùng chứa nước | Dung tích 100 lít |
0,17 |
57 |
Thước | Mica 0,3 m |
2 |
58 |
Thước đo | Chiều dài (200 ÷ 300) mm, độ chia tới mm |
10,4 |
59 |
Thước dây | Phạm vi đo: 50m |
60,2 |
60 |
Thước đo độ sâu | Dải đo 10m |
14 |
61 |
Thước đo góc | Phạm vi đo: (0 ÷ 180 độ) |
8,8 |
62 |
Thước thẳng | Dải đo 3 m |
2,4 |
63 |
Tổng thành động cơ diesel 4 kỳ | Công suất: (40 ÷ 120) kW |
4,4 |
64 |
Tủ dụng cụ tháo, lắp | Loại thông dụng |
49,4 |
65 |
Tủ y tế | Có biểu tượng chữ thập đỏ và kích thước phù hợp với vị trí lắp đặt |
0,11 |
66 |
Tỷ trọng kế | Loại thông dụng |
2,4 |
67 |
Xà beng | Loại thông dụng |
0,8 |
68 |
Xe ô tô ben đổ đất | Xe ben đổ đất 15 tấn |
3,6 |
69 |
Xe kéo chuyên dùng | Xe kéo nâng 25 tấn |
8,8 |
70 |
Xẻng | Loại thông dụng |
40,88 |
71 |
Xô | Dung tích 10 lít |
0,06 |
72 |
Xô chứa nước | Dung tích 10 lít |
24 |
73 |
Xô đựng đá | Dung tích 10 lít |
24 |
74 |
Xô đựng cát | Dung tích 10 lít |
24 |
75 |
Xô đựng xi măng | Dung tích 10 lít |
24 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bông |
Gam |
Theo tiêu chuẩn y tế |
10 |
2 |
Bấc thấm |
m |
Theo TCXD 245:2000 |
3 |
3 |
Băng cách điện |
Cuộn |
Theo tiêu chuẩn nghề điện |
0,2 |
4 |
Bình cứu hỏa |
Chiếc |
Bình CO2 |
0,06 |
5 |
Cát vàng |
M3 |
Cát sạch |
0,15 |
6 |
Cây, que |
Kg |
Gỗ tạp |
30 |
7 |
Cọc tiêu |
Chiếc |
Cọc tre |
130 |
8 |
Cồn |
ml |
Cồn y tế 70 độ |
100 |
9 |
Đá 1,2 |
m3 |
Đá sạch |
0,15 |
10 |
Dầu bôi trơn động cơ |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
17,64 |
11 |
Dầu cầu |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
8,162 |
12 |
Dầu phanh |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
2,01 |
13 |
Dầu thủy lực |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
9,21 |
14 |
Dầu truyền động |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
0,7 |
15 |
Dây căng |
m |
Dây nilon xây dựng |
215 |
16 |
Dung dịch làm mát |
Lít |
Loại thông dụng |
0,8 |
17 |
Dung dịch tẩy rửa |
Kg |
Dung dịch tổng hợp |
0,1 |
18 |
Gạc |
Cuộn |
Theo tiêu chuẩn y tế |
1 |
19 |
Ghim |
Hộp |
Loại thông dụng |
0,5 |
20 |
Giẻ lau |
Kg |
Chất liệu cotton sạch |
8,35 |
21 |
Lọc dầu động cơ |
Bộ |
Phù hợp với máy |
0,05 |
22 |
Lọc dầu thủy lực |
Bộ |
Phù hợp với máy |
0,04 |
23 |
Lọc khí |
Bộ |
Phù hợp với máy |
0,05 |
24 |
Lọc nhiên liệu |
Bộ |
Phù hợp với máy |
0,05 |
25 |
Mỡ bôi trơn |
Kg |
Mỡ công nghiệp |
9,266 |
26 |
Nhiên liệu Diesel rửa chi tiết |
Lít |
Diesel 0,05%S |
18,91 |
27 |
Nước |
m3 |
Nước sạch |
0,5 |
28 |
Nước cất |
Lít |
Nước cất |
0,07 |
29 |
Ống dẫn thủy lực |
Chiếc |
Thông dụng |
1,8 |
30 |
Sơn vạch dấu |
Kg |
Sơn tổng hợp |
1,08 |
31 |
Vôi bột |
Kg |
Vôi bột nghiền tinh |
21 |
32 |
Vòng khuyên đóng đầu ống cọc sắt |
Chiếc |
Phù hợp với thiết bị |
0,5 |
33 |
Xi măng |
Bao |
Theo TCVN 9262-2:2012 |
0,02 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 sinh viên (m2) |
Thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên (m2 x giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học các môn học cơ sở 1 |
1,7 |
160 |
272 |
2 |
Phòng học các môn cơ sở 2 |
1,7 |
165 |
280,5 |
II |
Định mức phòng học thực hành, xưởng thực hành |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành an toàn lao động và kỹ thuật thi công, tổ chức và QLSX |
6 |
135 |
810 |
2 |
Phòng học thực hành vẽ kỹ thuật |
4 |
60 |
240 |
3 |
Phòng học thực hành máy tính |
4 |
75 |
300 |
4 |
Xưởng thực hành qua ban Nguội cơ bản |
6 |
80 |
480 |
5 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng động cơ |
6 |
125 |
750 |
6 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng hệ thống điện |
6 |
160 |
960 |
7 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng hệ thống hệ thống thủy lực |
6 |
120 |
720 |
8 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng gầm và thiết bị công tác |
6 |
258 |
1548 |
9 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng các máy liên quan |
6 |
350 |
2100 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Thị Nga |
Thạc sỹ – Kỹ sư xây dựng |
Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch |
3 |
Lê Đình Dũng |
Thạc sỹ Cơ khí |
Ủy viên thư ký |
4 |
Nguyễn Thị Thanh Hằng |
Thạc sỹ – Kỹ sư kinh tế xây dựng |
Ủy viên |
5 |
Dương Văn Minh |
Kỹ sư Máy thi công xây dựng |
Ủy viên |
6 |
Đông Anh Nam |
Thạc sỹ Cơ giới hóa Xây dựng giao thông |
Ủy viên |
7 |
Vũ Đình Dương |
Kỹ sư Máy xây dựng |
Ủy viên |
8 |
Lê Hồng Phong |
Thạc sỹ Cơ khí sửa chữa máy |
Ủy viên |
9 |
Vũ Ngọc Trưng |
Kỹ sư Công nghệ ôtô |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 4a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Vận hành cần, cầu trục
Mã nghề: 5520182
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Trang
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp |
II. Định mức thiết bị nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp |
III. Định mức vật tư nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Vận hành cần, cầu trục do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 10 học sinh, thời gian đào tạo là 1.980 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC
Mã nghề: 5520182
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh và lớp học thực hành 10 học sinh.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
41,86 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
138,86 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
36,14 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
42,99 |
2 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng:
≥ 2500 ANSI lumens 1800mm x 1800mm |
42,99 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Bàn thực hành | Kích thước:
≥ (1200 x 800 x 760)mm |
59,2 |
2 |
Bản vẽ sơ đồ đảo lốp | Phù hợp với cần trục bảo dưỡng |
2,6 |
3 |
Bảng khối lượng công việc | Kích thước khổ A4 |
0,14 |
4 |
Bảng mã hàng hóa | Phù hợp với chương trình đào tạo |
11,6 |
5 |
Bảng tiến độ bảo dưỡng sửa chữa | Kích thước khổ A0 |
0,2 |
6 |
Bảng tiến độ thi công | Kích thước khổ A0 |
0,14 |
7 |
Biên bản nghiệm thu | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
8 |
Biển báo | Loại thông dụng trên thị trường |
50 |
9 |
Biểu mẫu hồ sơ | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
10 |
Bình chữa cháy loại bọt | Theo TCVN về phòng cháy chữa cháy |
0,26 |
11 |
Bình chữa cháy loại khí | Theo TCVN về phòng cháy chữa cháy |
0,26 |
12 |
Bộ đàm | Loại thông dụng trên thị trường |
7,2 |
13 |
Bộ dụng cụ cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
14 |
Bộ trang bị cứu thương | Theo TCVN hiện hành về y tế |
1,33 |
15 |
Bơm dầu bằng tay | Dung tích ≥ 1,5 lít |
22,3 |
16 |
Bơm mỡ cầm tay | Dung tích: ≥ 400cc |
31,1 |
17 |
Các biển báo tín hiệu | Loại thông dụng trên thị trường |
3,4 |
18 |
Các chi tiết của mô tơ | Đồng bộ với cần trục |
1,2 |
19 |
Hình ảnh dụng cụ, thiết bị, máy phục vụ cho việc thử nghiệm | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
20 |
Các tiêu chí đánh giá | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
21 |
Căn lá | Theo TCVN |
3,7 |
22 |
Cần trục ôtô | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
5,6 |
23 |
Cần trục bánh lốp | Tải trọng nâng: ≥ 3 tấn |
20,2 |
24 |
Cần trục bánh xích | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
22,4 |
25 |
Cần trục chân đế | Tải trọng nâng: ≥ 3 tấn |
0,35 |
26 |
Cần trục tháp | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
7,35 |
27 |
Cáp thép | Chiều dài ≥ 6m, đường kính 16 mm |
57,3 |
28 |
Cáp vải | Loại thông dụng |
5,1 |
29 |
Cáp xích | Chiều dài ≥ 6m, đường kính 14 mm |
40,5 |
30 |
Cẩu móc | – Tải trọng nâng: ≥1 tấn
– Chiều cao nâng: ≥ 2000 mm |
2,4 |
31 |
Cầu trục | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
7,8 |
32 |
Cầu xe | Đầy đủ các bộ phận |
0,14 |
33 |
Chương trình chi tiết | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
34 |
Cờ lê xích | Loại thông dụng trên thị trường |
7,2 |
35 |
Cọc tiêu | Loại thông dụng trên thị trường |
63,6 |
36 |
Con lăn đỡ cáp | Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
37 |
Cổng trục | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
7,8 |
38 |
Cột | Chữ U, I : Kích thước
≥ (200 x 300 x 5000) mm |
14,4 |
39 |
Dầm | Chữ U, I : Kích thước
≥ (200 x 300 x 5000) mm |
11,1 |
40 |
Đồng hồ đo áp suất | Dải áp suất: (0,40) bar |
4,8 |
41 |
Đồng hồ đo áp suất thủy lực | Dải áp suất: (0,400) bar |
3,8 |
42 |
Đồng hồ đo điện | Loại thông dụng trên thị trường |
10,1 |
43 |
Dụng cụ bơm dầu bằng tay | Bình chứa: ≥ 5 lít |
0,6 |
44 |
Ê tô, Bàn nguội | Độ mở ≤ 250 mm |
14,2 |
45 |
Găng tay | Theo TCVN về an toàn lao động |
0,23 |
46 |
Gậy gỗ | Loại thông dụng trên thị trường |
0,69 |
47 |
Giá nâng | Tải trọng: ≥ 50 kg |
0,7 |
48 |
Gỗ chèn bánh xe | Tiết diện hình ∆ cạnh ≥ 200mm |
24 |
49 |
Hệ thống khí nén | Công suất động cơ điện: ≥ 10 kW |
53,3 |
50 |
Hợp đồng đặt hàng | Kích thước khổ A4 |
0,14 |
51 |
Hồ sơ từng loại máy | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
52 |
Hồ sơ kèm theo | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
53 |
Hộp số cần trục | Hoạt động được |
0,4 |
54 |
Kéo | Thông dụng có sẵn trên thị trường |
0,69 |
55 |
Kế hoạch tổ chức | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
56 |
Khay đựng chi tiết | Kích thước: ≥ (200 x 300) mm |
48,4 |
57 |
Khóa hãm | Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
58 |
Kích thủy lực | Tải trọng nâng: ≥ 5 tấn |
9,2 |
59 |
Ma ní | Tải trọng ≥ 5 tấn |
76,8 |
60 |
Máy bơm nước | Áp lực phun ≤ 160 bar |
0,14 |
61 |
Máy hút bụi | Công suất ≥ 2,6 kW |
0,14 |
62 |
Mô hình hệ thống khí nén | Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
63 |
Mô hình cơ cấu nâng hạ cần trục | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
64 |
Mô hình cơ cấu nâng hạ cầu trục | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
65 |
Mô hình cơ cấu nâng hạ cổng trục | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
66 |
Mô hình cổng trục | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
67 |
Mô hình cần trục tháp | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
68 |
Mô hình hệ thống thủy lực | Loại thông dụng trên thị trường |
2,6 |
69 |
Mô hình dàn trải hệ thống điện cần trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
70 |
Mô hình dàn trải hệ thống điện cầu trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
71 |
Mô hình dàn trải hệ thống điện cổng trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
72 |
Móc cẩu | Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
73 |
Quạt thông gió | Công suất ≥ 0,5 kW |
0,14 |
74 |
Puly | Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
75 |
Ống nghe | Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
76 |
Nhật ký sản xuất | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
77 |
Phiếu nhập kho và xuất kho | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
78 |
Quy trình công nghệ đã được nghiệm thu | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
79 |
Thanh kéo | Thanh kéo đảm bảo phù hợp theo quy định |
2,6 |
80 |
Tài liệu chuyên môn | Kích thước khổ A4 |
0,343 |
81 |
Tài liệu catalog máy | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
82 |
Tài liệu tham khảo | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
83 |
Thiết bị cố định đầu cáp | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
84 |
Thiết bị gầu ngoạm | Loại thông dụng trên thị trường |
14,4 |
85 |
Thước cặp | Độ chính xác: (0,05 ÷ 0,02) mm |
2,6 |
86 |
Thùng chứa dầu thải | Dung tích ≥ 200 lít |
1,8 |
87 |
Thước đo độ chụm | Dài > 1,5m |
1,4 |
88 |
Thước dây | Dài 50m |
32,4 |
89 |
Thước lá | Dải đo từ 0,1 ÷ 1mm |
4,4 |
90 |
Tổng thành động cơ diesel 4 kỳ | Công suất ≥ 100 kW |
10,24 |
91 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng | Số chi tiết ≥ 214 |
84,6 |
92 |
Vam thủy lực | – Độ mở ngàm tối đa: 400 mm – Hành trình kéo: (350 ÷ 700) mm |
2,4 |
93 |
Xà | Chữ U, I : Kích thước
≥ (200 x 300 x 5000) mm |
14,1 |
94 |
Xe để chi tiết | Xe bao gồm 3 tầng có tay đẩy và bánh xe để tiện di chuyển |
18,8 |
95 |
Xe kéo rơ moóc | Tải trọng: ≥ 10 tấn |
3,1 |
96 |
Xích | Chiều dài ≥ 6m, đường kính 14 mm |
9,6 |
97 |
Xô đựng mỡ | Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Bàn chải sắt |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,34 |
2 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại có khổ rộng ≥ 10mm |
1 |
3 |
Bảng kẹp |
Bảng |
Loại thông dụng trên thị trường |
7,8 |
4 |
Bút dạ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
7,8 |
5 |
Bút thử điện |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
6 |
Chổi |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
7 |
Cánh bơm nước |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
8 |
Cút nước |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
9 |
Dao cạo |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
10 |
Dầu bôi trơn |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
1,36 |
11 |
Dầu phanh |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
0,2 |
12 |
Dầu thủy lực |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
27,4 |
13 |
Dầu trợ lực ly hợp |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
0,14 |
14 |
Dầu truyền động |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
4,2 |
15 |
Dung dịch làm mát |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
16 |
Dây điện đơn |
m |
Loại 1 x 1,5mm |
0,2 |
17 |
Đèn chiếu sáng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
18 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
19 |
Giấy A4 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
30 |
20 |
Giấy nhám |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
21 |
Giẻ lau |
Kg |
Vải sạch |
10,97 |
22 |
Gim kẹp |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
23 |
Gioăng làm kín của hệ thống lái |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị |
0,2 |
24 |
Gioăng cao su |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
25 |
Lọc dầu bôi trơn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,09 |
26 |
Lọc dầu thủy lực |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
27 |
Lốp dự phòng |
Chiếc |
Phù hợp với cần trục |
0,01 |
28 |
Màng cao su |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị thay thế |
0,3 |
29 |
Mỡ bôi trơn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,54 |
30 |
Nhiên liệu rửa chi tiết |
Lít |
Diesel |
3,99 |
31 |
Nhiên liệu thử máy |
Lít |
Diesel |
5,1 |
32 |
Phớt bơm nước |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
33 |
Phớt xi lanh |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị thay thế |
0,3 |
34 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
8,95 |
35 |
Vòng bi bơm nước |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
36 |
Vật liệu rời |
m3 |
Đá mạt |
9,31 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh (m2) |
Thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 x giờ) |
A |
Định mức phòng học lý thuyết | |||
1 |
Phòng học các môn học cơ sở 1 |
1,7 |
135 |
229,5 |
2 |
Phòng học các môn học cơ sở 2 |
1,7 |
120 |
204 |
B |
Định mức phòng học thực hành, xưởng thực hành | |||
1 |
Phòng học thực hành vẽ kỹ thuật |
4 |
60 |
240 |
2 |
Phòng học thực hành thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường, chuẩn bị làm việc |
6 |
161 |
966 |
3 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng, sửa chữa động cơ |
6 |
182 |
1092 |
4 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng, sửa chữa cần trục, xe nâng hàng |
6 |
420 |
2520 |
5 |
Xưởng thực hành phát triển nghề nghiệp và tổ chức sản xuất |
6 |
103 |
618 |
6 |
Xưởng thực hành thay thế một số chi tiết |
6 |
110 |
660 |
7 |
Xưởng thực hành tháo lắp cần cầu trục và thiết bị thay thế |
6 |
176 |
1056 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Thị Nga |
Thạc sỹ – Kỹ sư xây dựng |
Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch |
3 |
Lê Đình Dũng |
Thạc sỹ Cơ khí |
Ủy viên thư ký |
4 |
Nguyễn Thị Thanh Hằng |
Thạc sỹ – Kỹ sư kinh tế xây dựng |
Ủy viên |
5 |
Lê Văn Hanh |
Thạc sỹ – NCS Kỹ thuật Cơ điện thủy lực |
Ủy viên |
6 |
Dương Văn Minh |
Kỹ sư Máy thi công xây dựng |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Vũ Quang |
Thạc sỹ Cơ khí động lực |
Ủy viên |
8 |
Trần Văn Luyện |
Thạc sỹ Cơ khí động lực |
Ủy viên |
9 |
Lê Đức Mậu |
Thạc sỹ Máy và thiết bị |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 4b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Vận hành cần, cầu trục
Mã nghề: 6520182
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng |
II. Định mức thiết bị nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng |
III. Định mức vật tư nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Vận hành cần, cầu trục do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 10 sinh viên, thời gian đào tạo là 2.893 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Vận hành cần, cầu trục trình độ cao đẳng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC
Mã nghề: 6520182
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 10 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
59,46 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
200,74 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
52,04 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy vi tính | Loại có thông số kỹ thuật thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
59,41 |
2 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng:
≥ 2500 ANSI lumens 1800mm x 1800mm |
59,41 |
3 |
Hồ sơ về cần, cầu trục | Đồng bộ với cần, cầu trục |
4 |
4 |
Tài liệu kiểm định kỹ thuật an toàn | Phù hợp với bài giảng |
4 |
5 |
Bảng ký hiệu hàng hóa | Phù hợp với chương trình đào tạo |
1 |
6 |
Bộ loa | Công suất 40 – 50 W |
1 |
7 |
Tài liệu | Phù hợp với bài giảng |
18 |
8 |
Thiết bị văn phòng | Đáp ứng yêu cầu |
1 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Cần trục | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
5,45 |
2 |
Cần trục bánh lốp | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
24,2 |
3 |
Cần trục bánh xích | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
37,35 |
4 |
Cần trục chân đế | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
10,25 |
5 |
Cần trục tháp | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
10,65 |
6 |
Cầu trục | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
14,3 |
7 |
Cổng trục | Tải trọng: ≥ 3 tấn |
4,89 |
8 |
Phao nổi | Tải trọng: ≥ 10 tấn |
3,3 |
9 |
Xe kéo rơ moóc | Tải trọng: ≥ 10 tấn |
3,1 |
10 |
Bơm cao áp | Loại thông dụng trên thị trường |
2,6 |
11 |
Cẩu móc | Tải trọng nâng: ≥ 1 tấn |
2,4 |
12 |
Thiết bị gầu ngoạm | Dung tích: ≥ 1m3 |
20 |
13 |
Búa đóng cọc | Loại MH35, MH45, K35 |
5,25 |
14 |
Dụng cụ, thiết bị kiểm tra, giám sát | Theo TCVN |
0,2 |
15 |
Thiết bị cân chỉnh vòi phun | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
16 |
Máy bơm nước | Áp lực phun ≤ 160 bar |
0,28 |
17 |
Máy hút bụi | Công suất ≥ 2,6 kW |
0,28 |
18 |
Hệ thống khí nén | Công suất động cơ điện: ≥ 10 kW |
70,3 |
19 |
Cầu xe | Đầy đủ các bộ phận |
0,28 |
20 |
Tổng thành động cơ diesel 4 kỳ | Công suất: ≥ 100 kW |
13,3 |
21 |
Móc cẩu | Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
22 |
Mô hình cần trục tháp | Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
23 |
Mô hình cổng trục | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
24 |
Mô hình điều khiển cần trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,2 |
25 |
Mô hình điều khiển cầu trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,2 |
26 |
Mô hình điều khiển cổng trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,2 |
27 |
Mô hình cơ cấu nâng hạ cần trục | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
28 |
Mô hình cơ cấu nâng hạ cầu trục | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
29 |
Mô hình cơ cấu nâng hạ cổng trục | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
30 |
Mô hình dàn trải hệ thống điện cần trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
31 |
Mô hình dàn trải hệ thống điện cầu trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
32 |
Mô hình dàn trải hệ thống điện cổng trục | Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
33 |
Mô hình hệ thống khí nén | Loại thông dụng trên thị trường |
2,8 |
34 |
Các chi tiết của mô tơ | Đồng bộ với cần trục |
1,2 |
35 |
Vòi phun | Áp suất: (200 ÷ 250) bar |
7,2 |
36 |
Đồng hồ áp suất hơi | Dải áp suất: (0 ÷ 400) bar |
4,8 |
37 |
Đồng hồ đo áp suất thủy lực | Dải áp suất: (0 ÷ 400) bar |
5,4 |
38 |
Đồng hồ đo điện | Loại vạn năng |
12,1 |
39 |
Cáp thép | Chiều dài: ≥ 6m, đường kính 16 |
105,2 |
40 |
Cáp xích | Chiều dài: ≥ 6m, đường kính 14 |
65,1 |
41 |
Cáp nâng hàng | Đường kính 22 mm |
0,7 |
42 |
Con lăn đỡ cáp | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
43 |
Thiết bị cố định đầu cáp | Loại thông dụng trên thị trường |
1,8 |
44 |
Cáp vải | Tải trọng nâng ≥ 3T |
5,1 |
45 |
Cọc tiêu | Loại thông dụng trên thị trường |
63,74 |
46 |
Cột | Chữ U, I : Kích thước
≥ (200 x 300 x 5000) mm |
14,24 |
47 |
Dầm | Chữ U, I: Kích thước
≥ (200 x 300 x 5000) mm |
14,24 |
48 |
Xà | Chữ U, I: Kích thước
≥ (200 x 300 x 5000) mm |
14,24 |
49 |
Giá nâng | Tải trọng: ≥ 50 kg |
0,7 |
50 |
Hộp số cần trục | Hoạt động được |
0,4 |
51 |
Bàn thực hành | Kích thước: ≥ (200 x 300) mm |
80,6 |
52 |
Xe để chi tiết | Xe bao gồm 3 tầng có tay đẩy và bánh xe để tiện di chuyển |
24,2 |
53 |
Tủ dụng cụ chuyên dùng | Số chi tiết ≥ 214 |
121,49 |
54 |
Khay đựng chi tiết | Kích thước: ≥ (200 x 300) mm |
62 |
55 |
Ê tô, bàn nguội | Độ mở ≤ 250 mm |
18,6 |
56 |
Cờ lê xích | Thông dụng trên thị trường |
7,2 |
57 |
Kích thủy lực | Tải trọng nâng: ≥ 5 tấn |
12,14 |
58 |
Vam ba chấu | Độ mở ngàm tối đa: 400 mm |
2,8 |
59 |
Vam thủy lực | Độ mở ngàm tối đa: 400 mm |
7,6 |
60 |
Bản vẽ sơ đồ đảo lốp | Phù hợp với cần trục bảo dưỡng |
2,6 |
61 |
Biển báo | Loại thông dụng trên thị trường |
3,4 |
62 |
Bình chữa cháy loại bọt | Theo TCVN về phòng cháy chữa cháy |
0,26 |
63 |
Bình chữa cháy loại khí | Theo TCVN về phòng cháy chữa cháy |
1,26 |
64 |
Thanh kéo | Thanh kéo đảm bảo phù hợp theo quy định |
2,6 |
65 |
Bộ dụng cụ cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
66 |
Dụng cụ bảo hộ lao động | Theo TCVN về an toàn lao động |
0,14 |
67 |
Quạt thông gió | Công suất ≥ 0,5 kW |
0,14 |
68 |
Bộ đàm | Loại thông dụng trên thị trường |
13,5 |
69 |
Bộ trang bị cứu thương | Theo TCVN hiện hành về y tế |
1,33 |
70 |
Gậy gỗ | Loại thông dụng trên thị trường |
0,89 |
71 |
Gỗ chèn bánh xe | Tiết diện hình ∆ cạnh ≥ 200mm |
37,6 |
72 |
Bơm mỡ cầm tay | Dung tích: ≥ 400cc |
33,6 |
73 |
Bơm dầu bằng tay | Bình chứa: ≥ 1,5 lít |
33,04 |
74 |
Thùng chứa dầu thải | Dung tích ≥ 200 lít |
1,8 |
75 |
Thước cặp | Độ chính xác: (0,05 ÷ 0,02) mm |
2,46 |
76 |
Căn lá | Theo TCVN |
3,7 |
77 |
Thước lá | Chiều dài: > 500mm |
4,4 |
78 |
Thước dây | Chiều dài: 50m |
32,4 |
79 |
Thước đo độ chụm | Chiều dài: > 1,5m |
2,8 |
80 |
Ống nghe | Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
81 |
Khóa hãm | Loại thông dụng trên thị trường |
16 |
82 |
Ma ní | Tải trọng ≥ 5 tấn |
110,4 |
83 |
Xích | Chiều dài ≥ 6m, đường kính 16mm |
9,6 |
84 |
Kéo | Loại thông dụng trên thị trường |
0,68 |
85 |
Puly | Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
86 |
Tấm chắn | Loại thông dụng trên thị trường |
0,14 |
87 |
Ảnh dụng cụ, thiết bị, máy phục vụ cho việc thử nghiệm | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
88 |
Các tiêu chí đánh giá | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
89 |
Biểu đồ nhân lực | Kích thước khổ A0 |
0,2 |
90 |
Bảng tiến độ bảo dưỡng sửa chữa | Kích thước khổ A0 |
0,2 |
91 |
Thiết bị máy móc | Kích thước khổ A4 |
0,36 |
92 |
Sổ sách, nhật ký | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
93 |
Vật nâng | Kết cấu bê tông cốt thép |
5,6 |
94 |
Xô đựng mỡ | Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
95 |
Bảng báo cáo tiến độ thi công | Kích thước khổ A4 |
0,15 |
96 |
Bảng kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
97 |
Biên bản nghiệm thu | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
98 |
Chương trình chi tiết | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
99 |
Đề cương chương trình nghề | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
100 |
Giáo trình chuyên môn | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
101 |
Hồ sơ kèm theo | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
102 |
Hồ sơ từng loại máy | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
103 |
Hợp đồng đặt hàng | Kích thước khổ A4 |
0,14 |
104 |
Kế hoạch tổ chức | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
105 |
Nhật ký sản xuất | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
106 |
Phiếu nhập kho và xuất kho | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
107 |
Tài liệu catalog máy | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
108 |
Quyết định hoặc tài liệu liên quan | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
109 |
Tài liệu chuyên môn | Kích thước khổ A4 |
1,37 |
110 |
Quy trình công nghệ đã được nghiệm thu | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
111 |
Sổ sách, nhật ký | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
112 |
Quy phạm về kiểm tra đánh giá | Kích thước khổ A4 |
0,2 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Nhiên liệu thử máy |
Lít |
Diesel |
63,00 |
2 |
Nhiên liệu diesel rửa chi tiết |
Lít |
Diesel |
6,66 |
3 |
Mỡ bôi trơn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
14,44 |
4 |
Dầu bôi trơn |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,36 |
5 |
Dầu phanh |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
1,03 |
6 |
Dầu thủy lực |
Kg |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
28,4 |
7 |
Dầu trợ lực ly hợp |
Lít |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
0,14 |
8 |
Dầu truyền động |
Kg |
Loại thông dụng phù hợp với thiết bị |
6,52 |
9 |
Giẻ lau |
Kg |
Vải sạch |
16,79 |
10 |
Găng tay |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
11 |
Lốp dự phòng |
Chiếc |
Phù hợp với cần trục |
0,01 |
12 |
Đèn chiếu sáng |
Chiếc |
Thông dụng trên thị trường |
0,01 |
13 |
Dung dịch làm mát |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
3 |
14 |
Giấy nhám |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,8 |
15 |
Băng dính điện |
Cuộn |
Loại có khổ rộng ≥ 10mm |
1 |
16 |
Dây điện đơn |
m |
Loại 1 x 1,5mm |
0,2 |
17 |
Màng cao su |
Chiếc |
Phù hợp với thiết bị thay thế |
0,3 |
18 |
Gioăng cao su |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
19 |
Phớt bơm nước |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
20 |
Phớt xi lanh thủy lực |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị thay thế |
0,6 |
21 |
Phớt của bơm thủy lực |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị |
0,2 |
22 |
Phớt của mô tơ thủy lực |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị |
0,2 |
23 |
Gioăng làm kín |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị |
0,3 |
24 |
Gioăng làm kín của hệ thống lái |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị |
0,2 |
25 |
Phớt khớp nối trung tâm |
Bộ |
Phù hợp với thiết bị thay thế |
0,2 |
26 |
Dao cạo |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,55 |
27 |
Vòng bi bơm nước |
Bộ |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
28 |
Lọc dầu thủy lực |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,09 |
29 |
Lọc dầu bôi trơn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,09 |
30 |
Cánh bơm nước |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
31 |
Cút nước |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,44 |
32 |
Bàn chải sắt |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,34 |
33 |
Bảng kẹp |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
34 |
Gim kẹp |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
13 |
35 |
Giấy A4 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường |
36,2 |
36 |
Sổ ghi chép |
Quyển |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,2 |
37 |
Bút dạ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
10 |
38 |
Bút thử điện |
Chiếc |
Thông dụng trên thị trường |
0,03 |
39 |
Chổi |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
40 |
Vật liệu rời |
m3 |
Đá mạt |
1,13 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 sinh viên (m2) |
Thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên (m2 x giờ) |
A |
Định mức phòng học lý thuyết | |||
1 |
Phòng học các môn học cơ sở 1 |
1,7 |
285 |
484,5 |
2 |
Phòng học các môn học cơ sở 2 |
1,7 |
300 |
510 |
B |
Định mức phòng học thực hành, xưởng thực hành | |||
1 |
Phòng học thực hành vẽ kỹ thuật |
4 |
90 |
360 |
2 |
Phòng học thực hành thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường, chuẩn bị làm việc |
6 |
202 |
1212 |
3 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng, sửa chữa động cơ |
6 |
238 |
1428 |
4 |
Xưởng thực hành bảo dưỡng, sửa chữa cần trục, xe nâng hàng |
6 |
576 |
3456 |
5 |
Xưởng thực hành phát triển nghề nghiệp và tổ chức sản xuất |
6 |
183 |
1098 |
6 |
Xưởng thực hành thay thế một số chi tiết |
6 |
110 |
660 |
7 |
Xưởng thực hành tháo lắp cần cầu trục và thiết bị thay thế |
6 |
380 |
2280 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Thị Nga |
Thạc sỹ – Kỹ sư xây dựng |
Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch |
3 |
Lê Đình Dũng |
Thạc sỹ Cơ khí |
Ủy viên thư ký |
4 |
Nguyễn Thị Thanh Hằng |
Thạc sỹ – Kỹ sư kinh tế xây dựng |
Ủy viên |
5 |
Lê Văn Hanh |
Thạc sỹ – NCS Kỹ thuật Cơ điện thủy lực |
Ủy viên |
6 |
Dương Văn Minh |
Kỹ sư Máy thi công xây dựng |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Vũ Quang |
Thạc sỹ Cơ khí động lực |
Ủy viên |
8 |
Trần Văn Luyện |
Thạc sỹ Cơ khí động lực |
Ủy viên |
9 |
Lê Đức Mậu |
Thạc sỹ Máy và thiết bị |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 5a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật xây dựng
Mã nghề: 5580201
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Trang
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp |
II. Định mức thiết bị nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp |
III. Định mức vật tư nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 10 sinh viên, thời gian đào tạo là 1.635 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã nghề: 5580201
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh và lớp học thực hành 10 học sinh.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
30,6 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
89,55 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
18,02 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
|
|
1 |
Máy vi tính | Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
41,17 |
2 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng
≥ 2500 ASNI lumnens. Kích thước phông chiếu ≥ (1800 x 1800)mm |
41,17 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
|
|
3 |
Bàn bả | Vật liệu: Lưỡi thép không gỉ
Cán: Bằng gỗ |
5,00 |
4 |
Bàn chải sắt | Loại thông dụng trên thị trường |
0,28 |
5 |
Bàn kẹp | Chất liệu: thép |
1,00 |
6 |
Bàn nắn bằng 2 chốt thép | Loại thông dụng trên thị trường |
7,00 |
7 |
Bàn ren thủ công | Cho các ống thép có đường kính: 21mm, 27mm, 34mm, 42mm, 49mm, 60mm |
2,46 |
8 |
Bàn uốn | Phù hợp với công việc |
5,00 |
9 |
Bàn xoa | Chất liệu: gỗ hoặc nhựa |
117,50 |
10 |
Bào máy cầm tay | Công suất: ≥ 710 W Bào rộng: 82 mm Bào sâu: (0 ÷ 3) mm |
2,70 |
11 |
Bay lát | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
14,00 |
12 |
Bay miết mạch | Bay miết mạch tròn, mạch vuông (mạch lồi, mạch lõm) |
11,00 |
13 |
Bay trát | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
107,00 |
14 |
Bay xây | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
63,00 |
15 |
Bộ cọc uốn | Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
16 |
Bộ chấn song | Chấn song gỗ (7 song; chiều rộng 1200 mm, chiều cao 1500mm) |
0,60 |
17 |
Bộ dụng cụ nghề nước | Kích thước hộp dụng cụ:
(37 x 30 x 6.5) cm Trọng lượng: 2,6 Kg |
3,71 |
18 |
Bộ tời điện | Loại thông dụng trên thị trường |
1,05 |
19 |
Bộ tời quay tay | Đúng theo yêu cầu công việc |
0,50 |
20 |
Búa | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật – Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
4,24 |
21 |
Búa cao su | Trọng lượng: ≥ 0,3 Kg |
11,45 |
22 |
Búa đinh | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật – Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
38,03 |
23 |
Búa đóng cọc | Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
24 |
Búa sửa đá | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật – Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
10,00 |
25 |
Búa tạ | Trọng lượng: ≥ 3 Kg |
1,95 |
26 |
Búa tay | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật – Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
0,55 |
27 |
Búa xây pha đá | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật – Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
6,73 |
28 |
Bút lấy dấu | Bút xóa |
2,50 |
29 |
Bút thử điện | Loại thông dụng trên thị trường |
8,70 |
30 |
Bút vạch dấu | Bút vạch dấu trên mọi chất liệu |
4,29 |
31 |
Các chi tiết quạt | Đi kèm theo từng loại quạt |
0,60 |
32 |
Bộ clê cầm tay chuyên dùng | Độ mở: (8 ÷ 42) mm |
3,71 |
33 |
Cào | – Lưỡi thép cán gỗ hoặc tre – Dài: 1,2 m |
0,20 |
34 |
Cầu bào | Gỗ nhóm V, lưới thép |
9,00 |
35 |
Cây chống | Vật liệu: Bằng luồng (hoặc gỗ) |
0,92 |
36 |
Công tơ điện 1 pha | Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
37 |
Cột chống | Dài: (2.5 ÷ 10 ÷ 15) m
Đường kính: 100 mm |
0,40 |
38 |
Cột chống giằng giữ | – Vật liệu: Bằng luồng (hoặc gỗ) – Đường kính: 100 mm |
0,18 |
39 |
Cột bê tông cốt thép | Kích thước cột:
(200 x 200 x 3000) mm |
1,50 |
40 |
Cờ lê | Loại: (14 x 17) mm |
0,85 |
41 |
Cuốc bàn | – Lưỡi thép cán tre – Dài 1,2m |
3,73 |
42 |
Cửa ra vào (cửa đi) | Kích thước: (1200 x 2200) mm |
0,39 |
43 |
Cửa sổ | Kích thước: (1200 x 1500) mm |
0,39 |
44 |
Cưa tay | Vật liệu: Khung gỗ, lưỡi thép |
8,00 |
45 |
Chạm | Vật liệu: sắt |
0,90 |
46 |
Chậu | Dung tích: 20 lít |
6,00 |
47 |
Chuông điện | Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
48 |
Dao bả | Loại thông dụng trên thị trường |
3,70 |
49 |
Dao cắt | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ hoặc nhựa |
1,00 |
50 |
Dao cắt ống | Cắt được ống có đường kính:
(15 ÷ 100) mm |
2,80 |
51 |
Dao tông | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ hoặc nhựa |
2,10 |
52 |
Dao xây | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ hoặc nhựa |
239,80 |
53 |
Dao xây 1 lưỡi hoặc 2 lưỡi | Vật liệu lưỡi: Thép |
24,00 |
54 |
Quả dọi | Đường kính: ≤ 30 mm |
0,04 |
55 |
Dũa dẹt, dũa tròn, dũa tam giác | Đảm bảo đủ chủng loại, đảm bảo độ cứng, độ sắc |
2,00 |
56 |
Dụng cụ bật mực | Loại thông dụng trên thị trường |
0,30 |
57 |
Dụng cụ cào mạch | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ hoặc nhựa |
0,50 |
58 |
Dụng cụ cắt ống | Cắt được ống có đường kính:
(10 ÷ 12) mm |
1,00 |
59 |
Dụng cụ dùng để lắp đặt | Loại thông dụng trên thị trường |
3,50 |
60 |
Dụng cụ để uốn | Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
61 |
Dụng cụ đong có thể tích nhất định | Thể tích: 0,3 m3 |
0,57 |
62 |
Dụng cụ kẻ mạch | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ hoặc nhựa |
4,00 |
63 |
Dụng cụ khuấy | Loại thông dụng trên thị trường |
0,30 |
64 |
Dụng cụ làm mạch lõm tròn 5mm | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ – Cán: gỗ |
0,50 |
65 |
Dụng cụ làm mạch lõm vuông 5mm | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ – Cán: gỗ |
0,50 |
66 |
Dụng cụ lắp đặt đường ống cấp nước | Loại thông dụng trên thị trường |
6,50 |
67 |
Bình ô doa | Loại thông dụng trên thị trường |
0,15 |
68 |
Dụng cụ tháo, lắp đồng hồ | Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
69 |
Dụng cụ vạch dấu | Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
70 |
Đầm | Trọng lượng: (8 ÷ 10) Kg |
2,80 |
71 |
Đầm bàn | Công suất: 1,5 Kw |
0,22 |
72 |
Đầm dùi | – Hiệu suất: (4 ÷ 30) m3/h – Chiều dài dây dùi: (5000 ÷ 6000) mm |
0,32 |
73 |
Đe | Trọng lượng: 10 Kg |
1,95 |
74 |
Đế âm | Chất liệu PVC chống cháy |
0,20 |
75 |
Địa bàn | – Chất liệu: Thép – Kích thước: (400 x 600 x 3) mm |
0,06 |
76 |
Đòn kê | Kích thước: (100 x 100 x 1000) mm |
5,15 |
77 |
Đòn khênh | Loại thông dụng trên thị trường |
0,95 |
78 |
Đồng hồ ampe kế | Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
79 |
Đục | Phần thân có tiết diện hình chữ nhật, 2 cạnh nhỏ được vê tròn |
4,17 |
80 |
Ê tô | Kích thước: (400 x 232) mm |
2,66 |
81 |
Ga thu nước loại nhỏ | Đúng theo yêu cầu công việc |
3,50 |
82 |
Ghế | Loại gấp, cao 900 mm |
0,15 |
83 |
Goong cửa | Vật liệu: Thép không gỉ |
0,15 |
84 |
Gông sắt | Thép: 6 mm; 8 mm |
3,20 |
85 |
Gông thép | Thép: 6 mm; 8 mm |
45,40 |
86 |
Giá để thép | Vật liệu: Thép |
3,00 |
87 |
Giàn giáo | Loại giáo tuýp định hình |
26,67 |
88 |
Hố ga thu nước loại nhỏ | Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
89 |
Hộc đong vật liệu | Thể tích: 0,5 m3 |
0,80 |
90 |
Hộc đựng vữa | Thể tích: 15 Lít |
546,20 |
91 |
Kéo | Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
92 |
Kìm | Kìm điện kết hợp kìm cắt |
24,85 |
93 |
Kìm cộng lực | Loại thông dụng trên thị trường |
0,65 |
94 |
Kính bảo hộ | Loại thông dụng trên thị trường |
42,00 |
95 |
Kháp | Vật liệu: Bằng sắt Kích thước: (10 x 15) mm |
1,05 |
96 |
Khay đựng sơn | Dung tích: 15 lít |
9,00 |
97 |
Khoan bê tông | – Công suất: (1000 ÷ 1350) W – Đường kính khoan: (6 ÷ 46) mm |
0,40 |
98 |
Khung cốt thép sườn móng | Đúng theo yêu cầu công việc |
0,90 |
99 |
Khuôn cửa sổ | Khuôn: Bằng gỗ Kích thước: (1200 x 1500) mm |
0,15 |
100 |
Khuôn cuốn đúng hình dáng thiết kế | Thanh giằng gỗ nhóm IV |
0,05 |
101 |
Khuôn cửa đi | Khuôn: Bằng gỗ Kích thước: (1200 x 2200) mm |
0,15 |
102 |
Khuôn cửa giả định | Vật liệu: Gỗ thông (50 x 50)mm Kích thước: (800 x 2100)mm |
0,25 |
103 |
Khuôn vòm đúng hình dáng, kích thước thiết kế | Khuôn cuốn bằng gỗ nhóm IV |
0,05 |
104 |
Lanh tô | Bê tông cốt thép kích thước:
(220 x 70 x 1200) mm |
0,30 |
105 |
Mai | Vật liệu: Lưỡi thép cán tre Dài: 1,5m |
0,15 |
106 |
Máy bơm nước | Công suất: ≥ 750 W |
0,70 |
107 |
Máy cắt | Đường kính lưỡi cắt: (300 ÷ 450) mm |
2,38 |
108 |
Máy cắt gạch | Đường kính đá: (300 ÷ 400) mm |
8,78 |
109 |
Máy cắt gạch cầm tay | Đường kính đá: (125 ÷ 150) mm |
7,19 |
110 |
Máy cắt ống thép | Công suất: (1 ÷ 1,4) kW |
0,95 |
111 |
Máy cắt sắt bằng máy cắt thủy lực | Đường kính đá mài: 350 mm |
1,75 |
112 |
Máy cắt thép bằng đá | – Đường kính lỗ: 16 mm – Cắt các kiểu sắt thép thanh – Công suất: 1050 W |
1,50 |
113 |
Máy cưa gỗ cầm tay | Đường kính lưỡi cắt: 185 mm Công suất: 900W |
4,56 |
114 |
Máy chà tường | Công suất: 1380 W |
1,80 |
115 |
Máy đồng tâm | Loại thông dụng trên thị trường |
1,05 |
116 |
Máy đục | Loại thông dụng trên thị trường |
0,43 |
117 |
Máy ép cọc tre | Áp lực khí nén: (4 ÷ 8) Atm |
0,04 |
118 |
Máy hàn ống PP-E | Hàn được ống có đường kính: ≤ 250 mm |
1,28 |
119 |
Máy hàn ống PP-R | Hàn được ống có đường kính: ≤ 50 mm |
1,22 |
120 |
Máy kinh vĩ | – Độ phóng đại: (24 ÷ 30); – Độ mở ống kính: (40 ÷ 45) mm |
3,89 |
121 |
Máy khoan | Công suất ≥ 600 W |
2,65 |
122 |
Máy khoan bê tông cầm tay | Công suất ≥ 600 W |
0,84 |
123 |
Máy nén khí | Công suất: ≥ 2,2 kW |
0,63 |
124 |
Máy phun sơn | – Công suất: 2500 W
– Lưu lượng phun: ≤ 3,6 L/min – Đường kính Béc phun: (0.15 ÷ 0.22) mm |
1,13 |
125 |
Máy phun vữa | – Công suất: ≥ 4 kW – Áp suất bơm: 30 Kg/cm2 |
0,53 |
126 |
Máy quấy matit (quấy keo) | – Công suất: 960 W – Đường kính: 120 mm; – Tốc độ: (0 ÷ 390) vòng/phút |
0,32 |
127 |
Máy ren ống | Công suất: (0,7 ÷ 1) kW |
3,55 |
128 |
Máy sàng cát | Công suất: 1.5 kW |
2,03 |
129 |
Máy tính cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường |
8,09 |
130 |
Máy toàn đạc | Độ phóng đại ống kính: (24 ÷ 34) X. Tự động điều quang |
2,85 |
131 |
Máy thủy bình | – Độ phóng đại ống kính:
(24 ÷ 34) X. |
2,85 |
132 |
Máy thử áp lực đường ống | Loại thông dụng trên thị trường |
0,96 |
133 |
Máy trát tường phẳng | Công suất: 2,25 (kW/giờ) |
2,25 |
134 |
Máy trộn vữa | Dung tích thùng chứa: 250 lít |
14,79 |
135 |
Máy uốn ống đa năng chạy điện | Công suất: (1400 ÷ 2000) W |
2,17 |
136 |
Máy uốn ống thủy lực | Uốn ống có đường kính:
(15 ÷ 50) mm |
0,76 |
137 |
Máy uốn thép | Công suất: 2,2 kW |
1,08 |
138 |
Mỏ hàn điện | Loại thông dụng trên thị trường |
3,20 |
139 |
Mỏ lết | Loại thông dụng trên thị trường |
0,40 |
140 |
Móc buộc | Loại thông dụng trên thị trường |
11,50 |
141 |
Ni vô ống nhựa mềm | Nhựa trong suốt dài: (2,5 ÷ 10 ÷ 15) m |
1,97 |
142 |
Ni vô thước | Dài: (400 ÷ 1200) mm |
18,31 |
143 |
Ô văng | Ô văng bê tông cốt thép; Kích thước: (600 x 70 x 1200) mm |
0,60 |
144 |
Quả dọi | Đường kính: ≤ 30 mm |
10,82 |
145 |
Quạt trần | Công suất: 62 W |
0,40 |
146 |
Quạt treo tường | Loại thông dụng trên thị trường |
0,40 |
147 |
Que xọc | Sào tre, đường kính 30 mm, dài 3m |
1,50 |
148 |
Sàng cát lưới thép | Mắt lưới sàng: (0,5 x 0,5) mm |
2,10 |
149 |
Sàng cát ni lông | Mắt lưới sàng: (0,3 x 0,3) mm |
1,26 |
150 |
Sen hoa | Kích thước: (1200 x 1500) mm |
3,60 |
151 |
Tấm đan bê tông cốt thép | Kích thước: (900 x 70 x 1500) mm |
0,03 |
152 |
Tô vít các loại | Loại thông dụng trên thị trường |
20,43 |
153 |
Tời | Sức nâng: ≥ 200 kg |
0,27 |
154 |
Thang nhôm | Thang gấp cao: ≥ 2 m |
3,05 |
155 |
Thanh gỗ để làm com pa | Gỗ nhóm IV, kích thước
(10 x 20 x 1000) mm |
0,20 |
156 |
Thanh giằng ngang, chéo | Gỗ nhóm IV, kích thước
(10 x 20 x 1000) mm |
0,50 |
157 |
Thùng | Dung tích: (17 ÷ 20) lít |
19,06 |
158 |
Thùng chứa nước | Dung tích: 100 lít |
2,10 |
159 |
Thuổng | Chất liệu: Lưỡi thép Cán: Bằng tre Dài: 1,2 m |
0,03 |
160 |
Thước cong | Đúng theo yêu cầu công việc |
0,80 |
161 |
Thước dây | Dài: 50 m |
0,80 |
162 |
Thước đo độ | Chất liệu nhựa loại to |
2,16 |
163 |
Thước kẹp cữ | – Chất liệu bằng nhôm hộp – Kích thước theo yêu cầu |
41,20 |
164 |
Thước khẩu | – Chất liệu: Nhôm hộp – Kích thước: (25 x 50 x 1200) mm |
7,40 |
165 |
Thước mét | Dài: (5 ÷ 7) m |
23,98 |
166 |
Thước tầm | – Chất liệu: Nhôm hộp – Kích thước: (25 x 50 x 2000) mm |
70,40 |
167 |
Thước trát chỉ | Loại thông dụng trên thị trường |
5,30 |
168 |
Thước vuông | – Vật liệu: Thép – Kích thước: (400 x 600 x 3) mm |
8,88 |
169 |
Ủng cao su | Vật liệu: Cao su chống thấm nước |
0,25 |
170 |
Vam | Bằng thép 6 mm; 8 mm |
0,15 |
171 |
Vam cần | Làm thép cường độ cao (hoặc thép hợp kim) |
3,37 |
172 |
Vam khuy | Bằng thép 6 mm; 8 mm |
3,50 |
173 |
Vam tay | Bằng thép 6 mm; 8 mm |
9,00 |
174 |
Vam tay bằng thép góc | Loại thông dụng trên thị trường |
3,38 |
175 |
Vồ gỗ đóng cọc | Trọng lượng: (8 ÷ 10) Kg |
0,47 |
176 |
Xà beng | Chất liệu: Bằng thép
Đường kính: 42 mm |
0,08 |
177 |
Xà cậy | Chất liệu: bằng thép
Một đầu dẹt, một đầu có móc nhổ đinh |
26,60 |
178 |
Xe cải tiến | Loại thông dụng trên thị trường |
1,53 |
179 |
Xe cẩu mini | – Xe bánh lốp – Tải trọng: (2 ÷ 5) tấn |
1,74 |
180 |
Xe nâng chạy dầu | Tải trọng nâng: 2.5 tấn |
1,33 |
181 |
Xe nâng điện | – Tải trọng nâng: 1.5 tấn.
– Chiều cao nâng: 200 mm |
0,72 |
182 |
Xe rùa | Kích thước: (1.020 x 710 x 700) mm |
3,94 |
183 |
Xẻng nhọn | Vật liệu: Lưỡi thép cán tre Dài: 1,2 m |
0,30 |
184 |
Xẻng vuông | Vật liệu: Lưỡi thép cán tre Dài: 1,2 m |
38,25 |
185 |
Xô | Dung tích: (8 ÷ 10) lít |
185,80 |
186 |
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Định mức vật tư |
1 |
Áp tô mát |
Chiếc |
Dòng điện: (8 ÷ 20) A |
0,36 |
2 |
Âu tiểu nam |
Chiếc |
Âu tiểu treo tường loại lớn, chống bám bẩn |
0,10 |
3 |
Bảng điện |
Chiếc |
– Vật liệu: Nhựa hoặc gỗ
– Kích thước: (15 x 20) cm |
0,20 |
4 |
Bảng gỗ |
Chiếc |
– Bảng gỗ nhóm V
– Kích thước: (200 x 200 x 10) mm |
0,20 |
5 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Băng dính cách điện chuyên dụng |
1,66 |
6 |
Băng tan |
Cuộn |
Băng tan chống rò rỉ nước cho mối nối phụ kiện và ống nước |
4,64 |
7 |
Bệ xí xổm |
Chiếc |
Kích thước: (426 x 485) mm
Đường kính lỗ: (60 ÷ 80) mm |
0,10 |
8 |
Bệ xí bệt |
Chiếc |
Xả nước bằng tay, thông dụng trên thị trường. |
0,10 |
9 |
Bệ xí có si phông liền |
Chiếc |
Men sáng bóng, chống dính. |
0,10 |
10 |
Bóng đèn huỳnh quang |
Chiếc |
Công suất: 18 W |
0,23 |
11 |
Bóng đèn tròn |
Chiếc |
Công suất: 100 W |
0,23 |
12 |
Bột bả |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,50 |
13 |
Bột ma tít |
Kg |
Trọng lượng: 25kg/1 bao |
0,50 |
14 |
Bột màu |
Kg |
Sử dụng trong nghành xây dựng |
0,80 |
15 |
Bu lông |
Chiếc |
Đường kính: M4 ÷ M64 |
0,83 |
16 |
Bút chì |
Chiếc |
Nét bút đậm, thân bút bằng gỗ |
3,50 |
17 |
Bút dạ |
Chiếc |
Bút dạ loại ngòi bút 2 đầu |
0,30 |
18 |
Bút sơn |
Chiếc |
Nét bút: (2.2 ÷ 2.8) mm |
1,00 |
19 |
Các loại nút bịt |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
20 |
Các loại ống |
M |
– Ống nhựa PVC
– Đường kính (21 ÷ 42) mm |
10,00 |
21 |
Cán tre 3m |
Chiếc |
– Đường kính: 40 mm
– Dài: 3 m |
1,50 |
22 |
Cát trát |
m3 |
Mô đun độ lớn khoảng:
(0.7 ÷ 1.4) mm |
2,95 |
23 |
Cát vàng |
m3 |
Mô đun độ lớn: (1,5 ÷ 2) mm |
0,45 |
24 |
Cát đen |
m3 |
Mô đun độ lớn: (1 ÷ 2) mm |
0,10 |
25 |
Cát xây |
m3 |
Mô đun độ lớn: (1,5 ÷ 2) mm |
5,43 |
26 |
Cây chống |
Cây |
– Bằng luồng (hoặc gỗ)
– Đường kính: 100 mm |
3,60 |
27 |
Cọc (tre, luồng) |
Cây |
Kích thước: (2 x 5 x 90) cm |
15,00 |
28 |
Cọc cố định gỗ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,88 |
29 |
Cọc tre |
Chiếc |
– Tre tươi, đặc
– Đường kính: (80 ÷ 100) mm – Dài: (1,5 ÷ 2) m |
10,00 |
30 |
Con nín |
Chiếc |
Đúng theo yêu cầu công việc |
0,56 |
31 |
Cót lá |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
32 |
Côn thu PVC |
Chiếc |
Côn nhựa PVC
Loại: DN 21-42 |
2,24 |
33 |
Công tắc |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,20 |
34 |
Cột lèo |
Chiếc |
– Vật liệu: Bằng gỗ
– Kích thước dài: 3 m |
– |
35 |
Cờ lê |
Chiếc |
Loại: (14 x 17) mm |
0,22 |
36 |
Cút 1350 |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,99 |
37 |
Cút 21 đến 42 |
Chiếc |
Vật liệu: nhựa PVC |
3,66 |
38 |
Cút 21 đến 90 |
Chiếc |
Vật liệu: nhựa PVC |
3,32 |
39 |
Cút 90 độ |
Chiếc |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: 32 mm |
1,32 |
40 |
Cút 90 độ |
Chiếc |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: 42 mm |
0,99 |
41 |
Chếch 21 đến 90 độ |
Chiếc |
Vật liệu: nhựa PVC |
0,84 |
42 |
Chổi dễ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,60 |
43 |
Chổi đót |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,20 |
44 |
Chổi lông |
Chiếc |
– Cán nhựa
– Dài: (1 ÷ 5) cm |
0,60 |
45 |
Chổi rơm |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,68 |
46 |
Chổi sơn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,40 |
47 |
Dao cắt |
Chiếc |
Lưỡi thép không gỉ cán gỗ hoặc nhựa |
0,07 |
48 |
Dây cáp mềm |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,17 |
49 |
Dây dẫn |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,00 |
50 |
Dây giáo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,30 |
51 |
Dây thép |
Kg |
Dây thép buộc 3mm |
0,10 |
52 |
Dây thép |
Kg |
Dây thép buộc 1mm |
1,50 |
53 |
Dây xây |
Kg |
Dây ni lông |
1,12 |
54 |
Đá 1x2cm |
m3 |
Kích thước: (1 ÷ 2) cm |
0,40 |
55 |
Đá 4x6cm |
m3 |
Kích thước: (4 ÷ 6) cm |
0,06 |
56 |
Đá hộc |
m3 |
Đá tự nhiên, kích thước
(20 ÷ 40) cm |
0,50 |
57 |
Đá mài |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
58 |
Đá dăm |
m3 |
Loại nhỏ |
0,53 |
59 |
Đá tấm |
Viên |
Kích thước: (300 x 300 x 10) mm |
8,40 |
60 |
Đai giữ ống |
Chiếc |
Đai ôm ống bằng thép |
11,00 |
61 |
Đinh |
Kg |
Đinh thép 5cm |
2,82 |
62 |
Đinh |
Kg |
Đinh thép 2 cm |
0,10 |
63 |
Đinh vít |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
25,00 |
64 |
Đót |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
65 |
Đồng hồ đo nước |
Chiếc |
Bằng đồng thau, kết nối kiểu bắt ren |
0,07 |
66 |
Gạch bê tông |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
17,50 |
67 |
Gạch chỉ |
Viên |
Loại đặc, kích thước
(220 x 105 x 60) mm |
2.247,00 |
68 |
Gạch chống trượt |
Viên |
Kích thước: (400 x 400 x 7) mm |
14,00 |
69 |
Gạch lát nền |
Viên |
Kích thước: (400 x 400 x 7) mm |
24,00 |
70 |
Gạch lát nền |
Viên |
Kích thước: (800 x 800 x 7) mm |
24,00 |
71 |
Gạch men |
Viên |
Kích thước: (300 x 600 x 7) mm |
10,50 |
72 |
Gạch ốp |
Viên |
Kích thước: (300 x 600 x 7) mm |
10,50 |
73 |
Găng tay vải |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
74 |
Găng tay |
Đôi |
Găng tay vải phủ cao su |
3,00 |
75 |
Gỗ bắc ngang hố móng |
Chiếc |
Đúng theo yêu cầu công việc |
0,88 |
76 |
Gối kê |
Chiếc |
– Vật liệu: Bằng gỗ
– Kích thước: (100 x 100) mm |
1,40 |
77 |
Giấy ráp |
Tờ |
Loại giấy ráp đánh tường loại thô |
2,00 |
78 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,70 |
79 |
Ke thép không gỉ |
Chiếc |
Đúng theo quy định của công việc |
10,50 |
80 |
Keo dán ống nhựa PC |
Tuýp |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,87 |
81 |
Keo ốp, lát gạch |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường, sử dụng trong ngành xây dựng |
2,00 |
82 |
Két nước |
Chiếc |
Vật liệu: inox |
0,01 |
83 |
Khẩu trang chống bụi |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
84 |
Luồng (làm cọc) |
Cây |
– Đường kính: 100mm
– Chiều dài: 6 m |
0,62 |
85 |
Máng đèn |
Chiếc |
Loại dân dụng, dài 1200 mm |
0,10 |
86 |
Mực dấu |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,33 |
87 |
Nẹp gỗ |
Chiếc |
Kích thước: (50 x 20 x 3000) mm |
1,51 |
88 |
Nêm gỗ |
Chiếc |
Gỗ nhóm IV, 1 đầu dẹt |
31,60 |
89 |
Nở |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
35,00 |
90 |
Nước ve màu |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,00 |
91 |
Nước vôi |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
15,00 |
92 |
Ổ cắm |
Chiếc |
Loại đa năng, 6 chấu |
0,70 |
93 |
Ống dẫn nước |
m |
– Ống nhựa PVC
– Đường kính: ≥ 45 mm |
2,00 |
94 |
Ống gen (dạng hộp) |
m |
– Loại máng
– Độ dài 2000 mm – Chất liệu nhựa PVC |
5,00 |
95 |
Ống nước |
m |
Vật liệu: nhựa PVC
Đường kính: 21 mm |
2,00 |
96 |
Ống nhiệt |
m |
Đường kính: (21 ÷ 43) mm |
6,00 |
97 |
Ống nhựa |
m |
Vật liệu: nhựa PVC
Đường kính: ≥ 45 mm |
2,00 |
98 |
Ống nhựa |
m |
Vật liệu: nhựa PVC
Đường kính: ≥ 32 mm |
8,00 |
99 |
Ống thép tráng kẽm |
m |
Đường kính: ≥ 32 mm |
5,60 |
100 |
Ống thoát |
m |
– Ống nhựa PVC
– Đường kính: ≥ 42 mm |
6,00 |
101 |
Phấn vạch |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,56 |
102 |
Phích cắm |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,30 |
103 |
Ru lô lăn sơn |
Chiếc |
– Độ dày vải: (330 x 180) mm
– Lõi: 39 mm |
1,00 |
104 |
Si phông |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,20 |
105 |
Si phông ống thoát |
Chiếc |
Chất liệu: Đồng mạ Crom
Chiều dài: 24 cm |
0,10 |
106 |
Sơn đỏ |
Hộp |
Trọng lượng 200 gram |
1,00 |
107 |
Sơn màu |
Lít |
Màu sắc đẹp, độ che phủ tốt |
2,00 |
108 |
Sơn trắng |
Lít |
Màu sắc sáng trắng, độ che phủ tốt |
2,00 |
109 |
Tê 21 đến 42 |
Chiếc |
Vật liệu nhựa PVC |
2,00 |
110 |
Tê 21 đến 90 |
Chiếc |
Vật liệu nhựa PVC |
3,33 |
111 |
Tô vít |
Chiếc |
– Kích thước: (6.5 x 45) mm
– Vít 4 cạnh |
6,00 |
112 |
Thép 14 mm |
Kg |
Thép xoắn dạng cây |
3,50 |
113 |
Thép 16 mm |
Kg |
Thép xoắn dạng cây |
16,80 |
114 |
Thép 12 mm |
Kg |
Thép đã nắn thẳng |
2,10 |
115 |
Thép 6 mm |
Kg |
Thép tròn dạng cuộn |
24,50 |
116 |
Thép 8 mm |
Kg |
Thép tròn dạng cuộn |
28,00 |
117 |
Thiết bị (chậu rửa, bồn tắm) |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,10 |
118 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
119 |
Cọc tre |
Chiếc |
Đường kính: (7 ÷ 9) cm
Chiều dài: 1,2 m |
0,61 |
120 |
Vải lọc |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
121 |
Van các loại |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,08 |
122 |
Ván gỗ |
m3 |
Vật liệu: Gỗ nhóm IV |
0,17 |
123 |
Ván kê |
Tấm |
Vật liệu: Gỗ nhóm IV |
2,40 |
124 |
Van khóa |
Chiếc |
Vật liệu: Nhựa PVC |
0,33 |
125 |
Ván khuôn định hình |
m2 |
Ván khuôn định hình bằng thép |
1,20 |
126 |
Ván khuôn sắt |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,20 |
127 |
Ván lót |
m2 |
Vật liệu: Gỗ nhóm IV |
0,38 |
128 |
Ván lót giáo chống lún |
Tấm |
Vật liệu: Gỗ nhóm V |
1,90 |
129 |
Van xả |
Chiếc |
Vật liệu: Nhựa PVC |
0,33 |
130 |
Vít nở |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
62,00 |
131 |
Vít gỗ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
132 |
Vôi cục |
Kg |
Hàm lượng CaO: 80% – 93% |
1.875,00 |
133 |
Xi măng |
Kg |
Loại PC30 trọng lượng 50Kg/1 bao |
662,00 |
134 |
Xi măng trắng |
Kg |
Loại trắng đóng gói |
1,53 |
135 |
Xốp, mút |
Miếng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 sinh viên (m2) |
Thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết nghề nề |
1.7 |
34 |
57,8 |
2 |
Phòng học lý thuyết nghề nước |
1.7 |
17 |
28,9 |
3 |
Phòng học lý thuyết nghề mộc |
1.7 |
26 |
44,2 |
II |
Định mức xưởng thực hành |
|
|
|
1 |
Xưởng thực hành ngoài trời |
6 |
83 |
498 |
2 |
Xưởng thực hành Xây gạch |
6 |
438 |
2.628 |
3 |
Xưởng thực hành Trát |
6 |
375 |
2.250 |
4 |
Xưởng thực hành Lát, ốp |
6 |
88 |
528 |
5 |
Xưởng thực hành Nghề nước |
6 |
280 |
1.680 |
6 |
Xưởng thực hành Mộc |
6 |
68 |
408 |
7 |
Xưởng thực hành Cốt thép |
6 |
76 |
456 |
8 |
Xưởng thực hành Điện |
6 |
150 |
900 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Thị Nga |
Thạc sỹ Kỹ sư Xây dựng |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Trần Duy Minh |
Kỹ sư Tự động hóa |
Ủy viên thư ký |
4 |
Hà Văn Lưu |
Thạc sỹ Kỹ thuật máy và CGHNL – Kỹ sư Xây dựng |
Ủy viên |
5 |
Hà Huy Đại |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục – Kỹ sư Xây dựng |
Ủy viên |
6 |
Đặng Đình Vệ |
Thạc sỹ Quản lý tài nguyên và môi trường – Kỹ sư Xây dựng |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Thanh Sơn |
Thạc sỹ Xây dựng |
Ủy viên |
8 |
Đỗ Văn Thi |
Thạc sỹ – Kỹ thuật Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
Ủy viên |
9 |
Nguyễn Quốc Đông |
Tiến sỹ Xây dựng |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 5b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Kỹ thuật xây dựng
Mã nghề: 6580201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang | |
Phần thuyết minh | |
I. Định mức lao động nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng | |
II. Định mức thiết bị nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng | |
III. Định mức vật tư nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng | |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng | |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Kỹ thuật xây dựng do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, xưởng thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng trình độ cao đẳng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Kỹ thuật xây dựng, trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 10 sinh viên, thời gian đào tạo là 2.554 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Kỹ thuật xây dựng, trình độ cao đẳng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Mã nghề: 6580201
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 10 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
50,01 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
154,55 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
30,68 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy vi tính | Cấu hình phổ thông tại thời điểm mua sắm |
58,24 |
2 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ sáng:
≥ 2500 ASNI lumens Kích thước phông chiếu: ≥ (1800 x 1800)mm |
58,24 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
|
|
1 |
Bàn bả | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
5,00 |
2 |
Bàn chải sắt | Loại thông dụng trên thị trường |
1,78 |
3 |
Bàn kẹp | Vật liệu: bằng thép |
1,00 |
4 |
Bàn nắn bằng 2 chốt thép | Loại thông dụng trên thị trường |
7,00 |
5 |
Bàn ren thủ công | Cho các ống thép có đường kính: 21mm, 27mm, 34mm, 42mm, 49mm, 60mm |
2,46 |
6 |
Bàn uốn | Phù hợp với công việc |
5,00 |
7 |
Bàn xoa | Chất liệu: gỗ hoặc nhựa |
220,10 |
8 |
Bàn xoa sắt | Loại thông dụng trên thị trường |
21,60 |
9 |
Bảng màu mẫu | Đúng theo yêu cầu công việc |
1,00 |
10 |
Bào máy cầm tay | Công suất: ≥ 710 W
Bào rộng: 82 mm Bào sâu: (0 ÷ 3) mm |
4,80 |
11 |
Bay lát | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
14,00 |
12 |
Bay miết mạch | Bay miết mạch tròn, mạch vuông (mạch nồi, mạch lõm) |
9,00 |
13 |
Bay mũi vuông | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
9,00 |
14 |
Bay trát | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
202,00 |
15 |
Bay trát loại nhỏ | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
25,00 |
16 |
Bay xây | Vật liệu: Lưỡi thép cán gỗ |
96,00 |
17 |
Bộ cọc uốn | Loại thông dụng trên thị trường |
4,00 |
18 |
Bộ chấn song | Chấn song gỗ (7 song; chiều rộng 1200mm, chiều cao 1500mm) |
0,60 |
19 |
Bộ dụng cụ nghề nước | Kích thước hộp dụng cụ:
(37 x 30 x 6.5) cm Trọng lượng: 2,6 Kg |
3,71 |
20 |
Bộ mẫu họa tiết | Đúng theo yêu cầu công việc |
2,40 |
21 |
Bộ tời điện | Loại thông dụng trên thị trường |
1,05 |
22 |
Bộ tời quay tay | Đúng theo yêu cầu công việc |
0,50 |
23 |
Bộ ván khuôn | Đúng theo yêu cầu công việc |
0,60 |
24 |
Búa | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật
– Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
4,24 |
25 |
Búa cao su | Trọng lượng: ≥ 0,3 Kg |
12,55 |
26 |
Búa con | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật
– Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
1,50 |
27 |
Búa đinh | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật
– Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
63,37 |
28 |
Búa đóng cọc | Loại thông dụng trên thị trường |
0,12 |
29 |
Búa gai | Kích thước: (5 x 5 x 5) cm |
0,80 |
30 |
Búa sửa đá | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật
– Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
14,00 |
31 |
Búa tạ | Trọng lượng: ≥ 3 Kg |
1,95 |
32 |
Búa tay | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật
– Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
3,75 |
33 |
Búa xây | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật
– Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
0,35 |
34 |
Búa xây pha đá | – Trọng lượng đúng yêu cầu kỹ thuật
– Mặt đóng phải phẳng, cán phải đặc chắc |
8,50 |
35 |
Bút lấy dấu | Loại thông dụng trên thị trường |
4,50 |
36 |
Bút lông cán gỗ | Loại thông dụng trên thị trường |
16,00 |
37 |
Bút thép | Lưỡi thép cán gỗ |
10,00 |
38 |
Bút thử điện | Loại thông dụng trên thị trường |
8,70 |
39 |
Bút vạch dấu | Bút vạch dấu trên mọi chất liệu |
4,29 |
40 |
Các chi tiết quạt | Các chi tiết quạt đi kèm theo từng loại quạt |
0,60 |
41 |
Bộ clê cầm tay chuyên dùng | Độ mở: (8 ÷ 42) mm |
3,71 |
42 |
Các loại khóa chốt | Đúng theo yêu cầu công việc |
22,00 |
43 |
Cào | – Lưỡi thép cán gỗ hoặc tre
– Dài: 1,2 m |
2,70 |
44 |
Cầu bào | Gỗ nhóm V, lưới thép |
14,50 |
45 |
Cây chống | Bằng luồng (hoặc gỗ) |
0,92 |
46 |
Công tơ điện 1 pha | Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
47 |
Cột chống | – Dài: (2.5 ÷ 10 ÷ 15) m
– Đường kính: 100 mm |
0,40 |
48 |
Cột chống giằng giữ | – Bằng luồng (hoặc gỗ)
– Đường kính: 100 mm |
0,18 |
49 |
Cột bê tông cốt thép | Kích thước cột:
(200 x 200 x 3000) mm |
1,50 |
50 |
Cờ lê | Loại: (14 x 17) mm |
1,10 |
51 |
Cuốc bàn | – Lưỡi thép cán tre
– Dài 1,2m |
4,09 |
52 |
Cuốc chim | – Lưỡi thép cán tre
– Dài 1,2m |
1,00 |
53 |
Cửa ra vào (cửa đi) | Kích thước: (1200 x 2200) mm |
0,39 |
54 |
Cửa sổ | Kích thước: (1200 x 1500) mm |
0,39 |
55 |
Cưa tay | Vật liệu: Khung gỗ, lưỡi thép |
13,00 |
56 |
Chạm | Vật liệu: sắt |
0,90 |
57 |
Chậu | Dung tích: 20 Lít |
6,00 |
58 |
Chuông điện | Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
59 |
Dao bả | Loại thông dụng trên thị trường |
11,70 |
60 |
Dao cắt | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ hoặc nhựa |
1,00 |
61 |
Dao cắt ống | Cắt được ống có đường kính:
(15 ÷ 100) mm |
2,80 |
62 |
Dao cắt vữa | Loại thông dụng trên thị trường |
36,00 |
63 |
Dao tông | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ |
2,10 |
64 |
Dao xây | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ |
285,80 |
65 |
Dao xây 1 lưỡi hoặc 2 lưỡi | Vật liệu lưỡi: Thép |
24,00 |
66 |
Dọi | Đường kính: ≤ 30 mm |
0,04 |
67 |
Dũa dẹt, dũa tròn, dũa tam giác. | Đảm bảo đủ chủng loại, đảm bảo độ cứng, độ sắc |
2,00 |
68 |
Dụng cụ cào mạch | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ |
0,50 |
69 |
Dụng cụ cắt ống | Cắt được ống có đường kính:
(10 ÷ 12) mm |
1,00 |
70 |
Dụng cụ dùng để lắp đặt | Loại thông dụng trên thị trường |
3,50 |
71 |
Dụng cụ để uốn | Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
72 |
Dụng cụ đong | Thể tích: 0,5 m3 |
0,02 |
73 |
Dụng cụ đong có thể tích nhất định | Thể tích: 0,3 m3 |
0,57 |
74 |
Dụng cụ hoàn thiện mạch | Bàn xoa mút làm sạch |
0,10 |
75 |
Dụng cụ kẻ mạch | – Vật liệu: Thép
– Cán: gỗ |
5,00 |
76 |
Dụng cụ khuấy | Loại thông dụng trên thị trường |
0,30 |
77 |
Dụng cụ làm mạch lõm tròn 5mm | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ |
0,50 |
78 |
Dụng cụ làm mạch lõm vuông 5mm | – Vật liệu lưỡi: Thép không gỉ
– Cán: gỗ |
0,50 |
79 |
Dụng cụ lắp đặt đường ống cấp nước | Loại thông dụng trên thị trường |
7,50 |
80 |
Bình ô doa | Loại thông dụng trên thị trường |
0,15 |
81 |
Dụng cụ tháo, lắp đồng hồ | Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
82 |
Dụng cụ vạch dấu | Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
83 |
Dưỡng kiểm tra theo kích thước trụ | Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
84 |
Đầm | Trọng lượng: (8 ÷ 10) Kg |
2,80 |
85 |
Đầm bàn | Công suất: 1,5Kw |
2,46 |
86 |
Đầm dùi | – Hiệu suất: (4 ÷ 30) m3/h
– Chiều dài dây dùi: (5000 ÷ 6000) mm |
1,28 |
87 |
Đe | Trọng lượng: 10 Kg |
1,95 |
88 |
Đế âm | Chất liệu PVC chống cháy |
0,20 |
89 |
Địa bàn | – Chất liệu: Thép
– Kích thước: (400 x 600 x 3) mm |
0,06 |
90 |
Đòn kê | Kích thước: (100 x 100 x 1000) mm |
27,65 |
91 |
Đòn khiêng | Loại thông dụng trên thị trường |
0,95 |
92 |
Đồng hồ ampe kế | Loại thông dụng trên thị trường |
1,50 |
93 |
Đục | Phần thân đục: có tiết diện hình chữ nhật, 2 cạnh nhỏ được vê tròn |
4,17 |
94 |
Ê tô | Kích thước: (400 x 232) mm |
2,66 |
95 |
Ga thu | Đúng theo yêu cầu công việc |
4,50 |
96 |
Ga thu nước loại nhỏ | Đúng theo yêu cầu công việc |
3,50 |
97 |
Ghế | Loại gấp, cao 900 mm |
0,15 |
98 |
Goong cửa | Vật liệu: Thép không gỉ |
0,15 |
99 |
Gông sắt | Thép: 6 mm; 8 mm |
4,80 |
100 |
Gông thép | Thép: 6 mm; 8 mm |
133,80 |
101 |
Giá đỡ thép | Vật liệu: Thép |
3,00 |
102 |
Giá đỡ ngói | Vật liệu: Gỗ nhóm V |
4,20 |
103 |
Giàn giáo | Loại giáo tuýp định hình |
53,78 |
104 |
Giáo chống | Loại thông dụng trên thị trường |
3,30 |
105 |
Hố ga thu nước loại nhỏ | Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
106 |
Hộc đong vật liệu | Thể tích: 0,5 m3 |
3,10 |
107 |
Hộc đựng vữa | Thể tích: 15 Lít |
754,66 |
108 |
Kéo | Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
109 |
Kéo cắt giấy | Lưỡi kéo bằng sắt, thép tay cầm bằng nhựa |
3,00 |
110 |
Kìm | Kìm điện kết hợp kìm cắt |
0,05 |
111 |
Kìm bấm | – Loại thép không gỉ
– Độ mở: ≤ 29 mm – Kích thước: 29 mm |
14,50 |
112 |
Kìm cắt dây các loại | Loại thông dụng trên thị trường |
6,10 |
113 |
Kìm cộng lực | Loại thông dụng trên thị trường |
1,25 |
114 |
Kìm điện | Loại thông dụng trên thị trường |
3,65 |
115 |
Kìm hàn | – Dòng hàn: 600 A
– Chiều dài: 220 mm |
1,75 |
116 |
Kìm kẹp ống | Loại thông dụng trên thị trường |
15,40 |
117 |
Kìm tuốt dây các loại | Loại thông dụng trên thị trường |
6,10 |
118 |
Kìm uốn | Loại thông dụng trên thị trường |
0,60 |
119 |
Kính bảo hộ | Loại thông dụng trên thị trường |
60,00 |
120 |
Kính hàn | Loại thông dụng trên thị trường |
48,00 |
121 |
Kháp | Bằng sắt, kích thước 10 x 15mm |
1,05 |
122 |
Khay đựng màu | Dung tích: 15 Lít |
9,00 |
123 |
Khay đựng sơn | Dung tích: 15 Lít |
26,00 |
124 |
Khoan bê tông | – Công suất: (1000 ÷ 1350) W
– Đường kính khoan: (6 ÷ 46) mm |
0,40 |
125 |
Khoan điện cầm tay | – Đường kính mũi khoan:
(13 ÷ 30) mm – Công suất: 600 W |
6,00 |
126 |
Khung cốt thép dầm chân thang | Định hình theo thiết kế |
5,00 |
127 |
Khung cốt thép sườn móng | Đúng theo yêu cầu công việc |
0,90 |
128 |
Khuôn của sổ | – Khuôn gỗ
– Kích thước: (1200 x 1500) mm |
0,30 |
129 |
Khuôn cuốn đúng hình dáng thiết kế | Thanh giằng gỗ nhóm IV |
0,05 |
130 |
Khuôn cửa giả định | – Vật liệu: gỗ thông (50 x 50) mm
– Kích thước: (800 x 2100) mm |
0,25 |
131 |
Khuôn mẫu | Đúng theo yêu cầu công việc |
1,50 |
132 |
Khuôn vòm đúng hình dáng, kích thước thiết kế | Khuôn cuốn bằng gỗ nhóm IV |
0,05 |
133 |
Lanh tô | Bê tông cốt thép kích thước: (220 x 70 x 1200) mm |
0,30 |
134 |
Mai | – Lưỡi thép cán tre
– Dài: 1,5m |
1,15 |
135 |
Máy bơm nước | Công suất: ≥ 750 W |
1,40 |
136 |
Máy bắt vít | Đầu vít khoảng 1/4” lục giác |
6,00 |
137 |
Máy cắt | Đường kính lưỡi cắt: (300 ÷ 450) mm |
2,38 |
138 |
Máy cắt cốt thép | Công suất: (1000 ÷ 1200) W |
0,36 |
139 |
Máy cắt gạch | Đường kính đá: (300 ÷ 400) mm |
9,87 |
140 |
Máy cắt gạch cầm tay | Đường kính đá: (125 ÷ 150) mm |
24,48 |
141 |
Máy cắt ống thép | Công suất: (1 ÷ 1,4) kW |
1,10 |
142 |
Máy cắt sắt bằng máy cắt thủy lực | Đường kính đá mài: 350 mm |
1,75 |
143 |
Máy cắt thép bằng đá | – Đường kính lỗ: 16 mm
– Cắt các kiểu sắt thép thanh – Công suất: 1050 W |
1,50 |
144 |
Máy cưa gỗ cầm tay | – Đường kính lưỡi cắt: 185 mm
– Công suất: 900 W |
7,06 |
145 |
Máy chà tường | Công suất: 1380 W |
1,80 |
146 |
Máy đồng tâm | Loại thông dụng trên thị trường |
1,05 |
147 |
Máy đục | Loại thông dụng trên thị trường |
0,43 |
148 |
Máy ép cọc tre | Áp lực khí nén: (4 ÷ 8) Atm |
0,04 |
149 |
Máy hàn | – Dòng điện tiêu thụ: 500 A
– Điện áp tiêu thụ: 380 A – Công suất tiêu thụ: 38000 W |
3,88 |
150 |
Máy hàn ống PP-E | Hàn được ống có đường kính:
≤ 250 mm |
1,51 |
151 |
Máy hàn ống PP-R | Hàn được ống có đường kính:
≤ 50 mm |
1,48 |
152 |
Máy kinh vĩ | – Độ phóng đại: (24 ÷ 30) X
– Độ mở ống kính: (40 ÷ 45) mm |
3,89 |
153 |
Máy khoan cầm tay | Công suất: ≥ 600 W |
7,68 |
154 |
Máy mài | Đường kính đá mài: (125 ÷ 150) mm |
2,07 |
155 |
Máy mài thép | – Đường kính đĩa mài: 100 mm
– Công suất: (660 ÷ 760) W |
0,36 |
156 |
Máy nén khí | Công suất: ≥ 2,2 kW |
0,63 |
157 |
Máy phun sơn | – Công suất: 2500 W
– Lưu lượng phun: ≤ 3,6 L/min – Đường kính béc phun: (0,15 ÷ 0,22) mm |
1,13 |
158 |
Máy phun vữa | – Công suất: ≥ 4 KW
– Áp suất bơm: 30 Kg/cm2 |
0,53 |
159 |
Máy quấy matit (quấy keo) | – Công suất: 960 W
– Đường kính: 120 mm; – Tốc độ: (0 ÷ 390) vòng/phút |
0,32 |
160 |
Máy ren ống | Công suất: (0,7 ÷ 1) kW |
4,10 |
161 |
Máy sàng cát | Công suất: 1.5 kW |
2,03 |
162 |
Máy tính cầm tay | Loại thông dụng trên thị trường |
17,23 |
163 |
Máy toàn đạc | – Độ phóng đại ống kính: (24 ÷ 34) X
– Tự động điều quang |
2,85 |
164 |
Máy thủy bình | Độ phóng đại ống kính: (24 ÷ 30) X |
2,85 |
165 |
Máy thử áp lực đường ống | Loại thông dụng trên thị trường |
1,09 |
166 |
Máy trát tường phẳng | Công suất: 2,25 (kW/giờ) |
2,25 |
167 |
Máy trộn bê tông | – Dung tích chứa: 350 lít
– Dung tích thùng trộn: 560 lít |
1,72 |
168 |
Máy trộn vữa | Dung tích thùng chứa: 250 lít |
17,83 |
169 |
Máy uốn ống đa năng chạy điện | Công suất: (1400 ÷ 2000) W |
2,46 |
170 |
Máy uốn ống thủy lực | Uốn ống có đường kính:
(15 ÷ 50) mm |
0,76 |
171 |
Máy uốn thép | Công suất: 2,2 kW |
1,08 |
172 |
Mặt nạ hàn | Loại chống tia bức xạ |
24,00 |
173 |
Mỏ hàn điện | Loại thông dụng trên thị trường |
3,20 |
174 |
Mỏ lết | Loại thông dụng trên thị trường |
0,40 |
175 |
Móc buộc | Loại thông dụng trên thị trường |
81,00 |
176 |
Nan chớp bê tông cốt thép | Kích thước: (300 x 40 x 1500) mm |
0,60 |
177 |
Ni vô thước | Dài: (400 ÷ 1200) mm |
29,46 |
178 |
Nivô ống nhựa mềm | Nhựa trong suốt dài: (2.5 ÷ 10 ÷ 15) m |
3,21 |
179 |
Ô văng | – Ô văng bê tông cốt thép
– Kích thước: (600 x 70 x 1200) mm |
0,60 |
180 |
Quả dọi | Đường kính: ≤ 30 mm |
14,96 |
181 |
Quạt trần | Công suất: 62 W |
0,40 |
182 |
Quạt treo tường | Loại thông dụng trên thị trường |
0,40 |
183 |
Que xọc | – Sào tre
– Đường kính: 30 mm – Dài: 3 m |
2,55 |
184 |
Sản phẩm mẫu
(hoặc bộ vật thể) |
Đúng theo yêu cầu công việc |
1,29 |
185 |
Sàng cát lưới thép | Mắt lưới sàng: (0,5 x 0,5) mm |
2,80 |
186 |
Sàng cát ni lông | Mắt lưới sàng: (0,3 x 0,3) mm |
1,68 |
187 |
Sen hoa | Kích thước: (1200 x 1500) mm |
3,60 |
188 |
Tấm đan bê tông cốt thép | Kích thước:(900 x 70 x 1500) mm |
0,78 |
189 |
Tô vít | Loại thông dụng trên thị trường |
3,33 |
190 |
Tô vít các loại | Loại thông dụng trên thị trường |
15,10 |
191 |
Tời | Sức nâng: ≥ 200kg |
0,27 |
192 |
Thang dây | Loại thông dụng trên thị trường |
5,40 |
193 |
Thang nhôm | Thang gấp cao: ≥ 2m |
3,05 |
194 |
Thanh gỗ để làm com pa | – Gỗ nhóm IV
– Kích thước: (10 x 20 x 1000) mm |
0,20 |
195 |
Thanh giằng ngang, chéo | – Gỗ nhóm IV
– Kích thước: (10 x 20 x 1000) mm |
0,50 |
196 |
Thiết bị gia cố | Đúng theo quy định của công việc |
3,30 |
197 |
Thùng | Dung tích: (17 ÷ 20) lít |
29,71 |
198 |
Thùng chứa nước | Dung tích: 100 lít |
2,10 |
199 |
Thuổng | Lưỡi thép cán tre dài 1,2m |
0,03 |
200 |
Thước cong | Đúng theo yêu cầu công việc |
1,43 |
201 |
Thước cữ | Kích thước: (25 x 50 x 2000) mm |
0,50 |
202 |
Thước dây | Dài: 50m |
0,80 |
203 |
Thước đo độ | Chất liệu nhựa loại to |
2,16 |
204 |
Thước kẹp cữ | – Chất liệu bằng nhôm hộp
– Kích thước theo yêu cầu |
41,20 |
205 |
Thước khẩu | – Chất liệu bằng nhôm hộp
– Kích thước: (25 x 50 x 1200) mm |
14,00 |
206 |
Thước mét | Dài: (5 ÷ 7) m |
42,65 |
207 |
Thước tầm | – Chất liệu bằng nhôm hộp
– Kích thước: (25 x 50 x 2000) mm |
151,65 |
208 |
Thước trát chỉ | Loại thông dụng trên thị trường |
11,80 |
209 |
Thước vanh | Đúng theo yêu cầu công việc |
0,10 |
210 |
Thước vuông | Kích thước: (200 x 400 x 3) mm
Vật liệu: Thép |
23,50 |
211 |
Ủng cao su | Vật liệu: Cao su chống thấm nước |
2,25 |
212 |
Vam | Bằng thép 6 mm; 8 mm |
0,35 |
213 |
Vam tay | Bằng thép 6 mm; 8 mm |
19,00 |
214 |
Vam cần | Làm thép cường độ cao (hoặc thép hợp kim) |
5,13 |
215 |
Vam khuy | Bằng thép 6 mm; 8 mm |
3,50 |
216 |
Vam tay bằng thép góc | Loại thông dụng trên thị trường |
3,38 |
217 |
Vồ gỗ đóng cọc | Trọng lượng: (8 ÷ 10) Kg |
0,87 |
218 |
Vòi phun | Ống nhựa mềm
Chiều dài: 30 m |
0,60 |
219 |
Xà beng | Chất liệu: Bằng thép
Đường kính: 42 mm |
0,14 |
220 |
Xà cậy | Xà cậy chất liệu thép một đầu dẹt, một đầu có móc nhổ đinh |
48,75 |
221 |
Xe cải tiến | Loại thông dụng trên thị trường |
1,53 |
222 |
Xe cẩu mini | – Xe bánh lốp
– Tải trọng: (2 ÷ 5) tấn |
2,61 |
223 |
Xe nâng chạy dầu | Tải trọng nâng: 2.5 tấn |
1,33 |
224 |
Xe nâng điện | – Tải trọng nâng: 1.5 tấn
– Chiều cao nâng 200 mm |
1,32 |
225 |
Xe rùa | Kích thước: (1.020 x 710 x 700) mm |
10,76 |
226 |
Xẻng nhọn | – Vật liệu: Lưỡi thép cán tre
– Dài: 1,2 m |
1,30 |
227 |
Xẻng vuông | – Vật liệu: Lưỡi thép cán tre
– Dài: 1,2 m |
72,80 |
228 |
Xô | Dung tích: (8 ÷ 10) lít |
272,46 |
229 |
|
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
TT |
Tên vật tư |
Đơn vị |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Áp tô mát |
Chiếc |
Dòng điện: (8 ÷ 20) A |
0,36 |
2 |
Âu tiểu nam |
Chiếc |
Âu tiểu treo tường loại lớn, chống bám bẩn |
0,10 |
3 |
Bảng điện |
Chiếc |
– Vật liệu: Nhựa hoặc gỗ
– Kích thước: (15 x 20) cm |
0,20 |
4 |
Bảng gỗ |
Chiếc |
– Bảng gỗ nhóm V
– Kích thước: (200 x 200 x 10) mm |
0,20 |
5 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Băng dính cách điện chuyên dụng |
1,66 |
6 |
Băng tan |
Cuộn |
Băng tan chống rò rỉ nước cho mối nối phụ kiện và ống nước |
4,64 |
7 |
Bệ xí xổm |
Chiếc |
Kích thước: (426 x 485) mm
Đường kính lỗ: (60 ÷ 80) mm |
0,03 |
8 |
Bệ xí bệt |
Chiếc |
Xả nước bằng tay, thông dụng trên thị trường |
0,03 |
9 |
Bệ xí có si phông liền |
Chiếc |
Men sáng bóng, chống dính |
0,03 |
10 |
Bóng đèn huỳnh quang |
Chiếc |
Công suất: 18 W |
0,23 |
11 |
Bóng đèn tròn |
Chiếc |
Công suất: 100 W |
0,23 |
12 |
Bột bả |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
23,06 |
13 |
Bột ma tít |
Kg |
Đóng bao trọng lượng 25Kg/1 bao |
0,50 |
14 |
Bột màu |
Kg |
Sử dụng trong ngành xây dựng |
0,80 |
15 |
Bột màu đỏ |
Kg |
Sử dụng trong ngành xây dựng |
8,55 |
16 |
Bột màu vàng |
Kg |
Sử dụng trong ngành xây dựng |
10,00 |
17 |
Bu lông |
Chiếc |
Đường kính: M4 ÷ M64 |
0,83 |
18 |
Bút chì |
Chiếc |
Nét bút đậm, thân bút bằng gỗ |
5,00 |
19 |
Bút dạ |
Chiếc |
Bút dạ loại ngòi bút 2 đầu |
0,30 |
20 |
Bút sơn |
Chiếc |
Nét bút: (2.2 ÷ 2.8) mm |
1,00 |
21 |
Các loại nút bịt |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,56 |
22 |
Các loại ống |
m |
Ống nhựa PVC, đường kính 21 ÷ 42 |
10,00 |
23 |
Cán tre 3m |
Chiếc |
– Đường kính: 40 mm
– Dài: 3m |
2,50 |
24 |
Cát trát |
m3 |
Mô đun độ lớn khoảng:
(0.7 ÷ 1.4) mm |
4,65 |
25 |
Cát vàng |
m3 |
Mô đun độ lớn: (1,5 ÷ 2) mm |
3,03 |
26 |
Cát đen |
m3 |
Mô đun độ lớn: (1 ÷ 2) mm |
0,10 |
27 |
Cát xây |
m3 |
Mô đun độ lớn: (1,5 ÷ 2) mm |
7,10 |
28 |
Cây chống |
Cây |
– Bằng luồng (hoặc gỗ)
– Đường kính: 100 mm |
6,60 |
29 |
Cọc (tre, luồng) |
Cây |
Kích thước: (2 x 5 x 90) cm |
15,00 |
30 |
Cọc cố định gỗ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,33 |
31 |
Cọc tre |
Chiếc |
– Tre tươi, đặc
– Đường kính: (80 ÷ 100) mm – Dài: (1,5 ÷ 2)m |
10,00 |
32 |
Con nín |
Chiếc |
Đúng theo yêu cầu công việc |
0,56 |
33 |
Cót lá |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
34 |
Côn thu |
Chiếc |
Côn nhựa PVC |
2,24 |
35 |
Công tắc |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,20 |
36 |
Cột lèo |
Chiếc |
– Vật liệu: Bằng gỗ
– Kích thước dài: 3m |
– |
37 |
Cờ lê |
Chiếc |
Loại: (14 x 17) mm |
0,22 |
38 |
Cút 1350 |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,99 |
39 |
Cút 21 đến 42 |
Chiếc |
Vật liệu: nhựa PVC |
3,66 |
40 |
Cút 21 đến 90 |
Chiếc |
Vật liệu: nhựa PVC |
3,32 |
41 |
Cút 90 độ |
Chiếc |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: 32 mm |
1,32 |
42 |
Cút 90 độ |
Chiếc |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: 42 mm |
0,99 |
43 |
Cút nhựa |
Chiếc |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: 90 mm |
0,33 |
44 |
Chếch 21 đến 90 |
Chiếc |
Vật liệu: nhựa PVC |
0,84 |
45 |
Chếch nhựa PC 90 |
Chiếc |
Vật liệu: nhựa PVC |
0,33 |
46 |
Chổi rễ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
47 |
Chổi đót |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,40 |
48 |
Chổi lông |
Chiếc |
Cán nhựa
Dài: (1 ÷ 5) cm |
4,80 |
49 |
Chổi rơm |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,34 |
50 |
Chổi sơn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,40 |
51 |
Chổi tạo vân |
Chiếc |
Kích thước: (360 x 155 x 15) mm |
0,50 |
52 |
Dao cắt |
Chiếc |
Lưỡi thép không gỉ cán gỗ hoặc nhựa |
0,07 |
53 |
Dầu bóng |
Lít |
Dầu bóng trong suốt không màu |
0,67 |
54 |
Dầu chống dính cót |
Lít |
Nhớt thải của máy nổ |
0,50 |
55 |
Dây cáp mềm |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,17 |
56 |
Dây dẫn |
m |
Loại thông dụng trên thị trường |
10,00 |
57 |
Dây giáo |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,90 |
58 |
Dây thép |
Kg |
Dây thép buộc 3mm |
0,10 |
59 |
Dây thép |
Kg |
Dây thép buộc 1mm |
4,40 |
60 |
Dây xây |
Kg |
Dây ni lông |
1,81 |
61 |
Đá 1x2cm |
m3 |
Kích thước: (1 ÷ 2) cm |
1,40 |
62 |
Đá 4x6cm |
m3 |
Kích thước: (4 ÷ 6) cm |
0,06 |
63 |
Đá hộc |
m3 |
Đá tự nhiên, kích thước
(20 ÷ 40) cm |
0,50 |
64 |
Đá mài |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,09 |
65 |
Đá ong |
Viên |
Kích thước: (150 x 100 x 250) mm |
20,00 |
66 |
Đá dăm |
m3 |
Loại nhỏ |
0,73 |
67 |
Đá dăm |
Kg |
Loại nhỏ màu đen |
85,00 |
68 |
Đá dăm màu đỏ |
Kg |
Loại nhỏ màu đỏ |
82,00 |
69 |
Đá dăm màu trắng |
Kg |
Loại nhỏ màu trắng |
85,00 |
70 |
Đá dăm màu vàng |
Kg |
Loại nhỏ màu vàng |
81,11 |
71 |
Đá tấm |
Viên |
Kích thước: (400 x 400) mm |
2,00 |
72 |
Đá tấm |
Viên |
Kích thước: (300 x 300 x 10) mm |
15,40 |
73 |
Đai giữ ống |
Chiếc |
Đai ôm ống bằng thép |
11,00 |
74 |
Đinh |
Kg |
Đinh thép 5cm |
3,58 |
75 |
Đinh |
Kg |
Đinh thép 2 cm |
0,10 |
76 |
Đinh vít |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
40,00 |
77 |
Đót |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
78 |
Đồng hồ đo nước |
Chiếc |
Bằng đồng thau, kết nối kiểu bắt ren |
0,07 |
79 |
Gạch bê tông |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
17,50 |
80 |
Gạch chỉ |
Viên |
Loại đặc, kích thước
(220 x 105 x 60) mm |
2.723,00 |
81 |
Gạch chống trượt |
Viên |
Kích thước: (400 x 400 x 7) mm |
14,00 |
82 |
Gạch lát nền |
Viên |
Kích thước: (400 x 400 x 7) mm |
48,00 |
83 |
Gạch men |
Viên |
Kích thước: (300 x 600 x 7) mm |
10,50 |
84 |
Gạch ốp |
Viên |
Kích thước: (300 x 600 x 7) mm |
31,50 |
85 |
Găng tay vải |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
86 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường |
6,00 |
87 |
Gỗ bắc ngang hố móng |
Chiếc |
Đúng theo yêu cầu công việc |
1,33 |
88 |
Gối kê |
Chiếc |
– Vật liệu: Bằng gỗ
– Kích thước: (100 x 100) mm |
2,00 |
89 |
Giấy |
Tờ |
Khổ giấy A4 |
5,00 |
90 |
Giấy ráp |
Tờ |
Loại giấy ráp đánh tường loại thô |
3,00 |
91 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,41 |
92 |
Ke thép không gỉ |
Chiếc |
Đúng theo quy định của công việc |
10,50 |
93 |
Keo dán |
Kg |
Keo dán ứng dụng trong xây dựng |
1,00 |
94 |
Keo dán ống nhựa PVC |
Tuýp |
Loại tuýp chuyên dán ống PVC |
2,87 |
95 |
Keo ốp, lát gạch |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường, sử dụng trong ngành xây dựng |
2,00 |
96 |
Két nước |
Chiếc |
Vật liệu: inox |
0,01 |
97 |
Khẩu trang chống bụi |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
98 |
Luồng (làm cọc) |
Cây |
– Đường kính: 100 mm
– Chiều dài: 6 m |
0,61 |
99 |
Máng đèn |
Chiếc |
Loại máng đèn dân dụng, chiều dài 1200 mm |
0,10 |
100 |
Móc thép liên kết (hoặc dây thép 3 mm) |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,00 |
101 |
Mực dấu |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,44 |
102 |
Nẹp gỗ |
Chiếc |
Kích thước: (50 x 20 x 3000) mm |
1,51 |
103 |
Nêm gỗ |
Chiếc |
Gỗ nhóm IV, 1 đầu dẹt |
56,60 |
104 |
Nở |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
50,00 |
105 |
Nước ve màu |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,00 |
106 |
Nước vôi |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
20,00 |
107 |
Ngói đỏ |
Viên |
Kích thước: (337 x 212 x 11) mm |
15,40 |
108 |
Ngói fi brô xi măng |
Viên |
Kích thước: (900 x 1200) mm |
1,40 |
109 |
Ngói lót |
Viên |
Kích thước: (250 x 150 x 13) mm |
10,50 |
110 |
Ngói nóc |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,80 |
111 |
Ngói vẩy cá |
Viên |
Kích thước: (260 x 160 x 12) mm |
21,00 |
112 |
Ổ cắm |
Chiếc |
Ổ cắm đa năng 6 chấu |
0,70 |
113 |
Ống dẫn nước |
m |
– Ống nhựa PVC
– Đường kính: ≥ 45 mm |
2,00 |
114 |
Ống gen (dạng hộp) |
m |
– Loại máng ghen
– Độ dài 2000 mm – Chất liệu nhựa PVC |
5,00 |
115 |
Ống nước |
m |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: 21 mm |
2,00 |
116 |
Ống nhiệt |
m |
Đường kính: (21 ÷ 43) mm |
6,00 |
117 |
Ống nhựa |
m |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: ≥ 43 mm |
2,00 |
118 |
Ống nhựa |
m |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: ≥ 32 mm |
8,00 |
119 |
Ống nhựa |
m |
– Vật liệu: nhựa PVC
– Đường kính: ≥ 90 mm |
2,00 |
120 |
Ống thép tráng kẽm |
m |
Đường kính: ≥ 32 mm |
5,60 |
121 |
Ống thoát |
m |
– Ống nhựa PVC
– Đường kính: ≥ 42 mm |
6,00 |
122 |
Phấn |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,90 |
123 |
Phấn vạch |
Viên |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,64 |
124 |
Phễu thu nước |
Chiếc |
Phễu thu sàn nước inox |
0,10 |
125 |
Phích cắm |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,30 |
126 |
Que hàn |
Kg |
Que hàn sắt 0,45 mm |
3,50 |
127 |
Ru lô lăn sơn |
Chiếc |
– Độ dày vải: (330 x 180) mm
– Lõi: 39 mm |
2,00 |
128 |
Ru lô lăn sơn sần |
Chiếc |
– Độ dày vải: (330 x 180) mm
– Lõi: 39 mm |
1,00 |
129 |
Si li côn |
Lọ |
Dạng paste, trong suốt |
0,33 |
130 |
Si phông |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,30 |
131 |
Si phông ống thoát |
Chiếc |
Chất liệu: Đồng mạ Crom 24 cm |
0,10 |
132 |
Sơn đỏ |
Hộp |
Trọng lượng: 200 gram |
1,00 |
133 |
Sơn màu |
Lít |
Màu sắc đẹp, độ che phủ tốt |
4,00 |
134 |
Sơn màu nền |
Lít |
Màu sắc đẹp, độ che phủ tốt |
2,00 |
135 |
Sơn sần |
Lít |
Màu sắc đẹp, độ che phủ tốt, bề mặt đẹp |
2,00 |
136 |
Sơn trắng |
Lít |
Màu sắc sáng trắng, độ che phủ tốt |
4,00 |
137 |
Tấm khuôn chính và phụ |
Tấm |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
138 |
Tê 21 đến 42 |
Chiếc |
Vật liệu nhựa PVC |
2,00 |
139 |
Tê 21 đến 90 |
Chiếc |
Vật liệu nhựa PVC |
3,33 |
140 |
Tô vít |
Chiếc |
– Kích thước: (6.5 x 45) mm
– Vít 4 cạnh |
6,00 |
141 |
Thanh na ty |
Thanh |
– Thanh na ty bằng gỗ
– Kích thước: (1200 x 10 x 10) mm |
1,00 |
142 |
Thép |
m |
Loại gai 14 mm ÷ 22 mm |
35,00 |
143 |
Thép 14 mm |
Kg |
Thép xoắn dạng cây |
3,50 |
144 |
Thép 16 mm |
Kg |
Thép xoắn dạng cây |
21,70 |
145 |
Thép 18 mm |
Kg |
Thép xoắn dạng cây |
7,00 |
146 |
Thép 6 mm |
Kg |
Thép tròn dạng cuộn |
42,73 |
147 |
Thép 10 mm |
Kg |
Thép xoắn dạng cây |
15,40 |
148 |
Thép 12 mm |
Kg |
Thép đã nắn thẳng |
2,10 |
149 |
Thép 8 mm |
Kg |
Thép tròn dạng cuộn |
28,00 |
150 |
Thiết bị (chậu rửa, bồn tắm) |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,10 |
151 |
Thúng |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
152 |
Cọc tre |
Chiếc |
Đường kính: (7 ÷ 9) cm
Chiều dài: 1,2m |
0,61 |
153 |
Vải lọc |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
1,00 |
154 |
Van các loại |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,08 |
155 |
Ván gỗ |
m3 |
Vật liệu: Gỗ nhóm IV |
0,31 |
156 |
Ván kê |
Tấm |
Vật liệu: Gỗ nhóm IV |
4,40 |
157 |
Van khóa |
Chiếc |
Vật liệu: Nhựa PVC |
0,33 |
158 |
Ván khuôn định hình |
m2 |
Ván khuôn định hình bằng thép |
2,20 |
159 |
Ván khuôn sắt |
m2 |
Loại thông dụng trên thị trường |
2,20 |
160 |
Ván lót |
m2 |
Vật liệu: Gỗ nhóm IV |
0,38 |
161 |
Ván lót giáo chống lún |
Tấm |
Vật liệu: Gỗ nhóm V |
1,90 |
162 |
Van xả |
Chiếc |
Vật liệu: Nhựa PVC |
0,33 |
163 |
Vít gỗ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,00 |
164 |
Vít nở |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
70,00 |
165 |
Vôi cục |
Kg |
Hàm lượng CaO: 80% – 93 % |
2.365,00 |
166 |
Xi măng |
Kg |
Loại PC30 trọng lượng 50Kg/1 bao |
1.179,66 |
167 |
Xi măng trắng |
Kg |
Loại trắng đóng gói |
22,31 |
168 |
Xốp, mút |
Miếng |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 sinh viên (m2) |
Thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên (m2 x giờ) |
I | Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 | Phòng học lý thuyết nghề nề |
1,7 |
36 |
61,2 |
2 | Phòng học lý thuyết nghề nước |
1,7 |
25 |
42,5 |
3 | Phòng học lý thuyết nghề mộc |
1,7 |
57 |
96,9 |
II | Định mức xưởng thực hành |
|
|
|
1 | Xưởng thực hành ngoài trời |
6 |
172 |
1.032 |
2 | Xưởng thực hành Xây gạch |
6 |
720 |
4.320 |
3 | Xưởng thực hành Trát |
6 |
600 |
3.600 |
4 | Xưởng thực hành Lát, ốp |
6 |
120 |
720 |
5 | Xưởng thực hành Nghề nước |
6 |
304 |
1.824 |
6 | Xưởng thực hành Mộc |
6 |
110 |
660 |
7 | Xưởng thực hành Cốt thép |
6 |
180 |
1.080 |
8 | Xưởng thực hành Hàn |
6 |
80 |
480 |
9 | Xưởng thực hành Điện |
6 |
150 |
900 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Thị Nga |
Thạc sỹ – Kỹ sư Xây dựng |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Trần Duy Minh |
Kỹ sư Tự động hóa |
Ủy viên thư ký |
4 |
Hà Văn Lưu |
Thạc sỹ Kỹ thuật máy và CGHNL – Kỹ sư Xây dựng |
Ủy viên |
5 |
Hà Huy Đại |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục -Kỹ sư Xây dựng |
Ủy viên |
6 |
Đặng Đình Vệ |
Thạc sỹ Quản lý tài nguyên và môi trường – Kỹ sư Xây dựng |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Thanh Sơn |
Thạc sỹ xây dựng |
Ủy viên |
8 |
Đỗ Văn Thi |
Thạc sỹ – Kỹ thuật Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
Ủy viên |
9 |
Nguyễn Quốc Đông |
Tiến sỹ Xây dựng |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 6a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Bảo vệ thực vật
Mã nghề: 5620115
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Trang | |
Phần thuyết minh | |
I. Định mức lao động nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp | |
II. Định mức thiết bị nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp | |
III. Định mức vật tư nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp | |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp | |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Bảo vệ thực vật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm)
Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 10 học sinh, thời gian đào tạo là 1878 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
NGHỀ BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã nghề: 5620115
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh và lớp học thực hành 10 học sinh
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
15,8 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
132,5 |
B |
Định mức lao động gián tiếp |
22,25 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy chiếu | – Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens – Kích thước phông chiếu: ≥ 1800 mm x 1800 mm |
9,26 |
2 |
Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
9,26 |
3 |
Bảng đen | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
9,01 |
4 |
Nam châm dính bảng | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
14,78 |
5 |
Bộ bảo hộ lao động | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,011 |
6 |
Bộ bình phun thuốc | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,029 |
7 |
Các dạng thuốc bảo vệ thực vật | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,011 |
8 |
Các thiết bị xử lý thuốc bảo vệ thực vật | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,051 |
9 |
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
2,90 |
10 |
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
2,91 |
11 |
Hộp mẫu tiêu bản côn trùng có ích | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,37 |
12 |
Bộ mẫu tiêu bản nhện có ích | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,04 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Máy chiếu | – Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens – Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
18,85 |
2 |
Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
18,85 |
3 |
Bảng đen | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
23,17 |
4 |
Bảng trắng | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
8,79 |
5 |
Nam châm dính bảng | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
16,76 |
6 |
Loa máy tính | Công suất tối thiểu 40W |
1,25 |
7 |
Máy tính tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
52,08 |
8 |
Máy chụp ảnh | Độ phân giải: ≥ 12 Mpixels |
9,48 |
9 |
Bảo hộ lao động | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
867,34 |
10 |
Máy rửa mắt khẩn cấp | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
7,62 |
11 |
Áo blouse | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
157,48 |
12 |
Dép đi trong phòng thí nghiệm | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
157,48 |
13 |
Kính lúp cầm tay | Độ phóng đại: ≥ 3 X |
286,67 |
14 |
Kính hiển vi soi nổi | Độ phóng đại: ≥ 10 X |
14,98 |
15 |
Kính hiển vi | Độ phóng đại: ≥ 10 X |
56,99 |
16 |
Tủ lạnh | Dung tích: ≥ 150 lít |
13,04 |
17 |
Tủ sấy | – Thể tích lòng: ≥ 15 lít
– Nhiệt độ làm việc: Môi trường + 5°C ÷ 150°C |
7,24 |
18 |
Bộ bình định mức | Vật liệu: Thủy tinh |
1,7 |
19 |
Bộ Micropipet | Loại 1 đầu tuýt |
0,42 |
20 |
Bình tam giác | Vật liệu: Thủy tinh, có nút |
5,25 |
21 |
Bộ ống đong | Bằng thủy tinh, chịu nhiệt, trong suốt |
31,5 |
22 |
Bộ pipet thẳng | Vật liệu: Thủy tinh, trong suốt, có chia vạch |
0,42 |
23 |
Bộ pipet bầu | Vật liệu: Thủy tinh, trong suốt, có chia vạch |
0,42 |
24 |
Bộ cốc đong | Vật liệu: Thủy tinh, có chia vạch |
34,2 |
25 |
Bộ đĩa petri | Vật liệu nhựa trong hoặc thủy tinh có nắp đậy |
0,04 |
26 |
Lam kính | Vật liệu thủy tinh, trong suốt |
0,04 |
27 |
Lamen | Vật liệu thủy tinh, trong suốt |
0,04 |
28 |
Bộ phễu lọc | Vật liệu: Thủy tinh có ngăn xốp |
0,42 |
29 |
Bộ rây | Đường kính rây: ≥ 20 cm |
0,28 |
30 |
Cân điện tử | – Cân được ≤ 600 g
– Độ chính xác: ≤ 0,01 g |
14,30 |
31 |
Cân đồng hồ | Cân được: 50 g ÷ 1 kg |
13,58 |
32 |
Cân phân tích | – Cân được ≤ 300 g
– Độ chính xác: 0,001 g |
7,24 |
33 |
Khay đựng dụng cụ | Kích cỡ: ≥ 25 x 30 cm |
18,08 |
34 |
Đũa thủy tinh | Dài: ≥ 25 cm |
52,85 |
35 |
Tủ đựng mẫu | – Vật liệu: Gỗ hoặc kim loại
– Kích thước: ≥ 1800 mm x 1200 mmm x 400 mm |
13,75 |
36 |
Bình giữ lạnh | Dung tích: ≥ 5 lít |
10 |
37 |
Bàn thực hành | Kích thước: ≥ (1500 mm x 1000 mm) |
8,27 |
38 |
Máy sấy | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,045 |
39 |
Kệ | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,35 |
40 |
Giá | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,08 |
41 |
Quạt gió | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,54 |
42 |
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
18,84 |
43 |
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
18,94 |
44 |
Hộp mẫu tiêu bản côn trùng có ích | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
4,76 |
45 |
Bộ mẫu tiêu bản nhện có ích | Tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,465 |
46 |
Hộp tiêu bản mẫu về các bộ côn trùng | Kích thước: ≥ (50 x 40 x 5) cm |
2,16 |
47 |
Hộp tiêu bản mẫu về triệu chứng gây hại của các bộ côn trùng | Kích thước: ≥ (50 x 40 x 5) cm |
2,16 |
48 |
Hình ảnh mẫu bệnh cây | Được ép nhựa trong suốt |
1,68 |
49 |
Hình ảnh mẫu triệu chứng bệnh cây | Được ép nhựa trong suốt |
1,68 |
50 |
Hình ảnh ốc hại | Được ép nhựa trong suốt |
0,96 |
51 |
Hình ảnh chuột hại | Được ép nhựa trong suốt |
0,96 |
52 |
Vợt bắt côn trùng | Đường kính vợt: ≥ 20 cm |
70,17 |
53 |
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
140,16 |
54 |
Khung điều tra dịch hại | Vật liệu: Kim loại hoặc gỗ, kích thước theo quy định của ngành bảo vệ thực vật |
97,38 |
55 |
Khung ép mẫu | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
5,78 |
56 |
Thước cây | Độ dài ≥ 1 m, bằng gỗ có chia độ đến 1cm |
6,6 |
57 |
Thước dây | Độ dài ≥ 10 m, bằng vật liệu mềm, chia độ đến 1 cm |
6,6 |
58 |
Cọc thí nghiệm | Bằng gỗ, chiều dài ≥1,2 m |
30,8 |
59 |
Thẻ thí nghiệm | Bằng giấy ép nhựa cứng, kích thước ≥ 20 x 20 cm |
18,48 |
60 |
Bảng thí nghiệm | Bằng nhựa cứng kích thước
≥ 100 x 70 cm |
1,54 |
61 |
Kéo thẳng | Dài: ≥ 12 cm |
6,53 |
62 |
Kéo cong | Dài: ≥ 10 cm |
6,53 |
63 |
Panh cong, thẳng | Dài: ≥ 12 cm |
6,53 |
64 |
Kẹp dẹp | Dài: ≥ 12 cm |
11,91 |
65 |
Kim ghim côn trùng | Loại inox, không rỉ, dài ≥ 2 cm |
72 |
66 |
Dao rựa | Dài: ≥ 25 cm |
35,65 |
67 |
Bộ dụng cụ vệ sinh vườn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
46,73 |
68 |
Bộ dụng cụ làm đất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50,71 |
69 |
Máy cắt cỏ | – Tốc độ: ≥ 7000 vòng/phút
– Đường kính cắt: (230 ÷ 250) mm |
0,75 |
70 |
Máy bơm nước | – Công suất: ≥ 4,0 mã lực
– Tốc độ ≥ 3600 v/p |
10,25 |
71 |
Máy cày | – Công suất: ≤ 1000 m2/giờ
– Đất tơi: 5 ÷ 7 cm |
7,23 |
72 |
Khay inox | Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm |
11,02 |
73 |
Thìa inox | Bằng inox không gỉ, dài ≥ 10 cm |
49,67 |
74 |
Lồng nuôi sâu hại và thiên địch | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
84,18 |
75 |
Hộp đựng mẫu côn trùng | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
19,9 |
76 |
Hộp đựng mẫu bệnh hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
20,9 |
77 |
Chai đựng mẫu | – Thể tích: ≥ 50 ml
-Vật liệu: Thủy tinh, có nút đậy |
138,28 |
78 |
Chậu | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,15 |
79 |
Xô | – Vật liệu: Nhựa hoặc tôn
– Thể tích: (10 ÷ 20) lít |
47,53 |
80 |
Ống đong | – Vật liệu: Thủy tinh
– Thể tích: (50 ÷ 100) ml |
25,25 |
81 |
Bình phun đeo vai | Thể tích: ≥ 8 lít |
93,62 |
82 |
Bình phun máy | – Thể tích: ≥ 20 lít
– Áp lực phun: ≥ 15 kg/cm2 |
10,13 |
83 |
Thùng xốp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
17,25 |
84 |
Bảng cảnh báo phun thuốc | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
19,9 |
85 |
Bảng cảnh báo các loại thuốc | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
19 |
86 |
Bảng tên các loại dụng cụ, thiết bị | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,9 |
87 |
Bộ dụng cụ chữa cháy | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
1,9 |
88 |
Bộ dung cụ phòng độc | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
10,45 |
89 |
Biển cảnh báo nguy hiểm | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
2,05 |
90 |
Hình biểu thị mức độ độc của thuốc | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
2,05 |
91 |
Bộ dụng cụ sơ cứu y tế | Theo tiêu chuẩn ngành y tế |
0,9 |
92 |
Giường di động | Theo tiêu chuẩn ngành y tế |
0,9 |
93 |
Thùng rác thông thường | Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy |
31,45 |
94 |
Thùng rác chuyên dụng | Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy kín không thoát mùi ra |
44,48 |
95 |
Bộ dụng cụ vệ sinh | Theo tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm |
35,49 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Định mức tiêu hao vật tư |
1 |
Giấy A1 |
Tờ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
32,8 |
2 |
Bút lông |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
19,04 |
3 |
Phấn viết bảng |
Viên |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
72,2 |
4 |
Khăn lau bảng |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,8 |
5 |
Khẩu trang y tế |
Chiếc |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
200 |
6 |
Bao tay y tế |
Đôi |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
200 |
7 |
Quần áo lót |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
8 |
Khăn lau |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
9 |
Nước sạch |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
16,5 |
10 |
Cồn 70 độ |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
11,77 |
11 |
Cồn 90 độ |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,8 |
12 |
Dầu khoáng |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
70 |
13 |
Hạt giống cải để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
14 |
Hạt giống cà chua để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
15 |
Hạt giống dưa hấu để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
16 |
Hạt giống ớt cay để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
17 |
Hạt giống đậu cove để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
18 |
Hạt giống đậu đũa để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
19 |
Hạt giống khổ qua để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
20 |
Hạt giống bầu bí để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
21 |
Mẫu trái cây đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
22 |
Mẫu lá rau đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
23 |
Mẫu hạt ngũ cốc đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
24 |
Mẫu củ đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
25 |
Mẫu hoa đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
26 |
Mẫu thuốc trừ sâu |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
27 |
Mẫu thuốc trừ bệnh |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
28 |
Mẫu thuốc trừ chuột |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
29 |
Mẫu thuốc trừ ốc |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
30 |
Mẫu thuốc trừ nhện |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
31 |
Mẫu thuốc trừ cỏ |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
32 |
Thuốc trừ sâu |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1268,5 |
33 |
Thuốc trừ bệnh |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1268,5 |
34 |
Thuốc trừ cỏ |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1160 |
35 |
Thuốc kích thích sinh trưởng |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
48 |
36 |
Thuốc trừ dịch hại khác |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1160 |
37 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60 |
38 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1930 |
39 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1870 |
40 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1870 |
41 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1930 |
42 |
Thuốc trừ sâu dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
43 |
Thuốc trừ sâu dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
44 |
Thuốc trừ sâu dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
45 |
Thuốc trừ sâu dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
46 |
Thuốc trừ bệnh dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
47 |
Thuốc trừ bệnh dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
48 |
Thuốc trừ bệnh dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
49 |
Thuốc trừ bệnh dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
50 |
Thuốc trừ ốc dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
51 |
Thuốc trừ ốc dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
52 |
Thuốc trừ ốc dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
53 |
Thuốc trừ ốc dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
54 |
Thuốc trừ chuột dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
55 |
Thuốc trừ chuột dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
56 |
Thuốc trừ chuột dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
57 |
Thuốc trừ chuột dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
58 |
Thuốc trừ cỏ dạng lưu dẫn |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
59 |
Thuốc trừ cỏ dạng tiếp xúc |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
60 |
Thuốc trừ cỏ nhóm lá rộng |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
61 |
Thuốc trừ cỏ nhóm hòa bản |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
62 |
Thuốc trừ cỏ nhóm chác lác |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
63 |
Thuốc trừ nhện dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
64 |
Thuốc trừ nhện dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
65 |
Thuốc trừ nhện dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
66 |
Thuốc trừ nhện dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
67 |
Formon |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
389,4 |
68 |
PDA |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
15 |
69 |
PCA |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
15 |
70 |
Hóa chất xanh methylen |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
170 |
71 |
Hóa chất glycerin |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5 |
72 |
Hóa chất CuSO4 |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5 |
73 |
Hóa chất acid acetic |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5 |
74 |
Muối sinh lý |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
25 |
75 |
Muối chua ngọt |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
72,2 |
76 |
Túi ny lon |
gam |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
57,24 |
77 |
Dây nylon |
Mét |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
58,22 |
78 |
Túi bao trái |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,1 |
79 |
Ống tiêm 5ml |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
95,8 |
80 |
Ống tiêm loại 10ml |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
38,5 |
81 |
Ống tiêm 60ml |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,2 |
82 |
Khăn giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
136,24 |
83 |
Xà bông rửa dụng cụ |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1200 |
84 |
Dung dịch nước rửa tay |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1000 |
85 |
Pin tiểu AAA |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,64 |
86 |
Cọc thí nghiệm |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
15 |
87 |
Bảng thí nghiệm |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
15 |
88 |
Chai nhựa |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
14 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh |
Thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh |
A |
Định mức phòng học lý thuyết | |||
1 |
Phòng lý thuyết |
2 |
96,086 |
192,17 |
B |
Định mức phòng/xưởng thực hành | |||
1 |
Phòng thực hành thông thường |
7 |
1,1 |
7,7 |
2 |
Phòng thực hành côn trùng |
7 |
10,265 |
71,86 |
3 |
Phòng thực hành bệnh cây |
7 |
9,17 |
64,19 |
4 |
Phòng thực hành sinh hóa – bảo vệ thực vật |
7 |
0,9 |
6,3 |
5 |
Phòng thực hành hóa chất nông nghiệp |
7 |
9,905 |
69,34 |
6 |
Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật |
3 |
2,06 |
7,24 |
7 |
Phòng bảo quản dụng cụ và vật tư |
7 |
19,41 |
135,87 |
8 |
Phòng sơ cứu ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật |
2 |
0,45 |
0,9 |
9 |
Nhà lưới cây con |
2 |
0,54 |
1,08 |
10 |
Nhà lưới sản xuất |
10 |
0,9 |
9 |
11 |
Vườn ươm |
2 |
12,18 |
24,36 |
12 |
Trại thực nghiệm |
10 |
75,28 |
752,8 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ BẢO VỆ THỰC VẬT
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Văn Lân |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Nguyễn Tiến Bộ |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Ủy viên, thư ký |
4 |
Nguyễn Bình Nhự |
Tiến sỹ Nông học |
Ủy viên |
5 |
Đinh Thị Đào |
Thạc sỹ Trồng trọt |
Ủy viên |
6 |
Đoàn Thị Chăm |
Thạc sỹ Trồng trọt |
Ủy viên |
7 |
Trần Phạm Thanh Giang |
Thạc sỹ Trồng trọt |
Ủy viên |
8 |
Nguyễn Văn Hải |
Kỹ sư Trồng trọt |
Ủy viên |
9 |
Trần Văn Hiệp |
Kỹ sư Bảo vệ thực vật |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 6b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Bảo vệ thực vật
Mã nghề: 6620116
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang | |
Phần thuyết minh | |
I. Định mức lao động nghề Bảo vệ thực vật trình độ cao đẳng | |
II. Định mức thiết bị nghề Bảo vệ thực vật trình độ cao đẳng | |
III. Định mức vật tư nghề Bảo vệ thực vật trình độ cao đẳng. | |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Bảo vệ thực vật trình độ cao đẳng | |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Bảo vệ thực vật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật trình độ cao đẳng
Kết cấu định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật trình độ cao đẳng bao gồm 05 phần: phần thuyết minh và 04 định mức thành phần:
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức này chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm)
Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm): Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, thực tập, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Bảo vệ thực vật trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 10 học sinh, thời gian đào tạo là 2,940 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Bảo vệ thực vật trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
NGHỀ BẢO VỆ THỰC VẬT
Mã nghề: 6620115
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 10 sinh viên
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
A |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
25,49 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
204,8 |
B |
Định mức lao động gián tiếp |
34,54 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy chiếu | – Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens – Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
14,7 |
2 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
14,7 |
3 |
Bảng đen | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
16,34 |
4 |
Nam châm dính bảng | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
29,27 |
5 |
Bộ bảo hộ lao động | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,01 |
6 |
Bộ bình phun thuốc | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,03 |
7 |
Các dạng thuốc bảo vệ thực vật | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,01 |
8 |
Các thiết bị xử lý thuốc bảo vệ thực vật | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,05 |
9 |
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
4,96 |
10 |
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
4,97 |
11 |
Bộ tiêu bản mẫu dịch hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,18 |
12 |
Hộp mẫu tiêu bản côn trùng có ích | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,37 |
13 |
Bộ mẫu tiêu bản vi sinh vật có ích | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,13 |
14 |
Bộ mẫu tiêu bản nhện có ích | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,04 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Máy chiếu | – Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI lumens – Kích thước phông chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
31,97 |
2 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
31,97 |
3 |
Bảng đen | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
47,16 |
4 |
Bảng trắng | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
18,72 |
5 |
Nam châm dính bảng | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
31,71 |
6 |
Loa máy tính | Công suất tối thiểu 40W |
1,88 |
7 |
Ampli | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,63 |
8 |
Micro | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,63 |
9 |
Máy tính tay | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
86,52 |
10 |
Máy chụp ảnh | Độ phân giải: ≥ 12 Mpixels |
17,24 |
11 |
Bảo hộ lao động | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
1480,69 |
12 |
Máy rửa mắt khẩn cấp | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
7,62 |
13 |
Áo blouse | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
182,42 |
14 |
Dép đi trong phòng thí nghiệm | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
182,42 |
15 |
Kính lúp cầm tay | Độ phóng đại: ≥ 3 X |
468,05 |
16 |
Kính hiển vi soi nổi | Độ phóng đại: ≥ 10 X |
43,54 |
17 |
Kính hiển vi | Độ phóng đại: ≥ 10 X |
89,74 |
18 |
Tủ lạnh | Dung tích: ≥ 150 lít |
43,51 |
19 |
Tủ sấy | – Thể tích lòng: ≥ 15 lít,
– Nhiệt độ làm việc: Môi trường + 5°C ÷ 150°C |
20,92 |
20 |
Bộ bình định mức | Vật liệu: Thủy tinh |
18,8 |
21 |
Bộ bình cầu đáy bằng | Bằng thủy tinh, chịu nhiệt, trong suốt |
8,16 |
22 |
Bộ Micropipet | Loại 1 đầu tuýt |
11,34 |
23 |
Bình tam giác | Vật liệu: Thủy tinh, có nút |
19,4 |
24 |
Bộ ống đong | Bằng thủy tinh, chịu nhiệt, trong suốt |
46,1 |
25 |
Bộ pipet thẳng | Vật liệu: Thủy tinh, trong suốt, có chia vạch |
15,66 |
26 |
Bộ pipet bầu | Vật liệu: Thủy tinh, trong suốt, có chia vạch |
3,6 |
27 |
Bộ buret (loại 10 ÷ 100 ml) | Vật liệu thủy tinh |
21,54 |
28 |
Bộ cốc đong | Vật liệu: Thủy tinh, có chia vạch |
42,9 |
29 |
Bộ đĩa petri | Vật liệu nhựa trong hoặc thủy tinh có nắp đậy |
4,94 |
30 |
Lam kính | Vật liệu thủy tinh, trong suốt |
1,58 |
31 |
Lamen | Vật liệu thủy tinh, trong suốt |
1,58 |
32 |
Bộ phễu lọc | Vật liệu: Thủy tinh có ngăn xốp |
3,6 |
33 |
Bộ que cấy | Vật liệu: Kim loại, có cán |
9,84 |
34 |
Đèn cồn | Loại: ≥ 150 ml |
7,2 |
35 |
Bộ cối chày | Vật liệu sứ;
Đường kính: ≥ 160 mm |
45 |
36 |
Bộ rây | Đường kính rây: ≥ 20 cm |
2,88 |
37 |
Buồng cấy vô trùng | – Kích thước buồng thao tác: Dài ≥ 1200 mm; Rộng ≥ 500 mm; Cao ≥ 600 mm, Hiệu quả lọc màng chính ≥ 99,99% đối với các hạt có kích thước 0,3 micron trở lên |
4,08 |
38 |
Tủ ấm | – Thể tích lòng: ≥ 15 lít
– Nhiệt độ làm việc: 1°C ÷ 100°C |
5,04 |
39 |
Nồi hấp tiệt trùng (Autoclave) | – Thể tích buồng: ≥ 16 lít
– Khoảng nhiệt độ: (5oC ÷ 140oC) |
0,72 |
40 |
Máy lắc ống nghiệm | Tốc độ điều chỉnh: (0 ÷ 300) vòng/phút |
6,3 |
41 |
Tủ hút khí | Theo tiêu chuẩn an toàn phòng thí nghiệm |
7 |
42 |
Ống nghiệm | Theo tiêu chuẩn phòng thí nghiệm |
231 |
43 |
Máy trộn vortex | Tốc độ: (0 ÷ 3000) vòng/phút |
3,5 |
44 |
Máy đo pH cầm tay | Khoảng đo pH: (0 ÷ 14) |
37,8 |
45 |
Máy khuấy từ gia nhiệt | – Công suất: 83/75 W
– Tốc độ: (200 ÷ 3000) rpm |
7 |
46 |
Máy sắc ký lỏng | Có pha tĩnh và pha động trong sắc ký đảo pha |
4,9 |
47 |
Máy sắc ký khí | Có gắn các bộ phận chích mẫu tự động (Autosampler) và bộ phận hóa hơi (Headspace) |
4,9 |
48 |
Máy cất nước | Cất nước 2 lần, công suất cất nước: ≥ 4 lít/giờ |
7,74 |
49 |
Cân điện tử | – Cân được ≤ 600 g
– Độ chính xác: ≤ 0,01 g |
28,62 |
50 |
Cân đồng hồ | Cân được: 50 g ÷ 1 kg |
14,29 |
51 |
Cân phân tích | – Cân được ≤ 300 g
– Độ chính xác: 0,001 g |
14,18 |
52 |
Khay đựng dụng cụ | Kích cỡ: ≥ 25 x 30 cm |
37,43 |
53 |
Bình tia | Vật liệu: Nhựa |
7,2 |
54 |
Giá ống nghiệm | Vật liệu: Không gỉ |
7,2 |
55 |
Chổi rửa ống nghiệm | Cán Inox, dài: ≥ 25 cm |
4,26 |
56 |
Đũa thủy tinh | Dài: ≥ 25 cm |
90,95 |
57 |
Kẹp ống nghiệm | Vật liệu: Gỗ hoặc inox |
4,5 |
58 |
Tủ đựng mẫu | – Vật liệu: Gỗ hoặc kim loại
– Kích thước: ≥ 1800mm x 1200mmm x 400mm |
42,16 |
59 |
Bình giữ lạnh | Dung tích: ≥ 5 lít |
33 |
60 |
Bàn thực hành | Kích thước:
≥ 1500 mm x 1000mm |
41,34 |
61 |
Máy sấy | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,03 |
62 |
Kệ | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,1 |
63 |
Giá | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
8,08 |
64 |
Quạt gió | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,91 |
65 |
Máy điều hòa | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,19 |
66 |
Bộ tiêu bản mẫu sâu hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
34,2 |
67 |
Bộ tiêu bản mẫu bệnh hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
34,3 |
68 |
Bộ tiêu bản mẫu dịch hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,7 |
69 |
Hộp mẫu tiêu bản côn trùng có ích | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
12,86 |
70 |
Bộ mẫu tiêu bản vi sinh vật có ích | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,84 |
71 |
Bộ mẫu tiêu bản nhện có ích | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,465 |
72 |
Bộ tiêu bản mẫu các loại nhện hại | – Vật liệu: Gỗ hoặc kim loại, nắp đậy bằng kính hoặc vật liệu trong suốt
– Kích thước: ≥ (50 x 40 x 5) cm |
4,8 |
73 |
Hộp tiêu bản mẫu về các bộ côn trùng | Kích thước: ≥ (50 x 40 x 5) cm |
10,26 |
74 |
Hộp tiêu bản mẫu về triệu chứng gây hại của các bộ côn trùng | Kích thước: ≥ (50 x 40 x 5) cm |
10,26 |
75 |
Hình ảnh mẫu bệnh cây | Hình ảnh ép nhựa trong suốt |
8,64 |
76 |
Hình ảnh mẫu triệu chứng bệnh cây | Hình ảnh ép nhựa trong suốt |
8,64 |
77 |
Hình ảnh ốc hại | Hình ảnh ép nhựa trong suốt |
0,96 |
78 |
Hình ảnh chuột hại | Hình ảnh ép nhựa trong suốt |
0,96 |
79 |
Vợt bắt côn trùng | Đường kính vợt: ≥ 20 cm |
99,53 |
80 |
Bộ dụng cụ bẫy sinh vật hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
169,41 |
81 |
Khung điều tra dịch hại | Vật liệu: Kim loại hoặc gỗ, kích thước theo quy định của ngành bảo vệ thực vật |
150,82 |
82 |
Khung ép mẫu | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
5,78 |
83 |
Thước cây | Độ dài ≥ 1m, bằng gỗ có chia độ đến 1cm |
6,6 |
84 |
Thước dây | Độ dài ≥ 10m, bằng vật liệu mềm, chia độ đến 1cm |
6,6 |
85 |
Cọc thí nghiệm | Bằng gỗ, chiều dài ≥ 1,2m |
30,8 |
86 |
Thẻ thí nghiệm | Bằng giấy ép nhựa cứng, kích thước ≥ 20 x 20cm |
18,48 |
87 |
Bảng thí nghiệm | Bằng nhựa cứng kích thước ≥ 100 x 70cm |
1,54 |
88 |
Dao mổ côn trùng | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
15,8 |
89 |
Nhíp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,9 |
90 |
Dao | Inox, không gỉ |
6,5 |
91 |
Kéo | Inox, không gỉ |
13 |
92 |
Kéo thẳng | dài: ≥ 12 cm |
18,68 |
93 |
Kéo cong | Dài: ≥ 10 cm |
18,68 |
94 |
Panh cong, thẳng | Dài: ≥ 12 cm |
15,8 |
95 |
Kẹp dẹp | Dài: ≥ 12 cm |
36,21 |
96 |
Kim ghim côn trùng | Loại inox, không rỉ (Dài ≥ 2 cm) |
342 |
97 |
Dao rựa | Dài: ≥ 25 cm |
39,35 |
98 |
Bộ dụng cụ vệ sinh vườn | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
93,8 |
99 |
Bộ dụng cụ làm đất | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
58,83 |
100 |
Máy cắt cỏ | Tốc độ: ≥ 7000 vòng/phút, đường kính cắt: 230 ÷ 250 mm |
0,75 |
101 |
Máy bơm nước | – Công suất: ≥ 4,0 mã lực
– Tốc độ ≥ 3600 v/p |
10,37 |
102 |
Máy cày | – Công suất: 1000m2/giờ
– Đất tơi: 5 ÷ 7 cm |
7,23 |
103 |
Khay inox | Kích cỡ: ≥ (25 x 30) cm |
15,47 |
104 |
Thìa inox | Bằng inox không gỉ, dài ≥ 10 cm |
80,57 |
105 |
Lồng nuôi sâu hại và thiên địch | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
139,83 |
106 |
Hộp đựng mẫu côn trùng | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
19,9 |
107 |
Hộp đựng mẫu bệnh hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
20,9 |
108 |
Hộp đựng mẫu dịch hại | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
9,6 |
109 |
Chai đựng mẫu | – Thể tích: ≥ 50 ml
– Vật liệu: thủy tinh, có nút đậy |
190,29 |
110 |
Chậu | Loại thông dụng trên thị trường |
5,15 |
111 |
Xô | – Vật liệu: Nhựa hoặc tôn
– Thể tích: (10 ÷ 20) lít |
82,60 |
112 |
Ống đong | – Vật liệu: Thủy tinh
– Thể tích: (50 ÷ 100) ml |
34,21 |
113 |
Bình phun đeo vai | Thể tích: ≥ 8 lít |
101,87 |
114 |
Bình phun máy | – Thể tích: ≥ 20 lít
– Áp lực phun: ≥ 15 kg/cm2 |
10,39 |
115 |
Thùng xốp | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
23,15 |
116 |
Bảng cảnh báo phun thuốc | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
19,9 |
117 |
Bảng cảnh báo các loại thuốc | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
19 |
118 |
Bảng tên các loại dụng cụ, thiết bị | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
0,9 |
119 |
Bộ dụng cụ chữa cháy | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
1,9 |
120 |
Bộ dung cụ phòng độc | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
10,45 |
121 |
Biển cảnh báo nguy hiểm | Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
2,05 |
122 |
Hình biểu thị mức độ độc của thuốc | Theo tiêu chuẩn ngành bảo vệ thực vật |
5,15 |
123 |
Bộ dụng cụ sơ cứu y tế | Theo tiêu chuẩn ngành y tế |
0,9 |
124 |
Giường di động | Theo tiêu chuẩn ngành y tế |
0,9 |
125 |
Thùng rác thông thường | Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy |
85,95 |
126 |
Thùng rác chuyên dụng | Thể tích ≥ 20 lít, có nắp đậy |
107,13 |
127 |
Bộ dụng cụ vệ sinh | Tiêu chuẩn của phòng thí nghiệm |
56,07 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản |
Định mức tiêu hao vật tư |
1 |
Giấy A1 |
Tờ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
42,8 |
2 |
Bút lông |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
27,28 |
3 |
Phấn viết bảng |
Viên |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
42,8 |
4 |
Khăn lau bảng |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,05 |
5 |
Khẩu trang y tế |
Chiếc |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
300 |
6 |
Bao tay y tế |
Đôi |
Theo tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động |
300 |
7 |
Quần áo lót |
Bộ |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
8 |
Khăn lau |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,66 |
9 |
Nước sạch |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
16,5 |
10 |
Cồn 70 độ |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
24,19 |
11 |
Cồn 90 độ |
Lít |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2,1 |
12 |
Dầu khoáng |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
70,1 |
13 |
Hạt giống cải để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
14 |
Hạt giống cà chua để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
15 |
Hạt giống dưa hấu để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
16 |
Hạt giống ớt cay để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
17 |
Hạt giống đậu cove để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
18 |
Hạt giống đậu đũa để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
19 |
Hạt giống khổ qua để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
20 |
Hạt giống bầu bí để xác định dịch hại |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
100 |
21 |
Mẫu trái cây đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
22 |
Mẫu lá rau đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
23 |
Mẫu hạt ngũ cốc đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
24 |
Mẫu củ đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
25 |
Mẫu hoa đã xử lý thuốc bảo vệ thực vật |
Kg |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
5,5 |
26 |
Mẫu thuốc trừ sâu |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
27 |
Mẫu thuốc trừ bệnh |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
28 |
Mẫu thuốc trừ chuột |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
29 |
Mẫu thuốc trừ ốc |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
30 |
Mẫu thuốc trừ nhện |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
31 |
Mẫu thuốc trừ cỏ |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
880 |
32 |
Thuốc trừ sâu |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1304,5 |
33 |
Thuốc trừ bệnh |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1304,5 |
34 |
Thuốc trừ cỏ |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1169 |
35 |
Thuốc kích thích sinh trưởng |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
48 |
36 |
Thuốc trừ dịch hại khác |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1169 |
37 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60 |
38 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng bột |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2370 |
39 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2310 |
40 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2310 |
41 |
Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2370 |
42 |
Thuốc trừ sâu dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
43 |
Thuốc trừ sâu dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
44 |
Thuốc trừ sâu dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
45 |
Thuốc trừ sâu dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
46 |
Thuốc trừ bệnh dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
47 |
Thuốc trừ bệnh dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
48 |
Thuốc trừ bệnh dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
49 |
Thuốc trừ bệnh dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
50 |
Thuốc trừ ốc dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
51 |
Thuốc trừ ốc dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
52 |
Thuốc trừ ốc dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
53 |
Thuốc trừ ốc dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
54 |
Thuốc trừ chuột dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
55 |
Thuốc trừ chuột dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
56 |
Thuốc trừ chuột dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
57 |
Thuốc trừ chuột dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
58 |
Thuốc trừ cỏ dạng lưu dẫn |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
59 |
Thuốc trừ cỏ dạng tiếp xúc |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
60 |
Thuốc trừ cỏ nhóm lá rộng |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
61 |
Thuốc trừ cỏ nhóm hòa bản |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
62 |
Thuốc trừ cỏ nhóm chác lác |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
220 |
63 |
Thuốc trừ nhện dạng huyền phù |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
64 |
Thuốc trừ nhện dạng nhũ dầu |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
65 |
Thuốc trừ nhện dạng bột hòa nước |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
66 |
Thuốc trừ nhện dạng hạt |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
330 |
67 |
Formon |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1343,8 |
68 |
Môi trường nuôi cấy vi sinh vật |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
300 |
69 |
PDA |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
35 |
70 |
PCA |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
35 |
71 |
Hoá chất xanh methylen |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
417 |
72 |
Hóa chất glycerin |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
450 |
73 |
Hóa chất CuSO4 |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
230 |
74 |
Hóa chất acid acetic |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
230 |
75 |
Muối sinh lý |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
50 |
76 |
Mồi chua ngọt |
g/ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
150 |
77 |
Bật lửa |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,5 |
78 |
Túi ny lon |
gram |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,17 |
79 |
Dây nylon |
Mét |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
68,66 |
80 |
Túi bao trái |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
9,1 |
81 |
Ống tiêm 5ml |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
121,5 |
82 |
Ống tiêm loại 10ml |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
42,9 |
83 |
Ống tiêm 60ml |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1,2 |
84 |
Bông gòn |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
0,1 |
85 |
Khăn giấy |
Cuộn |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
151,3 |
86 |
Xà bông rửa dụng cụ |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
2140 |
87 |
Dung dịch nước rửa tay |
ml |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
1000 |
88 |
Pin tiểu AAA |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
3,33 |
89 |
Cọc thí nghiệm |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
15 |
90 |
Bảng thí nghiệm |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
15 |
91 |
Chai nhựa |
Chiếc |
Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
22,86 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh (m2) |
Thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 x giờ) |
A |
Định mức phòng học lý thuyết | |||
1 |
Phòng lý thuyết |
2 |
124,77 |
249,54 |
B |
Định mức phòng/xưởng thực hành | |||
1 |
Phòng thực hành thông thường |
7 |
5,250 |
36,75 |
2 |
Phòng thực hành côn trùng |
7 |
13,195 |
92,37 |
3 |
Phòng thực hành bệnh cây |
7 |
12,270 |
85,89 |
4 |
Phòng nuôi cấy vi sinh |
7 |
0,840 |
5,88 |
5 |
Phòng thực hành sinh hóa – bảo vệ thực vật |
7 |
0,900 |
6,3 |
6 |
Phòng thực hành hóa phân tích |
7 |
7,000 |
49 |
7 |
Phòng thực hành hóa chất nông nghiệp |
7 |
14,345 |
100,42 |
8 |
Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật |
3 |
2,630 |
9,52 |
9 |
Phòng bảo quản dụng cụ và vật tư |
7 |
47,070 |
329,49 |
10 |
Phòng sơ cứu ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật |
2 |
0,450 |
0,9 |
11 |
Nhà lưới cây con |
2 |
0,540 |
1,08 |
12 |
Nhà lưới sản xuất |
10 |
0,900 |
9 |
13 |
Vườn ươm |
2 |
16,300 |
32,6 |
14 |
Trại thực nghiệm |
10 |
111,440 |
1114,4 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ BẢO VỆ THỰC VẬT
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Văn Lân |
Thạc sỹ Kinh tế |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Nguyễn Tiến Bộ |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Ủy viên, thư ký |
4 |
Nguyễn Bình Nhự |
Tiến sỹ Nông học |
Ủy viên |
5 |
Đinh Thị Đào |
Thạc sỹ Trồng trọt |
Ủy viên |
6 |
Đoàn Thị Chăm |
Thạc sỹ Trồng trọt |
Ủy viên |
7 |
Trần Phạm Thanh Giang |
Thạc sỹ Trồng trọt |
Ủy viên |
8 |
Nguyễn Văn Hải |
Kỹ sư Trồng trọt |
Ủy viên |
9 |
Trần Văn Hiệp |
Kỹ sư Bảo vệ thực vật |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 7a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản
Mã nghề: 5620302
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Trang |
|
Phần thuyết minh |
|
I. Định mức lao động nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp |
|
II. Định mức thiết bị nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp |
|
III. Định mức vật tư nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp |
|
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp |
|
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản |
|
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chế biến và bảo quản thủy sản do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng chế biến)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng chế biến) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 1.710 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
Mã nghề: 520302
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh và lớp học thực hành 18 học sinh
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
14,43 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
66,94 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
12,21 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
|
1 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
14,43 |
|
2 |
Máy chiếu (Projector) | – Cường độ sáng:
≥ 2500 ANSI lumens; – Kích thước màn chiếu: ≥ (1800 x 1800) mm |
14,43 |
|
3 |
Xe bảo ôn | Tải trọng: ≤ 500kg |
3,11 |
|
4 |
Xe nâng | Chiều cao nâng: ≤ 3m |
0,89 |
|
5 |
Băng tải | – Tốc độ: ≥ 0,5 m/s – Vật liệu thép không rỉ |
1,00 |
|
6 |
Thùng bảo quản | – Thùng cách nhiệt, có nắp đậy – Dung tích: ≤ 120 lít – Có lỗ thoát nước |
99,00 |
|
7 |
Xe đẩy | – Chất liệu inox – Chở được: ≤ 50 kg |
40,50 |
|
8 |
Thùng rửa | – Bằng nhựa hoặc thép không rỉ – Đường kính: (650 ÷ 800) mm – Có lỗ thoát nước dưới đáy thùng |
81,67 |
|
9 |
Bàn phân loại nguyên liệu inox | – Chiều dài: ≥ 2000 mm – Chiều rộng: ≥ 800 mm – Chiều cao: ≥ 1500 mm |
6,67 |
|
10 |
Máy xay đá | Năng suất: ≤ 100kg/h |
2,28 |
|
11 |
Máy đánh vảy cá | Năng suất: ≤ 10kg/phút |
0,56 |
|
12 |
Máy philê cá | Năng suất: ≥ 100kg/h |
0,56 |
|
13 |
Máy dò kim loại | – Vận tốc băng tải:
(10 ÷ 90) m/phút – Trọng lượng: ≤ 5kg |
0,33 |
|
14 |
Máy làm đá vẩy | Năng suất: ≤ 1 tấn/ngày |
0,56 |
|
15 |
Tủ đông | – Năng suất: ≤ 500 kg/mẻ – Nhiệt độ: ≤ – 350C |
4,33 |
|
16 |
Thiết bị cấp đông rời | – Dung tích: ≤ 600kg/mẻ – Đảm bảo nhiệt độ: ≤ – 180C |
0,22 |
|
17 |
Thiết bị mạ băng | – Có hệ thống vòi phun sương kết hợp với nhúng – Công suất: ≥ 1Hp |
0,83 |
|
18 |
Máy xiết đai thùng | – Năng suất: ≤ 50 thùng/phút – Công suất động cơ: |
(2,5 ÷ 4,5) kW
1,89
19
Bàn chế biến– Làm bằng thép không gỉ
– Kích thước: (2400x1200x800)mm
76,67
20
Máy làm tơi
– Năng suất: (300 ÷ 600) kg/giờ
– Công suất: ≤ 0,75 kW
0,17
21
Máy xay, nghiền thịt cá
– Công suất: ≥ 1,3 kW
– Năng suất: ≤ 90kg/h
0,17
22
Máy quết, trộn– Năng suất: ≤ 46 kg/mẻ
– Công suất: ≤ 3,7 kW
0,17
23
Máy đóng dán băng keo thùng carton– Tốc độ băng tải: ≤ 40 m/phút
– Công suất: (450 ÷ 1000) W
1,5
24
Tủ bảo quản đông– Dung tích: ≤ 5 tấn
– Nhiệt độ: ≤ -180C
89,17
25
Giá kêLàm bằng thép không gỉ hoặc inox
36,67
26
Máy rửa nguyên liệu– Năng suất: (500 ÷ 1000) kg/giờ
– Công suất: ≤ 0,75 kW
11,06
27
Máy nghiền thôNăng suất: (30 ÷ 50) kg/giờ
0,50
28
Máy băm (Nghiền tinh)– Dung tích: (5 ÷ 10) lít
– Năng suất: (20 ÷ 50) kg/giờ
0,50
29
Máy định hình– Công suất: ≥ 2 kW
– Năng suất: ≤ 600 kg/giờ
0,28
30
Máy đóng gói hút chân không– Công suất: ≥ 900 W
– Đường hàn: ≥ (400 x 10) mm
1,72
31
Máy dán nhãn
– Công suất: ≥ 750 W
– Điều chỉnh được tốc độ
1,61
32
Máy cắt khúc– Năng suất: (50 ÷ 100) kg/h
– Làm bằng thép không gỉ
0,50
33
Thiết bị rán– Dung tích: ≤ 96 lít
– Có hệ thống băng tải
– Có hệ thống cung cấp nhiệt
0,50
34
Máy hấp và làm nguội– Năng suất: ≤ 300 kg/h
– Công suất: ≤ 1 Hp
– Nhiệt độ hấp: ≤ 1000C
0,56
35
Thiết bị chầnNăng suất: ≤ 50kg/mẻ
0,17
36
Nồi nấu
– Thiết bị được chế tạo bằng vật liệu đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, dạng hai vỏ, thiết bị có cơ cấu lật
– Dung tích: (150 ÷ 300) lít
0,61
37
Palăng điện– Tải trọng nâng: (0,15 ÷ 0,25) tấn
– Chiều cao nâng: (9 ÷ 15) m
0,11
38
Máy nghiền– Năng suất: ≥ 500 kg/h
– Kích thước nghiền: ≤ 2 mm
2,44
39
Thiết bị đồng hóaNăng suất: ≤ 2000l/h
0,61
40
Máy chà– Năng suất: ≤ 100 kg/h
– Rây được làm bằng inox
– Đường kính lỗ rây:
(0,5 ÷ 0,75) mm
2,39
41
Máy rót nước sốt– Năng suất: ≤ 60 hộp/phút
– Công suất: ≤ 1,5 kW
0,28
42
Máy ghép míNăng suất: (20 ÷ 80) hộp/phút
0,44
43
Thiết bị thanh trùng
– Thể tích nồi chứa: (3 ÷ 5) giỏ đựng hộp
– Thanh trùng được các loại hộp: nhôm, thủy tinh, nhựa
0,56
44
Đèn khử trùng không khí
– Công suất: ≤ 75 W
– Bức xạ tia UVC
3,33
45
Máy sấy thường
– Năng suất: ≤ 300 kg/ngày
– Công suất: ≤ 3 kW
1,11
46
Máy sấy chân không
– Năng suất: ≤ 300 kg/ngày
– Công suất: ≤ 3 kW
47
Lò nướng– Công suất: ≤ 9 kW
– Số mâm ≤ 5
0,28
48
Máy cánNăng suất: ≤ 20kg/h
0,28
49
Máy dán bao bì PEĐường hàn: ≥ (400×10) mm
0,33
50
Cân đồng hồKhả năng cân: ≤ 50kg
91,50
Khả năng cân: ≤ 5kg
112,33
Khả năng cân: ≤ 2 kg
8,33
51
Cân điện tửKhả năng cân: ≤ 1 kg
8,33
Khả năng cân: ≤ 500g
5,00
– Khả năng cân: (210 ÷ 250) g
– Độ chính xác: 0,0001g
0,33
52
Nồi 2 vỏ
– Dung tích: ≤ 100 lít
– Có cánh khuấy
– Tốc độ quay của cánh khuấy:
≤ 50 v/p
4,06
53
Máy ép– Năng suất: ≤ 600 kg/h
– Giảm lượng nước trong cá xuống dưới 80%
0,50
54
Máy đánh tơi
– Kích thước cửa nạp liệu:
≤ (200 x 400) mm
– Công suất: ≤ 3m3/h
0,50
55
Tủ sấy– Thể tích: (50 ÷ 80) lít
– Công suất: (1000 ÷ 2000) W
1,50
56
Máy đo độ ẩmĐo độ ẩm: (0 ÷ 100)%
0,89
57
Máy tách kim loại– Vận tốc băng tải có thể thay đổi: (10 ÷ 90) m/phút
– Chịu được trọng lượng 5kg
0,39
58
Máy nghiền, sàng– Kích thước lỗ sàng: (4 ÷ 6) mm
– Mật độ lỗ sàng: 15 lỗ/cm2
0,39
59
Máy so màuThang bước sóng: ≤ 1100nm
0,89
60
Máy hàn miệng bao
– Chiều rộng vệt dán:
(8 ÷ 10) mm
– Nhiệt độ thanh dán:
(0 ÷ 299)0C
0,89
61
Bàn inox– Chiều dài: ≥ 2000 mm
– Chiều rộng: ≥ 800 mm
– Chiều cao: ≥ 1500 mm
21,67
62
Thiết bị rửa rong– Năng suất: (500 ÷ 1000) kg/giờ
– Công suất: ≤ 0,75 kW
0,83
63
Máy cắt sợiNăng suất: ≤ 1500 kg/h
0,06
64
Thiết bị làm đông
– Năng suất cấp đông:
(500 ÷ 1000) kg/mẻ
– Nhiệt độ sản phẩm: ≤ -180C
0,56
65
Máy ép thủy lựcNăng suất: < 1500 kg/h
0,44
66
Thiết bị sấy– Vật liệu chế tạo bằng inox
– Nhiệt độ sấy: (80 ÷ 100)0C
0,83
67
Máy nghiền bột agarKích thước lỗ sàng: ≤ 2 mm
0,22
68
Máy đo sức đông agar– Thang đo: (0 ÷ 5) kg/cm2
– Tốc độ đo: ≤ 180 mm/phút
0,11
69
Máy đóng gói tự động
– Đóng gói: (1 ÷ 300)g
– Vật liệu đóng gói: OPP/CPP.Pet/PE
– Quy mô bao bì:
Dài: (30 ÷ 200) mm
Rộng: (30 ÷ 150) mm
0,11
70
Bếp ga đôi công nghiệp
– Áp suất ga: ≤ 500 mbar
– Công suất: ≥ 2 x 12,000 Kcal/h
8,67
71
Thùng nấu xử lý kiềm, axit– Làm bằng vật liệu chịu được axit
– Đường kính: ≤ 1500 mm
– Chiều cao: ≤ 2500 mm
2,22
72
Thùng nấu chiết agar
– Làm bằng vật liệu chịu được axit, kiềm
– Đường kính: ≤ 1500 mm
– Chiều cao: ≤ 2500 mm
2,22
73
Thùng nấu xử lý axit– Làm bằng vật liệu chịu được axit
– Đường kính: ≤ 1500 mm
– Chiều cao: ≤ 2500 mm
10,67
74
Thùng nấu xử lý kiềm– Làm bằng vật liệu chịu được kiềm
– Đường kính: ≤ 1500 mm
– Chiều cao: ≤ 2500 mm
3,33
75
Thiết bị ngâm, tẩy màu
– Vật liệu làm thùng chứa: inox hoặc composit
– Có cánh khuấy
– Dung tích: ≥ 80 lít
0,33
76
Máy in ngày, tháng– Tốc độ in: ≤ 60 sản phẩm/phút
– Số hàng in: ≤ 5 hàng
– Kích cỡ ký tự: (2 ÷ 3) mm
2,22
77
Máy rửa
– Năng suất: ≤ 1000 kg/h
– Công suất: ≤ 1 kW
0,28
78
Nồi hơiCông suất: ≤ 2000kg/h
2,50
79
Thiết bị lọc khung bản
– Khung làm bằng thép không gỉ
– Công suất: ≤ 1 kW/h
– Năng suất: ≤ 1 m3/h
0,94
80
Máy ly tâm
– Tốc độ vòng quay ≥ 1500 v/p, điều chỉnh được tốc độ thấp hơn
– Dung tích: ≤ 50 kg cho 1 lần tải
2,06
81
Thiết bị khử mùi
– Nhiệt độ làm việc:
≤ 300 độ. Có hệ thống hút chân không
– Năng suất: ≥ 1 m3/h
0,67
82
Máy rút màng co
– Loại màng PP/POP
– Năng suất: ≤ 100 chai/phút
3,00
83
Máy đóng nắp chaiNăng suất: ≤ 36 chai/phút
0,39
84
Xe vận chuyểnXe 2 bánh, chịu được ăn mòn
14,5
85
Nồi inoxDung tích: ≤ 200 lít
4,44
86
Thiết bị cô đặcDung tích: (70 ÷ 200) lít
0,94
87
Máy bơm
– Công suất: ≥ 1 kW
– Chịu được ăn mòn
8,33
88
Thiết bị lọc
– Khung làm bằng thép không gỉ
– Công suất: ≥ 1kW
0,83
89
Máy chiết rót nước mắmNăng suất: ≤ 36 chai/phút
0,44
90
Máy in mã vạch
– Tốc độ in: ≥ 152,4mm/giây
– Độ rộng in: ≥ 104mm
0,39
91
Máy in bao bì
– Tốc độ in: (60 ÷ 100) m/phút
– Số màu in: ≤ 5 màu
0,39
92
Máy rửa bao bì
– Năng suất: ≤ 500chai/h
– Công suất: ≥ 1 Hp
2,22
93
Xe nâng tay
– Tải trọng nâng: (2500 ÷ 3000)kg
– Chiều cao nâng: ≥ 85 mm
– Chiều cao nâng: ≤ 195mm
1,61
94
Chum
– Bằng sứ, chịu ăn mòn
– Dung tích: ≤ 200 lít
126,67
95
Máy xay
– Năng suất: ≤ 60 kg/h
– Công suất: ≥ 1kW
0,78
96
Máy cắtNăng suất: ≤ 500kg/h
1,83
97
Máy tách thịt cáNăng suất: ≤ 1200kg/h
2,67
98
Máy ép tách nướcNăng suất: ≤ 600 kg/h
2,00
99
Máy lọcNăng suất: ≤ 600kg/h
1,83
100
Máy trộn– Năng suất trộn: ≤ 300 kg/h
– Công suất: ≥ 0,37 kW
1,83
101
Máy ép định hình– Năng suất: ≤ 500kg/h
– Công suất: ≤ 1,5 kW
2,0
102
Máy inLoại thông dụng tại thời điểm mua sắm
21,67
103
Tủ lạnhDung tích: ≥ 130 lít
25,44
104
Bếp điệnCông suất: ≥ 1000 W
11,67
105
Máy điều hòa nhiệt độCông suất: ≤18000BTU
1,50
106
Cân phân tích– Khả năng cân: (210 ÷ 250) g
– Độ chính xác: 0,0001g
2,50
107
Hệ thống cất đạm tự động (Kjeldahl)– Hệ thống công phá mẫu: ≥ 6
– Hiệu suất thu hồi: ≥ 99,5%
0,67
108
Thiết bị Soxhlet– Hệ thống công phá mẫu: ≥ 6
– Hiệu suất thu hồi: ≥ 99,5%
0,67
109
Lò nung– Nhiệt độ: ≤ 11000C
– Thể tích: ≤ 15 lít
0,67
110
Nồi cách thủy– Dung tích: (29 ÷ 35) lít
– Công suất: ≥ 2400 W
2,22
111
Thiết bị đo pH để bàn– Khoảng độ đo: (0 ÷ 14) pH
– Độ phân giải: 0,01 pH
– Độ chính xác: 0,02 pH
– Khoảng đo mV:
(-1999.9 ÷ 1999.9) mV
0,33
112
Máy chưng cất nước
Công suất cất nước:
(4 ÷ 8) lít/giờ
1,39
113
Tủ ấm– Nhiệt độ: (0 ÷ 60)0C
– Thể tích: (150 ÷ 200) lít
9,56
114
Tủ an toàn sinh họcKhử trùng bằng đèn cực tím, màng lọc HEPA diệt trùng 99.999%
0,89
115
Nồi thanh trùng– Dung tích: (18 ÷ 30) lít
– Nhiệt độ: (124 ÷ 126)0C
1,50
116
Bảo hộ lao độngTheo Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động
66,94
117
Chậu– Vật liệu nhựa
– Đường kính: (350 ÷ 750) mm
43,22
118
Rổ nhựa– Vật liệu nhựa
– Đường kính: (350 ÷ 750) mm
51,22
119
Bộ dao dùng cho chế biếnLàm bằng thép không gỉ
7,67
120
Thớt nhựaLoại thông dụng trên thị trường
3,83
121
Khuôn định hình– Chất liệu thép không gỉ
– Loại 2kg và 3kg
0,28
122
Nồi nấu– Chất liệu inox
– Đường kính: ≥ 300 mm
0,28
123
Đĩa sứ trắngĐường kính: ≤ 300 mm
0,28
124
XẻngChất liệu inox
2,18
125
CàoChất liệu inox, có 3 răng, cán gỗ
1,08
126
Dụng cụ đánh đảoChất liệu gỗ
0,86
127
Dụng cụ đo độ mặn (Bôme kế)Dải đo: (0 ÷ 80)%
5,78
128
Ống đongLoại 100ml
5,78
129
Ca đongLoại có vạch, thể tích đong 1 lít
0,55
130
Phễu nhựaĐường kính: ≥ 150 mm
0,46
131
Ống nhựa mềmĐường kính: ≥ 14 mm
0,99
132
Đũa thủy tinhLoại tròn
0,37
133
Bình KigendanTheo tiêu chuẩn Việt Nam
0,37
134
Bình chưng cấtTheo tiêu chuẩn Việt Nam
0,37
135
Ống sinh hànTheo tiêu chuẩn Việt Nam
0,37
136
Bình tam giácThể tích: 250ml
1,11
137
Buret không màuThể tích: 500ml
1,11
138
Buret nâuDung tích: 100ml
0,37
Dung tích: 100ml
0,37
139
Ống hút thẳngDung tích: 1ml
1,11
140Ống hút có bầuDung tích: 2 ml
1,11
141
Ống SoxlextDung tích: 10ml
1,11
Dung tích: 2 ml
1,11
142Chén sứĐường kính: ≤ 40 mm
0,37
143
Quả bópChất liệu: Cao su
0,37
144
Hộp lồngTheo tiêu chuẩn Việt Nam
2,22
145
Que cấy thẳngTheo tiêu chuẩn Việt Nam
0,37
146
Que cấy mócTheo tiêu chuẩn Việt Nam
0,37
147
Chổi rửa ống nghiệmLoại nhỏ
0,73
Loại to
0,73
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
1 |
Cá nục |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (8 ÷10) con/kg |
5 |
|
2 |
Cá thu |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (1 ÷ 2) con/kg |
7 |
|
3 |
Cá mối |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (8 ÷ 12) con/kg |
3 |
|
4 |
Cá cơm |
Kg |
Cá tươi |
3,4 |
|
5 |
Cá tra |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: ≥ 1 kg/con |
5,47 |
|
6 |
Cá rô phi |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (1 ÷ 2) con/kg |
0,67 |
|
7 |
Cá phèn |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (20 ÷ 30) con/kg |
2,4 |
|
8 |
Cá măng |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (0,5 ÷ 1) kg/con |
1 |
|
9 |
Cá lành canh |
Kg |
Cá tươi |
1 |
|
10 |
Cá thác lác |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (1 ÷ 2) kg/con |
0,6 |
|
11 |
Cá mai |
Kg |
Cá tươi |
2,1 |
|
12 |
Cá trích |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (30 ÷ 40) con/kg |
1,4 |
|
13 |
Cá ngừ |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (1 ÷ 2) con/kg |
1,33 |
|
14 |
Cá tạp |
Kg |
– Cá tươi
– Loại cá có ít cơ thịt đỏ |
7 |
|
15 |
Moi |
Kg |
Moi sạch |
1,4 |
|
16 |
Phụ phẩm cá |
Kg |
Phế liệu của công nghệ chế biến cá (Đầu, vây, xương) |
3 |
|
17 |
Gan cá |
Kg |
Gan còn tươi |
0,7 |
|
18 |
Rong câu khô |
Kg |
– Rong sạch tạp chất
– Độ ẩm: ≤ 15% |
2,1 |
|
19 |
Vỏ tôm cua |
Kg |
– Phế liệu của công nghệ chế biến tôm, cua
– Phế phẩm phải còn tươi |
0,7 |
|
20 |
Mực ống |
Kg |
– Mực tươi
– Kích cỡ: (8 ÷ 12) cm/con |
3,5 |
|
21 |
Mực nang |
Kg |
– Mực tươi
– Khối lượng: (2 ÷ 3) con/kg |
1,34 |
|
22 |
Tôm sú |
Kg |
– Tôm tươi
– Khối lượng: (40 ÷ 50) con/kg |
1,2 |
|
23 |
Tôm chân trắng |
Kg |
– Tôm tươi
– Khối lượng: (60 ÷ 70) con/kg |
1,4 |
|
24 |
Tôm sắt |
Kg |
Tôm tươi |
1 |
|
25 |
Nước |
m3 |
Theo Quy chuẩn Việt Nam 02:09/BYT |
4,53 |
|
26 |
Nước đá |
Kg |
Được làm từ nước sinh hoạt |
179,66 |
|
27 |
Khăn bông |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
28 |
Axit axetic |
Lít |
Axít thực phẩm |
0,33 |
|
29 |
Nước mắm |
Lít |
Độ đạm: ≥ 30 gN/l |
0,33 |
|
30 |
Bột ngọt |
Kg |
Theo Quy chuẩn Việt Nam 4-1-2010/BYT |
0,133 |
|
31 |
Đường cát trắng |
Kg |
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 6959:2001 |
0,150 |
|
32 |
Tỏi |
Kg |
Không mốc, sâu thối |
|
|
33 |
Ớt bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,133 |
|
34 |
Xà phòng bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
|
35 |
Nhiệt kế |
Chiếc |
Dải nhiệt độ: (-10 ÷ 50)0C |
0,067 |
|
36 |
Test thử E.Coli |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): 7,5/ml (g) |
0,067 |
|
37 |
Test thử Salmonella |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): 7,5/ml (g) |
0,067 |
|
38 |
Test thử kim loại nặng |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): (0,2 ÷ 100) ppb |
0,067 |
|
39 |
Test thử nhóm nitrofurans |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): 0,5 ppb |
0,067 |
|
40 |
Test thử chloramphenicol |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): 0,3 ppb |
0,067 |
|
41 |
Chlorine |
Kg |
Hoạt độ 70% |
0,24 |
|
42 |
Nước rửa tay |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,31 |
|
43 |
Muối biển |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
3,57 |
|
44 |
Túi PA |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,0067 |
|
45 |
Túi PE |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,067 |
|
46 |
NaHCO3 |
Kg |
Loại thực phẩm |
0,014 |
|
47 |
Sorbitol |
Kg |
Dạng bột |
0,007 |
|
48 |
Muối phốt phát |
Kg |
Dùng trong thực phẩm |
0,007 |
|
49 |
Tinh bột |
Kg |
Không ẩm, mốc |
0,066 |
|
50 |
Gelatin |
Kg |
Dùng trong thực phẩm |
0,035 |
|
51 |
Tấm PE |
m2 |
Tấm PE màu trắng, loại dầy, rộng 1m |
0,28 |
|
52 |
Nhãn dán |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
9,00 |
|
53 |
Củ sả |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
54 |
Thì là |
Kg |
Tươi không dập úng |
0,33 |
|
55 |
Hành khô |
Kg |
Loại 1 |
0,067 |
|
56 |
Hạt tiêu xay |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,007 |
|
57 |
Quế bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,001 |
|
58 |
Mỡ phần |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,03 |
|
59 |
Bột mì |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,0067 |
|
60 |
Dầu rán |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
|
61 |
Gừng |
Kg |
Loại 1 |
0,033 |
|
62 |
Cà chua |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,067 |
|
63 |
Giấy thử clorin |
Hộp |
Đo được (0 ÷ 1,000) mg/l(ppm) |
0,3 |
|
64 |
Axit xitric |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,14 |
|
65 |
Axit boric hoặc muối borat |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
|
66 |
Na2CO3 |
Kg |
Thông dụng trên thị trường hóa chất |
0,14 |
|
67 |
Giấy đo PH |
Hộp |
Thông dụng trên thị trường hóa chất |
0,28 |
|
68 |
Gas |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
8 |
|
69 |
Băng dính đại |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
|
|
70 |
HCl |
Lít |
Nồng độ 6N |
0,133 |
|
71 |
NaOH |
Kg |
Tinh thể trắng.
Hàm lượng NaOH: ≥ 90% |
0,2 |
|
72 |
KMnO4 |
Kg |
Tinh thể |
0.133 |
|
73 |
Na2S2O3 |
Kg |
Tinh thể |
0.03 |
|
74 |
H2SO4 |
Lít |
Nồng độ: 98% |
0.03 |
|
75 |
Đất sét trắng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
|
76 |
Than hoạt tính |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
|
77 |
Dầu DO |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,7 |
|
78 |
Lọ thủy tinh |
Chiếc |
Dung tích: 100ml |
1 |
|
Chiếc |
Dung tích: 500ml |
0,67 |
|||
79 |
Màng co |
Chiếc |
Kích thước: (40 x 50)mm |
7 |
|
80 |
Cát vàng |
m3 |
Hạt to |
0,03 |
|
81 |
Trấu |
Kg |
Cánh to |
0,3 |
|
82 |
Chai thủy tinh |
Chiếc |
Thể tích: 650ml |
2 |
|
83 |
Chai PET |
Chiếc |
Thể tích: 300ml |
2 |
|
84 |
Thùng carton |
Chiếc |
– Loại thùng 3 lớp giấy
– Đựng khoảng 10kg sản phẩm |
0,14 |
|
85 |
Nắp nhựa |
Chiếc |
Dùng cho chai thủy tinh 650ml |
8 |
|
86 |
Riềng |
Kg |
Không sâu thối |
0,067 |
|
87 |
Ớt tươi |
Kg |
Không mốc, sâu thối, chín đều, có mầu đỏ đẹp |
0,1 |
|
88 |
Gạo nếp |
Kg |
Không ẩm mốc, không vón cục |
0,133 |
|
89 |
Rượu trắng |
Lít |
Rượu gạo, hàm lượng etylic 40% thể tích |
0,133 |
|
90 |
Agar – agar |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,067 |
|
91 |
H2SO4 chuẩn 0,1N |
Ống |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
92 |
Cồn |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,0067 |
|
93 |
Phenolphtalein |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,0067 |
|
94 |
Metyl đỏ |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,0067 |
|
95 |
Bông thấm nước |
Kg |
Loại thông dụng trong y tế |
0,067 |
|
96 |
Đường Glucoza |
Kg |
Sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật |
0,067 |
|
97 |
Khoai tây |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
98 |
Pepton |
Kg |
Sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật |
0,0067 |
|
99 |
Cao thịt |
Kg |
Sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật |
0,0067 |
|
100 |
Phèn sắt |
Kg |
Thông dụng trên thị trường |
0,0067 |
|
101 |
Axit Phenic |
Lít |
Thông dụng trên thị trường |
0,0067 |
|
102 |
Muối Na2SO3 |
Kg |
Thông dụng trên thị trường |
0,007 |
|
103 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam |
8 |
|
104 |
Găng tay y tế |
Hộp |
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam |
0,067 |
|
105 |
Bông không thấm nước |
Kg |
Sử dung trong nuôi cấy vi sinh vật |
0,067 |
|
106 |
Vải lọc |
M2 |
Vải lọc |
1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
TÊN GỌI |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh (m2) |
Thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 x giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
505,5 |
1460,89 |
II |
Định mức phòng học thực hành, xưởng chế biến |
|
|
|
1 |
Xưởng chế biến Đông lạnh |
3,6 |
648,36 |
2334,10 |
2 |
Xưởng chế biến Agar – Chitozan |
3,6 |
149,94 |
539,78 |
3 |
Xưởng chế biến Dầu cá – Bột cá |
3,6 |
149,94 |
539,78 |
4 |
Xưởng chế biến Nước mắm |
3,6 |
190,08 |
684,29 |
5 |
Phòng thực hành Vi sinh |
3,6 |
33,3 |
119,88 |
6 |
Phòng thực hành Hóa phân tích |
3,6 |
33,3 |
119,88 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong Hội đồng thẩm định |
1 |
Nguyễn Văn Lân |
Thạc sĩ Kinh tế |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
P.Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Vũ Đức Thoan |
Thạc sỹ Điều khiển tự động hóa |
Ủy viên thư ký |
4 |
Trần Thị Nắng Thu |
PGS.TS Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản |
Ủy viên |
5 |
Kim Văn Vạn |
Tiến sĩ Bệnh động vật thủy sản |
Ủy viên |
6 |
Bùi Quang Tề |
Tiến sĩ Bệnh động vật thủy sản |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Thùy Dương |
Thạc sỹ Công nghệ sau thu hoạch |
Ủy viên |
8 |
Lại Phú Núi |
Kỹ sư chế biến |
Ủy viên |
9 |
Vũ Trọng Hội |
Thạc sỹ Nuôi trồng thủy sản |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 7b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Chế biến và bảo quản thủy sản
Mã nghề: 6620302
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng |
II. Định mức thiết bị nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng |
III. Định mức vật tư nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Chế biến và bảo quản thủy sản do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng chế biến)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, xưởng chế biến) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 2.885 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Chế biến và bảo quản thủy sản trình độ cao đẳng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
Mã nghề: 6620302
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 18 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
24,29 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
113,06 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
20,6 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
|
1 |
Máy vi tính | Loại thông dụng tại thời điểm mua sắm |
24,29 |
|
2 |
Máy chiếu (Projector) | – Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens; – Kích thước màn chiếu: ≥ (1800 x 1800) mm |
24,29 |
|
3 |
Xe bảo ôn | Tải trọng: ≤ 500 kg |
4,33 |
|
4 |
Xe nâng | Chiều cao nâng: ≤ 3m |
0,89 |
|
5 |
Băng tải | – Tốc độ: ≥ 0,5 m/s – Vật liệu thép không rỉ |
1,00 |
|
6 |
Thùng bảo quản | – Thùng cách nhiệt, có nắp đậy – Dung tích: ≤ 120 lít – Có lỗ thoát nước |
205,67 |
|
7 |
Xe đẩy | – Chất liệu inox – Chở được: ≤ 50 kg |
88,67 |
|
8 |
Thùng rửa | – Bằng nhựa hoặc thép không rỉ – Đường kính: |
(650 ÷ 800) mm
– Có lỗ thoát nước dưới đáy thùng
184,00
9
Bàn phân loại nguyên liệu inox– Chiều dài: ≥ 2000 mm
– Chiều rộng: ≥ 800 mm
– Chiều cao: ≥ 1500 mm
10,00
10
Máy xay đáNăng suất: ≤ 100 kg/h
1,83
11
Máy đánh vảy cáNăng suất: ≤ 10 kg/phút
0,39
12
Máy philê cáNăng suất: ≥ 100 kg/h
0,39
13
Máy dò kim loại
– Vận tốc băng tải:
(10 ÷ 90) m/phút
– Trọng lượng: ≤ 5 kg
0,67
14
Máy làm đá vẩyNăng suất: ≤ 1 tấn/ngày
0,83
15
Tủ đông– Năng suất: ≤ 500 kg/mẻ
– Nhiệt độ: ≤ – 350C
6,00
16
Thiết bị cấp đông rời– Dung tích: ≤ 600 kg/mẻ
– Đảm bảo nhiệt độ: ≤ – 180C
0,50
17
Thiết bị mạ băng– Có hệ thống vòi phun sương kết hợp với nhúng
– Công suất: ≥ 1HP
1,44
18
Máy xiết đai thùng– Năng suất: ≤ 50 thùng/phút
– Công suất động cơ: (2,5 ÷ 4,5) kW
2,78
19
Bàn chế biến– Làm bằng thép không gỉ
– Kích thước: (2400 x 1200 x 800) mm
146,50
20
Máy làm tơi
– Năng suất: (300 ÷ 600) kg/giờ
– Công suất: ≤ 0,75kW
0,17
21
Máy xay, nghiền thịt cá
– Công suất: ≥ 1,3kW
– Năng suất: ≤ 90 kg/h
0,39
22
Máy quết, trộn– Năng suất: ≤ 46 kg/mẻ
– Công suất: ≤ 3,7 kW
0,17
23
Máy đóng dán băng keo thùng carton– Tốc độ băng tải: ≤ 40 m/phút
– Công suất: (450 ÷ 1000) W
2,44
24
Tủ bảo quản đông– Dung tích: ≤ 5 tấn
– Nhiệt độ: ≤ -180C
156,28
25
Giá kêLàm bằng thép không gỉ hoặc inox
89,50
26
Máy rửa nguyên liệu– Năng suất: (500 ÷ 1000) kg/giờ
– Công suất: ≤ 0,75 kW
40,67
27
Máy nghiền thôNăng suất: (30 ÷ 50) kg/giờ
0,50
28
Máy băm (Nghiền tinh)– Dung tích: (5 ÷ 10) lít
– Năng suất: (20 ÷ 50) kg/giờ
0,50
29
Máy định hình– Công suất: ≥ 2 kW
– Năng suất: ≤ 600 kg/giờ
0,28
30
Máy đóng gói hút chân không– Công suất: ≥ 900 W
– Đường hàn: ≥ (400 x 10)mm
2,67
31
Máy dán nhãn
– Công suất: ≥ 750 W
– Điều chỉnh được tốc độ
2,56
32
Máy cắt khúc– Năng suất: (50 ÷ 100) kg/h
– Làm bằng thép không gỉ
0,61
33
Thiết bị rán– Dung tích: ≤ 96 lít
– Có hệ thống băng tải
– Có hệ thống cung cấp nhiệt
0,56
34
Máy hấp và làm nguội– Năng suất: ≤ 300 kg/h
– Công suất: ≤ 1 Hp
– Nhiệt độ hấp: ≤ 1000C
0,67
35
Thiết bị chần– Năng suất: ≤ 50 kg/mẻ
0,22
36
Nồi nấu– Thiết bị được chế tạo bằng vật liệu đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, dạng hai vỏ, thiết bị có cơ cấu lật
– Dung tích: (150 ÷ 300) lít
0,56
37
Palăng điện– Tải trọng nâng: (0,15 ÷ 0,25) tấn
– Chiều cao nâng: (9 ÷ 15) m
0,11
38
Máy nghiền– Năng suất: ≥ 500 kg/h
– Kích thước nghiền: ≤ 2 mm
6,11
39
Thiết bị đồng hóaNăng suất: ≤ 2000 l/h
0,50
40
Máy chà– Năng suất: ≤ 100 kg/h
– Rây được làm bằng inox
– Đường kính lỗ rây: (0,5 ÷ 0,75) mm
6,00
41
Máy rót nước sốt– Năng suất: ≤ 60 hộp/phút
– Công suất: ≤ 1,5 kW
0,17
42
Máy ghép míNăng suất: (20 ÷ 80 hộp/phút
0,44
43
Thiết bị thanh trùng– Thể tích nồi chứa: (3 ÷ 5) giỏ đựng hộp
– Thanh trùng được các loại hộp: nhôm, thủy tinh, nhựa
0,94
44
Đèn khử trùng không khí
– Công suất: ≤ 75 W
– Bức xạ tia UVC
6,67
45
Máy sấy thường
– Năng suất: ≤ 300 kg/ngày
– Công suất: ≤ 3 kW
1,67
46
Máy sấy chân không
– Năng suất: ≤ 300 kg/ngày
– Công suất: ≤ 3 kW
0,56
47
Lò nướng– Công suất: ≤ 9 kW
– Số mâm ≤ 5
0,28
48
Máy cánNăng suất: ≤ 20 kg/h
0,28
49
Máy dán bao bì PEĐường hàn: ≥ (400 x 10) mm
0,39
50
Cân đồng hồKhả năng cân: ≤ 50 kg
165,17
Khả năng cân: ≤ 5 kg
93,17
Khả năng cân: ≤ 2 kg
50,00
51
Cân điện tửKhả năng cân: ≤ 1 kg
18,33
Khả năng cân: ≤ 500 g
16,67
– Khả năng cân: (210 ÷ 250) g
– Độ chính xác: 0,0001 g
1,67
52
Quạt thông gióLoại thông dụng trên thị trường
33,33
53
Nồi 2 vỏ
– Dung tích: ≤ 100 lít
– Có cánh khuấy
– Tốc độ quay của cánh khuấy: ≤ 50 v/p
5,06
54
Máy ép– Năng suất: ≤ 600 kg/h
– Giảm lượng nước trong cá xuống dưới 80%
1,00
55
Máy đánh tơi– Kích thước cửa nạp liệu:
≤ (200 x 400) mm
– Công suất: ≤ 3m3/h
0,33
56
Tủ sấy– Thể tích: (50 ÷ 80) lít
– Công suất: (1000 ÷ 2000) W
3,22
57
Máy đo độ ẩmĐo độ ẩm: (0 ÷ 100)%
1,17
58
Máy tách kim loại– Vận tốc băng tải có thể thay đổi: (10 ÷ 90) m/phút
– Chịu được trọng lượng 5 kg
1,00
59
Máy nghiền, sàng– Kích thước lỗ sàng: (4 ÷ 6) mm
– Mật độ lỗ sàng: 15 lỗ/cm2
0,83
60
Máy so màuThang bước sóng: ≤ 1100 nm
1,39
61
Máy hàn miệng bao– Chiều rộng vệt dán:
(8 ÷ 10) mm
– Nhiệt độ thanh dán:
(0 ÷ 299)0C
1,44
62
Bàn inox– Chiều dài: ≥ 2000 mm
– Chiều rộng: ≥ 800 mm
– Chiều cao: ≥ 1500 mm
45,78
63
Thiết bị rửa rong– Năng suất: (500 ÷ 1000) kg/giờ
– Công suất: ≤ 0,75kW
1,44
64
Máy cắt sợiNăng suất: ≤ 1500 kg/h
0,11
65
Thiết bị làm đông– Năng suất cấp đông:
(500 ÷ 1000) kg/mẻ
– Nhiệt độ sản phẩm: ≤ -180C
0,56
66
Máy ép thủy lựcNăng suất: < 1500 kg/h
0,56
67
Thiết bị sấy– Vật liệu chế tạo bằng inox
– Nhiệt độ sấy: (80 ÷ 100)0C
1,28
68
Máy nghiền bột agarKích thước lỗ sàng: ≤ 2mm
0,22
69
Máy đo sức đông agar– Thang đo: (0 ÷ 5) kg/cm2
– Tốc độ đo: ≤ 180 mm/phút
0,33
70
Máy đóng gói tự động
– Đóng gói: (1 ÷ 300) g
– Vật liệu đóng gói:
OPP/CPP.Pet/PE
– Quy mô bao bì:
Dài: (30 ÷ 200) mm
Rộng: (30 ÷ 150) mm
0,17
71
Bếp ga đôi công nghiệp
– Áp suất ga: ≤ 500mbar
– Công suất: ≥ 2 x 12,000 Kcal/h
15,89
72
Thùng nấu xử lý kiềm, axit– Làm bằng vật liệu chịu được axit
– Đường kính: ≤ 1500 mm
– Chiều cao: ≤ 2500 mm
4,44
73
Thùng nấu chiết agar– Làm bằng vật liệu chịu được axit, kiềm
– Đường kính: ≤ 1500 mm
– Chiều cao: ≤ 2500 mm
4,44
74
Thùng nấu xử lý axit– Làm bằng vật liệu chịu được axit
– Đường kính: ≤ 1500 mm
– Chiều cao: ≤ 2500 mm
23,33
75
Thùng nấu xử lý kiềm– Làm bằng vật liệu chịu được kiềm
– Đường kính: ≤ 1500 mm
– Chiều cao: ≤ 2500 mm
6,67
76
Thiết bị ngâm, tẩy màu– Vật liệu làm thùng chứa: inox hoặc composit
– Có cánh khuấy
– Dung tích: ≥ 80lít
0,33
77
Máy in ngày, tháng– Tốc độ in: ≤ 60 sản phẩm/phút
– Số hàng in: ≤ 5 hàng
– Kích cỡ ký tự: (2 ÷ 3) mm
3,00
78
Máy rửa
– Năng suất: ≤ 1000 kg/h
– Công suất: ≤ 1 kW
0,28
79
Nồi hơiCông suất: ≤ 2000 kg/h
4,28
80
Thiết bị lọc khung bản
– Khung làm bằng thép không gỉ
– Công suất: ≤ 1 kW/h
– Năng suất: ≤ 1 m3/h
1,94
81
Máy ly tâm
– Tốc độ vòng quay ≥ 1500 v/p, điều chỉnh được tốc độ thấp hơn
– Dung tích: ≤ 50 kg cho 1 lần tải
2,94
82
Thiết bị khử mùi
– Nhiệt độ làm việc: ≤ 300 độ. Có hệ thống hút chân không
– Năng suất: ≥ 1 m3/h
1,11
83
Máy rút màng co
– Loại màng PP/POP
– Năng suất: ≤ 100 chai/phút
3,33
84
Máy đóng nắp chaiNăng suất: ≤ 36 chai/phút
0,89
85
Xe vận chuyểnXe 2 bánh, chịu được ăn mòn
20,83
86
Nồi inoxDung tích: ≤ 200 lít
7,22
87
Cân điện tửKhả năng cân: ≤ 4 kg
12,50
88
Thiết bị cô đặcDung tích: (70 ÷ 200) lít
1,67
89
Máy bơm
– Công suất: ≥ 1 kW
– Chịu được ăn mòn
7,56
90
Thiết bị lọc
– Khung làm bằng thép không gỉ.
– Công suất: ≥ 1kW
1,11
91
Máy chiết rót nước mắmNăng suất: ≤ 36 chai/phút
0,44
92
Máy in mã vạch
– Tốc độ in: ≥ 152,4 mm/giây
– Độ rộng in: ≥ 104 mm
0,44
93
Máy in bao bì
– Tốc độ in: (60 ÷ 100) m/phút
– Số màu in: ≤ 5 màu
0,44
94
Máy rửa bao bì
– Năng suất: ≤ 500 chai/h
– Công suất: ≥ 1 Hp
5,39
95
Bể lọc
– Chịu ăn mòn
– Dung tích: ≤ 200 lít
– Có hệ thống vòi
2,50
96
Xe nâng tay
– Tải trọng nâng: (2500 ÷ 3000) kg
– Chiều cao nâng: ≥ 85 mm
– Chiều cao nâng: ≤ 195 mm
3,89
97
Chum
– Bằng sứ, chịu ăn mòn
– Dung tích: ≤ 200 lít
200,00
98
Máy xay
– Năng suất: ≤ 60 kg/h
– Công suất: ≥ 1kW
1,67
99
Máy cắtNăng suất: ≤ 500 kg/h
5,00
100
Máy tách thịt cáNăng suất: ≤ 1200 kg/h
7,67
101
Máy ép tách nướcNăng suất: ≤ 600 kg/h
5,33
102
Máy lọcNăng suất: ≤ 600 kg/h
5,00
103
Máy trộn– Năng suất trộn: ≤ 300 kg/h
– Công suất: ≥ 0,37 kW
5,00
104
Máy ép định hình– Năng suất: ≤ 500 kg/h
– Công suất: ≤ 1,5 kW
5,17
105
Máy inLoại thông dụng tại thời điểm mua sắm
61,67
106
Tủ lạnhDung tích: ≥ 130 lít
37,44
107
Bếp điệnCông suất: ≥ 1000 W
6,00
108
Máy điều hòa nhiệt độCông suất: ≤ 18000 BTU
1,83
109
Cân phân tích– Khả năng cân: (210 ÷ 250) g
– Độ chính xác: 0,0001 g
4,17
110
Hệ thống cất đạm tự động (Kjeldahl)– Hệ thống công phá mẫu: ≥ 6
– Hiệu suất thu hồi: ≥ 99,5%
0,67
111
Thiết bị Soxhlet– Hệ thống công phá mẫu: ≥ 6
– Hiệu suất thu hồi: ≥ 99,5%
0,67
112
Lò nung– Nhiệt độ: ≤ 11000C
– Thể tích: ≤ 15 lít
0,67
113
Nồi cách thủy– Dung tích: (29 ÷ 35) lít
– Công suất: ≥ 2400 W
2,44
114
Thiết bị đo pH để bàn– Khoảng độ đo: (0 ÷ 14) pH
– Độ phân giải: 0,01 pH
– Độ chính xác: 0,02 pH
– Khoảng đo mV:
(-1999.9 ÷ 1999.9) mV
0,33
115
Máy chưng cất nướcCông suất cất nước:
(4 ÷ 8) lít/giờ
2,28
116
Tủ ấm– Nhiệt độ: (0 ÷ 60)0C
– Thể tích: (150 ÷ 200) lít
10,67
117
Tủ an toàn sinh họcKhử trùng bằng đèn cực tím, màng lọc HEPA diệt trùng 99.999%
0,89
118
Nồi thanh trùng– Dung tích: (18 ÷ 30) lít
– Nhiệt độ: (124 ÷ 126)0C
2,67
119
Bảo hộ lao độngTheo Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn lao động
113,06
120
Chậu– Vật liệu nhựa
– Đường kính: (350 ÷ 750) mm
101,11
121
Rổ nhựa– Vật liệu nhựa
– Đường kính: (350 ÷ 750) mm
113,89
122
Bộ dao dùng cho chế biếnLàm bằng thép không gỉ
20,50
123
Thớt nhựaLoại thông dụng trên thị trường
7,78
124
Khuôn định hình– Chất liệu thép không gỉ
– Loại 2 kg và 3 kg
1,67
125
Nồi nấu– Chất liệu inox
– Đường kính: ≥ 300 mm
0,77
126
Đĩa sứ trắngĐường kính: ≤ 300 mm
0,83
127
XẻngChất liệu inox
3,61
128
CàoChất liệu inox, có 3 răng, cán gỗ
2,05
129
Dụng cụ đánh đảoChất liệu gỗ
1,50
130
Dụng cụ đo độ mặn (Bôme kế)Dải đo: (0 ÷ 80)%
2,88
131
Ống đongLoại 100ml
2,88
132
Ca đongLoại có vạch, thể tích đong 1 lít
0,95
133
Phễu nhựaĐường kính: ≥ 150 mm
0,68
134
Ống nhựa mềmĐường kính: ≥ 14 mm
1,78
135
Đũa thủy tinhLoại tròn
1,03
136
Bình KigendanTheo tiêu chuẩn Việt Nam
1,03
137
Bình chưng cấtTheo tiêu chuẩn Việt Nam
1,03
138
Ống sinh hànTheo tiêu chuẩn Việt Nam
1,03
139
Bình tam giácThể tích: 250ml
3,11
140
Buret không màuThể tích: 500ml
3,11
141
Buret nâuDung tích: 100ml
1,03
Dung tích: 100ml
1,03
142
Ống hút thẳngDung tích: 1ml
3,11
143
Ống hút có bầuDung tích: 2 ml
3,11
144
Ống SoxlextDung tích: 10ml
3,11
Dung tích: 2 ml
3,11
145
Chén sứĐường kính: ≤ 40 mm
1,03
146
Quả bópChất liệu: Cao su
1,03
147
Hộp lồngTheo tiêu chuẩn Việt Nam
5,00
148
Que cấy thẳngTheo tiêu chuẩn Việt Nam
0,55
149
Que cấy mócTheo tiêu chuẩn Việt Nam
0,55
150
Chổi rửa ống nghiệmLoại nhỏ
1,39
Loại to
1,39
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
|
1 |
Cá nục |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (8 ÷ 10) con/kg |
12 |
|
2 |
Cá thu |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (1 ÷ 2) con/kg |
11 |
|
3 |
Cá mối |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (8 ÷ 12) con/kg |
6 |
|
4 |
Cá cơm |
Kg |
Cá tươi |
5 |
|
5 |
Cá tra |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: ≥ 1 kg/con |
10 |
|
6 |
Cá rô phi |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (1 ÷ 2) con/kg |
1,5 |
|
7 |
Cá phèn |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (20 ÷ 30) con/kg |
3 |
|
8 |
Cá măng |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (0,5 ÷ 1) kg/con |
2 |
|
9 |
Cá lành canh |
Kg |
Cá tươi |
2 |
|
10 |
Cá thác lác |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (1 ÷ 2) kg/con |
2 |
|
11 |
Cá mai |
Kg |
Cá tươi |
3 |
|
12 |
Cá trích |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (30 ÷ 40) con/kg |
2 |
|
13 |
Cá ngừ |
Kg |
– Cá tươi
– Khối lượng: (1 ÷ 2) con/kg |
2 |
|
14 |
Cá tạp |
Kg |
– Cá tươi
– Loại cá có ít cơ thịt đỏ |
10 |
|
15 |
Moi |
Kg |
Moi sạch |
2 |
|
16 |
Phụ phẩm cá |
Kg |
Phế liệu của công nghệ chế biến cá (Đầu, vây, xương) |
5 |
|
17 |
Gan cá |
Kg |
Gan tươi |
1 |
|
18 |
Rong câu khô |
Kg |
– Rong sạch tạp chất
– Độ ẩm: ≤ 15% |
3 |
|
19 |
Vỏ tôm cua |
Kg |
– Phế liệu của công nghệ chế biến tôm, cua
– Phế phẩm phải còn tươi |
1 |
|
20 |
Mực ống |
Kg |
– Mực tươi
– Kích cỡ: (8 ÷ 12) cm/con |
5 |
|
21 |
Mực nang |
Kg |
– Mực tươi
– Khối lượng: (2 ÷ 3) con/kg |
2 |
|
22 |
Tôm sú |
Kg |
– Tôm tươi
– Khối lượng: (40 ÷ 50) con/kg |
1,5 |
|
23 |
Tôm chân trắng |
Kg |
– Tôm tươi
– Khối lượng: (60 ÷ 70) con/kg |
1,5 |
|
24 |
Tôm sắt |
Kg |
Tôm tươi |
2 |
|
25 |
Nước |
m3 |
Theo Quy chuẩn Việt Nam 02:09/BYT |
7 |
|
26 |
Nước đá |
Kg |
Được làm từ nước sinh hoạt |
300 |
|
27 |
Khăn bông |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
2 |
|
28 |
Axit axetic |
Lít |
Axít thực phẩm |
0,5 |
|
29 |
Nước mắm |
Lít |
Độ đạm: ≥ 30 gN/l |
0,520 |
|
30 |
Bột ngọt |
Kg |
Theo Quy chuẩn Việt Nam 4-1-2010/BYT |
0,2 |
|
31 |
Đường cát trắng |
Kg |
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam 6959:2001 |
0,200 |
|
32 |
Tỏi |
Kg |
Không mốc, sâu thối |
0,2 |
|
33 |
Ớt bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
34 |
Xà phòng bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
|
35 |
Nhiệt kế |
Chiếc |
Dải nhiệt độ: (-10 ÷ 50)0C |
0,1 |
|
36 |
Test thử E.Coli |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): 7,5/ml(g) |
0,1 |
|
37 |
Test thử Salmonella |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): 7,5/ml(g) |
0,1 |
|
38 |
Test thử Kim loại nặng |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): (0,2 ÷ 100) ppb |
0,1 |
|
39 |
Test thử nhóm nitrofurans |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): 0,5 ppb |
0,1 |
|
40 |
Test thử chloramphenicol |
Hộp |
Giới hạn phát hiện (LOD): 0,3 ppb |
0,1 |
|
41 |
Chlorine |
Kg |
Hoạt độ 70% |
0,5 |
|
42 |
Nước rửa tay |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,396 |
|
43 |
Muối biển |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
5 |
|
44 |
Túi PA |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
45 |
Túi PE |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
46 |
NaHCO3 |
Kg |
Loại thực phẩm |
0,2 |
|
47 |
Sorbitol |
Kg |
Dạng bột |
0,01 |
|
48 |
Muối phốt phát |
Kg |
Dùng trong thực phẩm |
0,01 |
|
49 |
Tinh bột |
Kg |
Không ẩm, mốc |
0,1 |
|
50 |
Gelatin |
Kg |
Dùng trong thực phẩm |
0,05 |
|
51 |
Tấm PE |
m2 |
Tấm PE màu trắng, loại dầy, rộng 1m |
1,00 |
|
52 |
Nhãn dán |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
20,00 |
|
53 |
Củ sả |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
54 |
Thì là |
Kg |
Tươi không dập úng |
0,05 |
|
55 |
Hành khô |
Kg |
Loại 1 |
0,1 |
|
56 |
Hạt tiêu xay |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
57 |
Quế bột |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,001 |
|
58 |
Mỡ phần |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,05 |
|
59 |
Bột mì |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
60 |
Dầu rán |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
61 |
Gừng |
Kg |
Loại 1 |
0,05 |
|
62 |
Cà chua |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,100 |
|
63 |
Giấy thử clorin |
Hộp |
Đo được (0 ÷ 1,000) mg/l(ppm) |
0,5 |
|
64 |
Axit xitric |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
|
65 |
Axit boric hoặc muối borat |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
|
66 |
Na2CO3 |
Kg |
Thông dụng trên thị trường hóa chất |
0,5 |
|
67 |
Giấy đo PH |
Hộp |
Thông dụng trên thị trường hóa chất |
0,5 |
|
68 |
Gas |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
12 |
|
69 |
Băng dính đại |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,50 |
|
70 |
HCl |
Lít |
Nồng độ 6N |
0.05 |
|
71 |
NaOH |
Kg |
Tinh thể trắng.
Hàm lượng NaOH: ≥ 90% |
0,5 |
|
72 |
KMnO4 |
Kg |
Tinh thể |
0.2 |
|
73 |
Na2S2O3 |
Kg |
Tinh thể |
0.05 |
|
74 |
H2SO4 |
Lít |
Nồng độ 98% |
0,05 |
|
75 |
Đất sét trắng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
|
76 |
Than hoạt tính |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
|
77 |
Dầu DO |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
1 |
|
78 |
Lọ thủy tinh |
Chiếc |
Dung tích: 100 ml |
1 |
|
Chiếc |
Dung tích: 500 ml |
1 |
|||
79 |
Màng co |
Chiếc |
Kích thước: (40 x 50) mm |
10 |
|
80 |
Cát vàng |
m3 |
Hạt to |
0,05 |
|
81 |
Trấu |
Kg |
Cánh to |
0,5 |
|
82 |
Chai thủy tinh |
Chiếc |
Thể tích: 650 ml |
2 |
|
83 |
Chai PET |
Chiếc |
Thể tích: 300 ml |
2 |
|
84 |
Thùng carton |
Chiếc |
– Loại thùng 3 lớp giấy
– Đựng khoảng 10 kg sản phẩm |
2,00 |
|
85 |
Nắp nhựa |
Chiếc |
Dùng cho chai thủy tinh 650 ml |
10 |
|
86 |
Riềng |
Kg |
Không sâu thối |
0,1 |
|
87 |
Ớt tươi |
Kg |
Không mốc, sâu thối, chín đều, có mầu đỏ đẹp |
0,1 |
|
88 |
Gạo nếp |
Kg |
Không ẩm mốc, không vón cục |
0,2 |
|
89 |
Rượu trắng |
Lít |
Rượu gạo, hàm lượng etylic 40% thể tích |
0,2 |
|
90 |
Agar – agar |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
91 |
H2SO4 chuẩn 0,1N |
Ống |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,1 |
|
92 |
Cồn |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
93 |
Phenolphtalein |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
94 |
Metyl đỏ |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
95 |
Amoniac |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
96 |
Bông thấm nước |
Kg |
Loại thông dụng trong y tế |
0,1 |
|
97 |
Đường Glucoza |
Kg |
Sử dung trong nuôi cấy vi sinh vật |
0,1 |
|
98 |
Khoai tây |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,2 |
|
99 |
Pepton |
Kg |
Sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật |
0,01 |
|
100 |
Cao thịt |
Kg |
Sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật |
0,01 |
|
101 |
Phèn sắt |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
102 |
Axit Phenic |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
103 |
Muối Na2SO3 |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,01 |
|
104 |
Găng tay cao su |
Đôi |
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam |
10 |
|
105 |
Găng tay y tế |
Hộp |
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam |
0,1 |
|
106 |
Bông không thấm nước |
Kg |
Sử dụng trong nuôi cấy vi sinh vật |
0,1 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
TÊN GỌI |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 sinh viên (m2) |
Thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
850,15 |
1445,255 |
II |
Định mức phòng học thực hành, xưởng chế biến |
|
|
|
1 |
Xưởng chế biến Đông lạnh |
3,6 |
1049,76 |
3779,17 |
2 |
Xưởng chế biến Agar – Chitozan |
3,6 |
286,92 |
1032,91 |
3 |
Xưởng chế biến Dầu cá – Bột cá |
3,6 |
300,06 |
1080,22 |
4 |
Xưởng chế biến Nước mắm |
3,6 |
295,02 |
1062,08 |
5 |
Phòng học thực hành Vi sinh |
3,6 |
51,66 |
185,98 |
6 |
Phòng học thực hành Hóa phân tích |
3,6 |
51,66 |
185,98 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong |
1 |
Nguyễn Văn Lân |
Thạc sĩ Kinh tế |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
P.Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Vũ Đức Thoan |
Thạc sỹ Điều khiển tự động hóa |
Ủy viên thư ký |
4 |
Trần Thị Nắng Thu |
PGS.TS Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản |
Ủy viên |
5 |
Kim Văn Vạn |
Tiến sĩ Bệnh động vật thủy sản |
Ủy viên |
6 |
Bùi Quang Tề |
Tiến sĩ Bệnh động vật thủy sản |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Thùy Dương |
Thạc sỹ Công nghệ sau thu hoạch |
Ủy viên |
8 |
Lại Phú Núi |
Kỹ sư chế biến |
Ủy viên |
9 |
Vũ Trọng Hội |
Thạc sỹ Nuôi trồng thủy sản |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 8a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Quản trị mạng máy tính
Mã nghề: 5480210
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Trang |
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp |
II. Định mức thiết bị nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp |
III. Định mức vật tư nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Quản trị mạng máy tính do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 1.733 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Quản trị mạng máy tính, trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Mã nghề: 5480210
Trình độ đào tạo:Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh và lớp học thực hành 18 học sinh
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
18,3 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
72,3 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
13,6 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
|
|
1 |
Máy tính | Loại có cấu hình thông dụng trên thị trường |
18,3 |
2 |
Phần mềm hệ điều hành máy tính | Phiên bản phổ biến |
18,3 |
3 |
Phần mềm ứng dụng văn phòng | Phiên bản phổ biến |
18,3 |
4 |
Máy chiếu | – Kích thước màn chiếu:
≥ (1800 x 1800) mm – Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens |
18,3 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
|
|
1 |
Máy tính | Loại có cấu hình thông dụng trên thị trường |
1301,0 |
2 |
Máy chiếu | – Kích thước màn chiếu:
≥ (1800 x 1800) mm – Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens |
72,3 |
3 |
Máy tính Server | Chạy được hệ điều hành Server phổ biến, có ít nhất 3 ổ cứng hỗ trợ chống lỗi ổ cứng (RAID 0, 1 và 5) |
50,0 |
4 |
Phần mềm hệ điều hành máy tính | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
1301,0 |
5 |
Phần mềm hệ điều hành Server mã nguồn mở | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
422,2 |
6 |
Phần mềm hệ điều hành Windows server | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
950,0 |
7 |
Phần mềm ứng dụng văn phòng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
1301,0 |
8 |
Phần mềm đánh giá lỗ hổng an ninh mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
140,0 |
9 |
Phần mềm giám sát máy chủ và hệ thống mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
140,0 |
10 |
Phần mềm bảo mật hệ thống mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
120,0 |
11 |
Phần mềm quản trị Web Server | – Phiên bản phổ biến (IIS, Apache…)
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
120,0 |
12 |
Phần mềm quản trị Mail Server | – Đầy đủ các tính năng để quản trị Mail. Server (Microsoft Exchange Server)
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
120,0 |
13 |
Phần mềm FPT Server | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
120,0 |
14 |
Phần mềm Proxy server | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
120,0 |
15 |
Phần mềm Proxy client | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
120,0 |
16 |
Phần mềm giả lập thiết bị mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
380,0 |
17 |
Phần mềm hệ quản trị CSDL | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
120,0 |
18 |
Phần mềm diệt Virus | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
120,0 |
19 |
Phần mềm giả lập máy tính ảo | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
900,0 |
20 |
Phần mềm hỗ trợ lập trình mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
165,0 |
21 |
Phần mềm tiện ích máy trạm | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
50,0 |
22 |
Phần mềm hệ điều hành máy tính (trạm) mã nguồn mở | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
50,0 |
23 |
Phần mềm duyệt Web máy trạm | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
50,0 |
24 |
Tủ mạng | – Kích thước:
≤ (600 x 2000 x 800) mm – Có hệ thống làm mát |
50,0 |
25 |
Bộ lưu điện UPS | Công suất: ≥ 500 VA |
50,0 |
26 |
Thiết bị định tuyến (Router) | Gồm 2 cổng nối tiếp, 2 cổng đồ họa mở rộng, 1 cổng màn hình |
300,0 |
27 |
Thiết bị Firewall | – Cổng kết nối: USB, RJ45, SFP
– Giao thức bảo mật: HTTP URL, HTTPS IP – Bảo vệ tấn công từ chối dịch vụ |
50,0 |
28 |
Thiết bị chuyển mạch (Switch) | Tốc độ truyền 1000Mbps; Có hệ điều hành |
300,0 |
29 |
Switch Layer 3 | Loại 24 port 10/100 + 2 SFP IPB Image |
300,0 |
30 |
Cân bằng tải (Load Balancing Router) | Có 2 cổng WAN, 4 cổng LAN |
50,0 |
31 |
Thiết bị hỗ trợ VPN | Loại thông dụng trên thị trường |
70,0 |
32 |
Thiết bị lưu trữ | Loại thông dụng trên thị trường |
50,0 |
33 |
Tấm ráp nối (Patch Panel) | Loại 24 cổng, cat 6 |
300,0 |
34 |
Ổ cắm dây mạng (WallPlate) | Chuẩn kết nối RJ 45, cat 6 |
900,0 |
35 |
Access Point outdoor | Thông số: ≥ 802.11g |
50,0 |
36 |
Bộ phát không dây (Access Point) | Hỗ trợ chuẩn mới nhất tại thời điểm mua sắm, Bảo mật wireless với WEP 128-bit/WPA-PSK/ WPA2-PSK, chứng thực Wi-Fi |
50,0 |
37 |
Bộ quản lý mạng không dây | Wireless controller |
8,3 |
38 |
Card mạng không dây | Thông số: ≥ 802.11g |
150,0 |
39 |
Antenna | – Tần số: ≥ 2.4GHz,
– Hướng phát sóng: 360o – Connector: N-type/ Female |
50,0 |
40 |
Modem ADSL | 4 cổng LAN Hỗ trợ các tiêu chuẩn ADSL, ADSL2, ADSL2+,… |
50,0 |
41 |
Kìm bấm cáp mạng | Bấm đầu nối chuẩn RJ45 |
900,0 |
42 |
Thiết bị kiểm tra cáp mạng | – Có màn hình LCD hiển thị kết quả đo
– Đo được độ dài sợi cáp – Xác định được điểm đứt, kiểm tra độ thông mạch của cáp |
300,0 |
43 |
Kìm nhấn cáp mạng (Tool nhấn mạng) | Loại thông dụng, có dao cắt |
900,0 |
44 |
Bàn bấm rệp nối quang Fibrlok 2529 | Đường kính lớp vỏ bao phủ 250μm và 900μm |
300,0 |
45 |
Dụng cụ điện cầm tay | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
300,0 |
46 |
Bàn thực hành tháo, lắp | Kích thước:
≥ (1040 x 480 x 750) mm |
60,0 |
47 |
Thiết bị khò, hàn (Mỏ hàn xung, mỏ hàn kim, ống hút hiếc, máy khò) | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
48 |
Máy khoan bê tông | Công suất: ≥ 500 W |
50,0 |
49 |
Module quang | Tốc độ dữ liệu điều khiển có thể lên tới 10Gb Bộ chuyển tải 1310/1550 nm DFB LD |
300,0 |
50 |
Cáp nhảy | Cáp UTP CAT6 1,5m |
300,0 |
51 |
Cáp serial | Tối thiểu loại V.35 Cable, DCE Female to Smart Serial, 10 Feet |
300,0
|
52 |
Bộ xử lý | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
53 |
Bo mạch chủ | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
54 |
Ổ cứng | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
55 |
Bộ nhớ RAM | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
56 |
Bộ nguồn | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
57 |
Bộ điều khiển RAD | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
58 |
Máy in | Loại thông dụng trên thị trường |
10,0 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Rệp nối quang |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
12,0 |
2 |
Cáp quang |
m |
Single Mode |
36,0 |
3 |
Hạt mạng RJ45 – Connector |
Chiếc |
Vỏ nhựa hoặc kim loại, chống nhiễu |
22,0 |
4 |
Cáp mạng UTP |
m |
Cáp UTP Cat6, chống nhiễu |
28,0 |
5 |
Băng dính cách điện |
Cuôn |
Loại thông dụng trên thị trường |
4,0 |
6 |
Máng hộp |
Cây |
Độ dày: (0,8 ÷ 3) mm |
4,0 |
7 |
Ống ruột gà |
m |
Đường kính 21 mm |
4,0 |
8 |
Nước rửa mạch Axeton |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
9 |
Pin |
Chiếc |
Điện áp 9V |
3,0 |
10 |
Thiếc hàn |
Kg |
Loại sợi |
0,3 |
11 |
Nhựa thông |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,3 |
12 |
Cồn 90 độ |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,4 |
13 |
Đĩa CD/DVD |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
24,0 |
14 |
Giấy A4 |
RAM |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh (m2) |
Thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 x giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
525 |
892,5 |
II |
Định mức phòng học thực hành |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành Lắp đặt mạng |
4 |
123 |
492 |
2 |
Phòng học thực hành An toàn mạng |
4 |
300 |
1200 |
3 |
Phòng học thực hành Thí nghiệm mạng |
4 |
615 |
2460 |
4 |
Phòng học thực hành Bảo trì |
4 |
70 |
280 |
5 |
Phòng thực hành Cơ bản |
4 |
100 |
400 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong |
1 |
Nguyễn Văn Thảo |
Thạc sỹ |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
P.Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Vũ Đức Thoan |
Thạc sỹ Điều khiển tự động hóa |
Ủy viên thư ký |
4 |
Ngô Đức Vĩnh |
Tiến sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
5 |
Khổng Hữu Lực |
Thạc sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
6 |
Phạm Thanh Hà |
Tiến sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Quang Khánh |
Tiến sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
8 |
Nguyễn Sỹ Dũng |
Cử nhân Toán tin |
Ủy viên |
9 |
Nguyễn Hoàng Chiến |
Thạc sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 8b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Quản trị mạng máy tính
Mã nghề: 6480210
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng |
II. Định mức thiết bị nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng |
III. Định mức vật tư nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Quản trị mạng máy tính do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao).
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 2.650 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Quản trị mạng máy tính trình độ cao đẳng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Mã nghề: 6480210
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức lao động cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 18 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
32,1 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
109,8 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
21,3 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT |
|
|
1 |
Máy tính | Loại có cấu hình thông dụng trên thị trường |
32,1 |
2 |
Phần mềm hệ điều hành máy tính | Phiên bản phổ biến |
32,1 |
3 |
Phần mềm ứng dụng văn phòng | Phiên bản phổ biến |
32,1 |
4 |
Máy chiếu | – Kích thước màn chiếu:
≥ (1800 x 1800) mm – Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens |
32,1 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH |
|
|
1 |
Máy tính | Loại có cấu hình thông dụng trên thị trường |
1976,0 |
2 |
Máy chiếu | – Kích thước màn chiếu:
≥ (1800 x 1800) mm – Cường độ sáng: ≥ 2500 ANSI lumens |
109,8 |
3 |
Máy tính Server | Chạy được hệ điều hành Server phổ biến, có ít nhất 3 ổ cứng hỗ trợ chống lỗi ổ cứng (RAID 0,1 và 5) |
87,5 |
4 |
Phần mềm hệ điều hành máy tính | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
1976,0 |
5 |
Phần mềm hệ điều hành Server mã nguồn mở | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
1134,7 |
6 |
Phần mềm hệ điều hành Windows server | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
1662,5 |
7 |
Phần mềm ứng dụng văn phòng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
1976,0 |
8 |
Phần mềm đánh giá lỗ hổng an ninh mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
180,0 |
9 |
Phần mềm giám sát máy chủ và hệ thống mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
140,0 |
10 |
Phần mềm bảo mật hệ thống mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
180,0 |
11 |
Phần mềm quản trị Web Server | – Phiên bản phổ biến (IIS, Apache…)
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
170,0 |
12 |
Phần mềm quản trị Mail Server | – Đầy đủ các tính năng để quản trị Mail. Server (Microsoft Exchange Server)
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
170,0 |
13 |
Phần mềm FPT Server | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
150,0 |
14 |
Phần mềm Proxy server | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
150,0 |
15 |
Phần mềm Proxy client | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
150,0 |
16 |
Phần mềm giả lập thiết bị mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
380,0 |
17 |
Phần mềm hệ quản trị CSDL | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
170,0 |
18 |
Phần mềm diệt Virus | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
165,0 |
19 |
Phần mềm giả lập máy tính ảo | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
1575,0 |
20 |
Phần mềm hỗ trợ lập trình mạng | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
165,0 |
21 |
Phần mềm tiện ích máy trạm | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
50,0 |
22 |
Phần mềm hệ điều hành máy tính (trạm) mã nguồn mở | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
50,0 |
23 |
Phần mềm duyệt Web máy trạm | – Phiên bản phổ biến
– Cài đặt cho 18 máy vi tính |
50,0 |
24 |
Tủ mạng | – Kích thước:
≤ (600 x 2000 x 800) mm – Có hệ thống làm mát |
87,5 |
25 |
Bộ lưu điện UPS | Công suất: ≥ 500 VA |
87,5 |
26 |
Thiết bị định tuyến (Router) | Gồm 2 cổng nối tiếp, 2 cổng đồ họa mở rộng, 1 cổng màn hình |
525,0 |
27 |
Thiết bị Firewall | – Cổng kết nối: USB, RJ45, SFP
– Giao thức bảo mật: HTTP URL, HTTPS IP – Bảo vệ tấn công từ chối dịch vụ |
87,5 |
28 |
Thiết bị chuyển mạch (Switch) | Tốc độ truyền 1000Mbps; Có hệ điều hành |
525,0 |
29 |
Switch Layer 3 | Loại 24 port 10/100 + 2 SFP IPB Image |
525,0 |
30 |
Cân bằng tải (Load Balancing Router) | Có 2 cổng WAN, 4 cổng LAN |
87,5 |
31 |
Thiết bị hỗ trợ VPN | Loại thông dụng trên thị trường |
70,0 |
32 |
Thiết bị lưu trữ | Loại thông dụng trên thị trường |
87,5 |
33 |
Tấm ráp nối (Patch Panel) | Loại 24 cổng, cat 6 |
525,0 |
34 |
Ổ cắm dây mạng (WallPlate) | Chuẩn kết nối RJ 45, cat 6 |
1575,0 |
35 |
Access Point outdoor | Thông số: ≥ 802.11g |
525,0 |
36 |
Bộ phát không dây (Access Point) | Hỗ trợ chuẩn mới nhất tại thời điểm mua sắm, Bảo mật wireless với WEP 128-bit/WPA-PSK/ WPA2-PSK, chứng thực Wi-Fi |
525,0 |
37 |
Bộ quản lý mạng không dây | Wireless controller |
87,5 |
38 |
Card mạng không dây | Thông số: ≥ 802.11g |
1575,0 |
39 |
Antenna | – Tần số: ≥ 2.4GHz,
– Hướng phát sóng: 360o – Connector: N-type/Female |
525,0 |
40 |
Modem ADSL | 4 cổng LAN Hỗ trợ các tiêu chuẩn ADSL, ADSL2, ADSL2+,… |
87,5 |
41 |
Kìm bấm cáp mạng | Bấm đầu nối chuẩn RJ45 |
1575,0 |
42 |
Thiết bị kiểm tra cáp mạng | – Có màn hình LCD hiển thị kết quả đo
– Đo được độ dài sợi cáp – Xác định được điểm đứt, kiểm tra độ thông mạch của cáp |
525,0 |
43 |
Kìm nhấn cáp mạng (Tool nhấn mạng) | Loại thông dụng, có dao cắt |
1575,0 |
44 |
Bàn bấm rệp nối quang Fibrlok 2529 | Đường kính lớp vỏ bao phủ 250μm và 900μm |
525,0 |
45 |
Dụng cụ điện cầm tay | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
525,0 |
46 |
Bàn thực hành tháo, lắp | Kích thước:
≥ (1040 x 480 x 750) mm |
120,0 |
47 |
Thiết bị khò, hàn (Mỏ hàn xung, mỏ hàn kim, ống hút thiếc, máy khò) | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
120,0 |
48 |
Máy khoan bê tông | Công suất: ≥ 500 W |
81,7 |
49 |
Module quang | Tốc độ dữ liệu điều khiển có thể lên tới 10Gb Bộ chuyển tải 1310/1550 nm DFB LD |
525,0 |
50 |
Cáp nhảy | Cáp UTP CAT6 1,5m |
525,0 |
51 |
Cáp serial | Tối thiểu loại V.35 Cable, DCE Female to Smart Serial, 10 Feet |
525,0 |
52 |
Bộ xử lý | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
53 |
Bo mạch chủ | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
54 |
Ổ cứng | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
55 |
Bộ nhớ RAM | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
56 |
Bộ nguồn | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
57 |
Bộ điều khiển RAD | Loại có các thông số kỹ thuật thông dụng tại thời điểm mua sắm |
60,0 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Cáp quang |
m |
Single Mode |
40,0 |
2 |
Hạt mạng RJ45 – Connector |
Chiếc |
Vỏ nhựa hoặc kim loại, chống nhiễu |
29,0 |
3 |
Cáp mạng UTP |
m |
Cáp UTP Cat6, chống nhiễu |
41,0 |
4 |
Băng dính cách điện |
Cuộn |
Loại thông dụng trên thị trường |
5,5 |
5 |
Máng hộp |
Cây |
Độ dày: (0,8 ÷ 3) mm |
8,0 |
6 |
Ống ruột gà |
m |
Đường kính 21 mm |
8,0 |
7 |
Nước rửa mạch Axeton |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,6 |
8 |
Pin |
Chiếc |
Điện áp 9V |
4,0 |
9 |
Rệp nối quang |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
25,0 |
10 |
Thiếc hàn |
kg |
Loại sợi |
0,5 |
12 |
Nhựa thông |
kg |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,5 |
13 |
Cồn 90 độ |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường |
0,6 |
14 |
Đĩa CD/DVD |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường |
40,0 |
IV. ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 sinh viên (m2) |
Thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên (m2 x giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
874 |
1485,8 |
II |
Định mức phòng học thực hành |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành Lắp đặt mạng |
4 |
90 |
360,0 |
2 |
Phòng học thực hành An toàn mạng |
4 |
505 |
2020,0 |
3 |
Phòng học thực hành Thí nghiệm mạng |
4 |
793 |
3172,0 |
4 |
Phòng học thực hành Bảo trì |
4 |
238 |
952,0 |
5 |
Phòng học thực hành Cơ bản |
4 |
150 |
600,0 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong |
1 |
Nguyễn Văn Thảo |
Thạc sỹ |
Chủ tịch HĐTĐ |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
P.Chủ tịch HĐTĐ |
3 |
Vũ Đức Thoan |
Thạc sỹ Điều khiển tự động hóa |
Ủy viên thư ký |
4 |
Ngô Đức Vĩnh |
Tiến sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
5 |
Khổng Hữu Lực |
Thạc sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
6 |
Phạm Thanh Hà |
Tiến sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
7 |
Nguyễn Quang Khánh |
Tiến sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
8 |
Nguyễn Sỹ Dũng |
Cử nhân Toán tin |
Ủy viên |
9 |
Nguyễn Hoàng Chiến |
Thạc sỹ Công nghệ thông tin |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 9a
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas
Mã nghề: 5340415
Trình độ đào tạo: Trung cấp
MỤC LỤC
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp |
II. Định mức thiết bị nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp |
III. Định mức vật tư nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn cho nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị làm căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được sử dụng để:
– Xác định chi phí trong đào tạo nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp.
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh, lớp học thực hành 18 học sinh, thời gian đào tạo là 1.159 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ trung cấp khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS
Mã nghề: 5340415
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 học sinh và lớp học thực hành 18 học sinh
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
11,69 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
41,67 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
10,67 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) | – Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI Lumens – Kích thước màn chiếu: ≥ 1800 mm x 1800 mm |
11,8 |
2 |
Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
11,8 |
3 |
Phần mềm máy tính: |
|
|
Hệ điều hành máy tính | Phiên bản phổ biến |
11,8 |
|
Phần mềm Office | Phiên bản phổ biến |
11,8 |
|
Bộ gõ Tiếng Việt | Phiên bản phổ biến |
11,8 |
|
4 |
Đường truyền internet | Tốc độ thông dụng tại thời điểm lắp đặt |
8,64 |
5 |
Bộ lưu điện | Công suất: ≤ 1000VA/600W |
11,8 |
6 |
Loa không dây | Công suất: ≥ 30W |
11,8 |
7 |
Micro | Cùng tần số với loa không dây |
11,8 |
8 |
Bảng ghim | Kích thước: 1200 mm x 1200 mm |
3,3 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) | – Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI Lumens – Kích thước màn chiếu: ≥ 1800 mm x 1800 mm |
14,19 |
2 |
Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
269,47 |
3 |
Máy in | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,72 |
4 |
Phần mềm máy tính: |
|
|
Hệ điều hành máy tính | Phiên bản phổ biến |
269,47 |
|
Phần mềm Office | Phiên bản phổ biến |
269,47 |
|
Bộ gõ Tiếng Việt | Phiên bản phổ biến |
269,47 |
|
5 |
Đường truyền internet | Tốc độ thông dụng tại thời điểm lắp đặt |
14,19 |
6 |
Bộ lưu điện | Công suất: ≤ 1000VA/600W |
14,19 |
7 |
Hệ thống SWITCH | Tối thiểu 24 cổng |
14,19 |
8 |
Bảng ghim | Kích thước:
1200 mm x 1200 mm |
22,02 |
9 |
Bể chứa xăng dầu hình trụ nằm | – Dung tích: ≤ 1,5 m3
– Theo TCVN về kỹ thuật |
7,65 |
10 |
Bể lắng, lọc xăng dầu thải | Theo QCVN 24:2009/BTNMT |
1,44 |
11 |
Bình chữa cháy bột khô | Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
2,33 |
12 |
Bình chữa cháy khí | Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
3,33 |
13 |
Bình bọt chữa cháy | Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
2 |
14 |
Bình chữa cháy tự động | Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
3,33 |
15 |
Lăng phun bọt | Đảm bảo TCVN về phòng cháy chữa cháy |
0,11 |
16 |
Lăng phun nước | Đảm bảo TCVN về phòng cháy chữa cháy |
0,11 |
17 |
Hệ thống báo cháy tự động | Loại thông dụng trên thị trường |
0,11 |
18 |
Bình chuẩn các loại | Theo TCVN về kỹ thuật đo lường |
0,44 |
19 |
Bộ bếp gas | Lượng gas tiêu thụ: (0,3 ÷ 1) kg/giờ |
5 |
20 |
Bộ dụng cụ cứu thương | Theo TCVN về thiết bị y tế |
17,33 |
21 |
Cáng cứu thương | Loại thông dụng trên thị trường |
0,33 |
22 |
Bộ dụng cụ pha chế hóa chất | Theo TCVN về kỹ thuật đo lường |
25 |
23 |
Bộ dụng cụ xác định độ nhớt động học | Theo ASTM -D445, IP 17, ISO 3104 |
1,78 |
24 |
Bộ dụng cụ xác định độ xuyên kim của mỡ nhờn | – Phạm vi đo: 0 mm ÷ 40 mm
– Theo ASTM – D217 |
1,44 |
25 |
Bộ dụng cụ xác định nhiệt độ chớp cháy và bắt cháy cốc hở | – Theo ASTM – D566
– Theo ASTM – 92 |
0,56 |
26 |
Bộ dụng cụ xác định nhiệt độ chớp cháy và bắt cháy cốc kín | Theo ASTM – D 93 |
0,56 |
27 |
Bộ dụng cụ xác định nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ | – Theo ASTM – D566
– Theo ASTM – D2265 – Độ chính xác: ± 0,10C |
1,44 |
28 |
Bộ thiết bị lấy mẫu xăng dầu | Theo TCVN 6777 : 2007 |
4 |
29 |
Bộ thiết bị xác định hàm lượng nước | Theo ASTM – D 95 |
1,78 |
30 |
Bộ dụng cụ đo tỷ trọng | – Các dải đo tỷ trọng: 0,5 ÷ 1
– Độ chính xác: 0,005 |
4 |
31 |
Bộ thiết bị xác định thành phần cất của xăng dầu | – Theo ASTM D – 3606
– Bộ gia nhiệt: ≤ 1000 W – Bộ ngưng tụ được chế tạo bằng thép không gỉ và cách nhiệt |
1,78 |
32 |
Bồn chứa gas | – Dung tích: ≤ 3 m3 – Áp suất hơi: ≤ 30 kg/cm2 – Áp suất thủy lực: ≤ 27 kg/cm2 |
0,39 |
33 |
Cột bơm | – Lưu lượng (40 ÷ 70) lít/phút – Áp suất: (0,5 ÷ 3,5) kg/cm2 – Chiều cao hút: (4 ÷ 5) m – Chiều cao đẩy: (4 ÷ 5) m – Vòng quay trục bơm: (700 ÷ 800) vòng/phút |
1,6 |
34 |
Điện thoại | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
35 |
Hệ thống cấp gas dân dụng: |
|
|
Chai LPG dân dụng | – Chai: 12 kg, 13 kg
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BA -240 |
18,07 |
|
Ống mềm dẫn gas chuyên dùng, kẹp ống | – Đường kính ống: (8 ÷ 9) mm
– Chiều dài ống: (1 ÷ 1,5) m |
1,38 |
|
Van điều áp dân dụng | Lưu lượng cấp gas: (0,5 ÷ 2) kg/giờ |
1,83 |
|
Bếp gas dân dụng | Lượng gas tiêu thụ: (0,3 ÷ 1) kg/giờ |
1,27 |
|
Bình đun nước nóng dùng gas | Loại tự động châm lửa mồi khi áp suất nước qua bình 0,3 kg/cm2 |
1,27 |
|
36 |
Hệ thống cấp gas công nghiệp: |
|
|
Chai LPG công nghiệp | – Chai: 48 kg
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BW -240 |
12,63 |
|
Van điều áp cao áp | Lưu lượng cấp gas: (1 ÷ 4) kg/giờ |
0,94 |
|
Ống gom | – Ống kẽm đúc – Đường kính ống: (15 ÷ 20) mm – Gom 1 phía 2 ÷ 3 bình – Gom 2 phía 4 ÷ 6 bình |
0,94 |
|
Khóa đảo chiều | Đầu lắp ghép phù hợp với kích thước ống dẫn gas |
0,94 |
|
Đồng hồ báo áp suất hơi | Phạm vi đo: (0,3 ÷ 1,5) kg/cm2 |
0,94 |
|
Ống kẽm, đồng, cao su chuyên dụng | – Ống kẽm đúc: Đường kính ống: (20 ÷ 40) mm – Ống đồng đúc: Đường kính ống: (8 ÷ 9)mm – Ống mềm: Đường kính ống: (8 ÷ 9) mm |
0,94 |
|
|
Bếp công nghiệp | – Đường kính bếp phun: (0,3 ÷ 1) mm – Áp suất cấp gas: (0,03 ÷ 0,7) kg/cm2 |
0,94 |
37 |
Hệ thống dây tiếp địa | Theo TCVN về an toàn |
1,17 |
38 |
Hệ thống đường ống công nghệ | Theo TCVN về kỹ thuật và đảm bảo an toàn |
4,2 |
39 |
Hệ thống làm mát bể chứa xăng dầu | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,83 |
40 |
Lưu lượng kế điện tử | Loại thông dụng trên thị trường |
3,6 |
41 |
Máy bơm LPG | – Công suất: (20 ÷ 25) kW
– Lưu lượng: (15 ÷ 20) m3/giờ |
0,39 |
42 |
Máy bơm ly tâm một cấp | Công suất: (3 ÷ 4,5) kW |
1,55 |
43 |
Máy bơm ly tâm nhiều cấp | – Lưu lượng: (30 ÷ 350) m3/giờ – Cột nước: (25 ÷ 800) m – Hiệu suất: (60 ÷ 73)% |
1,55 |
44 |
Máy bơm ly tâm xuất – nhập xăng dầu (Bơm mồi) | Công suất: (3 ÷ 4) kW |
0,72 |
45 |
Thiết bị cảnh báo rò rỉ gas | Tác động khi nồng độ hơi gas trong không khí: 0,05% |
0,94 |
46 |
Máy chiết nạp gas bình | – Máy cân điện tử
– 1 đầu nạp bình 12 kg |
0,39 |
47 |
Máy so màu Saybolt | Theo ASTM – D 156 |
1,44 |
48 |
Mô hình lắp đặt hệ thống an toàn điện: |
|
|
Mô đun nối đẳng thế | Theo TCVN về an toàn điện |
0,22 |
|
Mô đun nối đất an toàn | Theo TCVN về an toàn điện |
0,28 |
|
Mô đun nối dây trung tính an toàn | Theo TCVN về an toàn điện |
0,22 |
|
49 |
Mô hình bể chứa xăng dầu hình trụ đứng | Kích thước phù hợp với đào tạo |
4,94 |
50 |
Mô hình bể chứa xăng dầu hình trụ nằm | Kích thước phù hợp với đào tạo |
2 |
51 |
Mô hình bể có mái chịu uốn | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1,5 |
52 |
Mô hình bể chứa xăng dầu có mái phao | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1,5 |
53 |
Mô hình bồn chứa LPG hình cầu | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,44 |
54 |
Mô hình cầu tàu | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,5 |
55 |
Mô hình dàn trải hệ thống thông gió công nghiệp | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1 |
56 |
Mô hình dàn xuất xăng dầu qua lưu lượng kế tự động | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1,17 |
57 |
Mô hình hệ thống làm mát mái bể | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,84 |
58 |
Mô hình tàu dầu | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1 |
59 |
Mô hình xà lan | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1 |
60 |
Nhiệt kế thủy ngân có cốc bao | Theo ASTM – 9C |
0,67 |
61 |
Sổ tay kỹ thuật hóa nghiệm | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,44 |
62 |
Tủ hút hơi khí độc | – Kích thước ngoài: 1340 mm x 727 mm x 1410 mm – Vận tốc: 0,5m/s – Công suất: ≥ 185 W |
1,34 |
63 |
Thiết bị đo nồng độ hơi khí độc | Theo TCVN về đo lường chất lượng |
0,72 |
64 |
Quạt hút gió | Công suất: ≥ 36W |
3 |
65 |
Thiết bị tối thiểu trong hệ thống chiết nạp gas | Năng suất chiết nạp: ≤ 30 bình/giờ |
0,39 |
66 |
Thước cuộn có quả dọi | Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
67 |
Tủ sấy | Theo TCVN về kỹ thuật đo lường |
0,22 |
68 |
Van an toàn | Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
69 |
Van chặn | Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
70 |
Van một chiều | Loại thông dụng trên thị trường |
3,33 |
71 |
Van thở cơ khí | Loại thông dụng trên thị trường |
4 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Clohydric (HCl) |
Lít |
Theo TCVN về hóa chất |
0,09 |
2 |
Natri hidroxit (NaOH) |
Lít |
Theo TCVN về hóa chất |
0,59 |
3 |
Bột thấm hút dầu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
7,34 |
4 |
Cát |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,55 |
5 |
Canxi clorua (CaCl2) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,4 |
6 |
Chất ổn nhiệt |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
7 |
Chất tải nhiệt: |
|
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
|
Glyxerin (C3H5(OH)3) |
Lít |
0,01 |
||
Silicon |
Lít |
0,01 |
||
|
Dung dịch tẩy rửa: |
|
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
|
Axit cromic (H2CrO4) |
Lít |
2,7 |
||
Xăng dung môi |
Lít |
8,5 |
||
9 |
Chất phân tán |
Lít |
Noble-superdispersant 25 |
7,78 |
10 |
Chổi quét sơn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5 |
11 |
Đá làm lạnh |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3 |
12 |
Mỡ nhờn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,13 |
13 |
Xăng động cơ |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,9 |
14 |
Dầu hỏa |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3,54 |
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,4 |
16 |
Dầu nhờn công nghiệp |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
17 |
Dầu nhờn động cơ |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
18 |
Dầu nhờn thủy lực |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
19 |
Dầu nhờn truyền động |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
20 |
Diesel |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,61 |
21 |
Nhiên liệu đốt lò (F.O) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,8 |
22 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,56 |
23 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
36 |
24 |
Găng tay bảo hộ lao động |
Đôi |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,95 |
25 |
Găng tay cao su chịu xăng dầu |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
9,4 |
26 |
Mũ bảo hộ |
Chiếc |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,25 |
27 |
Mặt nạ phòng độc |
Chiếc |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,25 |
28 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,25 |
29 |
Giấy ráp mịn số 1 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường.
Kích thước 300mmx300mm |
2,5 |
30 |
Giấy A4 |
Ream |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
4,62 |
31 |
Bút dạ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5,17 |
32 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,41 |
32 |
Đinh ghim |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5,62 |
34 |
Bìa Amiăng |
m2 |
Dày: 0,5 mm |
2,5 |
35 |
Giấy thấm dầu (OPA5) |
Hộp |
– Kích thước: 40cm x 50cm
– Thấm hút: 1,45L/tấm |
0,78 |
36 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
6,06 |
37 |
Khí LPG |
Kg |
– Chiết nạp cho chai LPD dân dụng
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BA -240 |
0,18 |
38 |
Khí LPG |
Kg |
– Chiết nạp cho chai LPG công nghiệp
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BW -240 |
0,48 |
39 |
Nước sạch |
m3 |
Theo TCVN về nước sinh hoạt |
0,94 |
40 |
Pin |
Viên |
Điện thế: ≤ 9V |
6,43 |
41 |
Xà phòng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,12 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 học sinh (m2) |
Thời gian học tính cho 1 học sinh (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 học sinh (m2 x giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
409 |
695,3 |
II |
Định mức phòng học thực hành, phòng thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành |
4 |
92 |
368 |
2 |
Phòng học thực hành máy tính |
4 |
265 |
1.060 |
3 |
Phòng thí nghiệm |
4 |
393 |
1.572 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS
Trình độ: Trung cấp
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong |
1 |
Nguyễn Văn Thảo |
Thạc sỹ |
Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch |
3 |
Võ Thị Hồng |
Thạc sỹ Quản lý Đào tạo nghề |
Ủy viên thư ký |
4 |
Đào Quốc Tùy |
Tiến sỹ Lọc hóa dầu |
Ủy viên |
5 |
Dương Trung Kiên |
Kỹ sư Lọc hóa dầu |
Ủy viên |
6 |
Trần Văn Bão |
PGS.TS Quản trị kinh doanh |
Ủy viên |
7 |
Vũ Cao Hà |
Kỹ sư Lọc hóa dầu |
Ủy viên |
8 |
Ngô Tuấn Ngọc |
Kỹ sư Công nghệ môi trường |
Ủy viên |
9 |
Khuất Quang Tuấn |
Thạc sỹ, Kỹ sư điện |
Ủy viên |
PHỤ LỤC 9b
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas
Mã nghề: 6340415
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
MỤC LỤC
Trang
Phần thuyết minh |
I. Định mức lao động nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ cao đẳng |
II. Định mức thiết bị nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ cao đẳng |
III. Định mức vật tư nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ cao đẳng |
IV. Định mức sử dụng cơ sở vật chất nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ cao đẳng |
Danh sách Hội đồng thẩm định Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas |
PHẦN THUYẾT MINH
Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas, trình độ cao đẳng là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, vật tư, thiết bị và cơ sở vật chất để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn của nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas, do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
I. Nội dung định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas, trình độ cao đẳng
1. Định mức lao động
– Định mức lao động là mức tiêu hao lao động sống cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức lao động bao gồm định mức lao động trực tiếp và định mức lao động gián tiếp. Định mức lao động trực tiếp là thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành. Định mức lao động gián tiếp là thời gian lao động cho hoạt động quản lý, phục vụ.
2. Định mức thiết bị
– Định mức thiết bị là thời gian sử dụng từng loại thiết bị để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức thiết bị là căn cứ để tính nhiên liệu động lực và tính khấu hao thiết bị.
– Định mức thiết bị chưa bao gồm thời gian sử dụng các thiết bị cho công tác quản lý, phục vụ của lao động gián tiếp.
3. Định mức vật tư
– Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên, vật liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
– Định mức này chưa bao gồm:
+ Định mức về điện chiếu sáng, nước sinh hoạt phục vụ cho quá trình đào tạo;
+ Định mức nguyên, nhiên vật liệu cho bảo trì, bảo dưỡng định kỳ thiết bị;
+ Khối lượng (số lượng) vật tư cần thiết, phải có ban đầu để phục vụ cho đào tạo đáp ứng yêu cầu của một kỹ năng cho 01 người học hoặc 01 lớp học hoặc cả khóa học (phần vật tư không tiêu hao)
4. Định mức sử dụng cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm)
Là thời gian sử dụng và diện tích sử dụng của một người học đối với từng loại cơ sở vật chất (phòng học lý thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm) để hoàn thành đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
II. Hướng dẫn sử dụng định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas, trình độ cao đẳng
1. Định mức kinh tế – kỹ thuật này được áp dụng để:
– Xác định chi phí đào tạo nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas, trình độ cao đẳng;
– Xây dựng và thực hiện kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và quản lý chất lượng trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Định mức kinh tế – kỹ thuật nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ cao đẳng được tính toán trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên, lớp học thực hành 18 sinh viên, thời gian đào tạo là 2.080 giờ chưa bao gồm 6 môn học chung.
3. Trường hợp tổ chức đào tạo nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas trình độ cao đẳng khác với các điều kiện quy định tại khoản 2 mục II, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào định mức kinh tế – kỹ thuật này và điều kiện cụ thể để điều chỉnh và đề xuất định mức kinh tế – kỹ thuật phù hợp.
BẢNG TỔNG HỢP ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT
NGHỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS
Mã nghề: 6340415
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Định mức kinh tế – kỹ thuật về đào tạo cho 01 người học, trong điều kiện lớp học lý thuyết 35 sinh viên và lớp học thực hành 18 sinh viên.
I. ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
STT |
Định mức lao động |
Định mức (giờ) |
I |
Định mức lao động trực tiếp |
|
1 |
Định mức giờ dạy lý thuyết |
21,43 |
2 |
Định mức giờ dạy thực hành |
73,89 |
II |
Định mức lao động gián tiếp |
19,06 |
II. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ
STT |
Tên thiết bị |
Thông số kỹ thuật cơ bản |
Định mức sử dụng thiết bị (giờ) |
A |
THIẾT BỊ DẠY LÝ THUYẾT | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) | – Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI Lumens. – Kích thước màn chiếu: ≥ 1800mm x 1800mm |
21,58 |
2 |
Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
21,58 |
3 |
Phần mềm máy tính: |
|
|
Hệ điều hành máy tính | Phiên bản phổ biến |
21,58 |
|
Phần mềm Office | Phiên bản phổ biến |
21,58 |
|
Bộ gõ Tiếng Việt | Phiên bản phổ biến |
21,58 |
|
4 |
Đường truyền internet | Tốc độ thông dụng tại thời điểm lắp đặt |
16,69 |
5 |
Bộ lưu điện | Công suất: ≤ 1000VA/600W |
21,58 |
6 |
Loa không dây | Công suất: ≥ 30W |
21,58 |
7 |
Micro | Cùng tần số với loa không dây |
21,58 |
8 |
Bảng ghim | Kích thước: 1200 mm x 1200 mm |
5,39 |
B |
THIẾT BỊ DẠY THỰC HÀNH | ||
1 |
Máy chiếu (Projector) | Cường độ chiếu sáng:
≥ 2500 ANSI Lumens. Kích thước màn chiếu: ≥ 1800 mm x 1800 mm |
31,3 |
2 |
Máy vi tính | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
594,45 |
3 |
Máy in | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,72 |
4 |
Phần mềm máy tính: |
|
|
Hệ điều hành máy tính | Phiên bản phổ biến |
594,45 |
|
Phần mềm Office | Phiên bản phổ biến |
594,45 |
|
Bộ gõ Tiếng Việt | Phiên bản phổ biến |
594,45 |
|
5 |
Đường truyền internet | Tốc độ thông dụng tại thời điểm lắp đặt |
31,3 |
6 |
Bộ lưu điện | Công suất: ≤ 1000VA/600W |
31,3 |
7 |
Hệ thống SWITCH | Tối thiểu 24 cổng |
31,3 |
8 |
Bảng ghim | Kích thước: 1200 mm x 1200 mm |
50,22 |
9 |
Bể chứa xăng dầu hình trụ nằm | – Dung tích: ≤ 1,5 m3
– Theo TCVN về kỹ thuật |
8,29 |
10 |
Bể lắng, lọc xăng dầu thải | Theo QCVN 24:2009/BTNMT |
1,44 |
11 |
Bình chữa cháy bột khô | Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
3 |
12 |
Bình chữa cháy khí | Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
4 |
13 |
Bình bọt chữa cháy | Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
2,33 |
14 |
Bình chữa cháy tự động | Theo TCVN về thiết bị phòng cháy, chữa cháy |
3,66 |
15 |
Lăng phun bọt | Đảm bảo TCVN về phòng cháy chữa cháy |
0,22 |
16 |
Lăng phun nước | Đảm bảo TCVN về phòng cháy chữa cháy |
0,22 |
17 |
Hệ thống báo cháy tự động | Loại thông dụng trên thị trường |
0,17 |
18 |
Bình chuẩn các loại | Theo TCVN về kỹ thuật đo lường |
0,44 |
19 |
Bộ bếp gas | Lượng gas tiêu thụ:
(0,3 ÷ 1) kg/giờ |
5 |
20 |
Bộ dụng cụ cứu thương | Theo TCVN về thiết bị y tế |
28,33 |
21 |
Cáng cứu thương | Loại thông dụng trên thị trường |
0.33 |
22 |
Bộ dụng cụ pha chế hóa chất | Theo TCVN về kỹ thuật đo lường |
25 |
23 |
Bộ dụng cụ xác định độ nhớt động học | Theo ASTM -D445, IP 17, ISO 3104 |
1,78 |
24 |
Bộ dụng cụ xác định độ xuyên kim của mỡ nhờn | – Phạm vi đo: 0 mm ÷ 40 mm
– Theo ASTM – D217 |
1,44 |
25 |
Bộ dụng cụ xác định nhiệt độ chớp cháy và bắt cháy cốc hở | – Theo ASTM – D566
– Theo ASTM – 92 |
0,56 |
26 |
Bộ dụng cụ xác định nhiệt độ chớp cháy và bắt cháy cốc kín | Theo ASTM – D 93 |
0,56 |
27 |
Bộ dụng cụ xác định nhiệt độ nhỏ giọt của mỡ | – Theo ASTM – D566
– Theo ASTM – D2265 – Độ chính xác: ± 0,10C |
1,44 |
28 |
Bộ thiết bị lấy mẫu xăng dầu | Theo TCVN 6777: 2007 |
4 |
29 |
Bộ thiết bị xác định hàm lượng lưu huỳnh | Theo TCVN 6701: 2000 |
1,78 |
30 |
Bộ thiết bị xác định hàm lượng nước | Theo ASTM – D 95 |
1,78 |
31 |
Bộ thiết bị xác định trị số Ốc tan của xăng động cơ | Theo TCVN 2703/2013 |
1,78 |
32 |
Bộ thiết bị xác định trị số Xêtan của nhiên liệu Diesel | Theo TCVN 7630 |
1,78 |
33 |
Bộ tủ, giá để hóa chất | Vật liệu chịu hóa chất |
0.61 |
34 |
Bộ dụng cụ đo tỷ trọng | – Các dải đo tỷ trọng: 0,5 ÷ 1
– Độ chính xác: 0,005 |
4 |
35 |
Bộ thiết bị xác định thành phần cất của xăng dầu | – Theo ASTM D – 3606
– Bộ gia nhiệt: ≤ 1000 W – Bộ ngưng tụ được chế tạo bằng thép không gỉ và cách nhiệt |
1,78 |
36 |
Bồn chứa gas | – Dung tích: ≤ 3 m3 – Áp suất hơi: ≤ 30 kg/cm2 – Áp suất thủy lực: ≤ 27 kg/cm2 |
0,68 |
37 |
Cột bơm | – Lưu lượng (40 ÷ 70) lít/phút – Áp suất: (0,5 ÷ 3,5) kg/cm2 – Chiều cao hút: (4 ÷ 5) m – Chiều cao đẩy: (4 ÷ 5) m – Vòng quay trục bơm: (700 ÷ 800) vòng/phút |
5,88 |
38 |
Điện thoại | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
39 |
Đồng hồ đo áp suất hơi LPG trong bồn | Áp suất hơi: (5 ÷ 26) kg/cm2 |
0,17 |
40 |
Đồng hồ đo mức LPG lỏng | Chuyên dùng kiểu xoay |
0,22 |
41 |
Đồng hồ đo nhiệt độ LPG trong bồn | Phạm vi đo: (-5 ÷ 50)0C |
0,17 |
42 |
Hệ thống cấp gas dân dụng: |
|
|
Chai LPG dân dụng | – Chai: 12 kg, 13 kg
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BA -240 |
18,07 |
|
Ống mềm dẫn gas chuyên dùng, kẹp ống | – Đường kính ống: (8 ÷ 9) mm
– Chiều dài ống: (1 ÷ 1,5) m |
1,38 |
|
Van điều áp dân dụng | Lưu lượng cấp gas: (0,5 ÷ 2) kg/giờ |
1,83 |
|
Bếp gas dân dụng | Lượng gas tiêu thụ: (0,3 ÷ 1) kg/giờ |
1,27 |
|
Bình đun nước nóng dùng gas | Loại tự động châm lửa mồi khi áp suất nước qua bình 0,3 kg/cm2 |
1,27 |
|
43 |
Hệ thống cấp gas công nghiệp: |
|
|
Chai LPG công nghiệp | – Chai: 48 kg
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BW -240 |
14,13 |
|
Van điều áp cao áp | Lưu lượng cấp gas: (1 ÷ 4) kg/giờ |
2,94 |
|
Ống gom | – Ống kẽm đúc – Đường kính ống: (15 ÷ 20) mm – Gom 1 phía 2 ÷ 3 bình – Gom 2 phía 4 ÷ 6 bình |
1,94 |
|
Khóa đảo chiều | Đầu lắp ghép phù hợp với kích thước ống dẫn gas |
1,16 |
|
Đồng hồ báo áp suất hơi | Phạm vi đo: (0,3 ÷ 1,5) kg/cm2 |
1,16 |
|
Ống kẽm, đồng, cao su chuyên dụng | – Ống kẽm đúc: Đường kính ống: (20 ÷ 40) mm – Ống đồng đúc: Đường kính ống: (8 ÷ 9)mm – Ống mềm: Đường kính ống: (8 ÷ 9) mm |
9,94 |
|
Bếp công nghiệp | – Đường Kính Bếp Phun: (0,3 ÷ 1) Mm – Áp Suất Cấp Gas: (0,03 ÷ 0,7) kg/cm2 |
2,94 |
|
44 |
Hệ thống dây tiếp địa | Theo TCVN về an toàn |
1,34 |
45 |
Hệ thống đường ống công nghệ | Theo TCVN về kỹ thuật và đảm bảo an toàn |
5,79 |
46 |
Hệ thống làm mát bể chứa xăng dầu | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,83 |
47 |
Mô hình hệ thống xử lý dầu tràn | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,61 |
48 |
Lưu lượng kế điện tử | Loại thông dụng trên thị trường |
3,71 |
49 |
Máy bơm LPG | – Công suất: (20 ÷ 25) kW
– Lưu lượng: (15 ÷ 20) m3/giờ |
0,79 |
50 |
Máy bơm ly tâm một cấp | Công suất: (3 ÷ 4,5) kW |
1,78 |
51 |
Máy bơm ly tâm nhiều cấp | – Lưu lượng: (30 ÷ 350) m3/giờ – Cột nước: (25 ÷ 800) m – Hiệu suất: (60 ÷ 73) % |
1,94 |
52 |
Máy bơm ly tâm xuất – nhập xăng dầu (Bơm mồi) | Công suất: (3 ÷ 4) kW |
0,84 |
53 |
Thiết bị cảnh báo rò rỉ gas | Tác động khi nồng độ hơi gas trong không khí: 0,05% |
0,94 |
54 |
Máy chiết nạp gas bình | – Máy cân điện tử
– 1 đầu nạp bình 12 kg |
0,56 |
55 |
Máy so màu Saybolt | Theo ASTM – D 156 |
1,44 |
56 |
Mô hình lắp đặt hệ thống an toàn điện: |
|
|
Mô đun nối đẳng thế | Theo TCVN về an toàn điện |
0,22 |
|
Mô đun nối đất an toàn | Theo TCVN về an toàn điện |
0,28 |
|
Mô đun nối dây trung tính an toàn | Theo TCVN về an toàn điện |
0,22 |
|
57 |
Mô hình bể chứa xăng dầu hình trụ đứng | Kích thước phù hợp với đào tạo |
5,89 |
58 |
Mô hình bể chứa xăng dầu hình trụ nằm | Kích thước phù hợp với đào tạo |
2,22 |
59 |
Mô hình bể có mái chịu uốn | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1,78 |
60 |
Mô hình bể chứa xăng dầu có mái phao | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1,78 |
61 |
Mô hình bồn chứa LPG hình cầu | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,89 |
62 |
Mô hình cầu tàu | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,72 |
63 |
Mô hình dàn trải hệ thống thông gió công nghiệp | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1 |
64 |
Mô hình dàn xuất xăng dầu qua lưu lượng kế tự động | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1,39 |
65 |
Mô hình hệ thống làm mát mái bể | Kích thước phù hợp với đào tạo |
0,84 |
66 |
Mô hình tàu dầu | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1 |
67 |
Mô hình xà lan | Kích thước phù hợp với đào tạo |
1 |
68 |
Nhiệt kế thủy ngân có cốc bao | Theo ASTM – 9C |
0,67 |
69 |
Sổ tay kỹ thuật hóa nghiệm | Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
1,44 |
70 |
Tủ hút hơi khí độc | – Kích thước ngoài: 1340 mm x 727 mm x 1410 mm – Vận tốc: 0,5m/s – Công suất: ≥ 185 W |
1,95 |
71 |
Thiết bị đo nồng độ hơi khí độc | Theo TCVN về đo lường chất lượng |
1,33 |
72 |
Quạt hút gió | Công suất: ≥ 36W |
3,61 |
73 |
Thiết bị tối thiểu trong hệ thống chiết nạp gas | Năng suất chiết nạp: ≤ 30 bình/giờ |
0,45 |
74 |
Thước cuộn có quả dọi | Loại thông dụng trên thị trường |
0,67 |
75 |
Tủ sấy | Theo TCVN về kỹ thuật đo lường |
0,22 |
76 |
Van an toàn | Loại thông dụng trên thị trường |
4,13 |
77 |
Van chặn | Loại thông dụng trên thị trường |
4,13 |
78 |
Van đóng nhanh | Loại thông dụng trên thị trường |
0,13 |
79 |
Van một chiều | Loại thông dụng trên thị trường |
3,46 |
80 |
Van thở cơ khí | Loại thông dụng trên thị trường |
4,13 |
III. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ
STT |
Tên vật tư |
Đơn vị tính |
Yêu cầu kỹ thuật |
Tiêu hao |
1 |
Clohydric (HCl) |
Lít |
Theo TCVN về hóa chất |
0,09 |
2 |
Natri hidroxit (NaOH) |
Lít |
Theo TCVN về hóa chất |
0,59 |
3 |
Bột thấm hút dầu |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
12,9 |
4 |
Cát |
m3 |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,55 |
5 |
Canxi clorua (CaCl2) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,6 |
6 |
Chất ổn nhiệt |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,03 |
7 |
Chất tải nhiệt: |
|
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
|
Glyxerin (C3H5(OH)3) |
Lít |
0,01 |
||
Silicon |
Lít |
0,01 |
||
|
Dung dịch tẩy rửa: |
|
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
|
Axit cromic (H2CrO4) |
Lít |
2,7 |
||
Xăng dung môi |
Lít |
8,5 |
||
9 |
Chất phân tán |
Lít |
Noble-superdispersant 25 |
13,34 |
10 |
Chổi quét sơn |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
6 |
11 |
Đá làm lạnh |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
3 |
12 |
Mỡ nhờn |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,13 |
13 |
Xăng động cơ |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,9 |
14 |
Dầu hỏa |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
4,04 |
15 |
Dầu nhờn |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,4 |
16 |
Dầu nhờn công nghiệp |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
17 |
Dầu nhờn động cơ |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
18 |
Dầu nhờn thủy lực |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
19 |
Dầu nhờn truyền động |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
20 |
Diesel |
Lít |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
5,18 |
21 |
Nhiên liệu đốt lò (F.O) |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,8 |
22 |
Quần áo bảo hộ lao động |
Bộ |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,82 |
23 |
Khẩu trang |
Chiếc |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
51 |
24 |
Găng tay bảo hộ lao động |
Đôi |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
1,35 |
25 |
Găng tay cao su chịu xăng dầu |
Đôi |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
14,5 |
26 |
Mũ bảo hộ |
Chiếc |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,3 |
27 |
Mặt nạ phòng độc |
Chiếc |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,3 |
28 |
Giầy bảo hộ |
Đôi |
Theo quy định về bảo hộ lao động |
0,3 |
29 |
Giấy ráp mịn số 1 |
Tờ |
Loại thông dụng trên thị trường. Kích thước 300mmx300mm |
3 |
30 |
Giấy A4 |
Ream |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
7,86 |
31 |
Bút dạ |
Chiếc |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
10 |
32 |
Phấn |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
2,73 |
32 |
Đinh ghim |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
10,39 |
34 |
Bìa Amiăng |
m2 |
Dày: 0,5 mm |
3 |
35 |
Giấy thấm dầu (OPA5) |
Hộp |
– Kích thước: 40cm x 50cm
– Thấm hút: 1,45L/tấm |
1,34 |
36 |
Giẻ lau |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
10,06 |
37 |
Khí LPG |
Kg |
– Chiết nạp cho chai LPD dân dụng
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BA -240 |
0,18 |
38 |
Khí LPG |
Kg |
– Chiết nạp cho chai LPG công nghiệp
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BW -240 |
1,44 |
39 |
Khí LPG |
Kg |
– Chiết nạp cho bồn chứa (1000 lít)
– Theo tiêu chuẩn DOT 4BA -240 |
0,28 |
40 |
Nhãn, mác ghi hóa chất |
Hộp |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,06 |
41 |
Nước sạch |
m3 |
Theo TCVN về nước sinh hoạt |
2,05 |
42 |
Pin |
Viên |
Điện thế: ≤ 9V |
11,04 |
43 |
Xà phòng |
Kg |
Loại thông dụng trên thị trường tại thời điểm mua sắm |
0,12 |
IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CƠ SỞ VẬT CHẤT
STT |
Tên gọi |
Diện tích chiếm chỗ tính cho 1 sinh viên (m2) |
Thời gian học tính cho 1 sinh viên (giờ) |
Định mức sử dụng tính cho 1 sinh viên (m2 x giờ) |
I |
Định mức phòng học lý thuyết |
|
|
|
1 |
Phòng học lý thuyết |
1,7 |
750 |
1.275 |
II |
Định mức phòng học thực hành, phòng thí nghiệm |
|
|
|
1 |
Phòng học thực hành |
4 |
136 |
544 |
2 |
Phòng học thực hành máy tính |
4 |
586 |
2.344 |
3 |
Phòng thí nghiệm |
4 |
608 |
2.432 |
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT NGHỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS
Trình độ: Cao đẳng
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Chức vụ trong |
1 |
Nguyễn Văn Thảo |
Thạc sỹ |
Chủ tịch |
2 |
Nguyễn Ngọc Tám |
Thạc sỹ Quản lý giáo dục |
Phó Chủ tịch |
3 |
Võ Thị Hồng |
Thạc sỹ Quản lý Đào tạo nghề |
Ủy viên thư ký |
4 |
Đào Quốc Tùy |
Tiến sỹ Lọc hóa dầu |
Ủy viên |
5 |
Dương Trung Kiên |
Kỹ sư Lọc hóa dầu |
Ủy viên |
6 |
Trần Văn Bão |
PGS.TS Quản trị kinh doanh |
Ủy viên |
7 |
Vũ Cao Hà |
Kỹ sư Lọc hóa dầu |
Ủy viên |
8 |
Ngô Tuấn Ngọc |
Kỹ sư Công nghệ môi trường |
Ủy viên |
9 |
Khuất Quang Tuấn |
Thạc sỹ Kỹ sư điện |
Ủy viên |
THÔNG TƯ 08/2018/TT-BLĐTBXH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT VỀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG CHO CÁC NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP; KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ; VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG NỀN; VẬN HÀNH CẦN, CẦU TRỤC; KỸ THUẬT XÂY DỰNG; BẢO VỆ THỰC VẬT; CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN THỦY SẢN; QUẢNG TRỊ MẠNG MÁY TÍNH; QUẢN TRỊ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀ GAS DO BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 08/2018/TT-BLĐTBXH | Ngày hiệu lực | 01/10/2018 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 06/10/2018 |
Lĩnh vực |
Lao động - tiền lương Giáo dục - đào tạo |
Ngày ban hành | 14/08/2018 |
Cơ quan ban hành |
Bộ lao động-thương binh và xã hội |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |