THÔNG TƯ 09/2011/TT-BNV QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH PHỔ BIẾN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC DO BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 18/07/2011

BỘ NỘI VỤ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 09/2011/TT-BNV

Hà Nội, ngày 03 tháng 06 năm 2011

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH PHỔ BIẾN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước,
Bộ Nội vụ quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về thời hạn bảo quản các nhóm hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức.

2. Thông tư này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).

Điều 2. Thời hạn bảo quản tài liệu

1. Thời hạn bảo quản tài liệu là khoảng thời gian cần thiết để lưu giữ hồ sơ, tài liệu tính từ năm công việc kết thúc.

2. Thời hạn bảo quản tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức được quy định gồm hai mức như sau:

a) Bảo quản vĩnh viễn: Những hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, sau đó được lựa chọn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử khi đến hạn theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

b) Bảo quản có thời hạn: Những hồ sơ, tài liệu thuộc mức này được bảo quản tại Lưu trữ cơ quan, đến khi hết thời hạn bảo quản sẽ được thống kê trình Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan xem xét để quyết định tiếp tục giữ lại bảo quản hay loại ra tiêu hủy. Việc tiêu hủy tài liệu hết giá trị phải được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Điều 3. Bảng thời hạn bảo quản tài liệu phổ biến

1. Bảng thời hạn bảo quản tài liệu là bảng kê các nhóm hồ sơ, tài liệu có chỉ dẫn thời hạn bảo quản.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này Bảng thời hạn bảo quản tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức (gọi tắt là Bảng thời hạn bảo quản tài liệu phổ biến) áp dụng đơn vị các nhóm hồ sơ, tài liệu như sau:

Nhóm 1. Tài liệu tổng hợp

Nhóm 2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê

Nhóm 3. Tài liệu tổ chức, nhân sự

Nhóm 4. Tài liệu lao động, tiền lương

Nhóm 5. Tài liệu tài chính, kế toán

Nhóm 6. Tài liệu xây dựng cơ bản

Nhóm 7. Tài liệu khoa học công nghệ

Nhóm 8. Tài liệu hợp tác quốc tế

Nhóm 9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo

Nhóm 10. Tài liệu thi đua, khen thưởng

Nhóm 11. Tài liệu pháp chế

Nhóm 12. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở

Nhóm 13. Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ

Nhóm 14. Tài liệu của tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan.

Điều 4. Sử dụng Bảng thời hạn bảo quản tài liệu phổ biến

1. Bảng thời hạn bảo quản tài liệu phổ biến được dùng để xác định thời hạn bảo quản cho các hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Khi xác định giá trị tài liệu phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Mức xác định thời hạn bảo quản cho mỗi hồ sơ, tài liệu cụ thể không được thấp hơn mức quy định tại Thông tư này.

b) Khi lựa chọn tài liệu giao nộp vào Lưu trữ lịch sử, phải xem xét mức độ đầy đủ của khối (phông) tài liệu, đồng thời lưu ý đến những giai đoạn, thời điểm lịch sử để có thể nâng mức thời hạn bảo quản của tài liệu lên cao hơn so với mức quy định.

c) Đối với hồ sơ, tài liệu đã hết thời hạn bảo quản, Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ quan xem xét, đánh giá lại, nếu cần có thể kéo dài thêm thời hạn bảo quản.

2. Bảng thời hạn bảo quản tài liệu phổ biến được dùng làm căn cứ xây dựng Bảng thời hạn bảo quản tài liệu chuyên ngành. Các cơ quan, tổ chức quản lý ngành ở Trung ương căn cứ vào Thông tư này để cụ thể hóa đầy đủ các lĩnh vực và các nhóm hồ sơ, tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của ngành, đồng thời, quy định thời hạn bảo quản cho các nhóm hồ sơ, tài liệu tương ứng.

3. Trường hợp trong thực tế có những hồ sơ, tài liệu chưa được quy định tại Bảng thời hạn bảo quản tài liệu phổ biến thì cơ quan, tổ chức có thể vận dụng các mức thời hạn bảo quản của các nhóm hồ sơ, tài liệu tương ứng trong Bảng thời hạn bảo quản tài liệu phổ biến để xác định.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Thông tư này bãi bỏ Bảng thời hạn bảo quản tài liệu văn kiện mẫu ban hành theo Công văn số 25/NV ngày 10 tháng 9 năm 1975 của Cục Lưu trữ Phủ Thủ tướng.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức kinh tế nhà nước chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước 91;
– Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước (20b);
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Công báo;
– Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG

Trần Văn Tuấn

 

BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN

HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH PHỔ BIẾN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nội vụ)

STT

TÊN NHÓM HỒ SƠ, TÀI LIỆU

THBQ

(1)

(2)

(3)

1. Tài liệu tổng hợp

1.

Tập văn bản gửi chung đến các cơ quan

– Chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

– Gửi để biết (đổi tên cơ quan, đổi trụ sở, đổi dấu, thông báo chữ ký …)

5 năm

2.

Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

3.

Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức

Vĩnh viễn

4.

Hồ sơ hội nghị tổng kết, sơ kết công tác của ngành, cơ quan

– Tổng kết năm

– Sơ kết tháng, quý, 6 tháng

Vĩnh viễn

5 năm

5.

Kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm

– Của cơ quan cấp trên

– Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc

– Của đơn vị chức năng

10 năm

Vĩnh viễn

10 năm

6.

Kế hoạch, báo cáo công tác quý, 6 tháng, 9 tháng

– Của cơ quan cấp trên

– Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc

– Của đơn vị chức năng

5 năm

20 năm

5 năm

7.

Kế hoạch, báo cáo tháng, tuần

– Của cơ quan cấp trên

– Của cơ quan và các đơn vị trực thuộc

– Của đơn vị chức năng

5 năm

10 năm

5 năm

8.

Kế hoạch, báo cáo công tác đột xuất

10 năm

9.

Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước

Vĩnh viễn

10.

Hồ sơ tổ chức thực hiện chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

11.

Hồ sơ ứng dụng ISO của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

12.

Tài liệu về công tác thông tin, tuyên truyền của cơ quan

– Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm

– Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi

Vĩnh viễn

10 năm

13.

Tài liệu về hoạt động của Lãnh đạo (báo cáo, bản thuyết trình/giải trình, trả lời chất vấn tại Quốc hội, bài phát biểu tại các sự kiện lớn …)

Vĩnh viễn

14.

Tập thông báo ý kiến, kết luận cuộc họp

10 năm

15.

Sổ ghi biên bản các cuộc họp giao ban, sổ tay công tác của lãnh đạo cơ quan, thư ký lãnh đạo

– Bộ, cơ quan ngang bộ và tương đương

– UBND tỉnh và tương đương

– Cơ quan, tổ chức khác

Vĩnh viễn

Vĩnh viễn

10 năm

16.

Tập công văn trao đổi về những vấn đề chung

10 năm

2. Tài liệu quy hoạch, kế hoạch, thống kê

17.

Kế hoạch, báo cáo công tác quy hoạch, kế hoạch, thống kê

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

2.1. Tài liệu quy hoạch

18.

Tập văn bản về quy hoạch gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

19.

Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

20.

Hồ sơ về xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan được phê duyệt

Vĩnh viễn

21.

Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

22.

Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

23.

Báo cáo đánh giá thực hiện các đề án chiến lược, đề án, quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước

– Tổng kết

– Sơ kết

Vĩnh viễn

10 năm

24.

Công văn trao đổi về công tác quy hoạch

10 năm

2.2. Tài liệu kế hoạch

25.

Tập văn bản về kế hoạch gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

26.

Chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội hàng năm

– Cơ quan ban hành

– Cơ quan thực hiện

– Cơ quan để biết

Vĩnh viễn

Vĩnh viễn

5 năm

27.

Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của ngành, cơ quan

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

28.

Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch của các đơn vị trực thuộc

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

29.

Hồ sơ chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch

20 năm

30.

Kế hoạch báo cáo thực hiện kế hoạch của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý về kế hoạch

– Hàng năm

– Quý, 6 tháng, 9 tháng

Vĩnh viễn

5 năm

31.

Công văn trao đổi về công tác kế hoạch

10 năm

2.3. Tài liệu thống kê

32.

Tập văn bản về thống kê gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

33.

Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản chế độ/ quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành

Vĩnh viễn

34.

Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề

– Dài hạn, hàng năm

– Quý, 6 tháng, 9 tháng

Vĩnh viễn

20 năm

35.

Báo cáo điều tra cơ bản

– Báo cáo tổng hợp

– Báo cáo cơ sở, phiếu điều tra

Vĩnh viễn

10 năm

36.

Báo cáo phân tích và dự báo

Vĩnh viễn

37.

Công văn trao đổi về công tác thống kê, điều tra

10 năm

3. Tài liệu tổ chức, cán bộ

38.

Tập văn bản về công tác tổ chức, cán bộ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

39.

Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, Quy chế làm việc, chế độ/quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ

Vĩnh viễn

40.

Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

41.

Hồ sơ xây dựng đề án tổ chức ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

42.

Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc

Vĩnh viễn

43.

Hồ sơ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc

Vĩnh viễn

44.

Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức

Vĩnh viễn

45.

Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế

Vĩnh viễn

46.

Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ

Vĩnh viễn

47.

Hồ sơ về quy hoạch cán bộ

20 năm

48.

Hồ sơ về việc bổ nhiệm, đề bạt, điều động, luân chuyển cán bộ

70 năm

49.

Hồ sơ về việc thi tuyển, thi nâng ngạch, kiểm tra chuyển ngạch hàng năm

– Báo cáo kết quả, danh sách trúng tuyển

– Hồ sơ dự thi, bài thi, tài liệu tổ chức thi

20 năm

5 năm

50.

Hồ sơ kỷ luật cán bộ

70 năm

51.

Hồ sơ giải quyết chế độ (hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội …)

70 năm

52.

Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức

Vĩnh viễn

53.

Sổ, phiếu quản lý hồ sơ cán bộ

70 năm

54.

Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

55.

Tài liệu quản lý các cơ sở đào tạo, dạy nghề trực thuộc

– Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm

– Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi, tư liệu, tham khảo

Vĩnh viễn

10 năm

56.

Hồ sơ tổ chức các lớp bồi dưỡng cán bộ

10 năm

57.

Hồ sơ về công tác bảo vệ chính trị nội bộ

20 năm

58.

Hồ sơ hoạt động của Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ

10 năm

59.

Công văn trao đổi về công tác tổ chức, cán bộ

10 năm

4. Tài liệu lao động, tiền lương

60.

Kế hoạch, báo cáo công tác lao động, tiền lương

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

4.1. Tài liệu lao động

61.

Tập văn bản về lao động gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

62.

Hồ sơ xây dựng, ban hành định mức lao động của ngành và báo cáo thực hiện

Vĩnh viễn

63.

Hồ sơ xây dựng chế độ bảo hộ, an toàn, vệ sinh lao động của ngành

Vĩnh viễn

64.

Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động hàng năm của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

65.

Hồ sơ các vụ tai nạn lao động

– Nghiêm trọng

– Không nghiêm trọng

Vĩnh viễn

20 năm

66.

Hợp đồng lao động vụ việc

5 năm sau khi chấm dứt Hợp đồng

67.

Công văn trao đổi về công tác lao động

10 năm

4.2. Tài liệu tiền lương

68.

Tập văn bản về tiền lương gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

69.

Hồ sơ xây dựng, ban hành thang bảng lương của ngành và báo cáo thực hiện

Vĩnh viễn

70.

Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ phụ cấp của ngành và báo cáo thực hiện

Vĩnh viễn

71.

Hồ sơ nâng lương của cán bộ, công chức, viên chức

20 năm

72.

Công văn trao đổi về tiền lương

10 năm

5. Tài liệu tài chính, kế toán

73.

Tập văn bản về tài chính, kế toán gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

74.

Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy định về tài chính, kế toán

Vĩnh viễn

75.

Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

76.

Hồ sơ về ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc

Vĩnh viễn

77.

Kế hoạch, báo cáo tài chính và quyết toán

– Hàng năm

– Tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng

Vĩnh viễn

20 năm

78.

Hồ sơ xây dựng chế độ/quy định về giá

Vĩnh viễn

79.

Báo cáo kiểm kê, đánh giá lại tài sản cố định, thanh toán công nợ

20 năm

80.

Hồ sơ, tài liệu về việc chuyển nhượng, bàn giao, thanh lý tài sản cố định

– Nhà đất

– Tài sản khác

Vĩnh viễn

20 năm

81.

Hồ sơ kiểm tra, thanh tra tài chính tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc

– Vụ việc nghiêm trọng

– Vụ việc khác

Vĩnh viễn

10 năm

82.

Hồ sơ kiểm toán tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc

– Vụ việc nghiêm trọng

– Vụ việc khác

Vĩnh viễn

10 năm

83.

Sổ sách kế toán

– Sổ tổng hợp

– Sổ chi tiết

20 năm

10 năm

84.

Chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính

10 năm

85.

Chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính

5 năm

86.

Công văn trao đổi về công tác tài chính, kế toán

10 năm

6. Tài liệu xây dựng cơ bản

87.

Tập văn bản về xây dựng cơ bản gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

88.

Hồ sơ xây dựng văn bản chế độ/ quy định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

89.

Kế hoạch, báo cáo công tác đầu tư xây dựng cơ bản

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

90.

Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản

– Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa;

Vĩnh viễn

– Công trình nhóm B, C và sửa chữa lớn

Theo tuổi thọ công trình

91.

Hồ sơ sửa chữa nhỏ các công trình

15 năm

92.

Công văn trao đổi về công tác xây dựng cơ bản

10 năm

7. Tài liệu khoa học công nghệ

93.

Tập văn bản về hoạt động khoa học công nghệ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

94.

Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động khoa học công nghệ của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

95.

Hồ sơ hội nghị, hội thảo khoa học do cơ quan tổ chức

Vĩnh viễn

96.

Kế hoạch, báo cáo công tác khoa học, công nghệ

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

97.

Hồ sơ hoạt động của Hội đồng khoa học ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

98.

Hồ sơ chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học

– Cấp nhà nước

– Cấp bộ, ngành

– Cấp cơ sở

Vĩnh viễn

Vĩnh viễn

10 năm

99.

Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận

– Cấp nhà nước

– Cấp bộ, ngành

– Cấp cơ sở

Vĩnh viễn

Vĩnh viễn

10 năm

100.

Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn ngành

Vĩnh viễn

101.

Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

102.

Các báo cáo khoa học chuyên đề do cơ quan thực hiện để tham gia các hội thảo khoa học

20 năm

103.

Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

104.

Công văn trao đổi về công tác khoa học, công nghệ

10 năm

8. Tài liệu hợp tác quốc tế

105.

Tập văn bản về hợp tác quốc tế gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

106.

Hồ sơ hội nghị, hội thảo quốc tế do cơ quan chủ trì

Vĩnh viễn

107.

Kế hoạch, báo cáo công tác hợp tác quốc tế

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

108.

Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

109.

Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài

Vĩnh viễn

110.

Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế

Vĩnh viễn

111.

Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê …)

Vĩnh viễn

112.

Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế

Vĩnh viễn

113.

Hồ sơ đoàn ra

– Ký kết hợp tác

– Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát …

Vĩnh viễn

20 năm

114.

Hồ sơ đoàn vào

– Ký kết hợp tác

– Hội thảo, triển lãm, học tập, khảo sát …

Vĩnh viễn

20 năm

115.

Thư, điện, thiếp chúc mừng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài

– Quan trọng

– Thông thường

Vĩnh viễn

20 năm

116.

Công văn trao đổi về công tác hợp tác quốc tế

10 năm

9. Tài liệu thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo

117.

Tập văn bản về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

118.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định, hướng dẫn về thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vĩnh viễn

119.

Kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

120.

Báo cáo công tác phòng chống tham nhũng

– Hàng năm

– Tháng, quý, sáu tháng

20 năm

5 năm

121.

Hồ sơ thanh tra các vụ việc

– Vụ việc nghiêm trọng

– Vụ việc khác

Vĩnh viễn

15 năm

122.

Hồ sơ giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo

– Vụ việc nghiêm trọng

– Vụ việc khác

Vĩnh viễn

15 năm

123.

Tài liệu về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân

– Báo cáo năm

– Tài liệu khác

Vĩnh viễn

5 năm

124.

Công văn trao đổi về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo

10 năm

10. Tài liệu thi đua, khen thưởng

125.

Tập văn bản về thi đua, khen thưởng gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

126.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế/quy định, hướng dẫn về thi đua, khen thưởng

Vĩnh viễn

127.

Hồ sơ hội nghị thi đua do cơ quan chủ trì tổ chức

Vĩnh viễn

128.

Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng

– Dài hạn, hàng năm

– 6 tháng, 9 tháng

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

20 năm

5 năm

129.

Hồ sơ tổ chức thực hiện phong trào thi đua nhân các dịp kỷ niệm

10 năm

130.

Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân

– Các hình thức khen thưởng của Chủ tịch Nước và Thủ tướng Chính phủ

Vĩnh viễn

– Các hình thức khen thưởng của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh và tương đương

20 năm

– Các hình thức khen thưởng của người đứng đầu cơ quan, tổ chức

10 năm

131.

Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài

Vĩnh viễn

132.

Công văn trao đổi về công tác thi đua, khen thưởng

10 năm

11. Tài liệu pháp chế

133.

Tập văn bản về công tác pháp chế gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

134.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế do cơ quan chủ trì

Vĩnh viễn

135.

Hồ sơ hội nghị công tác pháp chế, phổ biến văn bản quy phạm pháp luật

10 năm

136.

Kế hoạch, báo cáo công tác pháp chế

– Dài hạn, hàng năm

– Tháng, quý, 6 tháng

Vĩnh viễn

20 năm

137.

Hồ sơ thẩm định văn bản quy phạm pháp luật

Vĩnh viễn

138.

Hồ sơ về việc góp ý xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan khác chủ trì

5 năm

139.

Hồ sơ về việc rà soát văn bản quy phạm pháp luật

10 năm

140.

Công văn trao đổi về công tác pháp chế

10 năm

12. Tài liệu về hành chính, quản trị công sở

12.1. Tài liệu về hành chính, văn thư, lưu trữ

141.

Tập văn bản về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

142.

Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ

Vĩnh viễn

143.

Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng, văn thư, lưu trữ do cơ quan tổ chức

10 năm

144.

Kế hoạch, báo cáo công tác hành chính, văn thư, lưu trữ

– Năm, nhiều năm

– Quý, tháng

Vĩnh viễn

10 năm

145.

Hồ sơ thực hiện cải cách hành chính

20 năm

146.

Hồ sơ về lập, ban hành Danh mục bí mật nhà nước của ngành, cơ quan

Vĩnh viễn

147.

Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ hành chính, văn thư, lưu trữ

20 năm

148.

Báo cáo thống kê văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ

20 năm

149.

Hồ sơ tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ lưu trữ (thu thập, bảo quản, chỉnh lý, khai thác sử dụng …)

20 năm

150.

Hồ sơ về quản lý và sử dụng con dấu

20 năm

151.

Tập lưu, sổ đăng ký văn bản đi của cơ quan

– Văn bản quy phạm pháp luật

– Chỉ thị, quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn

– Văn bản khác

Vĩnh viễn

Vĩnh viễn

50 năm

152.

Sổ đăng ký văn bản đến

20 năm

153.

Công văn trao đổi về hành chính, văn thư, lưu trữ

10 năm

12.2. Tài liệu quản trị công sở

154.

Tập văn bản về công tác quản trị công sở gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

155.

Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về công tác quản trị công sở

Vĩnh viễn

156.

Hồ sơ hội nghị công chức, viên chức

20 năm

157.

Hồ sơ tổ chức thực hiện nếp sống văn hóa công sở

10 năm

158.

Hồ sơ về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ của cơ quan

10 năm

159.

Hồ sơ về phòng chống cháy, nổ, thiên tai … của cơ quan

10 năm

160.

Hồ sơ về công tác bảo vệ trụ sở cơ quan

10 năm

161.

Hồ sơ về sử dụng, vận hành ôtô, máy móc, thiết bị của cơ quan

Theo tuổi thọ thiết bị

162.

Sổ sách cấp phát đồ dùng, văn phòng phẩm

5 năm

163.

Hồ sơ về công tác y tế của cơ quan

10 năm

164.

Công văn trao đổi về công tác quản trị công sở

10 năm

13. Tài liệu các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ

165.

Tập văn bản về chuyên môn nghiệp vụ gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

166.

Hồ sơ xây dựng, ban hành văn bản quản lý chuyên môn nghiệp vụ

Vĩnh viễn

167.

Hồ sơ hội nghị về chuyên môn nghiệp vụ do cơ quan tổ chức

Vĩnh viễn

168.

Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc
– Hàng năm

– Tháng, quý, sáu tháng

Vĩnh viễn

20 năm

169.

Kế hoạch, báo cáo về chuyên môn nghiệp vụ của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý

– Hàng năm

– Tháng, quý, sáu tháng

Vĩnh viễn

10 năm

170.

Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ

– Văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm

– Kế hoạch, báo cáo tháng, quý, công văn trao đổi

Vĩnh viễn

10 năm

171.

Hồ sơ xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn

Vĩnh viễn

172.

Hồ sơ chỉ đạo điểm về chuyên môn nghiệp vụ

Vĩnh viễn

173.

Hồ sơ kiểm tra, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ

Vĩnh viễn

174.

Hồ sơ giải quyết các vụ việc trong hoạt động quản lý chuyên môn nghiệp vụ

– Vụ việc quan trọng

– Vụ việc khác

Vĩnh viễn

20 năm

175.

Báo cáo phân tích, thống kê chuyên đề

Vĩnh viễn

176.

Sổ sách quản lý về chuyên môn nghiệp vụ

20 năm

177.

Công văn trao đổi về chuyên môn nghiệp vụ

10 năm

14. Tài liệu tổ chức Đảng và các Đoàn thể cơ quan

14.1. Tài liệu của tổ chức Đảng

178.

Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đảng cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

179.

Hồ sơ Đại hội

Vĩnh viễn

180.

Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác

– Tổng kết năm, nhiệm kỳ

– Tháng, quý, 6 tháng

Vĩnh viễn

10 năm

181.

Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy Đảng

Vĩnh viễn

182.

Hồ sơ về thành lập/ sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng

Vĩnh viễn

183.

Hồ sơ về tiếp nhận, bàn giao công tác Đảng

10 năm

184.

Hồ sơ về hoạt động kiểm tra, giám sát

20 năm

185.

Hồ sơ đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở Đảng, Đảng viên

70 năm

186.

Hồ sơ đảng viên

70 năm

187.

Sổ sách (đăng ký Đảng viên, Đảng phí, ghi biên bản)

20 năm

188.

Công văn trao đổi về công tác Đảng

10  năm

14.2. Tài liệu tổ chức Công đoàn

189.

Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Công đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

190.

Hồ sơ Đại hội

Vĩnh viễn

191.

Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác

– Tổng kết năm, nhiệm kỳ

– Tháng, quý, 6 tháng

Vĩnh viễn

10 năm

192.

Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của tổ chức Công đoàn

Vĩnh viễn

193.

Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của tổ chức Công đoàn

Vĩnh viễn

194.

Hồ sơ hội nghị cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của cơ quan

20 năm

195.

Sổ sách

20 năm

196.

Công văn trao đổi về công tác Công đoàn

10 năm

14.3. Tài liệu tổ chức Đoàn Thanh niên

197.

Tập văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của tổ chức Đoàn cấp trên gửi chung đến các cơ quan (hồ sơ nguyên tắc)

Đến khi văn bản hết hiệu lực thi hành

198.

Hồ sơ Đại hội

Vĩnh viễn

199.

Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác

– Tổng kết năm, nhiệm kỳ

– Tháng, quý, 6 tháng

Vĩnh viễn

10 năm

200.

Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nước, Đoàn Thanh niên

Vĩnh viễn

201.

Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của Đoàn Thanh niên cơ quan

20 năm

202.

Sổ sách

20 năm

203.

Công văn trao đổi về công tác Đoàn

10 năm

THÔNG TƯ 09/2011/TT-BNV QUY ĐỊNH VỀ THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU HÌNH THÀNH PHỔ BIẾN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC DO BỘ NỘI VỤ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 09/2011/TT-BNV Ngày hiệu lực 18/07/2011
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 24/06/2011
Lĩnh vực Văn thư lưu trữ
Ngày ban hành 03/06/2011
Cơ quan ban hành Bộ nội vụ
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản