THÔNG TƯ 29/2017/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 202/2015/TT-BTC HƯỚNG DẪN NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Hết hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/06/2017

BỘ TÀI CHÍNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 29/2017/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2017

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 202/2015/TT-BTC NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2015 HƯỚNG DẪN VỀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006;

Căn cứ Luật sa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dn thhành một số điều của Luật Chng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sa đi, b sung một số điều của Luật Chứng khoán;

Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.

Điều 1. Sửa đi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán như sau:

1. Sửa đổi điểm b khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 3 như sau:

a. Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau:

“b. Ý kiến kiểm toán đối với khoản mục vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ đã góp phi là ý kiến chấp nhận toàn phần. Trường hợp ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính là chấp nhận có ngoại trừ, thì yếu tố ngoại trừ không phải là khoản mục vn chủ sở hữu (trừ trường hợp ý kiến ngoại trừ về việc chưa bàn giao vn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) và khoản mục trọng yếu khác ảnh hưởng đến điều kiện niêm yết như: tiền mặt, hàng tồn kho, tài sản cố định, các khoản phải thu, nợ phải trả;”

b. Sửa đổi điểm a khoản 4 như sau:

“a. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, tỷ lệ ROE được xác định trên cơ sở báo cáo tài chính hợp nhất, trong đó lợi nhuận sau thuế và vn chủ sở hữu được xác định sau khi đã loại trừ lợi ích của cổ đông không kiểm soát. Trường hợp trong năm có hoạt động chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế là tng lợi nhuận sau thuế của các giai đoạn trong năm lin trước năm đăng ký niêm yết được xác định tại báo cáo tài chính kiểm toán trong từng giai đoạn hoạt động.”

2. Sửa đổi khoản 2, khoản 4 Điều 4 như sau:

“2. Trường hợp công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm cả công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội), công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và có ROE đạt tối thiểu 5%.

4. Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh khi đáp ng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.”

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:

“2. Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các công ty bị sáp nhập có ít nhất một công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm cả công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội), sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập được thay đổi đăng ký niêm yết khi:

a) Trước khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có ROE dương, các công ty bị sáp nhập chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP, ngoại trừ điều kiện hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần; hoặc

b) Sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập có ROE đạt từ 5% trở lên, hoặc có ROE dương và lớn hơn ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập;

c) Trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này, đồng thời phần vốn phát hành thêm để hoán đi làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành) thì số cổ phiếu phát hành thêm chỉ được đăng ký niêm yết bổ sung trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sau một (01) năm kể từ thời điểm công ty nhận sáp nhập được cấp giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.”

4. Sửa đổi khoản 2, khoản 4 Điều 6 như sau:

“2. Trường hợp công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết thì công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội khi đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP và có ROE đạt tối thiểu 5%.

4. Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên cả hai Sở giao dịch chứng khoán, công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.

5. Sửa đổi khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, các công ty bị sáp nhập có ít nhất một công ty là công ty chưa niêm yết, sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập được thay đi đăng ký niêm yết khi:

a) Trước khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh có ROE dương, các công tbị sáp nhập là công ty chưa niêm yết đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP, ngoại trừ điều kiện hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần; hoặc

b) Sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập có ROE đạt từ 5% trở lên; hoặc có ROE dương và lớn hơn ROE của công tđó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập.

c) Trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a hoặc b khoản này, đồng thời phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước khi phát hành) thì số cổ phiếu phát hành thêm chỉ được niêm yết bổ sung sau một (01) năm kể từ thời điểm công ty nhận sáp nhập được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.”

6. Sửa đổi điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 9 như sau:

a. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 9 như sau:

“c. Trường hợp công ty hợp nhất đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 4, khoản 4 Điều 6 Thông tư này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này.”

b. Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 9 như sau:

“c. Trong vòng một (01) tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, công ty nhận sáp nhập đáp ứng các điều kiện niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5, điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư này phải nộp hồ sơ thay đi đăng ký niêm yết. Hồ sơ bao gồm:

– Hồ sơ thay đi đăng ký niêm yết theo quy định tại điểm a khoản này;

– Các báo cáo tài chính năm đã kim toán của hai (02) năm liền trước năm thực hiện sáp nhập (đối với trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc một (01) năm liền trước năm thực hiện sáp nhập (đối với trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) của công ty bị sáp nhập chưa niêm yết;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty bị sáp nhập chưa niêm yết.

7. Sửa đổi khoản 3 Điều 10 như sau:

“3. Trường hợp buộc phải hủy niêm yết, Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định hủy niêm yết và công bố thông tin ra thị trường. Chứng khoán thuộc diện hủy niêm yết được tiếp tục giao dịch trong thời hạn tối đa ba mươi (30) ngày kể từ ngày ra Quyết định hủy niêm yết, trừ trường hợp hủy niêm yết để đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom do không còn đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 Thông tư này và trường hợp hủy niêm yết theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP đã được sửa đổi tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP và điểm c, điểm g khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP.”

8. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau:

“Điều 11a. Chuyển niêm yết cổ phiếu

Tổ chức niêm yết thực hiện chuyn niêm yết cổ phiếu từ Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội sang Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc ngược lại phi được Đại hội đồng cổ đông biu quyết thông qua theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và phải đáp ứng điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán dự kiến chuyn sang niêm yết.”

9. Sửa đổi Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.

Điều 2. Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2017. Trường hợp công ty hợp nhất đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 4 Điều 4 và khoản 4 Điều 6 Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán đã nộp hồ sơ đăng ký niêm yết hợp lệ trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực, điều kiện niêm yết và hồ sơ đăng ký niêm yết được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán.

2. Các Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.

 

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Tổng bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Văn phòng Trung Ương và các ban của Đảng;
– Văn phòng Ban chỉ đạo TU về phòng chống th
am nhũng;
– Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; cơ quan 
thuộc Chính phủ;
– Tòa án Nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
– Công báo;
– Website Chính phủ;
– Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
– Websi
te Bộ Tài chính;
– Lưu: VT, UBCK (300b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

 

PHỤ LỤC SỐ 02

MẪU BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư s 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán)

(trang bìa)

SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN, MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.

 

BẢN CÁO BẠCH

 

CÔNG TY: ABC

(Giấy chng nhận ĐKKD số …. do…. cấp ngày … tháng… năm… hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động s……. do ………. cấp ngày …………..)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN…

(Quyết định đăng ký niêm yết s: …/SGD...-QĐ do ….. cp ngày … tháng… năm …)

Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: ……………………….

Phụ trách công b thông tin:

Họ tên: ……………………….. Số điện thoại:………………… Chức vụ:…………………………

(trang bìa)

CÔNG TY: ABC

(Giy chng nhận ĐKKD số …. do…. cấp ngày …tháng …năm ….)

(Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, fax, email website của công ty)

NIÊM YẾT CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU)
TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN…

Tên cổ phiếu/trái phiếu:

Loại cổ phiếu/trái phiếu:

Mã cổ phiếu/trái phiếu (nếu có):

Thời điểm đáo hạn (đối với trái phiếu):

Lãi suất (đối với trái phiếu):

Kỳ trả lãi (đối với trái phiếu):

Mệnh giá:

Tổng số lượng niêm yết:

Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá):

 

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:

CÔNG TY:………. (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, s fax giao dịch)

T CHC TƯ VẤN:

CÔNG TY:……….. (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, s fax giao dịch)

 

(trang bìa)

MC LC

Trang

I. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết

II. Những người chịu trách nhiệchính đối với nội dung Bản cáo bạch

III. Các khái nim

IV. Tình hình và đặc điểm của tổ chức niêm yết

V. Chứng khoán niêm yết

VI. Các đối tác liên quan tới việc niêm yết

VII. Phụ lục

 

NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

(Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến giá cả chứng khoán niêm yết)

1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

1.1. Rủi ro về kinh tế

1.2. Rủi ro về luật pháp

1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)

1.4. Rủi ro khác (rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, địch họa…)

2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

2.1. Rủi ro về kinh tế:

a. Rủi ro về lãi sut: (Phân tích tình hình huy động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi và tiền vay, từ đó những biến động về lãi sut đã gây tác động thế nào tới giá trị các khoản tin gửi và cho vay)

b. Rủi ro về tín dụng: (Phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào đó có thể không trả được nợ vay)

c. Rủi ro về ngoại hi: (Biến động tỷ giá đã gây tác động thế nào đến giá trị của các loại tài sản có và nợ bng ngoại tệ. Kết quả ròng của các tác động này là thuận lợi hay bất lợi)

d. Rủi ro về thanh toán: (Phân tích khả năng có thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khi lượng lớn của người gi tin và khả năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tin mặt đ đáp ứng yêu cầu rút tin thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu đột xuất) của khách hàng)

đ. Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng: (Phân tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho vay, các khoản bo lãnh L/C có khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình tài chính của ngân hàng)

2.2. Rủi ro về luật pháp:

2.3. Rủi ro về ngành:

2.4. Rủi ro khác: (Rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, địch họa…)

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH

1. Tổ chức niêm yết

Ông/Bà: ………………………………. Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ông/Bà: ………………………………. Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)

Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) có liên quan đến việc đăng ký niêm yết.

Ông/Bà: …………………………….. Chức vụ: Kế toán trưởng hoặc Giám đốc Tài chính

Ông/Bà: ……………………………. Chức vụ: Trưởng ban Kiểm soát hoặc Trưởng ban Kim toán nội bộ

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hlý.

2. Tổ chức tư vấn

Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: …………………………..

Chức vụ: …………………………….

Giấy ủy quyền: …………………………………

Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do [tên tổ chức tư vn] tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn (nếu có) với [tên tổ chức niêm yết]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên tổ chức niêm yết] cung cấp.

III. CÁC KHÁI NIỆM

(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo bạch cần phải định nghĩa)

IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:

1.1. Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết

1.2. Quá trình hình thành, phát triển

1.3. Quá trình tăng vốn điều lệ

2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể hiện bằnsơ đồ và kèm theo diễn giải)

4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ, số CMND, số ĐKKD (nếu có)) nắm giữ từ trên 5% vn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ c phn nm giữ (nếu các quy định về hạn chế chuyn nhượng còn hiệu lực); Cơ cu cổ đông (tổ chức, cá nhân trong nước, ngoài nước và tỷ lệ nắm giữ)

5. Danh sách nhng công ty mẹ và công ty con ca tổ chức đăng ký niêm yết, nhng công ty mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phi, những công ty nm quyền kiểm soát hoặc cổ phn chi phi đi với tổ chức đăng ký niêm yết, gm: tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ đã đăng ký, vốn điều lệ thực góp; vốn đăng ký/vn thực góp của tổ chức ĐKNY, tỷ lệ nắm giữ của TCĐKNY…

6. Hoạt động kinh doanh

6.1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

6.1.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)

6.1.2. Nguyên vật liệu

– Nguồn nguyên vật liệu

– Sự ổn định của các nguồn cung cấp này

– nh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận

6.1.3. Chi phí sản xuất (cao hay thp, có tính cạnh tranh hay không?), tỷ lệ từng loại chi phí/doanh thu

6.1.4. Trình độ công nghệ

6.1.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)

6.1.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ

– Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng

– Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty

6.1.7. Hoạt động Marketing

6.1.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyn

6.1.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đi tác tronhợp đng)

6.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

6.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty:

– Chủng loại và chất lượng sản phẩm/dịch vụ

– Huy động vốn (Cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước của tổ chức đăng ký niêm yết trong 2-3 năm gần nhất)

– Hoạt động tín dụng (Hiệu qutỷ lệ an toàn vốn, tng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro lãi suất, phân loại… trong 2-3 năm gn nht)

– Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế trong 2-3 năm gần nhất)

– Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có)

6.2.2. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn

6.2.3. Thị trường hoạt động

– Mạng lưới chi nhánh

– Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng

– Thị phn và khả năng cạnh tranh

6.2.4. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh đang thực hiện.

7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ttrong hai (02) năm gần nhất và quý gần nhất (nếu có)

– Kết quả hoạt động kinh doanh

Chỉ tiêu

Năm X1

Năm X

% tăng giảm

Lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ gần nhất

* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

Tng giá trị tài sản

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu thuần

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

* Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

Tổng giá trị tài sản

Vốn chủ sở hữu

Doanh thu

Thuế và các khoản phải nộp

Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận sau thuế

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu

       

(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên báo cáo tài chính công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất).

– Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nht)

– Ý kiến kiểm toán, hướng xử lý, khắc phục đến thời điểm ĐKNY (nếu có)

7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những nhân tố thuận lợi và khó khăn tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân)

8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

– Vị thế của công ty trong ngành

– Triển vọng phát triển của ngành

– So sánh về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành

– Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới

9. Chính sách đối với người lao động

– Số lượng người lao động trong công ty

– Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, 

10. Chính sách cổ tức (trong trường hợp cổ phiếu – nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất, các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, nêu rõ việc thanh toán cổ tức qua các năm và việc tạm ứng cổ tức đến thời điểm gn nht (nếu có) hoặc chính sách vay nợ trong thời hạn trái phiếu, thứ tự ưu tiên thanh toán của trái phiếu được niêm yết trong danh mục nợ của tổ chức đăng ký niêm yết (trong trường hợp niêm yết trái phiếu)

11. Tình hình hoạt động tài chính

11.1. Đối với các tổ chức không phải là t chc tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng:

11.1.1Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm gần nhất)

– Trích khu hao TSCĐ: (theo đúng chế độ quy định? có thay đi gì trong chính sách khấu hao?)

– Mức lương bình quân: (so với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn?)

– Thanh toán các khoản nợ đến hạn: (có thanh toán đúng hạn và đy đủ các khoản nợ không?)

– Các khoản phải nộp theo luật định: (có thực hiện theo luật định?)

– Trích lập các quỹ theo luật định: (có đúntheo Điều lệ và luật định?)

– Tổng dư nợ vay: (ghi rõ nợ quá hạn, tng dư nợ bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngn hạn hay trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dn đến nợ quá hạn, khả năng thu hi)

– Tình hình công nợ hiện nay(tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả)

– Chỉ tiêu khác (nếu có)

11.1.2Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (tùy theo tng ngành)

Các chỉ tiêu

Năm X – 1

Năm X

Ghi chú

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán

+ Hệ số thanh toán ngắn hạn:

Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn

+ Hệ số thanh toán nhanh:

Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho

Nợ ngn hạn

     
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn

+ Nợ/Tổng tài sản

+ N/Vn chủ sở hữu

Chỉ tiêu về năng lực hoạt động

+ Vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán

Hàng tồn kho bình quân

+ Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân

     
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời

+ Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

+ Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân

+ Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân

+ Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần

     

(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa theo báo cáo công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất)

– Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty đ làm rõ tình hình tài chính trong hai năm gần nhất)

11.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phngân hàng:

Chỉ tiêu

Năm X – 1

Năm X

Ghi chú

1. Quy mô vốn      
– Vốn điều lệ      
– Tng tài sản có      
– Tỷ lệ an toàn vốn      
2. Kết quả hoạt động kinh doanh      
– Doanh số huy động tiền gửi      
– Doanh số cho vay      
– Doanh số thu nợ      
– Nợ quá hạn      
– Nợ khó đòi      
– Hệ số sử dụng vốn      
– Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tng số dư bảo lãnh      
– Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ      
– Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ      
3. Khả năng thanh khoản      
– Khả năng thanh toán ngay      
– Khả năng thanh toán chung      

(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính công ty mẹ và báo cáo tài chính hp nhất)

– Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ tình hình tài chính trong hai năm gần nhất)

12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng

– Danh sách [Tên, tuổi, s CMND]

– Sơ yếu lý lịch, bao gồm các nội dung sau:

Chức vụ hiện tại (thời gian đảm nhiệm tính đến thời điểm hiện tại), chức vụ đang nắm giữ ở các tổ chức khác, các công tác đã trải qua, bng cấp;

Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan trong tổ chức đăng ký niêm yết;

Các khoản nợ đối với công ty (nếu có) (áp dụng cho niêm yết c phiếu);

Thù lao và các khoản lợi ích khác (nếu có);

Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết (nếu có).

13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữcủa công ty)

14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, li nhuận và cổ tức trong các năm tiếp theo (áp dụng đối với niêm yết c phiếu)

Chỉ tiêu

Năm X+1

Năm X+2

Giá trị, %

% tăng giảm so với năm X

Giá trị, %

% tăng giảm so với năm X+1

Doanh thu thun (hoặc Doanh số cho vay đối với tổ chức tín dụng)

 

 

 

 

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

 

Vn chủ sở hữu

 

 

 

 

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần

 

 

 

 

Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu

 

 

 

 

Cổ tức

 

 

 

 

(Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nht)

– Các ch tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty)

– Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên

– Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua

– Kế hoạch tăng vốn điều lệ (nếu có)

15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức

16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết (thông tin về trái phiếchuyển đổi và các thông tin liên quan đến cổ phiếu, trái phiếu…)

17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết (nếu có)

V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YT

1. Loại chứng khoán

2. Mệnh giá

3. Tổng số chứng khoán niêm yết: Nêu rõ số lượng chứng khoán đã phát hành nhưng chưa được niêm yết và lý do chưa niêm yết (nếu có)

4. Số lượng cổ phiếu, trái phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật hoặc của tổ chức phát hành

5. Xếp hạng tín nhiệm (nếu có)

6. Phương pháp tính giá

7. Phương pháp tính li suất khi đáo hạn (đối với niêm yết trái phiếu) (công thức tính kèm theo ví dụ minh họa)

8. Phương thức thực hiện quyền

– Điều kiện, thời gian thực hiện quyền

– Tỷ lệ chuyn đi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyn đi

– Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trontrường hợp không thực hiện được quyền

– Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền

9. Đánh giá tác động của tình hình lạm phát đối với trái phiếu niêm yết (sử dụng số liệu lạm phát trong vòng 05 năm để dự báo tác động của lạm phát với lợi sut trái phiếu)

10. Cam kết về tỷ lệ đảm bảo (trường hợp niêm yết trái phiếu có đảm bảo).

11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài (theo quy định của pháp luật về chứng khoán và pháp luật chuyên ngành nếu có)

12. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến chng khoán niêm yết)

VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT

(Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến việc niêm yết: đại diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức kim toán, tư vn…)

VII. PHỤ LỤC

1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết

3. Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)

4. Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng,… (nếu có)

5. Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết

6. Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết

– Báo cáo tài chính được kim toán của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yế(đối với trường hợp công ty đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại điểm a khoản Điều 3 Thông tư 202/2015/TT-BTC) hoặc Báo cáo tài chính được kiểm toán của năm liền trước năm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp công ty đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 202/2015/TT-BTC). Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết nộp hồ sơ trước thời điểm kết thúc năm tài chính nhưng việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vẫn đang thực hiện và kéo dài sang năm tài chính tiếp theo thì tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp bổ sung báo cáo tài chính kim toán của năm tài chính nộp hồ sơ đăng ký niêm yết để xem xét điều kiện niêm yết.

– Báo cáo tài chính được kim toán lập ngay sau thời điểm hợp nhất; hoặc báo cáo tài chính quý, báo cáo tài chính bán niên, hoặc báo cáo tài chính năm được kim toán lập sau thời điểm hợp nhất (đối với trường hợp công ty hợp nhất đáp ng điều kiện niêm yết theo quy định tại các khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT-BTC và khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT-BTC đã được sửa đổi tại khoản 2, khoản 4 Điều 1 Thông tư này).

– Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài chính của tổ chức niêm yết (đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết quả thời hạn công b thông tin báo cáo tài chính bán niên, báo cáo tài chính quý).

7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật

8. Các phụ lục khác (nếu có)

 

 

TẤT CẢ CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG BCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

 

 

 

THÔNG TƯ 29/2017/TT-BTC SỬA ĐỔI THÔNG TƯ 202/2015/TT-BTC HƯỚNG DẪN NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 29/2017/TT-BTC Ngày hiệu lực 01/06/2017
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 25/04/2017
Lĩnh vực Chứng khoán - thị trường chứng khoán
Ngày ban hành 12/04/2017
Cơ quan ban hành Bộ tài chính
Tình trạng Hết hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản