THÔNG TƯ 04/2016/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC THU HỒI XAY XÁT THÓC DỰ TRỮ QUỐC GIA THÀNH GẠO DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC THU HỒI XAY XÁT THÓC DỰ TRỮ QUỐC GIA THÀNH GẠO DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ THỰC HIỆN CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật dự trữ quốc gia số 22/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dự án quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về định mức thu hồi xay xát thóc dự trữ quốc gia thành gạo dự trữ quốc gia để thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định định mức thu hồi xay xát thóc dự trữ quốc gia thành gạo dự trữ quốc gia để thực hiện xuất cấp theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện xay xát thóc dự trữ quốc gia thành gạo dự trữ quốc gia.
Điều 2. Nội dung định mức
1. Chất lượng gạo thành phẩm sau khi xay xát thóc dự trữ quốc gia là gạo 20 % tấm và phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật quy định tại TCVN 5644: 2008 Gạo trắng – Yêu cầu kỹ thuật.
2. Định mức thu hồi xay xát thóc dự trữ quốc gia thành gạo thành phẩm 20 % tấm sau khi đã khấu trừ các chi phí (chi phí gia công chế biến, kiểm tra, kiểm nghiệm, vận chuyển thóc từ kho dự trữ quốc gia về cơ sở xay xát, bao bì đựng gạo, bốc xếp gạo thành phẩm lên phương tiện bên nhận gạo tại cửa kho của cơ sở xay xát) và giá trị phụ phẩm sau gia công chế biến.
3. Định mức thu hồi xay xát thóc dự trữ quốc gia thành gạo thành phẩm 20 % tấm có tỷ lệ thu hồi theo khối lượng của thóc sau khi xay xát thành gạo như sau:
a) Tỷ lệ thu hồi đối với 04 Cục Dự trữ Nhà nước khu vực gồm: Thành phố Hồ Chí Minh, Cửu Long, Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ:
– Đối với thóc có thời gian lưu kho dưới 12 tháng là 66,5 %;
– Đối với thóc có thời gian lưu kho từ 12 tháng đến 18 tháng là 65,0 %.
b) Tỷ lệ thu hồi đối với các Cục Dự trữ Nhà nước khu vực còn lại:
– Đối với thóc có thời gian lưu kho dưới 12 tháng là: 66,5 %;
– Đối với thóc có thời gian lưu kho từ 12 tháng đến nhỏ hơn 24 tháng là: 64,0 %;
– Đối với thóc có thời gian lưu kho từ 24 tháng đến 30 tháng là: 62,5 %.
Điều 3. Áp dụng định mức
Định mức thu hồi xay xát thóc dự trữ quốc gia thành gạo thành phẩm dự trữ quốc gia quy định tại Điều 2 Thông tư này được áp dụng làm căn cứ để xay xát thóc dự trữ quốc gia thành gạo 20% tấm đạt tiêu chuẩn theo quy định tại TCVN 5644: 2008 Gạo trắng – Yêu cầu kỹ thuật để thực hiện xuất cấp theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 03 năm 2016.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Dự trữ Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Hữu Chí |
THÔNG TƯ 04/2016/TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC THU HỒI XAY XÁT THÓC DỰ TRỮ QUỐC GIA THÀNH GẠO DỰ TRỮ QUỐC GIA ĐỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 04/2016/TT-BTC | Ngày hiệu lực | 01/03/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | |
Lĩnh vực |
Tài chính công |
Ngày ban hành | 12/01/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |