Cấp điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Thủ tục |
Cấp điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại |
|
Trình tự thực hiện | Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký cấp diều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH (bao gồm đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 5.A.1 và hồ sơ đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 5.B.3) và 02 (hai) bản kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (trong trường hợp có bổ sung các hệ thống, thiết bị xử lý thuộc đối tượng phải thực hiện vận hành thử nghiệm) theo mẫu tại Phụ lục 5.C (Tô chức, cá nhân lựa chọn nộp đồng thời hoặc sau thời điểm nộp hồ sơ đăng ký cấp diều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH) đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan cấp phép kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản để yêu cầu tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (nếu có). Bước 3. Chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm và lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương (nếu có): – Cơ quan cấp phép xem xét kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH và thông báo để tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung (nếu có). – Cơ quan cấp phép có văn bản chấp thuận kế hoạch vận hành thử nghiệm theo mẫu tại Phụ lục 5.D. – Cơ quan cấp phép gửi văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có địa điểm xử lý CTNH để lấy ý kiến về việc cấp phép (nếu cần thiết). Bước 4. Tổ chức, cá nhân thực hiện vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (nếu có): Đối tượng đăng ký được phép tạm thời thu gom, vận chuyển hoặc tiếp nhận CTNH để vận hành thử nghiệm. Cơ quan cấp phép có thể đột xuất kiểm tra cơ sở và lấy mẫu giám sát trong quá trình vận hành thử nghiệm Bước 5. Thông báo kết quả vận hành thử nghiệm (nếu có): Sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm xử lý CTNH, tổ chức, cá nhân nộp 02 (hai) bản báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH theo mẫu quy định tại Phụ lục 5.Đ đến cơ quan cấp phép. Trường hợp trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày có văn bản chấp thuận mà không có báo cáo hoặc không có văn bản đăng ký gia hạn hoặc giải trình gửi cơ quan cấp phép thì phải đăng ký vận hành thử nghiệm lại. Trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, có nội dung không đầy đủ hoặc chưa hoàn thiện, cơ quan cấp phép thông báo cho tổ chức, cá nhân để điều chỉnh, hoàn thiện hoặc vận hành thử nghiệm lại. Bước 6. Tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện và cấp phép xử lý CTNH: Sau khi nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH và văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu có), cơ quan cấp phép tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở xử lý CTNH, trạm trung chuyển CTNH (nếu có), đồng thời lựa chọn tiến hành một trong hai hoạt động sau để đánh giá điều kiện cấp Giấy phép xử lý CTNH: – Thành lập Nhóm tư vấn kỹ thuật về việc cấp phép xử lý CTNH (thành phần bao gồm các chuyên gia về môi trường và các lĩnh vực có liên quan khác); – Tổ chức lấy ý kiến của chuyên gia hoặc các tổ chức, cá nhân có liên quan. Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng đủ các điều kiện, yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định, cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản hoặc kết hợp trong biên bản kiểm tra. Sau khi nhận hồ sơ đăng ký hoàn thiện theo quy định, cơ quan cấp phép xem xét, cấp điều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH theo mẫu tại Phụ lục 5.E. Trường hợp quá 06 (sáu) tháng mà tổ chức, cá nhân không nộp lại hồ sơ hoặc không có văn bản giải trình hợp lý theo quy định thì hồ sơ đăng ký được xem xét lại từ đầu. |
|
Cách thức thực hiện | Không quy định. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Hồ sơ đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH được đóng quyển thành bộ hồ sơ bao gồm Đơn đăng ký (mẫu quy định tại Phụ lục 5.A.1) kèm theo các hồ sơ, tài liệu trình bày theo cấu trúc sau:
– Các hồ sơ, giấy tờ từ mục 1 đến 14 trong Phụ lục 5.B.1 chỉ trình bày các nội dung cập nhật, sửa đổi, bổ sung (nếu có) – Bản tổng hợp giải trình các nội dung thay đổi, bổ sung. – Báo cáo việc thực hiện các chương trình, kế hoạch đã lập trong Bộ hồ sơ đăng ký (trong thời gian 01 năm trước thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh, trừ trường hợp đăng ký cấp điều chỉnh trong vòng 06 tháng kể từ ngày được cấp lần đầu thì không phải báo cáo), bao gồm: + Thực hiện kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường + Thực hiện chương trình giám sát môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý CTNH + Thực hiện kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khoẻ + Thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố + Thực hiện kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm – Bản sao tất cả các Biên bản thanh tra, kiểm tra, các văn bản kết luận, xử lý vi phạm (nếu có) liên quan của các cơ quan có thẩm quyền (trong thời gian 03 năm trước thời điểm đăng ký cấp điều chỉnh). |
|
Thời hạn giải quyết | – Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký;
– Thời hạn xem xét Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (nếu có): 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét nội dung hồ sơ đăng ký hoặc kể từ ngày nhận được Kế hoạch vận hành thử nghiệm (trong trường hợp nộp sau khi kết thúc thời hạn xem xét nội dung hồ sơ); – Thời hạn ban hành văn bản chấp thuận Kế hoạch vận hành thử nghiệm xử lý CTNH (nếu có): 10 ngày kể từ ngày kết thúc việc xem xét Kế hoạch vận hành thử nghiệm; – Thời hạn ban hành văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân để điều chỉnh, hoàn thiện hoặc vận hành thử nghiệm lại trong trường hợp báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm không đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc chưa hoàn thiện (nếu có): 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm xử lý CTNH; – Thời hạn Sở Tài nguyên và Môi trường có công văn trả lời (nếu có) Tổng cục Môi trường về việc cấp Giấy phép xử lý CTNH cho đối tượng đăng ký: 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan cấp phép; – Thời hạn đánh giá điều kiện hành nghề: 25 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả vận hành thử nghiệm đạt yêu cầu (nếu có); – Thời hạn xem xét, cấp Giấy phép xử lý CTNH: 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung phù hợp quy định. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân thực hiện việc đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép xử lý CTNH khi có thay đổi về :
– Địa bàn hoạt động; – Số lượng và loại chất thải nguy hại được phép xử lý; – Các phương tiện, hệ thống, thiết bị cho việc vận chuyển và xử lý chất thải (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng); – Số lượng trạm trung chuyển; – Số lượng cơ sở xử lý chất thải nguy hại. |
|
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường
– Cơ quan được uỷ quyền thực hiện: Tổng cục Môi trường |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy phép xử lý chất thải nguy hại (cấp điều chỉnh). | |
Lệ phí | Không quy định | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 5.A. 1. Mẫu đơn đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép xử lý chất thải nguy hại (ban hành kèm theo Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT) | Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Điều kiện về cơ sở pháp lý:
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt đối với dự án đầu tư cơ sở xử lý chất thải nguy hại hoặc các hồ sơ, giấy tờ thay thế như: Văn bản hợp lệ về môi trường do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 (Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường; văn bản thẩm định bản kê khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh có tác động đến môi trường; phiếu thẩm định đánh giá tác động môi trường; hoặc giấy tờ tương đương với các văn bản này) hoặc Đề án bảo vệ môi trường được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại đã đưa vào hoạt động. + Địa điểm của cơ sở xử lý CTNH (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý CTNH) thuộc các quy hoạch có nội dung về quản lý, xử lý chất thải do cơ quan có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên phê duyệt theo quy định của pháp luật. – Điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật: + Các hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), phương tiện vận chuyển, bao bì, thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ tạm thời hoặc trung chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. + Có các công trình bảo vệ môi trường tại cơ sở xử lý CTNH đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định tại Phụ lục 2B Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT. – Điều kiện về nhân lực: Có đội ngũ nhân sự đáp ứng yêu cầu như sau: + Một cơ sở xử lý chất thải nguy hại phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành; có ít nhất 01 (một) người hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học; + Một trạm trung chuyển chất thải nguy hại phải có ít nhất 01 (một) người đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành liên quan đến môi trường hoặc hóa học; + Có đội ngũ vận hành và lái xe được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị. – Điều kiện liên quan đến công tác quản lý: + Có quy trình vận hành an toàn các phương tiện, hệ thống, thiết bị thu gom, vận chuyển (nếu có) và xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) chất thải nguy hại. + Có phương án bảo vệ môi trường trong đó kèm theo các nội dung về: Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường; kế hoạch an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố; kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ; chương trình quan trắc môi trường, giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại. + Có kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi chấm dứt hoạt động. |
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
– Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Tài nguyên - môi trường | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài nguyên và môi trường | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |