Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Thủ tục |
Cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại |
|
Trình tự thực hiện | Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH (bao gồm đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 5.A.1 và hồ sơ đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 5.B.1) và 02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo mẫu tại Phụ lục 5.C (Tổ chức, cá nhân lựa chọn nộp đồng thời hoặc sau thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp phép xử lý CTNH) đến Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan cấp phép kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có). Bước 3. Chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm và lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương: – Cơ quan cấp phép xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH và thông báo để tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung (nếu có). – Cơ quan cấp phép có văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm theo mẫu tại Phụ lục 5.D. – Cơ quan cấp phép lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có địa điểm cơ sở xử lý CTNH (thời điểm văn bản lấy ý kiến không muộn hơn thời điểm cơ quan cấp phép có văn bản chấp thuận vận hành thử nghiệm). Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận văn bản của cơ quan cấp phép, trường hợp không đồng thuận phải nêu rõ lý do. Bước 4. Tổ chức, cá nhân thực hiện vận hành thử nghiệm xử lý CTNH. Đối tượng đăng ký được phép tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH để vận hành thử nghiệm. Cơ quan cấp phép có thể đột xuất kiểm tra cơ sở và lấy mẫu giám sát trong quá trình vận hành thử nghiệm Bước 5. Thông báo kết quả vận hành thử nghiệm: Sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH, tổ chức, cá nhân nộp 02 (hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.Đ đến cơ quan cấp phép. Trường hợp trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận mà không có báo cáo hoặc không có văn bản đăng ký gia hạn hoặc giải trình gửi cơ quan cấp phép thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm lại. Trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, có nội dung không đầy đủ hoặc chưa hoàn thiện, cơ quan cấp phép thông báo cho tổ chức, cá nhân để điều chỉnh, hoàn thiện hoặc vận hành thử nghiệm lại. Bước 6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện và cấp phép xử lý CTNH: Sau khi nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH và văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan cấp phép tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở xử lý CTNH, trạm trung chuyển CTNH (nếu có), đồng thời lựa chọn tiến hành một trong hai hoạt động sau để đánh giá điều kiện cấp Giấy phép xử lý CTNH: – Thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật về việc cấp phép xử lý CTNH (thành phần bao gồm các chuyên gia về môi trường và các lĩnh vực có liên quan khác); – Tổ chức lấy ý kiến của chuyên gia hoặc các tổ chức, cá nhân có liên quan. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ các điều kiện, yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định, cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản hoặc kết hợp trong biên bản kiểm tra. Sau khi nhận hồ sơ đăng ký hoàn thiện theo quy định, cơ quan cấp phép xem xét, cấp Giấy phép xử lý CTNH theo mẫu tại Phụ lục 5.E. Trường hợp quá 06 (sáu) tháng mà tổ chức, cá nhân không nộp lại hồ sơ hoặc không có văn bản giải trình hợp lý theo quy định thì hồ sơ đăng ký được xem xét |
|
Cách thức thực hiện | Không quy định. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH được đóng quyển thành bộ hồ sơ bao gồm Đơn đăng ký (mẫu quy định tại Phụ lục 5.A.1) kèm theo các hồ sơ, tài liệu trình bày theo cấu trúc sau: (1) Hồ sơ pháp lý đối với cơ sở xử lý (1.1) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ tương đương; (1.2) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế dưới đây: (1.2.1) Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với cơ sở xử lý chất thải đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 gồm: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; Văn bản thẩm định bản kê khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh có tác động đến môi trường; Phiếu thẩm định đánh giá tác động môi trường; hoặc các giấy tờ tương đương với các văn bản này; (1.2.2) Quyết định phê duyệt Đề án Bảo vệ môi trường theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải đã đưa vào hoạt động; (1.2.3) Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường (hoặc hồ sơ giấy tờ tương đương) đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nhu cầu đồng xử lý CTNH theo quy định tại Khoản 9 Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP. * Phụ lục 1: Bản sao Báo cáo ĐTM, Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, Đề án bảo vệ môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc các hồ sơ kèm theo giấy tờ thay thế nêu trên (phần nội dung chính, không kèm theo phụ lục). (2) Hồ sơ pháp lý đối với trạm trung chuyển CTNH (nếu có) (2.1) Các giấy tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển CTNH. (2.2) Bản sao kế hoạch BVMT hoặc cam kết BVMT (trước đây) được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công trình phục vụ hoạt động lưu giữ CTNH tại trạm trung chuyển CTNH trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ nêu tại Mục 1, phần B1, Phụ lục này chưa bao gồm các hạng mục đó. (3) Bản mô tả các cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển CTNH (nếu có) đã đầu tư (3.1) Vị trí và quy mô (3.1.1) Vị trí (địa chỉ; các hướng tiếp giáp; khoảng cách đến khu dân cư và doanh nghiệp sản xuất gần nhất; đặc điểm khu vực…) (3.1.2) Quy mô (tổng diện tích; kích thước; đặc điểm khu đất…) (3.2) Điều kiện địa chất – thuỷ văn khu vực xung quanh (3.3) Mô tả các hạng mục công trình (3.3.1) Các hạng mục công trình xử lý CTNH (3.3.2) Các hạng mục công trình cho quản lý CTNH tại trạm trung chuyển (nếu có) (3.3.3) Các hạng mục công trình xử lý CTRSH (nếu có) (3.3.4) Các hạng mục công trình xử lý CTRCNTT (nếu có) (Lưu ý các hạng mục được mô tả phải thống nhất về tên, ký hiệu và số thứ tự so với sơ đồ phân khu chức năng. Các hạng mục công trình cần được mô tả riêng biệt với các thông tin về: Chức năng; diện tích/quy mô; thiết kế kiến trúc/cấu trúc; các đặc điểm khác… Trường hợp các hạng mục công trình xử lý CTNH dùng chung để xử lý CTRSH và CTRCNTT thì chỉ mô tả một lần. Trường hợp có nhiều hơn một cơ sở xử lý chất thải hoặc trạm trung chuyển CTNH thì trình bày lần lượt từng cơ sở hoặc trạm trung chuyển theo cấu trúc tương tự như trên). * Phụ lục 3: Sơ đồ phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển CTNH (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về cơ sở xử lý chất thải và trạm trung chuyển CTNH (nếu có). (4) Hồ sơ kỹ thuật của các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc vận chuyển, xử lý và lưu giữ chất thải Bảng giới thiệu tóm tắt các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc quản lý chất thải: TT Tên phương tiện, thiết bị Mô tả Chức năng Ghi chú 1 Các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý CTNH (bao gồm tại cơ sở xử lý và trạm trung chuyển CTNH (nếu có)) (thuộc cơ sở xử lý hoặc trạm trung chuyển CTNH ) 2 Các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý CTRSH (nếu có)3 Các phương tiện, thiết bị đã đầu tư cho việc xử lý CTRCNTT (nếu có) (4.1) Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện/thiết bị cho xử lý CTNH 3 Các công trình BVMT cho hoạt động xử lý CTRCNTT (nếu có) (5.1) Các công trình BVMT cho hoạt động xử lý CTNH và trạm trung chuyển CTNH (nếu có) * Phụ lục 6: Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc về trình độ quy định tại Điểm a, Khoản 5, Điều 9 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP. (10.1.2 Các biện pháp bảo vệ sức khoẻ khác (11.4) Biện pháp, quy trình phòng ngừa và chuẩn bị cho việc ứng phó sự cố (11.5) Quy trình ứng phó khẩn cấp (12.4) Công tác đánh giá sau đào tạo, tập huấn (cách thức, nội dung, tiêu chí đánh giá) |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký;
– Thời hạn xem xét Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH: 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét nội dung hồ sơ đăng ký hoặc kể từ ngày nhận được Kế hoạch vận hành thử nghiệm (trong trường hợp nộp sau khi kết thúc thời hạn xem xét nội dung hồ sơ); – Thời hạn ban hành văn bản chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH: 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét Kế hoạch vận hành thử nghiệm; – Thời hạn ban hành văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân để điều chỉnh, hoàn thiện hoặc vận hành thử nghiệm lại trong trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc chưa hoàn thiện: 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH; – Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường có công văn trả lời Tổng cục Môi trường về việc cấp Giấy phép xử lý CTNH cho đối tượng đăng ký: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan cấp phép; – Thời hạn đánh giá điều kiện hành nghề: 25 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu; – Thời hạn xem xét, cấp Giấy phép xử lý CTNH: 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung phù hợp quy định. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Môi trường |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép xử lý CTNH (cấp lần đầu) | |
Lệ phí | Không quy định. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu đơn đăng ký cấp Giấy phép xử lý CTNH (Phụ lục 5.A.1) | Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Điều kiện về cơ sở pháp lý:
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý CTNH hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như: Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 (Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; văn bản thẩm định bản kê khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh có tác động đến môi trường; phiếu thẩm định đánh giá tác động môi trường; hoặc giấy tờ tương đương với các văn bản này) hoặc Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý CTNH đã đưa vào hoạt động. + Địa điểm của cơ sở xử lý CTNH (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý CTNH) thuộc các quy hoạch có nội dung về quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt theo quy định của pháp luật. – Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật: + Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), phương tiện vận chuyển, bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. + Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý CTNH đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. – Điều kiện về nhân lực: Có đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu như sau: + Một cơ sở xử lý CTNH phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành; có ít nhất 01 (một) người hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học; + Một trạm trung chuyển CTNH phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học; + Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị. – Điều kiện liên quan đến công tác quản lý: + Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận chuyển (nếu có) và xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) CTNH. + Có phương án bảo vệ môi trường trong đó kèm theo các nội dung về: Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ; chương trình quan trắc môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH. + Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động. |
Nghị định số 38/201hông tư số 36/2015/TT-BTNMT 5/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
– Nghị định số 136/2018/NĐ-CP – Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Môi trường | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |