THÔNG TƯ 46/2016/TT-BGTVT QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/02/2017

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

S46/2016/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, đầu tư xây dựng, bảo trì và khai thác vận tải đường thủy nội địa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Kích thước đường thủy nội địa là độ sâu, chiều rộng, bán kính cong của luồng chạy tàu tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa.

2. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật đặc biệt là đường thủy nội địa có cấp kỹ thuật được tính toán căn cứ vào tàu thiết kế và trên cấp I.

3. Đường thủy nội địa cấp kỹ thuật hạn chế là đường thủy nội địa có một trong các kích thước đường thủy nội địa thực tế nhỏ hơn trị số tối thiểu của cấp kỹ thuật tương ứng theo quy định.

Điều 4. Xác định cấp kỹ thuật và khai thác vận tải đường thủy nội địa

1. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa được xác định căn cứ:

a) Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5664:2009 về Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

b) Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Hiện trạng đường thủy nội địa (độ sâu, chiều rộng, bán kính cong).

2. Kích thước đường thủy nội địa tương ứng với mỗi cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này.

3. Cấp kỹ thuật các tuyến đường thủy nội địa quốc gia quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư số 15/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Giao thông vận tải quy định về quản lý đường thủy nội địa.

4. Tổ chức, cá nhân khai thác vận tải đường thủy nội địa căn cứ cấp kỹ thuật và thông báo luồng đường thủy nội địa do cơ quan quản lý đường thủy nội địa có thẩm quyền theo quy định tại Thông tư số 19/2016/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa công bố để quyết định đưa phương tiện vào hoạt động trên đường thủy nội địa.

Điều 5. Trách nhiệm các cơ quan, tổ chức

1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hp trình Bộ Giao thông vận tải quyết định cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa quốc gia đảm bảo phù hợp với thực tế.

2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm cập nhật, bổ sung, tổng hợp trình Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định cấp và điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy nội địa địa phương đảm bảo phù hợp với thực tế.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2017.

2. Bãi bỏ Thông tư số 36/2012/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa.

3. Trường hợp các văn bản viện dẫn tại Thông tư này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 7;
– V
ăn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
– UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
– Các Th
 trưởng Bộ GTVT;
– Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
– Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
– Lưu: VT, KCHT.

BỘ TRƯỞNG

Trương Quang Nghĩa

 

PHỤ LỤC 1

KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Kích thước tính bằng mét (m)

Cấp

Kích thước đường thủy

Kích thước âu nhỏ nhất

Cầu

Chiều cao tĩnh không

Chiều sâu đt dây cáp/ đường ống

Sông

Kênh

Bán kính cong

Chiều dài

Chiều rộng

Độ sâu ngưỡng

Khu độ khoang thông thuyền

Cầu

Đường dây điện

Sâu

Rộng

Sâu

Rộng

Kênh

Sông

Sông, kênh

Đặc biệt

Tùy thuộc vào tàu thiết kế

Tùy thuộc vào tàu thiết kế

Tùy thuộc vào tàu thiết kế

Miền Bắc, miền Trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

>4,0

>90

>4,5

>75

>600

145,0

12,5

3,8

>70

>85

11

12+∆H

2,0

II

>3,2

>50

>3,5

>40

>500

145,0

12,5

3,4

>40

>50

9,5

12+∆H

2,0

III

>2,8

>40

>3,0

>30

>350

120,0

10,5

3,3

>30

>40

7

12+∆H

1,5

IV

>2,3

>30

>2,5

>25

>150

85,0

10,0

2,2

>25

>30

6(5)

7+∆H

1,5

V

>1,8

>20

>2,0

>15

>100

26,0

6,0

1,8

>15

>20

4(3,5)

7+∆H

1,5

VI

>1,0

>12

>1,0

>10

>60

13,0

4,0

1,3

>10

>10

3(2,5)

7+∆H

1,5

Miền Nam

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

>4,0

>125

>4,5

>80

>550

100,0

12,5

3,8

>75

>120

11

12+∆H

2,0

II

>3,5

>65

>3,5

>50

>500

100,0

12,5

3,5

>50

>60

9,5

12+∆H

2,0

III

>2,8

>50

>3,0

>35

>350

95,0

10,5

3,4

>30

>50

7(6)

12+∆H

1,5

IV

>2,6

>35

>2,8

>25

>100

75,0

9,5

2,7

>25

>30

6(5)

7+∆H

1,5

V

>2,1

>25

>2,2

>15

>80

18,0

5,5

1,9

>15

>25

4(3,5)

7+∆H

1,5

VI

>1,3

>14

>1,3

>10

>70

12,0

4,0

1,3

>10

>13

3(2,5)

7+∆H

1,5

Ghi chú:

– Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trong bảng này ly theo Bảng 2 của Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5664:2009 Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;

– Kích thước công trình vượt sông của đường thủy nội địa quốc gia cấp đặc biệt trên sông Tin, sông Hậu được tính toán cho tàu 10.000 tn;

– Trị số trong ngoặc (…) không ưu tiên sử dụng.

 

PHỤ LỤC 2

CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA QUỐC GIA
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Tên đường thủy nội địa

Phạm vi

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

Hiện trạng

Quy hoạch đến 2030

I

Miền Bắc  

2.935,4

 

 

1

Sông Hồng Từ phao số “0” Ba Lạt đến ngã ba Nậm Thi

544,0

 

 

– Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Việt Trì

178,5

I

I

-Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ

74,5

II

II

– Từ Việt Trì đến Yên Bái

125,0

III

III

– Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166,0

IV

III

2

Sông Đà (bao gm Hồ Hòa Bình và Hồ Sơn La) Từ ngã ba Hồng Đà đến Cảng Nậm Nhùn

436,0

 

 

– Từ ngã ba Hồng Đà đến hạ lưu Đập thủy điện Hòa Bình

58,0

III

III

– Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc

165,0

III

III

– Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú

38,0

III

III

– Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn

175,0

III

III

3

Sông Lô-Gâm Từ ngã ba Việt Trì đến Chiêm Hóa

151,0

 

 

– Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì

1,0

II

II

– Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang

105,0

III

III

– Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô-Gâm

9,0

IV

III

– Từ ngã ba Lô-Gâm đến Chiêm Hóa

36,0

IV

IV

4

Hồ Thác Bà (qua cảng Hương Lý) Từ đập Thác Bà đến Cẩm Nhân

50,0

 

 

– Từ cảng Hương Lý đến Cẩm Nhân

42,0

III

 

– Từ cảng Hương Lý đến Đập Thác Bà

8,0

III

 

5

Sông Đuống Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu

68,0

II

II

6

Sông Luộc Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

72,0

II

II

7

Sông Đáy Từ phao số “0” đến cảng Vân Đình

163,0

 

 

– Từ phao số “0” Cửa Đáy đến Ninh Bình

72,0

I

Đặc biệt

– Từ Ninh Bình đến Phủ Lý

43,0

III

 

– Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình

48,0

IV

 

8

Sông Hoàng Long Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan

28,0

IV

 

9

Sông Đào Nam Định Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long

33,5

II

 

10

Sông Ninh Cơ Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô

47,0

I

I

11

Kênh Quần Liêu Từ ngã ba sông Ninh Cơ đến ngã ba sông Đáy

3,5

III

 

12

Sông Vạc Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân

28,5

III

 

13

Kênh Yên Mô Từ ngã ba Chính Đại đến ngã ba Đức Hậu

14,0

III

 

14

Sông Châu Giang Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý

27,0

IV

 

15

Sông Thái Bình Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Lác

100,0

 

 

– Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê-Thái Bình

33,0

III

 

– Từ ngã ba Kênh Khê-Thái Bình đến Quý Cao

3,0

II

II

– Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lu Khê

57,0

III

 

– Từ ngã ba Lu Khê đến ngã ba Lác

7,0

II

II

16

Sông Cầu Từ ngã ba Lác đến Hà Châu

104,0

 

 

– Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu-Công

83,0

III

III

– Từ ngã ba sông Cầu-Công đến Hà Châu

21,0

IV

 

17

Sông Bằng Giang Từ Thủy Khẩu đến Thị xã Cao Bằng

56,0

V

 

18

Sông Lục Nam Từ ngã ba Nhãn đến Chũ

56,0

III

 

19

Sông Thương Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ

62,0

III

III

20

Sông Công Từ ngã ba Cầu-Công đến Cải Đan

19,0

 

 

– Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

5,0

III

III

– Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan

14,0

IV

 

21

Sông Kinh Thầy Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê

44,5

II

II

22

Sông Kinh Môn Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo

45,0

III

 

23

Sông Kênh Khê Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc

3,0

II

II

24

Sông Lai Vu Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá

26,0

III

 

25

Sông Mạo Khê Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều

18,0

III

 

26

Sông Cầu Xe – Mía Từ ngã ba Văn Úc đến âu Cầu Xe

6,0

 

 

– Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe

3,0

III

 

– Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3,0

III

 

27

Sông Văn Úc – Gùa Từ cửa Văn Úc đến ngã ba Mũi Gươm

61,0

 

 

– Từ cửa Văn Úc đến cầu Khu

32,0

II

Đặc biệt

– Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa

25,0

II

II

– Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm

4,0

III

 

28

Sông Hóa Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang

36,5

IV

 

29

Sông Trà Lý Từ cửa Trà Lý đến ngã ba Phạm Lỗ

70,0

 

 

– Từ cửa Trà Lý đến thành phố Thái Bình

42,0

II

 

– Từ thành phố Thái Bình đến ngã ba Phạm Lỗ

28,0

III

 

30

Sông Hàn – Cấm Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Trại Sơn

16,0

 

 

– Từ hạ lưu cầu Kiền 200 m đến ngã ba Nống

7,5

I

 

– Từ ngã ba Nống đến ngã ba Trại Sơn

8,5

II

II

31

Sông Phi Liệt – Đá Bạch Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Trại Sơn

30,3

 

 

– Từ ngã ba Đụn đến ngã ba Trại Sơn

8,0

II

II

– Từ ngã ba sông Giá-sông Bạch Đằng đến ngã ba Đụn

22,3

II

II

32

Sông Đào Hạ Lý Từ ngã ba Xi Măng đến ngã ba Niệm

3,0

III

II

33

Sông Lạch Tray Từ cửa Lạch Tray đến ngã ba Kênh Đồng

49,0

 

 

– Từ cửa Lạch Tray đến cầu Rào

9,0

II

II

– Từ cầu Rào đến ngã ba Kênh Đồng

40,0

III

II

34

Sông Ruột Lợn Từ ngã ba Đông Vàng Trấu đến ngã ba Tây Vàng Chấu

7,0

III

II

35

Sông Uông Từ ngã ba Điền Công đến ngã ba cầu đường bộ 1

14,0

IV

 

36

Luồng Hạ Long – Yên Hưng Từ Đèn Quả Xoài đến Bến khách Hòn Gai

24,5

 

 

– Từ đèn Quả Xoài đến hòn Vụng Dại

15,0

I

II

– Từ hòn Vụng Dại đến bến khách Hòn Gai

9,5

I

II

37

Luồng Bái Tử Long-Lạch Sâu Từ Hòn Vụng Dại đến Hòn Đũa

25,0

 

 

– Từ hòn Một đến hòn Đũa

13,5

II

 

– Từ hòn Vụng Dại đến hòn Một

11,5

II

 

38

Luồng Hạ Long – Cát Bà (bao gồm Lạch Tùng Gấu Cửa Đông; Lạch Bãi Bèo) Từ Vịnh Cát Bà đến hòn Mười Nam

30,5

 

 

– Từ cảng Cát Bà đến hòn Vy Rồng

2,0

II

 

– Từ cửa Tùng Gấu đến Cửa Đông

8,0

II

 

– Từ hòn ngang Cửa Đông đến hòn Vảy Rồng

7,0

II

 

– Từ hòn Sãi Cóc đến cửa Tùng Gu

4,5

II

 

– Từ hòn Mười Nam đến hòn Sãi Cóc

9,0

II

 

39

Lạch Cẩm Phả – Hạ Long Từ Hòn Tôm đến Vũng Đục

29,5

 

 

– Từ hòn Tôm đến hòn Đũa

16,0

I

II

– Từ hòn Đũa đến hòn Buộm

11,0

I

 

– Từ hòn Buộm đến Vũng Đục

2,5

I

 

40

Luồng Móng Cái-Vân Đồn-Cm Phả Từ Hòn Buộm đến Vạn Tâm

96,0

 

 

– Từ Cửa Mô đến Vạn Tâm

48,0

I

 

– Từ hòn Buộm đến Cửa Mô

48,0

I

 

41

Luồng Vân Đồn-Cô Tô Từ cảng Cô Tô đến Cái Rồng

55,0

 

 

– Từ Cửa Đi đến cảng Cái Rồng

37,0

II

 

– Từ cảng Cô Tô đến Cửa Đi

18,0

IV

 

42

Luồng Sậu Đông – Tiên Yên Từ cửa Sậu Đông đến Thị trấn Tiên Yên

41,0

 

 

– Từ cửa Mô đến Mũi Chùa

21,0

II

 

– Từ Mũi Chùa đến Thị trấn Tiên Yên

10,0

III

 

– Từ Cửa Mô đến Sậu Đông

10,0

I

 

43

Luồng Nhánh Vạ Ráy ngoài Từ Đông Bìa đến Vạ Ráy Ngoài

12,0

I

I

44

Sông Chanh Từ hạ lưu cầu Mới 200 m đến ngã ba sông Chanh-Bạch Đằng

6,0

II

II

45

Luồng Bài Thơ-Đầu Mối Từ núi Bài Thơ đến hòn Đầu Mối

7,0

II

 

46

Luồng Lạch Ngăn- Lạch Giải (qua Hòn Mt) Từ Hòn Sãi Cóc đến Ghềnh Đầu Phướn

22,0

 

 

– Từ Ghềnh Đầu Phướn đến hòn Một

16,0

II

 

– Từ hòn Một đến Sãi Cóc

6,0

II

 

47

Sông Móng Cái Từ Vạn Tâm đến Thị xã Móng Cái

17,0

III

III

48

Luồng Hòn Đũa-Cửa Đối Từ Cửa Đối đến Hòn Đũa

46,6

II

 

49

Luồng Tài Xá-Mũi Chùa Từ Tài Xá đến Mũi Chùa

31,5

 

 

– Từ Tài Xá đến hòn Gạc Lớn

10,0

II

 

– Từ hòn Gạc Lớn đến Mũi Chùa

21,5

III

 

II

Miền Trung  

1.167,5

 

 

1

Kênh Nga Sơn Từ Điện Hộ đến ngã ba Chế Thôn

27,0

IV

IV

2

Sông Lèn Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Bông

51,0

 

 

– Từ cửa Lạch Sung đến ngã ba Yên Lương

20,0

IV

I

– Từ ngã ba Yên Lương đến Đò Lèn

19,5

IV

I

– Từ Đò Lèn đến ngã ba Bông

11,5

IV

III

3

Kênh De Từ ngã ba Trường Xá đến ngã ba Yên Lương

6,5

IV

III

4

Sông Tào Từ phao số “0” cửa Lạch Trường ngã ba Tào Xuyên

32,0

IV

III

5

Kênh Choán Từ ngã ba Hoằng Phụ đến ngã ba Hong Hà

15,0

IV

III-IV

6

Sông Mã Từ cầu Hoàng Long cách 200 m về hạ lưu đến ngã ba Bông

36,0

 

 

– Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến ngã ba Bông

19,0

IV

 

– Từ ngã ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu

17,0

III

III

7

Sông Bưởi Từ ngã ba Vĩnh Ninh đến Kim Tân

25,5

IV

 

8

Lạch Bạng-Đảo Hòn Mê Từ cảng Lạch Bạng đến cảng quân sự Hòn Mê

20,0

I

 

9

Sông Lam Từ thượng lưu cảng Bến thủy 200 m đến ngã ba Cây Chanh

157,4

 

 

– Từ thượng lưu cảng Bến Thủy 200 m đến hạ lưu đập Bara Đô Lương

103,7

III

III

– Từ thượng lưu đập Bara Đô Lương đến hạ lưu Trạm thủy văn Dừa

39,7

IV

 

– Từ thượng lưu Trạm thủy văn Dừa 300 m đến ngã ba Cây Chanh

14,0

V

 

10

Sông Hoàng Mai Từ cửa Lạch Cờn đến Cầu Tây

18,0

III

 

11

Lan Châu-Hòn Ngư Từ Hòn Ngư đến Lan Châu

5,7

I

 

12

Kênh Nhà Lê (Nghệ An) Từ Bara Bến Thủy đến ngã ba sông Cấm-Kênh Nhà Lê

36,0

V
(hạn chế)

 

13

Sông La-Ngàn Sâu Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Cửa Rào

40,0

 

 

Từ ngã ba Núi Thành đến ngã ba Linh Cảm

13,0

III

 

Từ ngã ba Linh Cảm đến Ngã ba Cửa Rào

27,0

IV

 

14

Sông Rào Cái-Gia Hội Từ cửa Nhượng đến ngã ba Sơn

63,0

 

 

Từ ngã ba Sơn đến thị trấn Cẩm Xuyên

37,0

IV

 

Từ Cửa Nhượng đến cầu Họ

26,0

V

 

15

Sông Nghèn Từ Cửa Sót đến cống Trung Lương

64,5

III

 

– Từ Cửa Sót đến cầu Hộ Độ

14,0

III

III

– Từ cầu Hộ Độ đến cầu Nghèn

24,5

IV

IV

– Từ cầu Nghèn đến cng Trung Lương (Hà Tĩnh)

26,0

V
(hạn chế)

 

16

Sông Gianh Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến Đồng Lào

63,0

 

 

– Từ thượng lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200 m đến cảng Lèn Bảng

29,5

III

III

– Từ cảng Lèn Bảng đến Đồng Lào

33,5

III

III

17

Sông Son Từ ngã ba Văn Phú đến Hang Tối

36,0

III

 

18

Sông Nhật Lệ Từ cửa Nhật Lệ đến cầu Long Đại

22,0

III

III

19

Sông Hiếu Cách cầu Cửa Việt 150 m về phía hạ lưu đến Bến Đuồi

27,0

III

III

20

Sông Thạch Hãn Từ ngã ba Gia Độ đến Ba Lòng

46,0

 

 

– Từ ngã ba Gia Độ đến Đập Tràn

25,0

IV

IV

– Từ Đập Tràn đến Ba Lòng

21,0

IV

 

21

Sông Bến Hải (bao gồm nhánh Bến Tt) Từ kè Cửa Tùng đến đập Sa Lung và nhánh Bến Tắt

37,4

 

 

– Từ kè Cửa Tùng đến cầu Hiền Lương cũ

9,5

IV

 

– Từ cầu Hiền lương cũ đến đập Sa Lung

14,9

V

 

– Nhánh phụ từ cầu Hiền Lương mới đến Bến Tt

13,0

V

 

22

Sông Hương Từ thượng lưu cảng xăng dầu Thuận An 200 m đến ngã ba Tuần

34,0

IV

IV

23

Phá Tam Giang (bao gồm Đầm Thủy Tú, ngang Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai, Đầm An Truyền, sông Truồi nối dài) Từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình

119,6

 

 

– Tuyến chính từ cửa Tư Hiền đến Vân Trình (gồm đầm Thủy Tú, tuyến ngang phá Tam Giang, tuyến ngang đầm Cầu Hai, sông Truồi ni dài)

110,0

III

 

– Tuyến ngang đầm An Truyền

9,6

IV

 

24

Sông Hàn-Vĩnh Điện Từ ngã ba sông Thu Bồn đến Đèn xanh Bắc đập Nam-Bắc

31,7

 

 

– Từ đèn xanh Bắc đập Nam – Bc đến hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m

4,0

I

I

– Từ hạ lưu cầu Sông Hàn 200 m đến hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi

2,4

III

III

– Từ Hạ lưu cầu Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cm L

3,0

IV

IV

– Từ ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bn

22,3

V

IV

25

Sông Trường Giang Cách cảng Kỳ Hà 6,8 km về phía thượng lưu đến ngã ba An Lạc

60,2

IV

IV

26

Sông Thu Bồn (bao gồm sông Hội An) Từ cửa Đại đến phà Nông Sơn

76,0

 

 

– Từ cửa Đại đến ngã ba sông Vĩnh Điện

21,5

III

III

– Từ ngã ba sông Vĩnh Điện đến phà Nông Sơn

43,5

IV

 

– Từ Km2+100 sông Thu Bồn đến km 10 sông Thu Bồn

11,0

III

III

27

Hội An-Cù Lao Chàm Từ cửa Đại đến Cù Lao Chàm

17,0

I

I

III

Miền Nam  

2.968,9

 

 

1

Hồ Trị An Từ thượng lưu đập Trị An đến cầu La Ngà

40,0

III

 

2

Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh cù lao Ông Cồn, cù lao Rùa, cù lao Bạch Đằng) Từ cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé

72,8

 

 

– Tuyến chính từ hạ lưu cầu Đồng Nai đến ngã ba Sông Bé

58,0

III

III

– Nhánh cù lao Rùa

6,7

III

 

– Nhánh cù lao Ông Cồn

1,0

Đặc biệt

 

– Nhánh cù lao Bạch Đằng

7,1

III

 

3

Sông Sài Gòn Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

128,1

 

 

– Từ ngã ba rạch Thị Nghè đến cầu Bình Triệu

15,1

II

II

– Từ cầu Bình Triệu đến hạ lưu đập Dầu Tiếng 2 km

113,0

III

II

4

Sông Vàm Cỏ Đông Từ Ngã ba Vàm Cỏ Đông -Tây đến cảng Bến Kéo

131,0

 

 

– Từ ngã ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức

21,1

Đặc biệt

 

– Từ cầu Bến Lức đến cảng Bến Kéo

109,9

III

III

5

Sông Vàm Cỏ Tây Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

162,8

 

 

– Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Tân An

33,4

Đặc biệt

 

– Từ cầu Tân An đến cầu Mộc Hóa

95,4

III

III

– Từ cầu Mộc Hóa đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

34,0

IV

IV

6

Sông Vàm C Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây

35,5

Đặc biệt

 

7

Kênh Tẻ-Đôi Từ ngã ba sông Sài Gòn đến ngã ba sông Chợ Đệm Bến Lức

13,0

III

II

8

Sông Chợ Đệm Bến Lức Từ ngã ba Kênh Đôi đến ngã ba sông Vàm Cỏ Đông

20,0

III

II

9

Kênh Thủ Thừa Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến ngã ba sông Vàm Cỏ Tây

10,5

III

II

10

Rạch Ông Lớn-kênh Cây Khô Từ ngã ba sông Cần Giuộc đến ngã ba kênh Tẻ

8,5

III

II

11

Sông Cần Giuộc Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Cây Khô

35,5

 

 

– Từ ngã ba sông Soài Rạp đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

9,6

II

II

– Từ ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc đến ngã ba kênh Cây Khô

25,9

III

II

12

Kênh Nước Mặn Từ ngã ba kênh Nước Mặn Vàm Cỏ đến ngã ba kênh Nước Mặn-Cần Giuộc

2,0

II

II

13

Rch Lá-Kênh Ch Go-Rch Kỳ Hôn Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba sông Vàm Cỏ

28,5

 

 

– Từ ngã ba kênh Chợ Gạo (rạch Lá) đến ngã ba sông Vàm Cỏ

10,0

II

II

– Từ ngã ba rạch Kỳ Hôn đến ngã ba Rạch lá (Chợ Gạo)

11,5

II

II

– Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Chợ Gạo

7,0

II

II

14

Sông Tiền (bao gồm nhánh cù lao Tây, cù lao Ma, sông Hổ Cứ, cù lao Long Khánh) Từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam-Campuchia

221,3

 

 

– Tuyến chính từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500 m đến biên giới Việt Nam – Cam-pu-chia

176,3

Đặc biệt

Đặc biệt

– Nhánh cù lao Long Khánh

10,0

Đặc biệt

Đặc biệt

– Nhánh cù lao Ma

17,9

Đặc biệt

Đặc biệt

– Nhánh sông Hổ Cứ

8,0

Đặc biệt

Đặc biệt

– Nhánh cù lao Tây

9,1

I

 

15

Kênh Hồng Ngự – Vĩnh Hưng Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

44,4

IV

 

16

Kênh Tháp Mười số 1 Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

90,5

III

 

17

Kênh Tháp Mười số 2 (Bao gồm nhánh âu Rạch Chanh) Từ ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến ngã ba sông Tiền

94,3

III

II

18

Kênh Phước Xuyên-28 (bao gồm kênh 4Bis; kênh Tư mới) Từ Nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã ba kênh Hồng Ngự

75,8

 

 

– Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến ngã ba kênh Hồng Ngự-Vĩnh Hưng

28,0

IV

III

– Từ ngã tư kênh Tháp Mười số 2 đến ngã tư kênh Tháp Mười s 1

16,5

III

III

– Từ Mỹ Trung – K28 đến ngã tư kênh 4 Bis

10,0

III

III

– Từ nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến ngã sáu Mỹ Trung – K28

21,3

IV

IV

19

Kênh Xáng Long Định Từ ngã ba sông Tiền đến ngã ba kênh Tháp Mười số 2

18,5

III

 

20

Sông Vàm Nao Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Tiền-nhánh cù lao Tây Ma

6,5

Đặc biệt

Đặc biệt

21

Kênh Tân Châu Từ ngã ba Tiền-kênh Tân Châu đến sông Hậu-kênh Tân Châu

12,1

I

 

22

Kênh Lấp Vò-Sa Đéc Từ ngã ba sông Tiền-kênh Lấp Vò Sa Đéc đến ngã sông Hậu -kênh Lấp Vò Sa Đéc

51,5

III
(hạn chế)

III

23

Rạch Ông Chưởng Từ nhánh cù lao Ông Hổ (sông Hậu) đến nhánh cù lao Tây-Cù lao Ma sông Tiền

21,8

III

 

24

Kênh Chẹt Sậy-sông Bến Tre Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Hàm Luông

16,5

 

 

– Từ ngã ba sông Tiền (Vàm Giao Hòa) đến ngã ba sông Bến Tre

9,0

III

III

– Từ ngã ba sông Bến Tre đến ngã ba sông Hàm Luông

7,5

III

III

25

Sông Hàm Luông Từ cửa Hàm Luông đến ngã ba sông Tiền

86,0

 

 

– Từ cửa Hàm Luông đến rạch Mỏ Cày

53,6

I

Đặc biệt

– Từ rạch Mỏ Cày đến ngã ba sông Tiền

32,4

Đặc biệt

Đặc biệt

26

Rạch và kênh Mỏ Cày Từ ngã ba sông Hàm Luông đến ngã ba sông Cổ Chiên

18,0

III

III

27

Kênh Chợ Lách Từ ngã ba sông Tiền – Chợ Lách đến ngã ba Chợ Lách-C Chiên

10,7

II

II

28

Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh sông Băng Tra, Cung Hầu) Từ cửa Cổ Chiên đến ngã ba sông Tiền

133,8

 

 

– Từ cửa Cổ Chiên đến kênh Trà Vinh

46,0

I

Đặc biệt

– Từ kênh Trà Vinh đến ngã ba sông Cổ Chiên – sông Tiền

63,0

Đặc biệt

Đặc biệt

– Nhánh sông Băng Tra

20,8

I

 

– Nhánh Cung Hầu

4,0

I

 

29

Kênh Trà Vinh Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến cầu Trà Vinh

4,5

III

III

30

Sông và kênh Măng Thít-Tắt cù lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn) Từ sông ngã ba Cổ Chiên đến ngã ba sông Hậu

52,0

 

 

Từ ngã ba sông Cổ Chiên đến ngã ba rạch Trà Ôn

43,5

III

II

Từ ngã ba kênh Măng Thít đến ngã ba sông Hậu

5,0

III

II

Từ ngã ba sông Hậu (phía Trà Ôn) đến ngã ba sông Hậu (phía Cái Côn)

3,5

III

II

31

Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông H, nhánh Năng Gù-Thị Hòa) Từ Vàm rạch Ngòi Lớn đến ngã ba kênh Tân Châu

91,6

 

 

– Tuyến chính từ Rạch Ngòi lớn đến thượng lưu cảng Bình Long

35,2

Đặc biệt

Đặc biệt

– Tuyến chính từ thượng lưu cảng Bình Long đến ngã ba kênh Tân Châu

29,8

I

I

– Nhánh cù lao Ông Hổ

10,6

Đặc biệt

 

– Nhánh Năng Gù-Thị Hòa

16,0

III

 

32

Sông Châu Đốc-kênh Vĩnh Tế Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế

10,0

 

 

Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Vĩnh Tế

1,5

III

 

Từ ngã ba kênh Vĩnh Tế đến Bến Đá

8,5

III

 

33

Kênh Tri Tôn – Hậu Giang Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

57,5

 

 

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã tư kênh Tám Ngàn

26,3

III

III

– Từ ngã tư kênh Tám Ngàn đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

31,2

IV

 

34

Kênh Ba Thê Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên

57,0

IV

 

35

Kênh Rạch Giá Long Xuyên Từ ngã ba sông Hậu đến kênh ông Hiển Tà Niên

64,0

III

 

36

Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang-Ông Hin Tà Niên Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé

64,2

 

 

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba Ông Hiển Tà Niên

59,0

III
(hạn chế)

III

– Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến ngã ba sông Cái Bé

5,2

III
(hạn chế)

III

37

Kênh Mặc Cn Dưng-Tám Ngàn Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Rạch Giá – Hà Tiên

48,5

 

 

– Từ ngã ba kênh Ba Thê đến ngã ba kênh Tám Ngàn

12,5

IV

 

– Từ ngã ba kênh Mặc Cần Dưng đến ngã ba kênh Rạch Giá Hà Tiên

36,0

III

III

38

Kênh Vành Đai – Rạch Giá Hà Tiên- Từ kênh Rạch Sỏi Hậu Giang đến Đm Hà Tiên (hạ lưu cu Đông H 100 m)

88,8

 

 

Từ kênh Rạch Sỏi – Hậu Giang đến kênh Rạch Giá Hà Tiên

8,0

III
(hạn chế)

III

Từ ngã ba kênh Rạch Giá Long Xuyên đến đầm Hà Tiên (hạ lưu cầu Đông Hồ 100m)

80,8

III
(hạn chế)

III

39

Kênh Ba Hòn Từ ngã ba kênh Rạch Giá-Hà Tiên đến cống Ba Hòn

5,0

III

III

40

Rạch Cần Thơ Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Xà No

14,7

III

III

41

Kênh rạch Xà No-Cái Nhứt Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Tư

42,5

 

 

– Từ ngã ba rạch Cần Thơ đến ngã ba Rạch Cái Nhứt

39,5

III
(hạn chế)

III

– Từ ngã ba kênh Xà No đến ngã ba rạch Cái Tư

3,0

III

III

42

Rạch Cái Tư Từ ngã ba rạch Cái Nhứt đến ngã ba sông Cái Lớn

12,5

III

III

43

Kênh Tắt Cây Trâm-Trẹm Cạnh Đn (bao gồm rạch Ngã ba Đình) Từ ngã ba kênh sông Trẹm đến ngã ba sông Cái Lớn

50,0

 

 

– Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba rạch Cái Tàu

5,0

III

III

– Từ ngã ba rạch Cái Tàu đến ngã ba kênh sông Trẹm Cạnh Đền

11,5

III

III

– Từ ngã ba rạch ngã Ba Đình đến ngã ba sông Trẹm

33,5

III

III

44

Rạch Cái Tàu Từ ngã ba sông Cái Lớn đến kênh Tắt Cây Trâm-rạch ngã ba Đình

15,2

III

 

45

Sông Cái Bé-Rạch Khe Luông Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba sông Cái Lớn

55,5

 

 

– Từ ngã ba kênh Thốt Nốt đến ngã ba kênh Tắt Cậu

48,2

III

 

– Từ ngã ba kênh Tắt Cậu đến rạch Khe Luông

5,8

II

 

– Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

1,5

II

 

46

Rạch ô Môn- kênh Thị Đội – kênh Tht Nt Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cái Bé

47,5

 

 

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn

15,2

III

 

– Từ ngã ba kênh Thị Đội Ô Môn đến ngã ba kênh Thốt Nốt

27,5

III
(hạn chế)

 

– Từ ngã ba kênh Thốt Nt đến ngã ba sông Cái Bé

4,8

III

 

47

Kênh Tắt Cậu Từ ngã ba sông Cái Bé đến ngã ba sông Cái Lớn

1,5

II

 

48

Sông Cái Lớn Từ cửa Cái Lớn đến ngã ba sông Cái Tư – kênh Tắt Cây Trâm

56,0

II

 

49

Kênh rạch Cái Côn-Quản Lộ Phng Hip Từ ngã ba sông Hậu đến cống ngăn mặn Cà Mau

118,7

 

 

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã bảy Phụng Hiệp

16,5

III

 

– Từ ngã by Phụng Hiệp đến cng ngăn mặn Cà Mau

102,2

III

III (IV)

50

Sông Ông Đốc – Trèm Trẹm Từ cửa Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo

90,8

 

 

– Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

41,3

II

 

– Từ ngã ba kênh Lương Thế Trân đến ngã ba sông Trèm Trẹm

8,2

III

III

– Từ sông Ông Đốc đến kênh Tân Bằng Cán Gáo

41,3

III

III

51

Kênh Tân Bằng-Cán Gáo Từ ngã ba sông Cái Lớn đến ngã ba sông Trèm Trẹm (Cán Gáo)

40,0

III

III

52

Sông Tắc Thủ-Gành Hào Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Ông Đốc

5,7

 

 

– Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

4,5

III

 

– Từ hạ lưu bến xếp dỡ Cà Mau (200 m) đến ngã ba sông Tắc Thủ

1,2

III

 

53

Sông Gành Hào Từ phao số “0” Gành Hào đến ngã ba kênh Lương Thế Trân

49,3

II

 

54

Sông, rạch Đại Ngải-Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho) Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba sông Cổ Cò – K Bạc Liêu Vàm Lẻo

60,8

 

– Từ ngã ba sông Hậu đến ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu

4,5

III

III

– Từ ngã ba rạch Đại Ngải đến ngã ba rạch Thạnh Lợi

15,5

III

III

– Từ ngã ba kênh Phú Hữu Bãi Xàu đến rạch Ba Xuyên Dừa Tho

3,9

III

III

– Từ rạch Thạch Lợi đến sông Cổ Cò

7,6

III

III

– Từ rạch Ba Xuyên Dừa Tho đến ngã ba kênh Bạc Liêu Vàm Lo

29,3

III

III

55

Kênh Vàm Lẽo – Bạc Liêu-Cà Mau Từ ngã ba sông Cổ Cò đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

81,3

 

 

– Từ ngã ba sông Cổ Cò đến ngã ba kênh Bạc Lu-Cà Mau

18,0

III

III

– Từ ngã ba kênh Bạc Liêu-Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau 200 m

63,3

III

III

56

Kênh Cái Nháp Từ ngã ba sông Cửa Lớn đến ngã ba sông Bảy Hạp

11,0

III

 

57

Kênh Lương Thế Trân Từ ngã ba sông Gành Hào đến ngã ba sông Ông Đốc

10,0

III

III

58

Kênh sông Bảy Hạp Gành Hào – Năm Căn Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

34,0

 

 

– Từ ngã ba Bảy Hạp đến ngã ba sông Gành Hào

9,0

III

III

– Từ ngã ba kênh Năm Căn Bảy Hạp đến ngã ba kênh Bảy Hạp Gành Hào

25,0

III

 

59

Kênh Tắt Năm Căn Từ Năm Căn đến ngã ba sông Bảy Hạp

11,5

III

III

60

Kênh Hộ Phòng Gành Hào Từ ngã ba kênh Gành Hào đến Hộ Phòng

18,0

III

 

61

Kênh Tắc Vân Từ sông Gành Hào đến kênh Bạc Liêu Cà Mau

9,4

III

 

 

Tổng cộng  

7.071,8

 

 

 

THÔNG TƯ 46/2016/TT-BGTVT QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA DO BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 46/2016/TT-BGTVT Ngày hiệu lực 01/02/2017
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 25/01/2017
Lĩnh vực Giao thông - vận tải
Ngày ban hành 29/12/2016
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản