THÔNG TƯ 01/2017/TT-BTNMT QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, THỂ DỤC THỂ THAO DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 30/03/2017

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 01/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 3 năm 2017.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch n
ước;
– Văn phòng Chính phủ;
– Văn phòng Trun
ương Đảng và các ban của Đảng;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Bộ tr
ưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
– Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ T
ư pháp;
– Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;

– Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
– Lưu: V
T, TCQLĐĐ, Vụ PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Phương Hoa

 

ĐỊNH MỨC

SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, CƠ SỞ Y TẾ, CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, CƠ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01/2017/TT-BTNMT ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định Định mức sử dụng đất đối với đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng (không bao gồm các cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng đối vi cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, cấp huyện; thẩm định nhu cầu sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng mới hoặc mở rộng quy mô sử dụng đất các công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao và các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Định mức sử dụng đất theo công trình: là diện tích đất cần thiết cho một công trình để công trình đó phát huy được đầy đủ công năng sử dụng và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể.

2. Định mức sử dụng đất theo đầu người: là diện tích đất tính bng m2 cho một người để người đó phát huy được đầy đủ khả năng về một lĩnh vực và sử dụng đất có hiệu quả cho một mục đích cụ thể. Định mức sử dụng đất theo đầu người được quy định theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh. Định mức sử dụng đất theo đầu người được tính theo tổng dân số của mỗi đơn vị hành chính.

3. Trung tâm văn hóa xã; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn: là các công trình văn hóa thuộc loại đất sinh hoạt cộng đồng theo quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kim kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Chương II

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 4. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa

1. Đất xây dựng cơ sở văn hóa là đất xây dựng các công trình về văn hóa, bao gồm: Trung tâm văn hóa; cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi; cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động; rạp chiếu phim; rạp xiếc; nhà hát; nhà triển lãm văn học nghệ thuật; nhà bảo tàng; quảng trường; thư viện; nhà văn hóa thôn; hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn.

2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa theo công trình

STT

Tên công trình

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Cấp trung ương

Quy mô dân số (nghìn người)

Diện tích công trình (1.000m2)

Quy mô dân số (nghìn người)

Diện tích công trình (1.000m2)

Quy mô dân số (nghìn người)

Diện tích công trình (1.000m2)

Diện tích công trình (1.000m2)

1

Hội trường thôn, trụ sở thôn, câu lạc bộ thôn

 

0,05 – 1,0

 

 

 

 

 

2

Nhà văn hóa thôn

 

0,2 – 0,5

 

 

 

 

 

3

Trung tâm văn hóa

<5

0,5 – 1,0

<100

2,5 – 5,0

<1.000

5,0 – 10,0

 

>5

1,0 – 3,0

100

5,0 – 10,0

1.000

10,0 – 15,0

 

4

Cung thiếu nhi hoặc nhà thiếu nhi hoặc Trung tâm hoạt động thanh thiếu nhi

 

 

<100

2,5 – 3,0

<1.000

5,0

 

 

 

100 – 150

3,0 – 4,0

1.000 – 1.500

5,0 – 7,5

 

 

 

>150

4,0-5,0

>1.500

7,5 – 10,0

 

5

Cung văn hóa lao động hoặc nhà văn hóa lao động

 

 

<100

2,5 – 3,0

<1.000

5,0

 

 

 

100 – 150

3,0 – 4,0

1.000 – 1.500

5,0 – 7,5

 

 

 

>150

4,0 – 5,0

>1.500

7,5 – 10,0

 

6

Rạp chiếu phim

 

 

 

1,5 – 3,0

 

5,0 – 10,0

10,0 – 15,0

7

Rạp xiếc

 

 

 

 

 

10,0 – 15,0

10,0 – 15,0

8

Nhà hát

 

 

 

 

 

10,0 – 20,0

15,0 – 25,0

9

Nhà triển lãm văn học nghệ thuật

 

 

 

 

 

1,0 – 1,5

20,0 – 25,0

10

Nhà bảo tàng

 

 

 

 

 

20,0 – 25,0

20,0 – 25,0

11

Quảng trường

 

 

 

 

<1.000

10,0 – 15,0

 

 

 

 

 

>1.000

15,0 – 20,0

 

12

Thư viện

 

 

 

0,5 – 1,0

 

7,0 – 14,0

10,0 – 15,0

3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa

Đơn vị: m2/đầu người

STT

Phân theo vùng

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Đồng bằng

Miền núi

Đồng bằng

Miền núi

1

Trung du miền núi phía Bắc

0,52 – 0,57

0,34 – 0,52

0,12 – 0,17

0,15 – 0,23

0,25 – 0,40

2

Đồng bằng sông Hồng

0,34 – 0,41

0,19 – 0,34

0,08 – 0,14

0,08 – 0,14

0,14 – 0,25

3

Bc Trung bộ

0,40 – 0,51

0,29 – 0,40

0,09 – 0,13

0,12 – 0,17

0,18 – 0,27

4

Duyên hải Nam Trung bộ

0,27 – 0,46

0,16 – 0,27

0,09 – 0,13

0,12 – 0,17

0,18 – 0,28

5

Tây Nguyên

0,50  -0,65

0,21 – 0,50

0,08 – 0,15

0,12 – 0,21

0,19 – 0,31

6

Đông Nam bộ

0,25 – 0,45

0,12 – 0,25

0,06 – 0,12

0,06 – 0,12

0,11 – 0,22

7

Đồng bằng sông Cửu Long

0,28 – 0,35

0,18 – 0,28

0,08 – 0,17

0,08 – 0,17

0,15 – 0,29

Điều 5. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế

1. Đất xây dựng cơ sở y tế là đất xây dựng các công trình về y tế, bao gm: Trạm y tế; bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa (cấp huyện, cấp tỉnh, cấp Trung ương); phòng khám đa khoa khu vực; trung tâm y tế dự phòng; bệnh viện y học cổ truyền.

2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo công trình

Loi công trình/đơn v hành chính

Định mức sử dụng đất

Quy mô dân số (nghìn người)

Quy mô (giường bệnh)

Diện tích công trình (1.000 m2)

1. Cấp xã

 

 

 

Trạm y tế

 

5 – 7

0,5 – 2,0

2. Cấp huyện

 

 

 

Bệnh viện đa khoa

<100

50 – <100

10,0 – 20,0

≥100

100 – 200

25,0 – 30,0

Phòng khám đa khoa khu vực

20 – 30

6 – 15

1,8 – 2,4

Trung tâm y tế dự phòng

 

 

1,0 – 1,5

3. Cấp tỉnh

 

 

 

Bệnh viện đa khoa

<1.000

250 – <350

27,0 – 31,5

1.000 – 1.500

350 – 500

31,5 – 42,0

>1.500

>500

42,0 – 44,0

Bệnh viện chuyên khoa

2.000 -4.000

250 – 500

27,0 – 36,0

Bệnh viện y học cổ truyền

<1.000

100 – <150

20,0 – 25,0

1.000 – 1.500

150 – <250

25,0 – 27,0

>1.500

250 – 350

27,0 – 31,5

4. Cấp Trung ương

 

 

 

Bệnh viện đa khoa

 

500 – 1.500

42,0 – 345,0

Bệnh viện chuyên khoa

 

250 – 1.200

27,0 – 300,0

3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở y tế theo đầu người

Đơn vị tính: m2u người

STT

Phân theo vùng

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Đồng bằng

Miền núi

Đồng bằng

Miền núi

1

Trung du miền núi phía Bắc

0,25 – 0,32

0,33 – 0,35

0,62 – 0,77

0,79 – 0,84

0,96 – 1,34

2

Đồng bằng sông Hồng

0,18 – 0,20

0,18 – 0,20

0,45 – 0,50

0,45 – 0,50

0,55 – 0,75

3

Bắc Trung bộ

0,21 – 0,25

0,28 – 0,31

0,58 – 0,70

0,76 – 0,83

0,85 – 0,95

4

Duyên hải Nam Trung bộ

0,20 – 0,25

0,26 – 0,29

0,48 – 0,70

0,58 – 0,71

0,74 – 0,90

5

Tây Nguyên

0,23 – 0,25

0,30 – 0,32

0,60 – 0,70

0,79 – 0,84

0,90 – 1,10

6

Đông Nam bộ

0,15 – 0,18

0,15 – 0,18

0,30 – 0,55

0,30 – 0,55

0,60 – 0,75

7

Đồng bằng sông Cửu Long

0,16 – 0,20

0,16 – 0,20

0,34 – 0,57

0,34 – 0,77

0,63 – 0,80

Điều 6. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

1. Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo là đất xây dựng các công trình giáo dục và đào tạo, bao gồm: Trường mầm non; trường tiểu học; trường phổ thông dân tộc bán trú; trường trung học cơ sở; trường trung học cơ sở dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông; trường trung học phổ thông dân tộc nội trú; trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên; trung tâm giáo dục nghề; trường trung cấp ngh; trường cao đng nghề; trường cao đng; trường đại học.

2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo công trình

STT

Tên công trình

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh
Diện tích công trình (1.000 m2)

Cấp Trung ương
Diện tích công trình (1.000 m2)

Quy mô dân số (nghìn người)

Diện tích công trình (1.000 m2)

Quy mô dân số (nghìn người)

Diện tích công trình (1.000 m2)

1

Trường mầm non

<5

2,0 – <3,0

 

 

 

 

5 – 10

3,0 – <5,0

 

 

 

 

>10

5,0 – 7,0

 

 

 

 

2

Trường tiểu học

<5

2,0 – <3,5

 

 

 

 

5 – 10

3,5 – <7,5

 

 

 

 

>10

7,5 – 10,0

 

 

 

 

3

Trường phổ thông dân tộc bán trú

 

5,0 – 10,0

 

 

 

 

4

Trường trung học cơ sở

<5

2,0 – <3,5

 

 

 

 

5 – 10

3,5 – <7,5

 

 

 

 

>10

7,5 – 10,0

 

 

 

 

5

Trường trung học cơ s dân tộc nội trú

 

 

 

10,0 – 30,0

 

 

6

Trường trung học phổ thông

 

 

<50

10,0 – 25,0

 

 

 

 

≥50

25,0 – 45,0

 

 

7

Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú

 

 

 

 

40,0 – 60,0

 

8

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên

 

 

 

10,5 – 31,0

 

 

9

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

5,0 – 30,0

 

10

Trường trung cấp nghề

 

 

 

 

10,0 – 50,0

 

11

Trường cao đẳng nghề

 

 

 

 

20,0 – 65,0

 

12

Trường cao đẳng

 

 

 

 

 

30,0 – 75,0

13

Trường đại học

 

 

 

 

 

50,0 – 240,0

3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo theo đu người

Đơn vị tính: m2/người

STT

Phân theo cấp học

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Nông thôn

Đô thị

Nông thôn

Đô thị

Nông thôn

Đô thị

1

Trường mầm non

0,60

0,40

0,60

0,40

0,60

0,40

2

Trường tiểu học

0,80 -1,00

0,60 – 0,80

0,80 – 1,00

0,60 – 0,80

0,80 – 1,00

0,60 – 0,80

3

Trường phổ thông dân tc bán trú

0,90 – 1,00

0,70 – 0,80

0,90 – 1,00

0,70 – 0,80

0,90 – 1,00

0,70 – 0,80

4

Trường trung học  s

0,90 – 1,10

0,70 – 0,90

0,90 – 1,10

0,70 – 0,90

0,90 – 1,10

0,70 – 0,90

5

Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú

 

 

0,90 – 1,05

0,55 – 0,80

0,90 – 1,05

0,55 – 0,80

6

Trường trung học phổ thông

 

 

0,85 – 1,00

0,50 – 0,75

0,85 – 1,00

0,50 – 0,75

7

Trường trung học phổ thông dân tộc nội trú

 

 

 

 

0,90 – 1,05

0,55 – 0,80

8

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên

 

 

0,55 – 0,75

0,35 – 0,55

0,55 – 0,75

0,35 – 0,55

9

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

0,05 – 0,07

0,03 – 0,05

10

Trường trung cấp nghề

 

 

 

 

0,60 – 0,75

0,50 – 0,65

11

Trường cao đẳng nghề

 

 

 

 

0,65 – 0,80

0,45 – 0,65

Điều 7. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

1. Đất xây dựng cơ s thể dục thể thao là đất xây dựng các công trình thể dục th thao, bao gm: Sân tập th thao đơn giản; sân vận động; cơ sở thể dục th thao; nhà thi đu và nhà tập luyện đa năng; bể bơi; khu liên hợp thể thao hoặc trung tâm thể thao cấp tỉnh, cấp vùng.

2. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo công trình

Đơn vị tính: 1.000 m2/công trình

STT

n công trình

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Cấp trung ương

1

Sân tập thể thao đơn giản

0,2 – 1,2

 

 

 

2

Sân vận động

6,0 – 7,0

25,0 – 30,0

45,0 – 50,0

50,0 – 55,0

3

Cơ sở thể dục th thao (Theo quy định tại Điều 54 Luật Thể dục Thể thao)

0,5 – 0,6

2,0 – 3,0

2,5 – 3,5

 

4

Nhà thi đấu và nhà tập luyện đa năng

0,5 – 0,6

4,5 – 5,0

6,0 – 7,0

 

5

B bơi

0,5 – 0,6

2,5 – 3,0

4,5 – 5,0

 

6

Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp tỉnh

 

 

150,0 – 200,0

 

7

Khu liên hợp thể thao hoặc Trung tâm thể thao cấp vùng

 

 

 

400,0 – 500,0

3. Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao theo đu người

Đơn vị tính: m2/người

STT

Phân theo vùng

Định mức sử dụng đất

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Đồng bằng

Miền núi

Đồng bằng

Miền núi

1

Trung du miền núi phía Bắc

1,46 – 1,79

1,22 – 1,51

1,65 – 1,82

1,68 – 1,88

1,89 – 1,99

2

Đồng bằng sông Hồng

0,71 – 0,87

0,71 – 0,87

0,87 – 1,03

0,87 – 1,03

0,88 – 1,08

3

Bắc Trung bộ

1,11 – 1,36

1,18 -1,45

1,32 – 1,68

1,35 – 1,62

1,36 – 1,84

4

Duyên Hải Nam Trung bộ

1,00 – 1,24

1,05 – 1,30

1,25 – 1,51

1,35 – 1,60

1,61 – 1,74

5

Tây Nguyên

1,25 – 1,54

1,28 – 1,55

1,55 – 1,78

1,56 – 1,85

1,86 – 1,96

6

Đông Nam bộ

0,63 – 0,80

0,63 – 0,80

0,81 – 0,95

0,81 – 0,95

0,94 – 1,02

7

Đng bng sông Cửu Long

0,70 – 0,89

0,70 – 0,89

0,89 – 1,01

0,89 – 1,01

1,02 – 1,07

Chương III

ÁP DỤNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 8. Định mức sử dụng đất theo công trình quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một loại công trình cụ thể tương ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công trình cấp trên đó.

Điều 9. Định mức sử dụng đất theo đầu người quy định diện tích đất tối thiểu và tối đa cho một người đối với từng khu vực cụ thể và tương ứng với từng cấp hành chính; trường hợp trên cấp hành chính đó có công trình của cấp trên thì loại đất tương ứng với công trình đó được cộng thêm diện tích đất của công trình cấp trên đó. Định mức sử dụng đất theo đầu người để xác định tổng diện tích của một loại đất theo từng đơn vị hành chính.

Điều 10. Theo điều kiện của từng địa phương có thể xây dựng một hoặc nhiều công trình, nhưng tổng diện tích đất của mỗi loại công trình trên địa bàn không vượt quá diện tích tối đa được xác định theo quy mô dân số của địa phương.

Điều 11. Trường hợp một đơn vị hành chính có quy mô dân số thấp mà tổng diện tích của một loại đất tính theo đầu người của đơn vị hành chính đó quá nhỏ thì cho phép áp dụng diện tích đất công trình bằng diện tích đất tối thiểu của Định mức sử dụng đất theo công trình.

Điều 12. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.

THÔNG TƯ 01/2017/TT-BTNMT QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CƠ SỞ VĂN HÓA, Y TẾ, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, THỂ DỤC THỂ THAO DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 01/2017/TT-BTNMT Ngày hiệu lực 30/03/2017
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 08/03/2017
Lĩnh vực Bất động sản
Xây dựng
Ngày ban hành 09/02/2017
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản