THÔNG TƯ 155/2016/TT-BTC HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 127/2013/NĐ-CP QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN VÀ NGHỊ ĐỊNH 45/2016/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 127/2013/NĐ-CP DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2013/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2016/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 05 NĂM 2016 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 127/2013/NĐ-CP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan như sau:
Chương I
XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HẢI QUAN
Mục 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Chương này quy định chi tiết thi hành một số điều của Chương I Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định – là Nghị định đã được hợp nhất tại văn bản xác thực hợp nhất số 10/VBHN-BTC ngày 12/7/2016 của Bộ Tài chính).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Công chức hải quan; người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan;
b) Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
c) Các đối tượng khác có liên quan đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Điều 2. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật và nguyên tắc xử phạt
1. Việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các hình thức xử phạt, các biện pháp khắc phục hậu quả, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan phải tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục và thẩm quyền quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014, Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP .
2. Việc áp dụng các quy định để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo quy định về việc áp dụng văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Điều 3 Nghị quyết số 24/2012/QH13 ngày 20/6/2012 của Quốc hội về việc thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Trường hợp hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan là hệ quả của một hành vi vi phạm khác trong cùng lĩnh vực hải quan thì chỉ xử phạt đối với hành vi vi phạm có chế tài xử phạt nặng hơn.
Điều 3. Xác định vi phạm lần đầu
Vi phạm lần đầu nêu tại khoản 2 Điều 2 Nghị định là trường hợp cá nhân, tổ chức trước đó chưa bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đó hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi đó nhưng trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không tái phạm.
Điều 4. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Việc áp dụng các trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính về hải quan theo Điều 5 Nghị định được thực hiện như sau:
1. Hàng hóa, phương tiện vận tải được đưa vào lãnh thổ Việt Nam do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng thì phải thực hiện việc thông báo với Chi cục Hải quan hoặc Đội Kiểm soát hoặc Hải đội kiểm soát trên biển hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố, chính quyền địa phương nơi gần nhất hoặc cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật chậm nhất không quá 03 ngày, kể từ ngày đưa hàng hóa, phương tiện vận tải vào lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp không thông báo thì tùy theo từng hồ sơ vụ việc cụ thể để xem xét xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016) hoặc xử lý theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Việc xác định sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng thực hiện theo quy định tại khoản 13, khoản 14 Điều 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Việc thông báo nhầm lẫn quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định phải được người gửi hàng, người nhận hàng hoặc người đại diện hợp pháp của người gửi hàng, người nhận hàng thực hiện bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa kèm theo các chứng từ liên quan đến việc nhầm lẫn khi chưa đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng và/hoặc người vận chuyển để trốn thuế, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới hoặc buôn lậu thì cơ quan hải quan có quyền từ chối chấp nhận nhầm lẫn và xử lý theo quy định của pháp luật. Việc từ chối chấp nhận nhầm lẫn của cơ quan hải quan phải được thực hiện bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.
3. Quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định được áp dụng đối với các trường hợp sửa chữa tờ khai, khai bổ sung hồ sơ hải quan được quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 4, 5 và 7 Điều 5 Nghị định:
a) Tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm đã đủ cơ sở xác định thuộc trường hợp không xử phạt thì người có thẩm quyền xử phạt chỉ lập biên bản chứng nhận lưu hồ sơ;
b) Nếu chưa đủ cơ sở xác định hành vi vi phạm có thuộc trường hợp xử phạt hay không xử phạt thì công chức hải quan đang thi hành công vụ lập biên bản vi phạm hành chính về hải quan; trên cơ sở hồ sơ hải quan, tài liệu có liên quan, biên bản vi phạm hành chính về hải quan, người có thẩm quyền xử phạt quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 19 Nghị định căn cứ theo quy định hiện hành quyết định về việc xử phạt hoặc không xử phạt.
c) Hành vi vi phạm pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định bao gồm các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8; khoản 1, khoản 2 Điều 13 Nghị định.
5. Quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp người khai hải quan lần đầu làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đó đã khai đúng tên hàng hóa thực xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định về khai hải quan nhưng khai sai mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; khai sai thuế suất, mức thuế đối với hàng hóa đó theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
6. Trường hợp nhập khẩu hàng hóa, vật phẩm vi phạm quy định về khai hải quan, vi phạm quy định tại Điều 14 Nghị định nhưng do doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật, nếu không có căn cứ xác định có sự thông đồng giữa người gửi hàng, người nhận hàng, người làm thủ tục hải quan nhằm mục đích gian lận thì không xử phạt.
Điều 5. Xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt
Trong trường hợp cần xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính để làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải xác định giá trị tang vật và phải chịu trách nhiệm về việc xác định đó.
Việc xác định giá trị tang vật vi phạm được thực hiện như sau:
1. Đối với tang vật không bị tịch thu thì trị giá tang vật, phương tiện vi phạm là trị giá hải quan, được xác định theo các quy định hiện hành về xác định trị giá hải quan ở thời điểm lập biên bản vi phạm; nếu là ngoại tệ thì tỷ giá được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
2. Đối với hàng hóa, tang vật vi phạm bị tịch thu thì tùy theo từng loại hàng hóa, tang vật cụ thể, việc xác định trị giá thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp không thể áp dụng được căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 60 Luật Xử lý vi phạm hành chính ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm (nếu cần) và thành lập Hội đồng định giá để thực hiện việc xác định giá trị tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt.
3. Khi xác định trị giá tang vật vi phạm hành chính, người có thẩm quyền đang thụ lý vụ việc phải lập biên bản. Các tài liệu liên quan đến việc định giá phải được thể hiện trong hồ sơ xử lý vụ việc vi phạm hành chính có thực hiện việc định giá hàng hóa, tang vật vi phạm.
Điều 6. Xử lý hàng hóa, phương tiện vi phạm không bị áp dụng hình thức phạt tịch thu
1. Hàng hóa, phương tiện tạm giữ mà không bị tịch thu thì người ra quyết định tạm giữ ra quyết định trả lại hàng hóa, phương tiện.
2. Hàng hóa, phương tiện trả lại được làm thủ tục hải quan hoặc phải đưa ra khỏi Việt Nam hoặc tái xuất theo quy định; nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác có liên quan thì phải nộp thuế theo quy định.
Mục 2. ÁP DỤNG CÁC HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC PHẠT
Điều 7. Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ thuế tại Điều 6 Nghị định
1. Quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định được áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
2. Hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 3; điểm a, điểm b khoản 4; khoản 5 Điều 6 Nghị định chỉ bị xử phạt nếu trong giấy phép, tờ khai hải quan, các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật có quy định thời hạn phải tái nhập hoặc tái xuất.
3. Việc xác định số chỗ ngồi đối với phương tiện vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định được căn cứ vào giấy đăng ký lưu hành phương tiện vận tải chở người. Trường hợp nếu giấy đăng ký lưu hành phương tiện vận tải chở người không ghi số chỗ ngồi thì căn cứ thực tế kiểm tra, giám sát phương tiện để xác định số chỗ ngồi.
Điều 8. Vi phạm quy định về khai hải quan quy định tại Điều 7 Nghị định.
1. Đối với hành vi không khai hoặc khai sai nhưng hàng hóa thuộc danh mục hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại đã được Bộ Tài chính hoặc cơ quan do Bộ Tài chính ủy quyền xác nhận thì xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định.
Trường hợp hàng hóa không thuộc danh mục đã được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền thì căn cứ vào hành vi vi phạm để xử phạt theo quy định tại Điều 8 hoặc khoản 3 Điều 14 Nghị định.
2. Quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định được áp dụng trong trường hợp việc khai sai không dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu hoặc không thuộc trường hợp gian lận, trốn thuế. Trường hợp khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu hoặc thuộc trường hợp gian lận, trốn thuế thì xử phạt theo quy định tại Điều 8 hoặc Điều 13 Nghị định.
3. Trường hợp vi phạm quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định mà có cơ sở xác định hàng hóa không còn hoặc đã chuyển đổi mục đích sử dụng, không khai hải quan thì xử phạt theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 13 Nghị định.
4. Quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp khai và làm thủ tục hải quan nhưng không xuất khẩu hoặc xuất khẩu thiếu so với khai hải quan. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan.
Điều 9. Vi phạm quy định về khai thuế quy định tại Điều 8 Nghị định
1. Việc xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định được áp dụng đối với các hành vi vi phạm thuộc các loại hình xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa dẫn đến làm thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, được hoàn, không thu.
2. Đối với hành vi không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, mã số, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần kiểm tra xác minh để làm rõ hành vi vi phạm thuộc nhóm hành vi vi phạm quy định tại Điều 8 hoặc khoản 1 Điều 13 Nghị định; nếu không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định thì xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định.
3. Đối với hành vi khai nhiều hơn so với thực tế hàng hóa xuất khẩu về chủng loại, số lượng, khối lượng sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất, sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu và hàng tái xuất dẫn đến số tiền thuế chênh lệch dưới 100.000.000 đồng thì xử phạt theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định. Trường hợp số tiền thuế chênh lệch từ 100.000.000 đồng trở lên mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì xử phạt theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định.
Điều 10. Vi phạm quy định về khai hải quan của người xuất cảnh, nhập cảnh đối với ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý quy định tại Điều 9 Nghị định
1. Các hành vi vi phạm quy định tại Điều 9 Nghị định áp dụng đối với trường hợp người xuất cảnh, nhập cảnh bằng hộ chiếu, giấy thông hành, giấy chứng minh biên giới vi phạm các quy định về khai hải quan hoặc vi phạm quy định về mang ngoại tệ tiền mặt thuộc diện không được mang theo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh. Các trường hợp mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt, công cụ chuyển nhượng, vàng, kim loại quý, đá quý trái phép khác qua biên giới thì bị xử phạt theo quy định tại Điều 12 Nghị định.
2. Việc xác định ngoại tệ được phép và không được phép mang theo của người xuất cảnh, nhập cảnh bằng giấy thông hành hoặc giấy chứng minh biên giới được căn cứ vào quy định tại Quyết định số 92/2000/QĐ-NHNN7 ngày 17/3/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc mang ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam bằng tiền mặt đối với cá nhân xuất nhập cảnh bằng giấy thông hành xuất nhập cảnh hoặc giấy chứng minh biên giới để xác định.
3. Trị giá tang vật vi phạm là trị giá sau khi đã trừ đi trị giá ngoại tệ, vàng, tiền Việt Nam không phải khai hải quan theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp đối tượng vi phạm đã xuất cảnh, không để lại địa chỉ cụ thể thì cơ quan hải quan vẫn thực hiện việc ra quyết định xử phạt theo quy định, phối hợp với Sở Ngoại vụ gửi quyết định xử phạt cho đối tượng bị xử phạt qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Lãnh sự của nước đối tượng vi phạm mang quốc tịch để thực hiện; trường hợp không giao được quyết định xử phạt thì tang vật vi phạm xử lý theo khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 11. Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra thuế; giám sát hải quan; kiểm soát hải quan quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định
1. Quy định tại điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp văn bản quy phạm pháp luật về hải quan có quy định việc lập lưu trữ hồ sơ, chứng từ, sổ sách.
2. Điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định được áp dụng đối với trường hợp không thực hiện những nội dung mà cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan để kiểm tra, thanh tra.
3. Khi có nghi vấn niêm phong hải quan; chứng từ, tài liệu sử dụng để khai, nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan là giả mạo hoặc không hợp pháp thì phải tạm giữ. Nếu cần thì tiến hành xác minh hoặc trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền đối với các chứng từ, tài liệu có nghi vấn này để làm căn cứ xác định chính xác hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định. Trường hợp các giấy tờ này là giấy phép thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép biết.
4. Vi phạm quy định về vận chuyển hàng hóa quá cảnh, chuyển cảng, chuyển khẩu, chuyển cửa khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập – tái xuất không đúng tuyến đường, lộ trình, địa điểm, cửa khẩu, thời gian quy định hoặc đăng ký trong hồ sơ hải quan mà không giải trình hoặc giải trình nhưng không có lý do xác đáng và không được Lãnh đạo Chi cục Hải quan chấp nhận thì bị xử phạt theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Nghị định.
5. Quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 11 Nghị định chỉ áp dụng đối với trường hợp tang vật vi phạm chưa bị tẩu tán, tiêu thụ. Trường hợp tang vật vi phạm đã bị tẩu tán hoặc tiêu thụ thì bị xử phạt theo quy định tại điểm a khoản 3, khoản 4, điểm a, điểm b khoản 5 Điều 11 hoặc điểm d khoản 5 Điều 12 Nghị định.
6. Đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định:
a) Hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định do người dưới 14 tuổi thực hiện thì lập biên bản chứng nhận, ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật;
b) Trường hợp phát hiện hàng hóa, tiền tệ được vận chuyển trái phép qua biên giới hoặc không có chứng từ hợp pháp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định, nhưng đối tượng vi phạm bỏ trốn, để lại tang vật, phương tiện vi phạm, nếu có cơ sở xác định được đối tượng vi phạm (tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức vi phạm) thì tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính; nếu không xác định được đối tượng vi phạm, chủ sở hữu của tang vật, phương tiện vi phạm thì lập Biên bản chứng nhận để ghi nhận sự việc và xử lý tang vật theo quy định.
Điều 12. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Điều 13 Nghị định
1. Chứng từ, tài liệu nêu tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định bao gồm các chứng từ, tài liệu nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan và sau khi thông quan làm căn cứ xác định hoặc chứng minh số thuế phải nộp.
2. Xử phạt đối với hành vi khai sai mã số, thuế suất, mức thuế:
a) Điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định được áp dụng trong trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm đã được cơ quan hải quan hướng dẫn về mã số, thuế suất, mức thuế đối với hàng hóa có cùng tên gọi, mã số, thuế suất, mức thuế với hàng hóa vi phạm bằng một trong các hình thức sau:
a.1) Cơ quan hải quan đã có thông báo kết quả phân tích, phân loại hoặc có văn bản xác định trước mã số, thuế suất, mức thuế;
a.2) Cơ quan hải quan đã xác định mã số, thuế suất, mức thuế hàng hóa và ban hành quyết định ấn định thuế.
b) Các trường hợp khai sai mã số, thuế suất, mức thuế khác thì xử phạt theo quy định tại Điều 8 Nghị định.
3. Hành vi không khai hoặc khai sai về tên hàng, chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng, trị giá, mã số hàng hóa, thuế suất, mức thuế, xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phát hiện sau khi hàng hóa đã thông quan mà người vi phạm không tự giác nộp đủ thuế hoặc chưa nộp đủ thuế theo quy định trước khi cơ quan hải quan lập biên bản vi phạm thì xử phạt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Nghị định.
4. Vi phạm liên quan đến hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công, sản phẩm sản xuất xuất khẩu, sản phẩm xuất khẩu ra nước ngoài của doanh nghiệp chế xuất: Trường hợp làm thủ tục xuất khẩu nhưng không xuất khẩu thì xử phạt theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan.
5. Hành vi nêu tại điểm 1 khoản 1 Điều 13 Nghị định được áp dụng khi cơ quan hải quan có đủ căn cứ xác định người nộp thuế biết rõ hàng hóa thực xuất khẩu, thực nhập khẩu mà không khai hoặc khai sai để trốn thuế, gian lận thuế.
6. Cơ sở để xác định số tiền thuế chênh lệch đối với hành vi vi phạm quy định tại Điều 8, Điều 13 là: số tiền thuế do người nộp thuế kê khai và số tiền thuế phải nộp theo quy định được thể hiện trên quyết định ấn định thuế của người có thẩm quyền hoặc số tiền thuế phải nộp theo quy định.
Điều 13. Đối với vi phạm liên quan đến giấy phép, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu
1. Giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn nêu tại Điều 14 Nghị định là giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại, các văn bản hướng dẫn thi hành và các văn bản quy phạm pháp luật khác có quy định về giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép, doanh nghiệp xuất trình được giấy phép nhưng thực tế số lượng, trọng lượng hàng hóa nhiều hơn so với số lượng, trọng lượng được cấp tại giấy phép thì số hàng hóa nhiều hơn so với giấy phép bị xử phạt về hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa không có giấy phép.
3. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép, cá nhân, tổ chức xuất trình được giấy phép nhưng thực tế hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng nội dung ghi trong giấy phép về chất lượng (điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật) hàng hóa nhập khẩu (nếu có) thì căn cứ quy định tại khoản 7 hoặc khoản 8 Điều 14 Nghị định để xử phạt.
4. Vi phạm liên quan đến giấy phép nhập khẩu, điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu mà hàng hóa thuộc diện hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới, hàng viện trợ nhân đạo, hàng quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển, hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh; hàng quá cảnh, chuyển khẩu thì tùy theo từng hành vi vi phạm mà bị xử phạt theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 14 Nghị định; các trường hợp khác thì xử phạt theo quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định.
5. Đối với hành vi vi phạm liên quan đến giấy phép, điều kiện, tiêu chuẩn quy chuẩn nhập khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 14 Nghị định nhưng trước thời điểm ra quyết định xử phạt đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập khẩu thì không áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả “buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất”.
Trường hợp đã ra quyết định xử phạt và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả “buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất” nhưng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nhập khẩu và hàng hóa chưa đưa ra khỏi Việt Nam thì được phép nhập khẩu.
Điều 14. Xử lý vi phạm của Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan
Quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế. Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế có hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin thì xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định.
Mục 3. THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ BẢO ĐẢM VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH, THẨM QUYỀN XỬ PHẠT
Điều 15. Áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính
1. Khi tiến hành áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính phải tuân thủ các nguyên tắc, trình tự, thủ tục, thẩm quyền được quy định từ Điều 119 đến Điều 132 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 102 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 và Điều 17 Nghị định.
2. Trường hợp qua hệ thống quản lý rủi ro hoặc các thông tin liên quan, có căn cứ xác định cá nhân đang cất giấu ma túy trong người thì người có thẩm quyền tiến hành việc khám người trực tiếp hoặc có thể sử dụng các phương tiện, thiết bị kỹ thuật để thực hiện.
3. Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong trường hợp vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan:
Những người có thẩm quyền xử phạt quy định tại các khoản 3, khoản 4 Điều 19 Nghị định thực hiện việc ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính; chịu trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính và thực hiện việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định của người có thẩm quyền.
Điều 16. Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
1. Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ phải tuân theo các quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập và phải có quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Khi có cơ sở khẳng định hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ chứa đựng những đồ vật không được hưởng ưu đãi hoặc chứa những đồ vật thuộc loại Nhà nước Việt Nam cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoặc không tuân thủ các chế độ kiểm dịch của Việt Nam, thì việc khám xét thực hiện theo quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, trước sự chứng kiến của viên chức ngoại giao hoặc người được ủy quyền đại diện cho họ.
Điều 17. Phân định thẩm quyền xử phạt
1. Thẩm quyền phạt tiền đối với các hành vi vi phạm pháp luật về thuế quy định tại Điều 8, Điều 13 và điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định của những người quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị định được xác định theo quy định tại Nghị định, không hạn chế mức tối đa về số tiền phạt.
2. Xử lý vi phạm hành chính mà hồ sơ liên quan đến nhiều đơn vị hải quan:
a) Đối với vi phạm hành chính mà hồ sơ liên quan đến nhiều đơn vị hải quan, đơn vị nào phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính đầu tiên thì đơn vị đó ra quyết định xử phạt; những đơn vị liên quan có trách nhiệm chuyển giao đầy đủ các tài liệu cần thiết theo yêu cầu của đơn vị thụ lý vụ vi phạm và phối hợp thực hiện quyết định xử phạt khi được yêu cầu; trừ trường hợp nêu tại điểm b khoản 2 Điều này.
b) Đối với vi phạm hành chính mà tang vật vi phạm là hàng hóa được đưa về bảo quản ở địa điểm khác với địa điểm làm thủ tục hải quan, chờ kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, kiểm dịch thực vật và kiểm dịch động vật thì Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện việc xử phạt vi phạm theo thẩm quyền; Chi cục Hải quan nơi phối hợp kiểm tra thực tế hàng hóa có trách nhiệm chuyển toàn bộ tài liệu có liên quan cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để làm cơ sở xử phạt.
c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày ra quyết định xử phạt, Chi cục Hải quan chủ trì xử phạt phải thông báo kết quả xử phạt cho đơn vị hải quan liên quan biết.
3. Khi phát hiện hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan, người có thẩm quyền xử phạt cần đối chiếu với quy định của Bộ luật Hình sự để xác định đó là vi phạm hành chính hay tội phạm hình sự. Trường hợp có dấu hiệu tội phạm thì thực hiện theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự. Đối với những vụ việc có dấu hiệu của tội trốn thuế thì tiến hành củng cố hồ sơ và chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra theo quy định.
4. Đối với các vụ vi phạm do các đơn vị thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu phát hiện bắt giữ mà có mức phạt vượt quá thẩm quyền của Đội trưởng Đội kiểm soát chống buôn lậu, Đội trưởng Đội kiểm soát bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và Hải đội trưởng Hải đội kiểm soát trên biển thuộc Cục Điều tra chống buôn lậu thì thẩm quyền xử phạt do Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu thuộc Tổng cục Hải quan thực hiện theo quy định.
5. Trường hợp hình thức phạt chính (phạt tiền) thuộc thẩm quyền xử phạt nhưng hình thức phạt bổ sung hoặc biện pháp khắc phục hậu quả không thuộc thẩm quyền của mình thì người đang thụ lý vụ vi phạm phải chuyển ngay hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử phạt theo quy định.
6. Đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả vượt thẩm quyền xử phạt của mình thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương làm thủ tục chuyển hồ sơ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi xảy ra vi phạm để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định xử phạt.
7. Đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan có hình thức, mức xử phạt, trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, biện pháp khắc phục hậu quả vượt thẩm quyền xử phạt của mình thì Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan tiến hành điều tra, xác minh làm rõ hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính và hoàn thiện hồ sơ vụ việc (đề xuất hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả), báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định xử phạt theo thẩm quyền.
Điều 18. Giao quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính
1. Việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các chức danh quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 19; khoản 2, 3, 4 Điều 19a; khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 19b Nghị định chỉ được thực hiện đối với cấp phó. Việc giao quyền phải được thực hiện bằng văn bản. Trong văn bản giao quyền cần xác định rõ phạm vi, nội dung, thời hạn giao quyền.
2. Việc giao quyền để áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Chương II Phần Thứ tư Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cấp trưởng về việc xử lý vi phạm hành chính của mình và không được giao quyền, ủy quyền tiếp cho bất kỳ cá nhân nào khác.
4. Không sử dụng quyết định phân công nhiệm vụ, điều hành nội bộ của đơn vị để thay thế cho văn bản giao quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.
Mục 4. THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 19. Lập biên bản vi phạm hành chính
Việc lập biên bản vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 6 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 18 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Điều 20. Chuyển hồ sơ để xử phạt vi phạm hành chính, gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt đối với những vụ vi phạm vượt quá thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan
1. Khi chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính về hải quan báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để thực hiện việc xử phạt theo thẩm quyền thì việc bàn giao hồ sơ vụ vi phạm phải được thực hiện theo đúng quy định. Thời gian chuyển hồ sơ thực hiện như sau:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan phải gửi hồ sơ, kiến nghị hình thức xử phạt vi phạm hành chính để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét, quyết định.
Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn nêu trên không quá 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
2. Trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ làm cơ sở xác định hành vi vi phạm, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan báo cáo Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để xin gia hạn thời hạn ra quyết định xử phạt.
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày, kể từ ngày được gia hạn, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan phải gửi hồ sơ, kiến nghị hình thức xử phạt vi phạm hành chính để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét, ra quyết định xử phạt theo thẩm quyền.
3. Đơn vị hải quan nơi ra quyết định tạm giữ tang vật vi phạm có trách nhiệm quản lý và xử lý tang vật vi phạm tạm giữ theo quy định tại Điều 82, Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 21. Chuyển hồ sơ để xử lý hình sự
1. Khi xem xét vụ vi phạm để xử lý, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính chưa thể phân biệt được là vi phạm hành chính hay hình sự thì có văn bản trao đổi ý kiến kèm hồ sơ vụ việc bản photocopy gửi các cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có liên quan (Viện kiểm sát nhân dân hoặc cơ quan điều tra) trước khi ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hay xử lý hình sự. Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có công văn trao đổi kèm hồ sơ mà cơ quan tiến hành tố tụng hình sự không trả lời thì người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính tiến hành xử lý vi phạm theo quy định, sau đó gửi 01 quyết định cho cơ quan đã trao đổi ý kiến biết.
Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự yêu cầu chuyển hồ sơ để xem xét xử lý thì thực hiện theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Nếu xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm thì người có thẩm quyền xử phạt đang thụ lý vụ việc phải chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền xem xét để khởi tố vụ án (đối với tội buôn lậu; tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; tội buôn bán hàng cấm quy định tại Bộ luật Hình sự) hoặc chuyển hồ sơ đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền xem xét khởi tố đối với trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự khác.
3. Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng hình sự thông báo về quyết định khởi tố vụ án hình sự, cơ quan hải quan phải chuyển hồ sơ gốc vụ vi phạm cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày nhận được thông báo.
Điều 22. Ra quyết định xử phạt
1. Khi xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan bằng hình thức cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức thì người có thẩm quyền xử phạt ra quyết định xử phạt tại chỗ.
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực kể từ ngày ký, trừ trường hợp trong quyết định quy định ngày có hiệu lực khác. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, cá nhân, tổ chức bị xử phạt phải chấp hành quyết định xử phạt.
3. Việc ra quyết định xử phạt thực hiện theo quy định tại Điều 67, 68 Luật Xử lý vi phạm hành chính, Điều 6 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Thời hạn ra quyết định xử phạt là 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
Đối với vụ vi phạm hành chính có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính.
Trong trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại đoạn 2 khoản 2 và khoản 3 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính và cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì chậm nhất 10 (mười) ngày trước khi hết thời hạn ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời gian gia hạn không được quá 30 (ba mươi) ngày.
5. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự lợi dụng quyền ưu đãi, miễn trừ để thực hiện hoạt động thương mại ngoài phạm vi chức năng của họ mà vi phạm hành chính về hải quan thì trước khi xử phạt, cần trao đổi với cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự của nước có người vi phạm.
Điều 23. Thi hành quyết định xử phạt
1. Việc thi hành quyết định xử phạt thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương III Phần thứ 2 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Người có thẩm quyền xử phạt đã ra quyết định xử phạt có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành quyết định xử phạt của cá nhân, tổ chức bị xử phạt và ban hành quyết định cưỡng chế trong trường hợp quyết định xử phạt không được thực hiện đúng thời hạn quy định.
3. Đối với các quyết định xử phạt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi chuyển hồ sơ vụ vi phạm có trách nhiệm theo dõi việc thi hành quyết định xử phạt và báo cáo tình hình thực hiện quyết định xử phạt cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh biết.
Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính không được thực hiện đúng thời hạn quy định thì Cục trưởng Cục Hải quan có trách nhiệm đề xuất việc áp dụng biện pháp cưỡng chế để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định cưỡng chế.
4. Đối với các quyết định xử phạt do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan có trách nhiệm tổ chức triển khai, theo dõi việc thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính; chủ trì việc xử lý tang vật, phương tiện vi phạm theo quyết định xử phạt của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan; thực hiện việc thu, nộp tiền phạt, tiền bán tang vật tịch thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trường hợp quyết định xử phạt vi phạm hành chính không được thực hiện đúng thời hạn quy định thì Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan có trách nhiệm báo cáo và đề xuất việc áp dụng biện pháp cưỡng chế để Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quyết định cưỡng chế.
Điều 24. Theo dõi việc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, tái xuất hàng hóa, phương tiện vi phạm
Hàng hóa, phương tiện vi phạm bị buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, buộc tái xuất phải được giám sát chặt chẽ từ nơi lưu giữ hàng vi phạm đến cửa khẩu tái xuất.
Kết quả giám sát phải được Hải quan cửa khẩu xuất xác nhận bằng văn bản và gửi lại cho đơn vị ra quyết định xử phạt trong thời hạn 05 (năm) ngày kể từ ngày hàng đã đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc tái xuất để lưu hồ sơ vụ việc.
Điều 25. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền phạt
Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về hải quan mà chậm nộp tiền phạt so với thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, ngoài việc phải nộp đủ số tiền phạt thì cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05%/ngày tính trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn phần còn lại hoặc cho phép nộp tiền phạt nhiều lần không tính là thời gian chậm nộp tiền phạt.
Chương II
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 26. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Chương này quy định chi tiết thi hành một số điều của Chương II Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định – là Nghị định đã được hợp nhất tại văn bản xác thực hợp nhất số 10/VBHN-BTC ngày 12/7/2016 của Bộ Tài chính).
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan theo quy định của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi chung là Luật Quản lý thuế).
b) Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
c) Người có thẩm quyền và trách nhiệm cưỡng chế.
d) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Điều 27. Theo dõi, đôn đốc thu nợ tiền thuế, tiền phạt
1. Cơ quan hải quan các cấp có trách nhiệm theo dõi, quản lý các đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; thường xuyên phân loại đối tượng nợ, các khoản nợ để đôn đốc, thu nợ đến trước thời điểm áp dụng các biện pháp cưỡng chế.
Hình thức đôn đốc, thu nợ tiền thuế, tiền phạt:
a) Gửi thông báo yêu cầu người nộp thuế, người bảo lãnh nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ, tiền phạt;
b) Trực tiếp đến trụ sở người nộp thuế để đòi nợ tiền thuế, tiền phạt;
c) Thông tin trên hệ thống mạng về danh sách các đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt quá hạn;
d) Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về đối tượng nợ tiền thuế, tiền phạt; số tiền thuế nợ, tiền phạt.
2. Người nộp thuế, người bảo lãnh còn nợ tiền thuế, tiền phạt khi nhận được thông báo của cơ quan hải quan về việc nợ tiền thuế, tiền phạt phải nhanh chóng thực hiện việc nộp đủ số tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật. Quá thời hạn quy định tại Điều 26 Nghị định mà vẫn chưa thực hiện thì sẽ bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế nêu tại Điều 27 Nghị định.
Điều 28. Cưỡng chế trong trường hợp ấn định thuế đối với hàng hóa đã thông quan
Đối với các trường hợp ấn định thuế sau khi hàng hóa đã thông quan, nếu quá 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn chấp hành quyết định ấn định thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành quyết định, ấn định thuế thì cơ quan Hải quan thực hiện cưỡng chế theo quy định. Thời hạn chấp hành quyết định ấn định thuế theo quy định tại Điều này là ngày cơ quan Hải quan ban hành quyết định ấn định thuế theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 29. Ra quyết định cưỡng chế
1. Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế phải kịp thời xác minh thông tin và ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với các trường hợp đã hết thời hạn quy định mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh; cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không tự nguyện chấp hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan hoặc có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
2. Việc xác minh thông tin liên quan đến đối tượng bị cưỡng chế, điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế thực hiện theo quy định tại Điều 33, Điều 38, khoản 1 Điều 43, khoản 1 Điều 61 Nghị định.
Đối với biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả, trước khi ra quyết định cưỡng chế, người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế có văn bản trao đổi với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cơ quan công an, các cơ quan khác có liên quan nơi có đối tượng bị cưỡng chế hoặc nơi lưu giữ tang vật, vật phẩm, phương tiện vi phạm hành chính về tình trạng thực tế của tang vật, vật phẩm, phương tiện vi phạm hành chính (đang được bảo quản nguyên trạng hay đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy và các thông tin khác về hiện trạng của tang vật, vật phẩm, phương tiện vi phạm hành chính), điều kiện thi hành quyết định cưỡng chế của đối tượng bị cưỡng chế trước khi ban hành quyết định cưỡng chế.
3. Trường hợp quyết định cưỡng chế đối với một biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế đã hết hiệu lực thi hành, nếu người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có căn cứ cho rằng có thể tiếp tục áp dụng biện pháp cưỡng chế đó mà vẫn thu được tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp thì ban hành quyết định khác thay thế quyết định đã hết hiệu lực để tiếp tục thực hiện biện pháp cưỡng chế đó.
Các chứng từ, tài liệu làm căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế phải được lưu trong hồ sơ vụ việc.
4. Trường hợp đã ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp tiếp theo mà có thông tin, điều kiện để thực hiện biện pháp cưỡng chế trước đó thì người ban hành quyết định cưỡng chế có quyền quyết định chấm dứt biện pháp cưỡng chế đang thực hiện và ban hành quyết định thực hiện biện pháp cưỡng chế trước để bảo đảm thu đủ số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế.
Nội dung Quyết định mới ban hành cần phải thể hiện việc chấm dứt hiệu lực của Quyết định cưỡng chế ban hành trước đó.
5. Trường hợp có đầy đủ căn cứ xác định việc áp dụng biện pháp cưỡng chế đang thực hiện không thu được số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền chấm dứt quyết định cưỡng chế đang thực hiện và ban hành quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế tiếp theo.
Nội dung Quyết định mới ban hành cần phải thể hiện việc chấm dứt hiệu lực của Quyết định cưỡng chế ban hành trước đó.
Điều 30. Tổ chức thực hiện Quyết định cưỡng chế
1. Người ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan có nhiệm vụ tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế đó.
2. Đối với quyết định cưỡng chế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định cưỡng chế đó và báo cáo kết quả để Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan biết.
3. Trường hợp áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản; thu tiền, tài sản do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ mà doanh nghiệp hoặc người nắm giữ tài sản có trụ sở đóng ở địa bàn khác thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố nơi quản lý địa bàn đó có trách nhiệm phối hợp với đơn vị hải quan nơi ban hành Quyết định cưỡng chế hoặc đơn vị hải quan nơi có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế.
Điều 31. Chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế; tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan
1. Trường hợp chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế; tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan:
a) Người nộp thuế thuộc đối tượng bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế được cơ quan Hải quan cho phép nộp dần tiền thuế nợ theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
b) Người nộp thuế đã được tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan theo quy định khoản 5 Điều 46 Nghị định.
2. Thủ tục, thẩm quyền giải quyết:
a) Đối với trường hợp nộp dần tiền thuế nợ thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Điều 134 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Trường hợp tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 5 Điều 46 Nghị định:
b.1) Người nộp thuế bị cưỡng chế có văn bản đề nghị tạm dừng cưỡng chế gửi Cục Hải quan nơi phát sinh khoản nợ bị cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan kèm theo thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ;
b.2) Cục Hải quan nơi người nộp thuế có khoản nợ bị cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và báo cáo, đề xuất gửi Tổng cục Hải quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ chưa đủ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người nộp thuế biết, hoàn chỉnh hồ sơ.
b.3) Tổng cục Hải quan căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 46 Nghị định thẩm định hồ sơ, lấy ý kiến các đơn vị liên quan (nếu có), báo cáo Bộ Tài chính trong thời hạn tối đa 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
b.4) Bộ Tài chính xem xét, giải quyết tạm giải tỏa cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với từng trường hợp cụ thể theo đề nghị của Tổng cục Hải quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Tổng cục Hải quan;
b.5) Cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế căn cứ văn bản tạm giải tỏa cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan của Bộ Tài chính để tạm dừng chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan.
3. Văn bản tạm dừng thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan đối với trường hợp được cơ quan Hải quan cho phép nộp dần tiền thuế nợ và trường hợp tạm dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan thực hiện theo mẫu quyết định (QĐ-59) ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 32. Cưỡng chế trong trường hợp người nộp thuế chưa chấp hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan mà có hành vi bỏ trốn, tẩu tán tài sản
1. Dấu hiệu bỏ trốn, tẩu tán tài sản
a) Dấu hiệu bỏ trốn:
Người nộp thuế chưa chấp hành quyết định hành chính thuế không còn hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa điểm đăng ký kinh doanh có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc tổ dân phố nơi đối tượng bị cưỡng chế có hoạt động kinh doanh hoặc theo thông báo của cơ quan thuế về việc đối tượng bị cưỡng chế đã dừng hoạt động (bao gồm cả trường hợp giải thể không theo trình tự của Luật Doanh nghiệp);
b) Dấu hiệu tẩu tán tài sản:
Người nộp thuế chưa chấp hành quyết định hành chính thuế thực hiện thủ tục chuyển nhượng, cho, bán tài sản, giải tỏa, tẩu tán số dư tài khoản một cách bất thường không liên quan đến các giao dịch thông thường hoặc qua kiểm tra, xác minh tại doanh nghiệp không còn hàng hóa.
2. Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế căn cứ vào các thông tin xác minh được, ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp theo trình tự, thủ tục của từng biện pháp đã được quy định tại Chương II Nghị định và quy định tại Thông tư này để thu đủ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp (nếu có) vào Ngân sách nhà nước.
Điều 33. Chi phí cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
1. Nội dung chi phí cho các hoạt động cưỡng chế thi hành quyết định hành chính quy định tại Điều 37 Nghị định cụ thể như sau:
a) Chi phí huy động người thực hiện quyết định cưỡng chế: chi cho những cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành quyết định hành chính như: người ban hành quyết định cưỡng chế, cán bộ thi hành quyết định cưỡng chế, cảnh sát bảo vệ, nhân viên y tế, đại diện chính quyền địa phương, đại diện tổ chức xã hội…;
b) Chi phí định giá tài sản, bán đấu giá tài sản: tiền thù lao cho các thành viên của hội đồng định giá; chi giám định tài sản (nếu có); tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức bán đấu giá, niêm yết, chi phí tổ chức định giá lại tài sản; chi đăng tin thông báo bán đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản; tiền thuê chuyên chở đồ vật, tài sản cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế;
c) Chi phí thuê phương tiện tháo dỡ, chuyên chở đồ vật, tài sản; chi phí mua nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, thiết bị y tế cần thiết phục vụ thi hành quyết định cưỡng chế;
d) Chi phí thuê giữ hoặc bảo quản tài sản đã kê biên;
đ) Chi phí phòng cháy, nổ (nếu có): Thuê xe cứu hỏa, thuê thiết bị phòng cháy chữa cháy, thuê rà, phá bom, mìn và các phương tiện, thiết bị phòng cháy, nổ cần thiết khác;
e) Chi phí đăng tải về thông tin người nợ thuế lên phương tiện thông tin đại chúng;
g) Chi phí thực tế khác phục vụ cho việc thi hành quyết định cưỡng chế (nếu có).
2. Mức chi
a) Các chi phí: thuê giữ hoặc bảo quản tài sản; giám định tài sản; tiền thuê địa điểm, phương tiện để tổ chức bán đấu giá; chi đăng tin thông báo bán đấu giá trên các phương tiện thông tin đại chúng; tiền thuê chuyên chở đồ vật, tài sản cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế… được thực hiện căn cứ theo hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ theo quy định;
b) Các chi phí khác: mức chi được thực hiện theo quy định chung của nhà nước;
Trường hợp nhà nước chưa quy định thì người tổ chức thực hiện quyết định cưỡng chế quyết định mức chi thực tế kèm theo hóa đơn, chứng từ hợp pháp và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho chi phí thi hành quyết định cưỡng chế
a) Chi phí cho việc cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế chịu.
b) Cơ quan Hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế lập dự toán về chi phí cưỡng chế đồng thời với việc ban hành quyết định cưỡng chế và được quyết toán khi kết thúc vụ việc cưỡng chế.
c) Trường hợp chi phí cưỡng chế do đối tượng bị cưỡng chế phải chịu nhưng cơ quan hải quan chưa thu được, cơ quan hải quan được phép tạm ứng từ nguồn kinh phí hoạt động của ngành hải quan và được hoàn trả ngay sau khi thu được tiền của đối tượng bị cưỡng chế hành chính. Mức tạm ứng không quá 100.000.000 (một trăm triệu) đồng. Đối với những trường hợp có mức chi phí cưỡng chế lớn, số tiền được phép tạm ứng sử dụng không đủ thì người ra quyết định cưỡng chế báo cáo cơ quan hải quan cấp trên để xem xét giải quyết đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 34. Miễn, giảm chi phí thi hành cưỡng chế
1. Cá nhân bị cưỡng chế có thể được xét miễn giảm phí thi hành cưỡng chế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có khó khăn về kinh tế: Cá nhân thuộc diện có khó khăn về kinh tế là những cá nhân có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để họ sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn. Mức thu nhập tối thiểu là mức thu nhập không thuộc diện chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
b) Thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạng;
c) Thuộc diện người neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài.
2. Thủ tục để được miễn, giảm chi phí cưỡng chế:
Để được xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế, cá nhân phải làm đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế và gửi đến cơ quan hải quan nơi ban hành quyết định cưỡng chế.
Hồ sơ kèm theo đơn gồm có:
a) Đối với đối tượng bị cưỡng chế có khó khăn về kinh tế do gặp thiên tai, hỏa hoạn phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hoặc của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi đang làm việc;
b) Đối với đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để họ sinh sống bình thường, thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạng làm các thủ tục, hồ sơ theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành về việc công nhận và giải quyết quyền lợi đối với liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh;
c) Đối với đối tượng bị cưỡng chế là cá nhân thuộc diện tàn tật, ốm đau kéo dài làm văn bản xác nhận của Hội đồng giám định y khoa hoặc cơ quan y tế có thẩm quyền xác nhận theo quy định của Bộ Y tế.
3. Mức miễn, giảm chi phí thi hành cưỡng chế
a) Cá nhân bị cưỡng chế đã chấp hành được một phần chi phí cưỡng chế nhưng bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, thì được xét giảm số tiền chi phí cưỡng chế còn lại;
b) Các trường hợp còn lại được xét giảm 50% (năm mươi phần trăm) số tiền chi phí cưỡng chế phải nộp.
4. Người ra quyết định cưỡng chế nhận đơn và hồ sơ kèm theo, xem xét, quyết định việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc.
Trong trường hợp cơ quan ra quyết định cưỡng chế có quyết định miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thì chi phí cưỡng chế sẽ được lấy từ kinh phí hoạt động của đơn vị.
5. Quyết định xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế sẽ bị hủy bỏ trong trường hợp phát hiện đối tượng bị cưỡng chế có hành vi tẩu tán, cất giấu tiền, tài sản để trốn tránh việc xác minh điều kiện cụ thể để thi hành cưỡng chế.
Mục 2. CÁC BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
Điều 35. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng; yêu cầu phong tỏa tài khoản
1. Đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế và tổ chức, cá nhân đang nắm giữ tiền của đối tượng bị cưỡng chế có nghĩa vụ cung cấp cho người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế các thông tin về tài khoản như: nơi mở tài khoản, số và ký hiệu về tài khoản, số tiền hiện có trong tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế khi nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế.
2. Người có thẩm quyền căn cứ vào cơ sở dữ liệu hiện có, số nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp quá 90 ngày và thông tin đã xác minh, thu thập được để ra quyết định cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế tại Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng hoặc quyết định chuyển sang biện pháp cưỡng chế tiếp theo nếu quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 40 Nghị định hoặc trong trường hợp tài khoản không còn số dư tiền gửi.
3. Trường hợp số dư trong tài khoản ít hơn số tiền phải trích từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thì Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng vẫn phải trích chuyển số tiền đó; tiếp tục thực hiện trích chuyển số tiền còn thiếu khi có giao dịch qua tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế trong thời hạn quyết định còn hiệu lực.
4. Trường hợp có thông tin về việc cá nhân, tổ chức chưa chấp hành các quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn thì người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế ban hành quyết định cưỡng chế ghi rõ yêu cầu hoặc có văn bản (nếu trước đó đã ban hành quyết định cưỡng chế) yêu cầu Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng thực hiện biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính.
Điều 36. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
1. Căn cứ vào kết quả xác minh, người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế xử lý như sau:
a) Ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế nếu cá nhân có thu nhập hợp pháp;
b) Quyết định chuyển sang thực hiện biện pháp cưỡng chế tiếp theo nếu cá nhân bị cưỡng chế không có thu nhập hợp pháp hoặc trong trường hợp sau 3 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế mà cá nhân bị cưỡng chế, tổ chức, cá nhân đang trả tiền lương hoặc thu nhập và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung cấp thông tin về tiền lương và thu nhập của cá nhân bị cưỡng chế cho người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế.
2. Tổng số tiền lương và các khoản thu nhập làm căn cứ để khấu trừ là toàn bộ các khoản tiền lương, các khoản có tính chất tiền lương và các khoản thu nhập hợp pháp khác phát sinh trong tháng.
Điều 37. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Người có thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế căn cứ vào cơ sở dữ liệu hiện có, thông tin xác minh được và kết quả cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế tại kho bạc nhà nước, ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; căn cứ vào kết quả cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập để ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Người ra quyết định cưỡng chế có trách nhiệm công khai quyết định cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên cổng thông tin điện tử của ngành hải quan trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều 46 Nghị định.
Điều 38. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên theo quy định của pháp luật
1. Xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế
a) Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền gửi văn bản cho đối tượng bị cưỡng chế; cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản (khi có thông tin về tài sản); cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan để xác minh về tài sản;
b) Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền xác minh về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế tại địa bàn nơi đối tượng bị cưỡng chế đóng trụ sở hoặc cư trú; cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản; cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan;
c) Thông tin xác minh bao gồm: các tài sản đã xác minh, giá trị tài sản đã xác minh được phản ánh trên sổ sách kế toán của đối tượng bị cưỡng chế, kết quả sản xuất kinh doanh (đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ) hoặc điều kiện kinh tế (đối với cá nhân không kinh doanh). Đối với tài sản thuộc diện phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu tài sản cần căn cứ vào hợp đồng mua bán, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc tặng cho, giấy chứng nhận về quyền sở hữu tài sản thì việc xác minh thông qua chủ sở hữu, chính quyền địa phương, cơ quan chức năng hoặc người làm chứng như xác nhận của người bán, của chính quyền địa phương, cơ quan chức năng về việc mua bán.
Việc xác minh phải được lập thành biên bản, ghi rõ nội dung xác minh, chữ ký của người hoặc cơ quan cung cấp thông tin;
d) Các thông tin xác minh đối với tài sản thuộc diện phải đăng ký, chuyển quyền sở hữu tài sản có thể thông báo rộng rãi để người có quyền, nghĩa vụ liên quan được biết và bảo vệ lợi ích của họ;
đ) Đối với tài sản đã được cầm cố, thế chấp hợp pháp thuộc diện không được kê biên theo quy định tại Điều 49 Nghị định thì cơ quan tiến hành kê biên phải thông báo cho người nhận cầm cố, thế chấp biết nghĩa vụ của đối tượng bị cưỡng chế và yêu cầu người nhận cầm cố, thế chấp thông báo kịp thời cho cơ quan tiến hành kê biên tài sản khi người cầm cố, thế chấp thanh toán nghĩa vụ theo hợp đồng cầm cố, thế chấp;
e) Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế sau khi xác minh về tài sản của người nộp thuế tại các địa điểm nêu trên phải xác định được số tiền có khả năng thu vào ngân sách nhà nước thông qua áp dụng biện pháp cưỡng chế này bằng việc dự tính giá trị tài sản này sau khi bán đấu giá.
Trường hợp xác định số tiền thu được từ hoạt động cưỡng chế không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế thì báo cáo cơ quan cấp trên để tạm hoãn ban hành quyết định cưỡng chế (trừ trường hợp được miễn, giảm phí thi hành quyết định cưỡng chế nêu tại khoản 4 Điều 34 Thông tư này);
g) Trường hợp sau 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản xác minh về tài sản cho đối tượng bị cưỡng chế; cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản; cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các tổ chức, cá nhân liên quan không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ các thông tin về tài sản hoặc trường hợp xác định số tiền cưỡng chế không đủ bù đắp chi phí cưỡng chế thì chuyển sang biện pháp cưỡng chế tiếp theo.
2. Khi ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản đối với các tài sản kê biên thuộc diện đăng ký quyền sở hữu thì người tổ chức kê biên phải thông báo ngay cho các cơ quan sau đây biết việc kê biên tài sản:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền về đăng ký tài sản gắn liền với đất trong trường hợp kê biên quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
b) Cơ quan đăng ký phương tiện giao thông đường bộ, trong trường hợp tài sản kê biên là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
c) Các cơ quan có thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu, sử dụng khác theo quy định của pháp luật.
3. Thủ tục thực hiện biện pháp kê biên tài sản
a) Việc kê biên tài sản phải thực hiện vào ban ngày và trong giờ hành chính áp dụng tại địa phương kê biên tài sản, trừ trường hợp phát hiện đối tượng bị cưỡng chế có hành vi bỏ trốn, tẩu tán, hủy hoại tài sản thì người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền tổ chức ngay việc kê biên tài sản để ngăn chặn các hành vi trên của đối tượng bị cưỡng chế;
b) Trong trường hợp kê biên tài sản là nhà ở hoặc đồ vật đang bị khóa hay đóng gói thì người tổ chức kê biên yêu cầu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản đó mở khóa, mở gói; nếu đối tượng bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản không mở hoặc cố tình vắng mặt thì tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế lập biên bản (có đại diện của chính quyền địa phương và người chứng kiến) mở khóa hay mở gói để kiểm tra, liệt kê cụ thể các tài sản và kê biên theo quy định của pháp luật;
c) Kể từ thời điểm nhận được thông báo về việc kê biên tài sản, cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản không thực hiện việc đăng ký chuyển dịch tài sản đó, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày giải tỏa kê biên tài sản hay hoàn tất việc bán hoặc giao tài sản kê biên để cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, người tổ chức kê biên phải thông báo cho cơ quan đăng ký quyền sở hữu tài sản, cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm nêu tại điểm c khoản 3 Điều này.
4. Một số trường hợp cụ thể khi tiến hành kê biên
a) Chỉ kê biên quyền sử dụng đất, nhà ở, trụ sở của đối tượng bị cưỡng chế nếu sau khi kê biên hết các tài sản khác mà vẫn không đủ để thi hành quyết định cưỡng chế;
b) Chỉ kê biên tài sản của đối tượng bị cưỡng chế đủ để đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế và thanh toán các chi phí thi hành cưỡng chế. Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế chỉ có một tài sản duy nhất có giá trị lớn hơn nghĩa vụ thi hành quyết định cưỡng chế mà không thể phân chia được hoặc việc phân chia sẽ làm giảm đáng kể giá trị của tài sản thì người tổ chức kê biên vẫn có quyền kê biên tài sản đó để đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế;
c) Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế vừa có bất động sản là tài sản riêng, vừa có phần động sản là tài sản chung với người khác mà phần tài sản trong khối tài sản chung đủ để thi hành quyết định cưỡng chế thì người tổ chức kê biên giải thích rõ và đề nghị đối tượng bị cưỡng chế có ý kiến kê biên tài sản nào trước đảm bảo thi hành quyết định cưỡng chế;
d) Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế đề nghị kê biên phần tài sản chung là động sản nằm trong khối tài sản chung với người khác thì người tổ chức kê biên tiến hành kê biên tài sản đó, nhưng phải đảm bảo quyền ưu tiên mua tài sản của người đồng sở hữu tài sản;
đ) Nếu đối tượng bị cưỡng chế không có tài sản nào khác thì cơ quan tiến hành kê biên có quyền kê biên cả tài sản của người đó đang cầm cố, thế chấp nếu tài sản đó có giá trị lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo. Cơ quan tiến hành kê biên có trách nhiệm thông báo cho người nhận cầm cố, thế chấp biết về việc kê biên.
5. Giao bảo quản tài sản kê biên
Nếu người bị cưỡng chế, người đang sử dụng, quản lý tài sản, người thân thích của người bị cưỡng chế không nhận bảo quản hoặc xét thấy có dấu hiệu tẩu tán, hủy hoại tài sản, cản trở việc thi hành quyết định cưỡng chế thì tùy từng trường hợp cụ thể, tài sản kê biên được giao cho tổ chức, cá nhân có điều kiện bảo quản.
Người tổ chức kê biên tài sản phải thực hiện lưu giữ, bảo quản hồ sơ, giấy tờ về quyền sở hữu, sử dụng tài sản đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện cưỡng chế.
6. Khi kê biên tài sản, người tổ chức kê biên phải tạm tính trị giá các tài sản định kê biên để kê biên tương ứng phần giá trị đủ thanh toán số tiền thuế nợ, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền phạt ghi trong quyết định cưỡng chế và các chi phí cưỡng chế. Người tổ chức kê biên căn cứ vào giá thị trường và có thể tham khảo ý kiến của cơ quan chức năng và các bên đương sự để tạm tính giá trị tài sản kê biên.
7. Hội đồng định giá và nhiệm vụ của Hội đồng định giá
a) Thành phần Hội đồng định giá: Người ban hành quyết định cưỡng chế là Chủ tịch Hội đồng, đại diện cơ quan tài chính, cơ quan chuyên môn có liên quan là thành viên. Người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế có quyền thuê hoặc trưng cầu giám định về giá trị của tài sản. Khi có yêu cầu của người chủ trì thực hiện quyết định cưỡng chế, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm cử người có chuyên môn tham gia việc định giá.
Đại diện cơ quan chuyên môn trong hội đồng định giá là người có chuyên môn, kỹ thuật thuộc cơ quan có thẩm quyền quản lý về mặt chuyên môn, nghiệp vụ đối với tài sản định giá. Nếu tài sản định giá là nhà ở thì phải có đại diện của cơ quan quản lý nhà đất và cơ quan quản lý xây dựng tham gia Hội đồng định giá.
b) Nhiệm vụ của Hội đồng định giá:
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày được thành lập, Hội đồng định giá phải tiến hành việc định giá. Cá nhân bị kê biên hoặc đại diện tổ chức có tài sản bị kê biên được tham gia ý kiến vào việc định giá, nhưng quyền quyết định giá thuộc Hội đồng định giá.
Hội đồng định giá tài sản căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm định giá và ý kiến chuyên môn của các cơ quan, tổ chức giám định tài sản để xác định giá tài sản. Hội đồng định giá quyết định về giá của tài sản theo đa số; trong trường hợp các bên có ý kiến ngang nhau về giá tài sản thì bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là căn cứ xác định giá khởi điểm để bán tài sản. Các thành viên Hội đồng định giá có quyền bảo lưu ý kiến của mình, kiến nghị thủ trưởng cơ quan hải quan xem xét lại việc định giá. Đối với tài sản mà Nhà nước thống nhất quản lý giá thì việc định giá dựa trên cơ sở giá tài sản do Nhà nước quy định.
8. Cơ quan thực hiện cưỡng chế có quyền tổ chức định giá lại tài sản trong các trường hợp sau đây:
a) Có căn cứ xác định vi phạm thủ tục định giá;
b) Có biến động lớn về giá;
c) Quá thời hạn sáu tháng, kể từ ngày định giá mà tài sản chưa bán được.
9. Định giá lại tài sản
Khi nhận thấy cần phải định giá lại tài sản, cơ quan tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế lập văn bản thông báo cho Hội đồng định giá tài sản về việc tổ chức định giá lại tài sản để cùng phối hợp thực hiện hoặc trưng cầu cơ quan định giá được thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện định giá lại tài sản. Việc định giá tài sản theo quy định tại điểm a, điểm b, khoản 8, Điều này được thực hiện như sau:
a) Việc định giá tài sản bị coi là vi phạm thủ tục nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a.1) Hội đồng định giá không đúng thành phần theo quy định;
a.2) Đối tượng bị cưỡng chế không được thông báo hợp lệ để tham gia vào việc định giá tài sản;
a.3) Áp dụng không đúng các quy định về giá tài sản trong trường hợp tài sản do nhà nước thống nhất quản lý về giá;
a.4) Có sai sót nghiêm trọng trong việc phân loại, xác định phần trăm giá trị của tài sản;
a.5) Các trường hợp khác do pháp luật quy định;
b) Tài sản kê biên được xem là có biến động lớn về giá trong các trường hợp sau đây:
Giá tài sản biến động từ hai mươi phần trăm (20%) trở lên đối với tài sản có giá trị dưới một trăm triệu đồng.
Giá tài sản biến động từ mười phần trăm (10%) trở lên đối với tài sản có giá trị từ một trăm triệu đồng đến dưới một tỷ đồng.
Giá tài sản biến động từ năm phần trăm (5%) trở lên đối với tài sản có giá trị từ một tỷ đồng trở lên;
c) Đối tượng bị cưỡng chế có quyền đề nghị cơ quan hải quan xem xét lại giá khi có biến động về giá trước khi có thông báo công khai đối với tài sản được bán đấu giá. Cơ quan Hải quan căn cứ vào giá thị trường, giá do cơ quan quản lý giá cung cấp để xác định có biến động về giá hay không và quyết định việc tổ chức định giá lại.
10. Xác định giá khởi điểm để bán đấu giá tài sản kê biên:
Giá khởi điểm để bán đấu giá các tài sản là giá trị tài sản được định giá khi kê biên tài sản theo quy định tại Điều 54 Nghị định.
11. Số tiền thu được do bán đấu giá tài sản kê biên của đối tượng bị cưỡng chế được xử lý theo thứ tự như sau:
a) Chi trả khoản chi phí cưỡng chế, chi phí bán đấu giá tài sản kê biên tài sản thu được do cá nhân, tổ chức khác đang nắm giữ;
b) Nộp số tiền tương ứng số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt ghi tại quyết định cưỡng chế vào tài khoản thu ngân sách nhà nước hoặc tài khoản tạm giữ của cơ quan hải quan mở tại kho bạc nhà nước;
c) Hoàn trả lại cho đối tượng bị cưỡng chế (nếu thừa).
Điều 39. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ
1. Tổ chức, cá nhân đang giữ tiền, tài sản, hàng hóa, giấy tờ, chứng chỉ có giá của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế;
b) Tổ chức, cá nhân, kho bạc, ngân hàng, tổ chức tín dụng được đối tượng bị cưỡng chế ủy quyền giữ hộ tiền tài sản hàng hóa giấy tờ chứng chỉ có giá hoặc cơ quan hải quan có đủ căn cứ chứng minh số tiền, tài sản, hàng hóa, giấy tờ, chứng chỉ có giá mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức đó đang giữ là thuộc sở hữu của đối tượng bị cưỡng chế.
2. Xác minh thông tin
a) Người có thẩm quyền hoặc được giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế có quyền thu thập, xác minh thông tin bằng văn bản yêu cầu bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế cung cấp thông tin về tiền, tài sản đang nắm giữ hoặc công nợ phải trả đối với đối tượng bị cưỡng chế.
Trường hợp, bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế không thực hiện được thì phải có văn bản giải trình với cơ quan hải quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan hải quan;
b) Trên cơ sở thông tin do bên thứ ba đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế cung cấp, người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do bên thứ ba đang giữ hoặc công nợ phải trả đối với đối tượng bị cưỡng chế;
c) Trường hợp sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản yêu cầu bên thứ ba cung cấp thông tin về tiền, tài sản đang nắm giữ hoặc công nợ phải trả đối với đối tượng bị cưỡng chế mà bên thứ ba không cung cấp; cung cấp không đầy đủ hoặc có văn bản giải trình về việc không thực hiện việc cung cấp thông tin về tiền, tài sản đang nắm giữ thì chuyển sang biện pháp tiếp theo.
d) Trường hợp không có thông tin về tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác nắm giữ thì chuyển sang biện pháp cưỡng chế tiếp theo.
Điều 40. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề
1. Xác minh thông tin
Người có thẩm quyền hoặc được giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm tổ chức xác minh thông tin về việc người nộp thuế thuộc đối tượng áp dụng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề qua các dữ liệu quản lý về người nộp thuế tại cơ quan hải quan hoặc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các loại giấy tờ nêu trên của người nộp thuế để làm căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế và gửi văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề để thu hồi các loại giấy chứng nhận, giấy phép này.
2. Quyết định cưỡng chế
a) Quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề ghi rõ: ngày, tháng, năm ban hành quyết định; căn cứ ban hành quyết định; họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ban hành quyết định; tên đăng ký, địa chỉ đăng ký kinh doanh, mã số thuế của cá nhân bị cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề; loại giấy tờ đề nghị thu hồi (số, ngày, tháng ban hành …); số tiền bị cưỡng chế (theo số tiền ghi trên quyết định hành chính thuế và chi phí cưỡng chế tính đến hết thời hạn 05 (năm) ngày trước khi tiến hành cưỡng chế), lý do cưỡng chế; tên, địa chỉ, số tài khoản thu ngân sách nhà nước, phương thức chuyển số tiền bị cưỡng chế (tiền mặt hoặc chuyển khoản); thời gian thi hành và chữ ký của người ban hành quyết định, dấu của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
b) Quyết định cưỡng chế được gửi đến đối tượng bị cưỡng chế, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành.
3. Văn bản đề nghị cưỡng chế
a) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề phải có một số nội dung chủ yếu sau: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận văn bản; Thông tin của cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế: tên đăng ký, mã số thuế, địa chỉ đăng ký kinh doanh; loại giấy tờ đề nghị thu hồi; các thông tin liên quan đến loại giấy tờ đề nghị thu hồi (số, ngày ban hành…); Lý do thực hiện biện pháp cưỡng chế (kèm theo các bản sao hồ sơ cưỡng chế của các biện pháp cưỡng chế trước đó); Thời gian đề nghị cơ quan ban hành thực hiện thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế phải được gửi đến tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày ban hành.
4. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cưỡng chế của cơ quan hải quan, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phải thông báo cho cơ quan hải quan về việc thực hiện hoặc không thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 41. Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan tổ chức và chỉ đạo việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật và giải quyết khiếu nại để bảo đảm thực hiện thống nhất trong toàn ngành, đúng quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng trực tiếp của người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm tổ chức kiểm tra việc xử lý vi phạm hành chính của cấp dưới.
Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức kiểm tra chặt chẽ việc xử lý vi phạm hành chính tại đơn vị mình.
Tại các Chi cục Hải quan, Đội kiểm soát thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải cử cán bộ chuyên theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc xử phạt vi phạm hành chính của các Đội nghiệp vụ.
3. Cán bộ, công chức Hải quan có thẩm quyền xử phạt, áp dụng biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính hoặc được giao nhiệm vụ tham mưu cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan có hành vi vi phạm quy định của pháp luật hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm hay sách nhiễu, vụ lợi thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý nghiêm khắc theo quy định của pháp luật; nếu gây thiệt hại về vật chất cho cá nhân, tổ chức thì phải bồi thường theo quy định, của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
4. Các mẫu biên bản, quyết định, thông báo sử dụng trong quá trình xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan được thực hiện theo Phụ lục đính kèm Thông tư này. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng các mẫu này thống nhất trong toàn ngành.
Điều 42. Quy định chuyển tiếp
1. Việc xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đã xảy ra trước thời điểm Thông tư có hiệu lực thì áp dụng theo quy định của pháp luật tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm.
Đối với các hành vi vi phạm xảy ra trước ngày Thông tư có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định của Thông tư để xem xét, giải quyết nếu quy định của Thông tư theo hướng có lợi cho cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính.
2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan còn khiếu nại thì áp dụng quy định của pháp luật có hiệu lực thi hành tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để giải quyết.
Điều 43. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2016.
Bãi bỏ Thông tư số 190/2013/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
2. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này và các phụ lục kèm theo Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan để nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN VÀ QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 155/2016/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính)
STT |
Ký hiệu |
Mẫu biểu |
I. MẪU BIÊN BẢN | ||
1 |
BB-HC1 |
Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan |
2 |
BB-HC2 |
Biên bản khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính |
3 |
BB-HC3 |
Biên bản khám người theo thủ tục hành chính |
4 |
BB-HC4 |
Biên bản khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan |
5 |
BB-HC5 |
Biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
6 |
BB-HC6 |
Biên bản bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính |
7 |
BB-HC7 |
Biên bản trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện đã bị tạm giữ. |
8 |
BB-HC8 |
Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
9 |
BB-HC9 |
Biên bản niêm phong, mở niêm phong hải quan. |
10 |
BB-HC10 |
Biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
11 |
BB-HC11 |
Biên bản làm việc. |
12 |
BB-HC12 |
Biên bản chứng nhận. |
13 |
BB-HC13 |
Biên bản xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm. |
14 |
BB-HC14 |
Biên bản về việc ghi nhận tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ. |
15 |
BB-HC15 |
Biên bản về việc giải trình trực tiếp trước khi ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
16 |
BB-HC16 |
Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính. |
17 |
BB-HC17 |
Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính |
18 |
BB-HC18 |
Biên bản chứng nhận đưa hàng hóa, vật phẩm, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất. |
19 |
BB-HC19 |
Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
20 |
BB-HC20 |
Biên bản xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu nhưng không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được. |
21 |
BB-HC21 |
Biên bản xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế |
22 |
BB-HC22 |
Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
23 |
BB-HC23 |
Biên bản kê biên tài sản. |
24 |
BB-HC24 |
Biên bản giao bảo quản tài sản kê biên. |
25 |
BB-HC25 |
Biên bản chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá. |
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH | ||
26 |
QĐ-26 |
Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính. |
27 |
QĐ-27 |
Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
28 |
QĐ-28 |
Quyết định khám người theo thủ tục hành chính. |
29 |
QĐ-29 |
Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính. |
30 |
QĐ-30 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính. |
31 |
QĐ-31 |
Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. |
32 |
QĐ-32 |
Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính. |
33 |
QĐ-33 |
Quyết định trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ. |
34 |
QĐ-34 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
35 |
QĐ-35 |
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản |
36 |
QĐ-36 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. |
37 |
QĐ-37 |
Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp. |
38 |
QĐ-38 |
Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
39 |
QĐ-39 |
Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần. |
40 |
QĐ-40 |
Quyết định hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với cá nhân |
41 |
QĐ-41 |
Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính. |
42 |
QĐ-42 |
Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
43 |
QĐ-43 |
Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính. |
44 |
QĐ-44 |
Quyết định giảm, miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
45 |
QĐ-45 |
Quyết định chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự. |
46 |
QĐ-46 |
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
47 |
QĐ-47 |
Quyết định hủy quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
48 |
QĐ-48 |
Quyết định hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
49 |
QĐ-49 |
Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính. |
50 |
QĐ-50 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước. |
51 |
QĐ-51 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập. |
52 |
QĐ-52 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ. |
53 |
QĐ-53 |
Quyết định cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên. |
54 |
QĐ-54 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác. |
55 |
QĐ-55 |
Quyết định về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
56 |
QĐ-56 |
Quyết định tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
III. MẪU THÔNG BÁO | ||
57 |
TB-57 |
Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp. |
58 |
TB-58 |
Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp. |
59 |
TB-59 |
Thông báo về việc tạm giữ người theo thủ tục hành chính. |
60 |
TB-60 |
Thông báo tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế (trong trường hợp chưa ra quyết định cưỡng chế). |
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC1 |
|
Sêri: …………….
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
(A: Bản Hải quan lưu)
Căn cứ …………………………………………………………………………………………. (2)
Hôm nay, hồi ………..giờ, ……………..ngày ………………..tháng ………….năm ……….
Tại ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm(3):
1/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị …………
2/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị …………
3/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị …………
4/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị …………
Với sự chứng kiến của(4):
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/ Chức vụ ……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ……….
2/ Ông (bà): ………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/ Chức vụ …………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………..
Người phiên dịch (nếu có):
Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông (bà)/Tổ chức(5): ……….………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện(6): …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: ……………………………………. Quốc tịch: …………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ……………..Ngày cấp …………… Nơi cấp ……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………….Nơi cấp …………………………………………………………
Nội dung sự việc như sau(7):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Hành vi của(5): ………………………………………………………………………………………..
Đã vi phạm quy định tại(8) ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Xét cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông (bà)/Tổ chức (5) ….………………………………………………………………………đình chỉ ngay hành vi vi phạm và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây(9):
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Yêu cầu Ông (bà)/Tổ chức (5) ………..…đúng …….giờ …….., ngày ……. tháng ……. năm ……. đến trụ sở Hải quan tại địa chỉ(10) ………………………………………………………………………. để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên bản kết thúc hồi …….…….giờ ……. cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm ……. tờ có nội dung và giá trị như nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Lý do người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm không ký vào biên bản (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình (theo quy định tại điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính) đến(11) ………………………………………………………………… trước ngày ………. tháng …………. năm ……….. để thực hiện quyền giải trình.
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
||
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
|
________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản (như: kết luận thanh tra, biên bản làm việc, kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính…)
(3) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản;
(4) Ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi làm việc;
(5) Ghi họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức vi phạm.
(6) Ghi họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức, giấy ủy quyền (nếu là đại diện theo ủy quyền) trong trường hợp đối tượng vi phạm là tổ chức;
(7) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm; đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/ trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình).
(8) Ghi điểm, khoản, điều của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi các biện pháp ngăn chặn cần áp dụng; quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm quyền; số, ngày, tháng, năm của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải nếu áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.
(10) Ghi địa chỉ đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC1 |
|
Sêri: …………….
BIÊN BẢN
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
(B: Bản giao cho cá nhân/tổ chức)
Căn cứ …………………………………………………………………………………………. (2)
Hôm nay, hồi ………..giờ, ……………..ngày ………………..tháng ………….năm ……….
Tại …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm(3):
1/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị ……….
2/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị ……….
3/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị ……….
4/ ……………………………………….Chức vụ: …………………………….Đơn vị ……….
Với sự chứng kiến của(4):
1/ Ông (bà): …………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/ Chức vụ ……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ……….
2/ Ông (bà): ……………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/ Chức vụ ……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Người phiên dịch (nếu có):
Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan đối với:
Ông (bà)/Tổ chức(5): ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Người đại diện(6): ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: ……………………………………. Quốc tịch: …………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………..Ngày cấp …………… Nơi cấp ………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………….Nơi cấp …………………………………………………………
Nội dung sự việc như sau(7):
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
Hành vi của(5): …………………………………………………………………………………………
Đã vi phạm quy định tại(8) …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến trình bày của cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm:
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Xét cần thiết để ngăn chặn vi phạm, bảo đảm việc xử phạt, chúng tôi đã yêu cầu:
Ông (bà)/Tổ chức (5) ….………………………………………………………………………đình chỉ ngay hành vi vi phạm và áp dụng các biện pháp ngăn chặn hành chính sau đây(9):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Yêu cầu Ông (bà)/Tổ chức (5) ………..…đúng …….giờ …….., ngày ……. tháng ……. năm ……. đến trụ sở Hải quan tại địa chỉ(10) ………………………………………………………………………. để giải quyết đối với hành vi vi phạm trên.
Biên bản kết thúc hồi …….…….giờ ……. cùng ngày; được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm ……. tờ có nội dung và giá trị như nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Lý do người vi phạm hoặc tổ chức vi phạm không ký vào biên bản (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Cá nhân/đại diện tổ chức vi phạm gửi văn bản yêu cầu được giải trình (theo quy định tại điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính) đến(11) ………………………………………………………………… trước ngày ………. tháng …………. năm ……….. để thực hiện quyền giải trình..
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
||
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI PHIÊN DỊCH |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
|
________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản (như: kết luận thanh tra, biên bản làm việc, kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính…)
(3) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người lập biên bản;
(4) Ghi họ tên, nghề nghiệp, địa chỉ của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi làm việc;
(5) Ghi họ tên cá nhân hoặc tên tổ chức vi phạm.
(6) Ghi họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức, giấy ủy quyền (nếu là đại diện theo ủy quyền) trong trường hợp đối tượng vi phạm là tổ chức;
(7) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm (ngày, giờ, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm, mô tả hành vi vi phạm; đối với vi phạm trên các vùng biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/ trọng tải toàn phần, tọa độ, hành trình).
(8) Ghi điểm, khoản, điều của Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Ghi các biện pháp ngăn chặn cần áp dụng; quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn của cấp có thẩm quyền; số, ngày, tháng, năm của biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vận tải nếu áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm.
(10) Ghi địa chỉ đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
(11) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC2 |
|
BIÊN BẢN
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính số ………………… ngày ……….. tháng ………… năm ……………. do …………………………
Chức vụ …………………………………….đơn vị …………………………………………ký.
Hôm nay, hồi ………..giờ ……….ngày ……….tháng ……….năm …………………………
Tại …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm(2):
1/ ……………………………………….Chức vụ: …………………… Đơn vị ………………
2/ ……………………………………….Chức vụ: …………………… Đơn vị ………………
Với sự chứng kiến của(3):
1/ Ông (bà): ………………………………Năm sinh ……………….Quốc tịch …………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
2/ Ông (bà): ………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Tiến hành khám phương tiện vận tải, đồ vật của Ông (bà)/Tổ chức (hoặc do Ông (bà) điều khiển)(4): ……………………………………………………………….…….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp …………..
Phương tiện vi phạm, đồ vật bị khám là(5): ………………………………………………………
Phạm vi khám (6): ……………………………………………………………………………………
Quá trình khám(7):
……………………………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………..…………………………………………
Những tang vật vi phạm hành chính bị phát hiện gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng (8) |
Ghi chú |
Ý kiến trình bày của chủ/ người điều khiển phương tiện vận tải/đồ vật:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Việc khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính kết thúc vào hồi ……. giờ ……. ngày …… tháng ……. năm ………….
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bản gồm……tờ, có nội dung và giá trị như nhau.
Sau khi đọc lại biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản, cùng ký vào biên bản. Chủ phương tiện vận tải, đồ vật/người điều khiển phương tiện vận tải được giao 01 bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(9):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
CHỦ PTVT, ĐỒ VẬT HOẶC
|
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (10) |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
_______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Họ tên, chức vụ người lập biên bản;
(3) Họ tên người làm chứng;
(4) Ghi họ tên chủ phương tiện vận tải, đồ vật hoặc người điều khiển phương tiện vận tải;
(5) Ghi tên phương tiện vận tải, đồ vật bị khám;
(6) Ghi rõ khám những bộ phận nào của phương tiện, đồ vật.
(7) Ghi cụ thể quá trình khám.
(8) Ghi loại phương tiện vận tải, đồ vật, biển kiểm soát (nếu là phương tiện).
(9) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(10) Trường hợp không có chủ phương tiện vận tải, đồ vật, người điều khiển phương tiện phải có 2 người chứng kiến ký, ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC3 |
|
BIÊN BẢN
Khám người theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định khám người theo thủ tục hành chính số:………………………………………. ngày ……….. tháng ………… năm ……………. do(2) ………………………………………………. chức vụ ………………………………………………………………… ký.
Hôm nay, hồi ………..giờ ……….ngày …….tháng …….năm …………, tại ………………..
Chúng tôi gồm(3):
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………….………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………….…………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ……
Tiến hành khám người và lập biên bản về việc khám người đối với:
Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……….
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Sau khi khám người, chúng tôi phát hiện được những đồ vật, tài liệu, phương tiện vi phạm hành chính như sau (4):
STT |
Tên đồ vật, tài liệu, phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng |
Ghi chú |
Số đồ vật, tài liệu trên được Ông (bà) cất giấu tại(5): …………………………………………
Ý kiến trình bày của người bị khám:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Việc khám kết thúc vào hồi ……..giờ …….ngày ……..tháng ……….năm …………………
Biên bản được lập thành ………bản; mỗi bản gồm………. tờ; có nội dung và có giá trị như nhau.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Đã giao cho …………………………………………………………………………. 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ./.
NGƯỜI BỊ KHÁM |
NGƯỜI KHÁM |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
_______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định khám người theo thủ tục hành chính;
(3) Họ tên chức vụ người lập biên bản;
(4) Nếu đồ vật, tài liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(5) Ghi rõ nơi cất giấu số đồ vật, tài liệu phát hiện được trong người;
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC4 |
|
BIÊN BẢN
Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số: …….. ngày …….tháng ……năm ……………. do …………………. chức vụ ………………..ký (2).
Hôm nay, hồi ……….giờ ………….ngày ……….tháng ………năm ………., tại ……………
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Tiến hành khám(3): …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Là nơi có căn cứ cho rằng có cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Người chủ nơi bị khám là(4): ………………………………………………………………………
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động): ………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số ……………………………
Ngày cấp: ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Quá trình khám ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Sau khi khám chúng tôi phát hiện có những tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:(5)
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng(6) |
Ghi chú(7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến trình bày của người chủ nơi bị khám:
………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của người chứng kiến:
………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (8):
………………………………………………………………………………………………………
Việc khám kết thúc vào hồi ……….giờ ………ngày …….tháng ………….năm ……………
Trong quá trình khám chúng tôi không làm ảnh hưởng đến lợi ích nào khác của đương sự.
Biên bản được lập thành………….bản; gồm …………….tờ; có nội dung và có giá trị như nhau.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Đã giao cho ……………………………………………………………………….01 bản.
CHỦ NƠI BỊ KHÁM HOẶC
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (9) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KHÁM |
_______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định;
(3) Ghi địa chỉ nơi bị khám;
(4) Nếu chủ nơi bị khám vắng mặt thì ghi họ tên người thành niên trong gia đình họ. Nếu nơi bị khám là tổ chức thì ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức;
(5) Nếu tang vật, tài liệu, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(6) Nếu có phương tiện phải ghi rõ biển kiểm soát;
(7) Ghi rõ tài liệu, tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm hoặc chủ nơi khám, có sự chứng kiến của đại diện gia đình, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền.
(8) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
(9), (10) Trường hợp khi khám, người chủ nơi bị khám hoặc người thành niên trong gia đình họ vắng mặt mà việc khám không thể trì hoãn thì phải có 02 người chứng kiến và đại diện chính quyền địa phương.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC5 |
|
BIÊN BẢN
Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số: …………….. ngày ……….tháng ……….năm ………….do ……………….chức vụ ………………………..ký(2).
Hôm nay, hồi …………giờ ……….ngày ……….tháng ……….năm ……….tại ……………
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
2/ Ông (bà): ………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ……….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Tiến hành lập biên bản tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức: .……………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….………………………………………………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp …………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………….
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ gồm:
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện(3) |
Ghi chú(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tài liệu, tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
Ý kiến của cá nhân/ đại diện tổ chức vi phạm:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến trình bày của người làm chứng (5):
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ………ngày……... tháng ……….. năm ………………
Biên bản được lập thành ……………bản; mỗi bản gồm …………..tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ……………………………………………………………………………… 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
(3) Nếu là phương tiện thì ghi rõ biển số kiểm soát; số khung, số máy (đối với xe ô tô, xe gắn máy);
(4) Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm, có sự chứng kiến của người chứng kiến, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền (nếu có); Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(5) Ghi trong trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm vắng mặt hoặc không ký biên bản.
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC6 |
|
BIÊN BẢN
Bàn giao người bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số:…………. ngày …….tháng …….năm ………….do ……………………………………….chức vụ ………………………………………ký(2).
Hôm nay, hồi …………….giờ ……….ngày ……….tháng ……….năm ……. tại(3) …………..
Đại diện bên giao gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Đại diện bên nhận gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Tiến hành bàn giao để tạm giữ đối với:
1. Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ….
2. Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ….
Tình trạng của người bị tạm giữ: (4)…………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc vào hồi ………giờ ………..ngày ……..tháng ……………năm …………
Biên bản được lập thành ………….bản; gồm ……….tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia nghe, xem lại. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản. Đã giao cho ………………… 01 bản; 01 bản lưu hồ sơ.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN |
________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi họ tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
(3) Ghi địa điểm tiến hành bàn giao người bị tạm giữ;
(4) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm hình dáng, quần áo, tài sản cá nhân…) của người bị tạm giữ tại thời điểm bàn giao, tiếp nhận; trường hợp đã tạm giữ người trên tàu biển, tàu bay, tàu hỏa theo thủ tục hành chính thì ghi số hiệu của tàu biển, tàu bay, tàu hỏa đó và thời gian cập bến cảng, sân bay, nhà ga.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC7 |
|
BIÊN BẢN
Trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện bị tạm giữ
Hôm nay, hồi ….giờ ……….ngày …………tháng …………….năm ……………………………
Tại(2) …………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm(3):
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………..
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………..
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………….………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
Đã tiến hành trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện bị tạm giữ theo Quyết định trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện bị tạm giữ số: ……….ngày ……….tháng ……..năm ………. của ………………. cho Ông (bà)/Tổ chức(4): ……………………………………………..
Quốc tịch: ……….……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……….……………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ……….……………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ……………….Ngày cấp ………….Nơi cấp……….
Tài liệu, hàng hóa, phương tiện được trả lại gồm có(5):
STT |
Tên tài liệu, hàng hóa, phương tiện được trả lại |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, hàng hóa, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản kết thúc vào hồi ………….giờ…. ngày……tháng …….năm ……………………..
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ………..tờ, có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ………..……………………………………………………01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký tên vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6):
……….………………………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
__________________________
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện bị tạm giữ;
(3) Ghi tên người thực hiện việc trả lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện;
(4) Ghi tên người nhận lại tài liệu, hàng hóa, phương tiện;
(5) Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài liệu, hàng hóa, phương tiện được trả lại; Nếu nhiều thì lập thành danh mục như mẫu và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình; lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ, tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC8 |
|
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định(2): ……….…………………………………………………………………………… số ……………. ngày ………..tháng……. năm …………….. do ………………….ký (3).
Hôm nay, hồi ………….giờ …………ngày ……….tháng ……….năm ………..tại …………
Chúng tôi gồm(4):
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ……..
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của(5):
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ……….
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Tiến hành lập biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức: .……………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu gồm:
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, chất lượng, tình trạng tang vật, phương tiện(6) |
Ghi chú (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài những tang vật, phương tiện nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm những thứ gì khác.
Ý kiến của cá nhân/ đại diện tổ chức vi phạm:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến của người chứng kiến:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ………ngày ………tháng …………năm ……………
Biên bản được lập thành ………….bản; mỗi bản gồm …………..tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho …………………………………………………………………………. 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên Quyết định là Quyết định xử phạt hoặc Quyết định tịch thu hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan áp dụng đối với tang vật, phương tiện không có chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp bị tạm giữ đã hết thời hạn thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
(3) Ghi tên, chức vụ của người ký Quyết định xử phạt hoặc quyết định tịch thu hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan;
(4) Họ tên và chức vụ người lập biên bản;
(5) Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ.
(6) Nếu là phương tiện ghi thêm biển số đăng ký; số khung, số máy (đối với xe ô tô, xe gắn máy);
(7) Ghi rõ tang vật, phương tiện có được niêm phong không, nếu có niêm phong thì trên niêm phong phải có chữ ký của người vi phạm (hoặc đại diện tổ chức vi phạm), có chữ ký của người chứng kiến, đại diện tổ chức hay đại diện chính quyền (nếu có); Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC9 |
|
BIÊN BẢN
Niêm phong, mở niêm phong hải quan(2)
Hôm nay, hồi ……….giờ ………ngày ……….tháng ………….năm ………………………….
Tại: …………………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………..
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………….
Tiến hành niêm phong, mở niêm phong(2) hải quan số tài liệu, tang vật, phương tiện tạm giữ theo Quyết định số …….ngày ……..tháng ……..năm ……….của …………………………………
Chức vụ: …………………………………….Đơn vị ………………………………………………
Số tài liệu, tang vật, phương tiện niêm phong (mở niêm phong) gồm(3):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Số tang vật trên đã giao cho Ông (bà) ………………………………………………………………… thuộc đơn vị ………………………………………………….. chịu trách nhiệm coi giữ và bảo quản.
Biên bản kết thúc vào hồi …………….giờ …………….ngày…… tháng …………….năm …………
Biên bản được lập thành ………….bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ……………….01 bản. Ngoài ra, biên bản này được gửi cho …………………… và 01 bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI GIỮ HÀNG |
NGƯỜI NIÊM PHONG, |
_______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Nếu chỉ niêm phong hải quan thì bỏ chữ “mở niêm phong” và ngược lại;
(3) Ghi cụ thể tài liệu, tang vật, phương tiện niêm phong, mở niêm phong.
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC10 |
|
BIÊN BẢN
Bàn giao hồ sơ, tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (2)
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm …………….
Tại …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Đại diện bên giao.
Đã tiến hành bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan của(3) ………………………………………………………………………………………………………. được xác định theo biên bản vi phạm hành chính số ………. ngày ……….. tháng ……… năm ……………… do ………………………………………….lập, cho Ông (bà) có tên sau đây:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Đại diện bên nhận.
HỒ SƠ GỒM:(4)
STT |
Tên bút lục hồ sơ |
Số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN GỒM(5)
STT |
Tên tang vật, phương tiện được bàn giao |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng, |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi lập biên bản bàn giao hồ sơ, tang vật, phương tiện ghi trên để xử lý theo quy định
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện bên nhận đã kiểm tra lại và nhận đầy đủ các hồ sơ, tang vật, phương tiện theo danh mục nêu trên.
Biên bản kết thúc vào hồi …….giờ ……..ngày ………. tháng ……. năm …………………
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ………….... tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ………………………………………………. 01 bản và một bản lưu hồ sơ.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(6):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÊN NHẬN |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Nếu bàn giao hồ sơ thì xóa bỏ tang vật, phương tiện; và ngược lại;
(3) Ghi tên người vi phạm, tổ chức vi phạm;
(4) Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(5) Ghi rõ tên hàng, quy cách, chất lượng. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện nhiều, lập thành danh mục đính kèm. Danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản. Nếu hồ sơ, tang vật, phương tiện đã niêm phong, phải ghi rõ số, ký hiệu (hoặc chữ ký) ở niêm phong vào cột ghi chú.
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC11 |
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ……………..
Tại(2) ………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Đã làm việc với:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:…….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Nội dung làm việc:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ……….ngày ………tháng ……….năm …………….
Biên bản được lập thành ………….bản; mỗi bản gồm ………….tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho …………………………………………………………..01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI THAM GIA LÀM VIỆC |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành lập biên bản.
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC12 |
|
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm …………….
Tại ………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:…….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:…….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Chứng nhận rằng (2):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ……….ngày ………tháng ……….năm …………….
Biên bản được lập thành ………….bản; mỗi bản gồm ………….tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho …………………………………………………………..01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
____________________
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi nội dung sự việc cần chứng nhận, nếu phát hiện vi phạm nhưng thuộc trường hợp không xử phạt thì cần ghi rõ thông tin về tổ chức, cá nhân vi phạm;
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC13 |
|
BIÊN BẢN
Xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ………………
Tại(2) …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
4/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đại diện tổ chức hoặc cá nhân vi phạm (nếu có):
Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………….…………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đã tiến hành xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm hành chính (tại Biên bản …………………………….. số ……..ngày …….tháng ……….năm ……….của ………………….) dựa trên các căn cứ sau đây(3): ……………………………………………………
Hàng hóa, tang vật vi phạm được định giá gồm có (4):
STT |
Tên hàng hóa, tang vật được định giá |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng hàng hóa, tang vật |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quá trình định giá hàng hóa, tang vật vi phạm hành chính, đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập xong vào hồi ………giờ …………. cùng ngày, mỗi bản gồm …………tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
CÁ NHÂN HOẶC |
NGƯỜI THAM GIA ĐỊNH GIÁ |
__________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm;
(3) Ghi các căn cứ cụ thể để xác định trị giá hàng hóa, tang vật vi phạm;
(4) Ghi cụ thể từng loại hàng hóa, tang vật vi phạm được định giá;
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC14 |
|
BIÊN BẢN
Về việc ghi nhận tình trạng tang vật, phương tiện vi phạm thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ
Căn cứ Quyết định(2): ………….số ………ngày ………tháng ………….năm …………………….. do ……………………………………………………………………………………………………. ký(3).
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày …….tháng …….năm ……………… tại ………
Chúng tôi gồm(4):
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
4/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Tiến hành lập biên bản Ghi nhận những thay đổi của tang vật, phương tiện vi phạm so với thời điểm ra quyết định tạm giữ của tang vật, phương tiện bị tịch thu của:
Ông (bà)/Tổ chức: ………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………….…………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Với sự chứng kiến của(5):
Ông (bà)/Tổ chức: ………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………….…………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Người có trách nhiệm tạm giữ(6):
Ông (bà)/Tổ chức: ………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: ………….…………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Tình trạng tang vật, phương tiện có sự thay đổi so với thời điểm ra quyết định tạm giữ(7):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc vào hồi ……….giờ ……….ngày ………tháng ……….năm …………….
Biên bản được lập thành ………….bản; mỗi bản gồm ………….tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho …………………………………………………………..01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (8):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM TẠM GIỮ
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
_______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên quyết định là quyết định tạm giữ hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan;
(3) Ghi tên, chức vụ của người ký quyết định tạm giữ hàng hóa, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính về hải quan;
(4) Họ tên và chức vụ người lập biên bản;
(5) Họ và tên người làm chứng. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;
(6) Họ và tên người có trách nhiệm tạm giữ;
(7) Ghi rõ những thay đổi của tang vật, phương tiện so với thời điểm tạm giữ;
(8) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC15 |
|
BIÊN BẢN
Về việc giải trình trực tiếp trước khi ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ Điều 61 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số….ngày….tháng….năm do ………………….lập hồi …… giờ …….. ngày …… tháng….. năm …………. tại ………………………………………………….;
Căn cứ văn bản yêu cầu giải trình trực tiếp số …………………… ngày….tháng…….. năm ……. của Ông (bà)/Tổ chức……………………………………
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình (nếu có) của …………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo của (2) …………………………………………………………… về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp;
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày …… tháng ……… năm …………… tại …..…
Chúng tôi gồm:
Người tổ chức phiên giải trình:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Bên giải trình:
Ông (bà)/Tổ chức(3): .………………………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh ……………………….……………….Quốc tịch …………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Người phiên dịch (nếu có):
Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Nội dung phiên giải trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
– Về căn cứ pháp lý: ………………………………………………………………………………
– Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm ………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
– Về các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm: .………………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
2. Ý kiến của cá nhân/ Tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp:
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc hồi ………giờ ……….cùng ngày; được lập thành ………..bản, mỗi bản gồm ………….. tờ có nội dung và giá trị như nhau, được đọc cho mọi người cùng nghe (đã đưa cho mỗi người tự đọc), công nhận là đúng, cùng ký tên vào từng tờ và đã giao cho người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có): ……………………………………………………………………
.……………………………………………………………………………………………………………….
.……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI GIẢI TRÌNH
|
ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Văn bản thông báo cho người vi phạm về thời gian, địa điểm, tổ chức phiên giải trình trực tiếp.
(3) Ghi tên cá nhân hoặc tổ chức vi phạm, nếu là tổ chức thì ghi thêm họ, tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức;
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC16 |
|
BIÊN BẢN
Xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính
Hôm nay, hồi ………...giờ ………..ngày …………tháng …………năm………………………
Tại(2) …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
4/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đã tiến hành xác minh tình tiết vụ việc vi phạm đối với trường hợp của:
Ông (bà)/Tổ chức(3): .……………………………………………………………………………………….
Năm sinh ………………………………………………….. Quốc tịch ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: …………………….………….….…………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước/Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………….Ngày cấp …………. Nơi cấp ………………….
Nội dung xác minh(4):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Việc xác minh kết thúc vào hồi ………..giờ ………..ngày ………….tháng ……..năm …….
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản gồm…………. tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ……………………………………………………………………………01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỦ TRÌ THỰC HIỆN XÁC MINH |
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN (nếu có) |
___________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành xác minh;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân thực hiện xác minh, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp;
(4) Ghi nội dung xác minh theo quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC17 |
|
BIÊN BẢN
Về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính (2)
Hôm nay, ngày … tháng … năm …………………., tại(3) ………………………………………
Chúng tôi gồm:(4) ………………………………………………………………………………….
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
đã đến giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………….ngày … tháng … năm……….. do Ông/bà: ……………………………, chức vụ (5): ……………………………………… ký cho Ông (bà)/Tổ chức vi phạm hành chính có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………. ngày … tháng … năm …. để thi hành nhưng Ông (bà)/Tổ chức này cố tình không nhận Quyết định.
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến của(6): …………………………………
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
Và có xác nhận của chính quyền địa phương là(7): …………………………………………….
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
Biên bản gồm …………….trang, được lập thành ……………..bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp theo quy định tại Điều 70 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(5) Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ của người có thẩm quyền ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(6) Nếu người chứng kiến cũng là người của chính quyền địa phương thì ghi rõ họ tên, chức vụ của họ.
(7) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm có trụ sở.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC18 |
|
BIÊN BẢN
Chứng nhận đưa hàng hóa, vật phẩm, phương tiện ra khỏi Việt Nam hoặc buộc tái xuất
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ………………
Tại ……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của
1/ Ông (bà): ……………………………….Chức vụ: …………………………. Đơn vị …………
2/ Ông (bà): ……………………………….Chức vụ: …………………………. Đơn vị …………
Chứng nhận rằng (2):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc vào hồi ………….giờ ……….ngày ………tháng …….năm ……………
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ……………………………………………………………………01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (3): ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI VI PHẠM HOẶC |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
__________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi đầy đủ quá trình tiến hành việc buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất hàng hóa, vật phẩm, phương tiện;
(3) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC19 |
|
BIÊN BẢN
Tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Quyết định(2) ……………………………………………………………. số …………………… ngày …….tháng ………năm ………….do ……………………………………
Chức vụ …………………………………………..đơn vị …………………………………….ký.
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ………………
Tại ……………………………………………………………………………………………………
Hội đồng tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
……………………………………………………………………………………………………………….
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đã tiến hành tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức: .……………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Tang vật, phương tiện tiêu hủy gồm(3):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biện pháp tiêu hủy (4):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Cá nhân/ tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: …………………………………………., lý do(5) …………………….
Việc tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính kết thúc vào hồi ……………………giờ ………..ngày ………..tháng ………….năm …………….
Biên bản được lập thành ……………..bản; mỗi bản gồm……………… tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho….………………………………………………………………………….. 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (6): ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT HOẶC QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN |
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY |
________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên Quyết định;
(3) Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tang vật, phương tiện bị tiêu hủy;
(4) Ghi biện pháp tiêu hủy.
(5) Ghi trong trường hợp tiêu hủy theo khoản 5 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(6) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC20 |
|
BIÊN BẢN
Xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm bị tịch thu nhưng không còn giá trị sử dụng hoặc không bán đấu giá được
Căn cứ Điều 82 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định(2) ………………….số ………..ngày …….tháng ……….năm …………………. của ……………………………………………………………………………
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ……………….
Tại ……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm đại diện các cơ quan sau:
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
Đã tiến hành xử lý đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính sau đây(3):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biện pháp xử lý, trình tự, thủ tục xử lý tài sản (4):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Biên bản kết thúc vào hồi ………….giờ ……….ngày ………tháng …….năm ………………
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ……………………………………………………………………01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5): …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG XỬ LÝ |
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
_____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
(3) Ghi cụ thể tang vật, phương tiện bị xử lý;
(4) Thực hiện trên cơ sở quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản của nhà nước.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC21 |
|
BIÊN BẢN
Xác minh thông tin về tài sản của đối tượng bị cưỡng chế
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ………………
Tại(2) ..……………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch: ……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch: ……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đại diện chính quyền địa phương (hoặc cơ quan của cá nhân bị cưỡng chế):
1/ Ông (bà)/Tổ chức: .………………………………………………………………………………
Năm sinh ……………….………….Quốc tịch ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….….…………………………….………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đại diện cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế kê biên:
1/ Ông (bà)/Tổ chức: .………………………………………………………………………………
Năm sinh ……………….………….Quốc tịch ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….….…………………………….…………………………………………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đã tiến hành xác minh thông tin về tài sản đối với:
Ông (bà)/Tổ chức(3): .………………………………………………………………………………
Năm sinh ……………….………….Quốc tịch ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Tài sản xác minh gồm có (4): ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Nội dung xác minh:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Việc xác minh thông tin tài sản bị cưỡng chế kết thúc vào hồi ………giờ …….ngày ………tháng ……….năm ………….
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản gồm………….. tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ………………………………………………………….. 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
|
NGƯỜI CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CƯỠNG CHẾ |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
|
ĐẠI DIỆN CÁC CƠ QUAN |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN(8) |
_____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành xác minh;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, Giấy phép kinh doanh;
(4) Ghi tài sản xác minh kê biên, trong đó: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm số biển kiểm soát (nếu là PTVT) của từng tài sản xác minh.
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6,7,8) Trường hợp vắng mặt hoặc có người từ chối ký biên bản thì người lập biên bản phải ghi rõ vào biên bản và nêu rõ lý do.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC22 |
|
BIÊN BẢN
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ………………
Tại ……………………………………………………………………………………………………
Thực hiện Quyết định số: ………………… ngày ………tháng ………….năm …………của ……. về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số …………………………..
Chúng tôi gồm(2):
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
Cơ quan phối hợp gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Tiến hành cưỡng chế thi hành quyết định hành chính đối với:
Ông (bà)/Tổ chức(3): .………………………………………………………………………………
Năm sinh ………………………………….Quốc tịch:…………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Biện pháp cưỡng chế:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Diễn biến quá trình cưỡng chế:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Kết quả cưỡng chế như sau:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Thái độ chấp hành của người/đại diện tổ chức vi phạm: ……………………………………
Việc cưỡng chế kết thúc vào hồi ………giờ ……..ngày ……..tháng ……..năm ………….
Quá trình cưỡng chế đối với Ông (bà) ………………………………………………………………… đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành ………….bản; mỗi bản gồm…………. tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho …………………………………………………………………………..01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(4): ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN PHỐI HỢP CƯỠNG CHẾ
|
CÁ NHÂN HOẶC
|
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
NGƯỜI TỔ CHỨC CƯỠNG CHẾ |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ |
______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi tên của những người tham gia thực hiện cưỡng chế thuộc cơ quan Hải quan và các cơ quan khác phối hợp theo quy định tại Điều 86 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;
(3) Ghi rõ tên tổ chức/ cá nhân bị cưỡng chế (địa chỉ, nghề nghiệp, ngày, tháng, năm sinh, số chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp).
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do, ký và ghi rõ họ tên;
(5) (6) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký tên, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC23 |
|
BIÊN BẢN
Kê biên tài sản
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ………………
Tại (2) …………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
3/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
4/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ……….
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:…….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….…………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đại diện chính quyền địa phương (hoặc cơ quan của cá nhân bị cưỡng chế):
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đại diện cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế kê biên:
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đã tiến hành kê biên tài sản theo quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số ……………… ngày ………tháng ………..năm ………….của …………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Đối với Ông (bà)/Tổ chức (3): ……………………………………………………………………
Năm sinh …………………………………..Quốc tịch: …………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….……………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Tài sản kê biên gồm có (4):
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị kê biên |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
Việc kê biên tài sản kết thúc vào hồi ………….giờ …...ngày ……..tháng …….năm ……
Quá trình kê biên tài sản của ông (bà)/tổ chức….……………………………………………………………….. đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành 02 bản; mỗi bản gồm ………….. tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ………………………………………………………………………………. 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (5): …………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN |
NGƯỜI CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
|
|
CÁ NHÂN (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP) HOẶC ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ CƯỠNG CHẾ (7) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN(8) |
______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành kê biên tài sản;
(3) Ghi tên và các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân bị kê biên tài sản như: địa chỉ, nghề nghiệp, quốc tịch, số chứng minh thư hoặc hộ chiếu, Giấy phép kinh doanh;
(4) Ghi tài sản bị kê biên, trong đó: mô tả tên gọi, tình trạng, đặc điểm số biển kiểm soát (nếu là PTVT) của từng tài sản bị kê biên
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(6, 7, 8) Trường hợp vắng mặt hoặc có người từ chối ký biên bản thì người lập biên bản phải ghi rõ vào biên bản và nêu rõ lý do.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC24 |
|
BIÊN BẢN
Giao bảo quản tài sản kê biên
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ………………
Tại(2) .…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ ………………………………. Đơn vị ………
Đại diện bên giao
Đã tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên theo Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính số ……….ngày ………tháng ………….năm ………..của ……………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
cho Ông (bà)/Tổ chức: ………………………….………………………………………………
Năm sinh …………………………………..Quốc tịch: …………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Đại diện bên nhận
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch:……
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch …….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Tài sản kê biên giao bảo quản gồm có (3):
STT |
Tên tang vật, phương tiện được giao bảo quản |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
Việc giao bảo quản tài sản kê biên kết thúc vào hồi…...giờ…ngày…tháng….năm……………
Quá trình giao bảo quản tài sản kê biên của Ông (bà)/Tổ chức ……………………………………. đã tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật.
Biên bản được lập thành ……….bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và có giá trị như nhau. Đã giao cho ………………………………………………………………………. 01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có) (4): ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
CÁ NHÂN HOẶC |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
_____________________
(1) Dòng trên ghi rõ tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi rõ tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành giao bảo quản tài sản kê biên;
(3) Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát, số khung, số máy (đối với xe ô tô, xe gắn máy). Nếu nhiều thì lập danh mục riêng kèm theo như mẫu và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản.
(4) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;
(5) Trường hợp cá nhân hoặc người đại diện tổ chức bị cưỡng chế, người chứng kiến từ chối ký, thì người lập biên bản phải ghi rõ lý do vào biên bản.
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../BB-HC25 |
|
BIÊN BẢN
Chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá
Hôm nay, hồi ………………giờ ………..ngày ………….tháng ………….năm ………………
Tại(2) .…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
1/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
2/ ……………………………………….Chức vụ: ………………………………. Đơn vị ………
Đại diện bên giao
Đã tiến hành chuyển giao tài sản kê biên để bán đấu giá theo Quyết định kê biên tài sản số ………………….. ngày ……..tháng ……..năm ……….của ……………………
Cho Ông (bà)/Tổ chức:…….……………………………………………………………………….
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:….……………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Đại diện bên nhận
Với sự chứng kiến của:
1/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch ………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp: ………….………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
2/ Ông (bà): ………………………………………….Năm sinh ……………….Quốc tịch: ………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Tài sản kê biên chuyển giao gồm có (3):
STT |
Tên tang vật, phương tiện được chuyển giao |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gồm có (4):
STT |
Tên bút lục hồ sơ |
Số trang |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Việc chuyển giao tài sản kê biên kết thúc vào hồi…giờ…ngày….tháng….năm ………………..
Biên bản được lập thành ………..bản; mỗi bản gồm ……………tờ; có nội dung và giá trị như nhau. Đã giao cho ……………………………………………………………………01 bản.
Sau khi đọc biên bản, những người có mặt đồng ý về nội dung biên bản và cùng ký vào biên bản.
Ý kiến bổ sung khác (nếu có)(5): ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
|
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan lập biên bản;
(2) Ghi địa điểm tiến hành chuyển giao tài sản kê biên;
(3) Ghi tên gọi, số lượng, tình trạng (chất lượng) tài sản kê biên; Đối với phương tiện thì phải ghi rõ biển kiểm soát. Nếu nhiều thì lập danh mục kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản;
(4) Ghi cụ thể hồ sơ bàn giao (tên bút lục, số trang, tình trạng...)
(5) Những người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu QĐ-26
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
………………………………….. (4)
Căn cứ Điều 119, khoản 1 Điều 123 và Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định giao quyền số: ………..ngày ………. tháng ……….năm…. (nếu có);
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính để …………………………………………………………………………………………………. (5),
Tôi …………………………….Chức vụ: ……………………………Đơn vị: …………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám phương tiện vận tải, đồ vật(6) ………………………………………………….
Sổ đăng ký phương tiện: ……………………….Ngày cấp ……………….Nơi cấp: ……….
Biển số đăng ký phương tiện vận tải (nếu có): ……………………………………………….
Tại khu vực (7) ……………………………………………………………………………………
Thuộc sở hữu/quản lý của(8):
Ông (bà)/ Tổ chức ……………………………………………………………………………….
Ngày ……..tháng ……….năm sinh …………….Quốc tịch: …………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….……………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: …………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………..
Phạm vi khám(9) ………………………………………………………………………………….
Lý do khám(10) ……………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà): …………………………….. để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (11) …………………………………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
_______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính theo khoản 1 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(6) Ghi tên phương tiện vi phạm (biển kiểm soát), đồ vật bị khám;
(7) Ghi rõ địa chỉ tiến hành khám PTVT, đồ vật;
(8) Ghi tên chủ sở hữu/người quản lý, người chỉ huy, điều khiển phương tiện, đồ vật bị khám;
(9) Ghi rõ khám toàn bộ hoặc khám một phần PTVT, đồ vật.
(10) Ghi rõ lý do khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều 128 Luật xử lý vi phạm hành chính theo từng trường hợp cụ thể.
(11) Ghi họ, tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc khám bao gồm cơ quan hải quan và cơ quan phối hợp khác (nếu có).
Mẫu QĐ-27
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
………………………………….... (4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2012);
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Điều 119, Điều 123 và Điều 129 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định giao quyền số: ……………..ngày ………tháng …….năm ………….(nếu có);
Xét cần phải áp dụng biện pháp khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5) …………………………………………
Tôi …………………….Chức vụ: ……………………………Đơn vị: ……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (6) ……………………………………………………………………………………………………………….
Chủ nơi bị khám:
Ông (bà)/Tổ chức(7): .………………………………………………………………………………
Năm sinh ……………………..……………….Quốc tịch …………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Phạm vi khám(8): ……………………………………………………………………………………
Thời gian khám: ……………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức: ………………..để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (9) ………………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
Ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trước khi tiến hành khám nơi cất giấu, tài liệu, tang vật, phương tiện là nơi ở: …………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi lý do, mục đích của việc khám;
(6) Ghi rõ nơi khám và địa chỉ cụ thể của nơi bị khám.
(7) Ghi người sở hữu, quản lý, sử dụng nơi bị khám.
(8) Ghi rõ khám toàn bộ nơi cất giấu tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc khám một phần của các nơi đó.
(9) Ghi họ, tên, chức vụ, đơn vị người chủ trì thực hiện việc khám.
Mẫu QĐ-28
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Khám người theo thủ tục hành chính
……………………………….(4)
Căn cứ Điều 119, Điều 123 và Điều 127 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định giao quyền số: ……………ngày…… tháng …..năm…….. (nếu có);
Xét thấy(5): ……………………………………………………………………………………………………………..
Tôi ………………………………..Chức vụ: …………………Đơn vị: ……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khám người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (Bà)(6): …………………………….Năm sinh: ………………….Quốc tịch: ………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà): ………………………………………………………………………………..để chấp hành.
Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (7) ………………………………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
_____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ căn cứ khám người là: Ông (bà) …………..có cất giấu trong người những đồ vật, tài liệu, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính;
(6) Ghi rõ họ tên người bị khám;
(7) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc khám người.
Mẫu QĐ-29
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
…….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ người theo thủ tục hành chính
……………………………………(4)
Căn cứ Điều 119, Điều 122 và Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định giao quyền số: ….…..ngày ….tháng …..năm …………….(nếu có);
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để(5) ……………..
Tôi ……………………………Chức vụ: ……………………….Đơn vị: …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (bà) ……………………………………………………………………………………………
Ngày/tháng/ năm sinh: ………………………………….Quốc tịch: …………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Lý do:
Ông (bà) đã có hành vi vi phạm hành chính (6) ………………………………………….. quy định tại (7) ……………………………………………………………………………
Tình trạng của người bị tạm giữ:(8) ………………………………………………………………
Địa điểm tạm giữ:(9) ……………………………………………………………………………….;
Điều 2. Thời hạn tạm giữ là ………….giờ, kể từ thời điểm bắt đầu tạm giữ hồi ……..giờ …….. phút ………..ngày ………tháng ………..năm ………..đến …….giờ ……..phút ………. ngày ……. tháng ………..năm …………
Điều 3. Theo yêu cầu của Ông (bà)(10) ……………………………………………………………việc tạm giữ được thông báo cho (11): ……………………………………
Vì Ông (bà) ………………………………………………………………….. là người chưa thành niên và tạm giữ vào ban đêm/thời hạn tạm giữ trên 6 giờ, việc tạm giữ được thông báo vào hồi ……. giờ …….ngày …….tháng …….năm ………. cho cha mẹ/người giám hộ là(12): …………………., địa chỉ …………………………………………………………………
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (bà) (13): ………………………………………..…để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (14): …………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm; để thu thập, xác minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử phạt;
(6) Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(7) Ghi cụ thể điểm, khoản, Điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính;
(8) Ghi lại tình trạng chung (tình trạng sức khỏe, đặc điểm, hình dáng, đặc điểm quần áo, tài sản cá nhân…) của người bị tạm giữ tại thời điểm ra Quyết định;
(9) Ghi rõ địa chỉ nơi tạm giữ.
(10) Nếu người bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu;
(11) Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người được thông báo.
(12) Ghi rõ họ tên, địa chỉ người được thông báo;
(13) Ghi rõ họ tên người vi phạm;
(14) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
Mẫu QĐ-30
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính
………………………………….. (4)
Căn cứ Điều 119, Điều 122 và Điều 123 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số ……….ngày ……..tháng ………năm …………do …………………………………………………………………..ký;
Căn cứ Quyết định giao quyền số: …………………ngày ………tháng ………năm …….(nếu có);
Xét cần phải kéo dài thời hạn áp dụng biện pháp tạm giữ người theo thủ tục hành chính để (5) ……………………………………………………………………………………………………………….
Tôi ………………………………Chức vụ: …………………. Đơn vị: ………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (bà) …………………………………….Năm sinh: ……………..Quốc tịch: ………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Đang bị tạm giữ theo quyết định tạm giữ người theo thủ tục hành chính số ……………………… ngày …….tháng ……..năm ……………của ………………., có thời hạn tạm giữ là …………..giờ, kể từ giờ…phút… ngày…tháng… năm…đến….giờ….phút….ngày … tháng….năm ……………
Điều 2. Thời hạn tạm giữ được kéo dài ……….giờ….phút, từ…giờ….phút ngày….tháng… năm…. đến… giờ…. phút ngày…. tháng…. năm ………………….
Điều 3. Theo yêu cầu của Ông (bà) (6) …………………………………………………..việc tạm giữ được thông báo cho (7): …………………………………………………………………………………..
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (bà) (8): ……………………….….để chấp hành. Ông (bà) có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (9): …………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do kéo dài thời hạn tạm giữ người: Để ngăn chặn, đình chỉ ngay hành vi vi phạm; để thu thập, xác minh các tình tiết quan trọng làm căn cứ ra quyết định xử phạt;
(6) Nếu người bị tạm giữ không có yêu cầu thì ghi không có yêu cầu;
(7) Ghi rõ họ, tên địa chỉ người được thông báo;
(8) Ghi rõ họ tên người vi phạm;
(9) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
Mẫu QĐ-31
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
…………………………………….(4)
Căn cứ Điều 119 và Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Xét cần phải áp dụng biện pháp tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5) ……………………………………………………………,
Tôi…………………………………....Chức vụ:….……………………… Đơn vị: ………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính của:
Ông (bà)/Tổ chức:(6) …………………………………………………………………………….
Năm sinh …………………………………………Quốc tịch …………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: …………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………..
Những tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính về hải quan sau đây bị tạm giữ(7):
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Đặc điểm, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Thời hạn tạm giữ tính từ ngày ……..tháng ……….năm ……………………………………. đến ngày ………….tháng ……….năm (8) …………
Địa điểm tạm giữ: …………………………………………………………………………………
Điều 3. Việc tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính được lập biên bản (kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức ………………………………………………………………. để chấp hành. Ông (bà)/ Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi (9) ……………………………………………………………………………………………;
3. Gửi ………………………………………………………………………………………………;
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Điều 90 Luật quản lý thuế (như xác minh tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm,…);
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ;
(7) Nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nhiều thì lập bảng thống kê như mẫu đính kèm Quyết định; và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này; ghi rõ những tang vật, phương tiện phải niêm phong.
(8) Ghi thời hạn tạm giữ theo quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
(9) Trường hợp người quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không phải là người có thẩm quyền quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012 thì QĐ này phải được gửi để báo cáo thủ trưởng của người ra quyết định tạm giữ;
Mẫu QĐ-32
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
………………………………….. (4)
Căn cứ Điều 125 và Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Xét thấy cần kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan để (5) …………………………………………………
Tôi ……………………….. Chức vụ: ……………………. Đơn vị: ………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo Quyết định số ………… ngày …….tháng ……..năm ……….. do ……………………………………………………………………………………………. ký
Đối với Ông (bà)/Tổ chức:(6) ………………………………………………………………………
Năm sinh ……………………………………….Quốc tịch: ………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….…………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Điều 2. Thời hạn tạm giữ được kéo dài ……………ngày, tính từ ngày …….tháng ……..năm ……… đến ngày ………tháng ……..năm (7) ……………………
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (bà)/ Tổ chức …………………………………………………………………. để chấp hành.
Ông (bà)/ Tổ chức ……………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (8): ………………………………… để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính hoặc Điều 90 Luật quản lý thuế (như xác minh tình tiết làm rõ căn cứ ra quyết định xử phạt hoặc ngăn chặn hành vi vi phạm,..);
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức có tài liệu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ;
(7) Ghi số ngày tạm giữ được kéo dài theo quy định tại khoản 8 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
(8) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện việc tạm giữ.
Mẫu QĐ-33
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ
…………………………….. (4)
Căn cứ Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012,
Tôi ……………………….Chức vụ: …………………..Đơn vị: ……………………………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện bị tạm giữ như sau(5):
STT |
Tên tài liệu, tang vật, phương tiện được trả lại |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tài liệu, tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho Ông (bà)/Tổ chức (6)…………………………………………………………………………
địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Lý do trả lại(7) ……………………………………………………………………………………..
Điều 2. Ông (bà)/Tổ chức(8) …………………………………………………….có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
__________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ số tài liệu, tang vật, phương tiện do cơ quan hải quan trả lại. Nếu tài liệu, tang vật, phương tiện nhiều thì lập danh mục như mẫu đính kèm Quyết định; danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(6) Ghi rõ họ tên người được trả lại tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm;
(7) Ghi rõ lý do trả lại (căn cứ khoản 1 Điều 126 Luật XLVPHC,…);
(8) Ghi họ, tên, chức danh người có trách nhiệm thi hành quyết định.
Mẫu QĐ-34
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
…………….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
……………………………………(4)
Căn cứ Điều 57 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số….ngày …..tháng ……..năm……..do …………………lập;
Căn cứ văn bản giải trình/ biên bản họp giải trình số ……..ngày ………tháng ……….. năm …….. tại ……………………………………………………………………………………;
Căn cứ quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số …………… ngày ………. tháng ………. năm …………………………….(nếu có);
Căn cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
Tôi …………………………………………Chức vụ: …………………..Đơn vị: ……………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: ………………………………….Quốc tịch: …………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động …………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Với các hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
1. Hình thức xử phạt chính:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính(5) ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
quy định tại(6) .…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Các tình tiết tăng nặng/ giảm nhẹ (nếu có):……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2(7).
Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả là (8) ……………….., kể từ ngày nhận được Quyết định này. Ông (bà)/ Tổ chức (9) ……………….phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là ………………………………………. trong thời gian ……………………., kể từ ngày nhận được Quyết định này vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính (nếu có).
Điều 3.
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/Tổ chức(10) …………………………………. phải nộp số tiền phạt nêu tại Điều 1 và tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính (nếu có) vào tài khoản số …………….…..tại Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại(11) ………………………….; trừ trường hợp nộp tiền phạt trực tiếp cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Ông (bà)/Tổ chức(12) …………………………………………… phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử phạt này. Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt, Ông (bà)/ Tổ chức(13) ………………… phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………tháng ………..năm(14) …………………..
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/Tổ chức(15) ……….. có quyền khiếu nại đối với quyết định này theo quy định của pháp luật hoặc trong thời hạn 01 năm kể từ ngày nhận được quyết định xử phạt, ông (bà)/ tổ chức(16) ……………… có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn hai ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/Tổ chức(17) ………………………………………………………………. để chấp hành;
2. Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng thương mại ……………………………………. để thu tiền phạt.
3. (18) ……………………………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
_____________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm;
(6) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan;
(7) Chỉ ghi Điều 2 nếu hành vi vi phạm có quy định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả;
(8) Ghi rõ thời hạn thi hành của từng biện pháp khắc phục hậu quả;
(9,10,12,13,15,16,17) Ghi tên cá nhân, tổ chức vi phạm;
(11) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước (hoặc của Ngân hàng thương mại do Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu);
(14) Ghi ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
(18) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu QĐ-35
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan theo thủ tục xử phạt không lập biên bản
……………………………………………(4)
Căn cứ Điều 56 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ quyết định giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số ……….ngày….tháng…. năm …….. (nếu có);
Căn cứ kết quả xác minh và tài liệu có trong hồ sơ,
Tôi …………………………………… Chức vụ: ………………….. Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:
Ông (bà)/Tổ chức: .…………………………………………………………………………………
Ngày/tháng/ năm sinh: ………………………………….Quốc tịch: …………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Vì đã có hành vi vi phạm hành chính(5): …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………. quy định tại(6) …………………………………………………………….
Địa điểm xảy ra vi phạm: …………………………………………………………………………
Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có): ………………………………………
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính:(7) ……………………………………………………………………
Mức phạt:(8) …………………………………………………………………………………………
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
3. Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……. tháng …….năm (9)……………………
Điều 4. Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/ Tổ chức ……………………………………………… để chấp hành Quyết định xử phạt.
Trường hợp bị xử phạt tiền, Ông (bà)/ Tổ chức …………………………………………….. nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt. Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, phải nộp vào tài khoản số ……………. tại Kho bạc nhà nước/ Ngân hàng thương mại (10) ………………………………….
Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là ……………. ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là ……………ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này (nếu có).
Nếu quá thời hạn nêu trên, Ông (bà)/Tổ chức không chấp hành Quyết định xử phạt này thì bị cưỡng chế thi hành và cứ mỗi ngày chậm nộp phạt thì Ông (bà)/ Tổ chức ………………………. phải nộp thêm 0,05% trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
Ông (bà)/Tổ chức bị tạm giữ (11) ……………………………………………. để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
Ông (bà)/ Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Kho bạc Nhà nước/Ngân hàng thương mại ………………………….. để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho ……………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này.
4. Gửi cho (12) ………………………………………………………………………để biết./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
__________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể hành vi vi phạm, lý do xử phạt;
(6) Ghi điểm, khoản, điều của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính.
(7) Ghi rõ các hình thức xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính (cảnh cáo hoặc phạt tiền)
(8) Ghi rõ mức tiền phạt bằng số hoặc bằng chữ trong trường hợp phạt tiền.
(9) Ghi ngày ký Quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.
(10) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc Nhà nước (hoặc Ngân hàng thương mại do Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm thu) mà cá nhân/ tổ chức vi phạm phải nộp tiền phạt.
(11) Ghi trong trường hợp quyết định xử phạt chỉ bao gồm hình thức phạt tiền mà cá nhân/tổ chức vi phạm không có tiền nộp phạt tại chỗ (các giấy tờ tạm giữ cho đến khi cá nhân/ tổ chức chấp hành xong Quyết định xử phạt này là một trong các giấy tờ quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính).
(12) Cha mẹ hoặc người giám hộ (ghi rõ họ tên, địa chỉ…) của người chưa thành niên trong trường hợp người chưa thành niên bị xử phạt cảnh cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Mẫu QĐ-36
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
………………………………….(4)
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012(5);
Căn cứ Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Quyết định giao quyền số ……….ngày….tháng…. năm …….. (nếu có);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số ………….do ……………lập hồi … giờ … ngày … tháng … năm …. tại ……………………………………………………………………..,
Tôi ………………………………………Chức vụ: ………………..Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính gồm:(6)
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:(7) …………………………………
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ……………………………………
Số tang vật, phương tiện trên được chuyển đến:(8) ………………………………………………….. để xử lý theo quy định của pháp luật.
Tài liệu kèm theo: (9) ………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho (10): ………………………………..…………. tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi căn cứ này trong trường hợp không ra quyết định xử phạt VPHC theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý VPHC;
(6) Ghi rõ tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu. Nếu số lượng nhiều thì lập danh mục như mẫu kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(7) Ghi rõ lý do tịch thu; ghi rõ các thông tin của cá nhân/tổ chức vi phạm (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính);
(8) Ghi rõ tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị (nơi tang vật vi phạm bị tịch thu được chuyển đến).
(9) Liệt kê thêm các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính…
(10) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
Mẫu QĐ-37
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
………….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp
………………………………………….(4)
Căn cứ khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012(5);
Căn cứ kết quả thông báo trên:(6) ……………………………………………………..từ ngày ………. tháng ……….năm ……………..đến ngày… tháng …………..năm ……………..;
Căn cứ Quyết định giao quyền số:……. ngày ………tháng ………..năm…..….(nếu có);
Căn cứ Biên bản số ………….ngày ………..tháng ………….năm ………………..do …………..lập,
Tôi ………………………Chức vụ: ………………………Đơn vị: ………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện gồm(7):
STT |
Tên tang vật, phương tiện bị tịch thu |
Đơn vị tính |
Số lượng, khối lượng, trọng lượng |
Chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ, tình trạng tang vật, phương tiện |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do (8): …………………………………………………………………………………………….
Tài liệu kèm theo (9) ……………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………. và Ông (bà)/Tổ chức: ……………………………………..có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
______________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi căn cứ này trong trường hợp tịch thu theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;
(6) Ghi rõ phương tiện thông tin đại chúng đăng tin và địa điểm niêm yết công khai về việc xác định chủ sở hữu/người quản lý/người sử dụng hợp pháp.
(7) Ghi rõ tang vật hoặc phương tiện bị tịch thu. Nếu số lượng nhiều thì lập danh mục như mẫu kèm theo và danh mục phải có đầy đủ chữ ký của những người có tên trong biên bản này;
(8) Ghi rõ lý do cho từng trường hợp;
(9) Liệt kê các tài liệu như Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, ….
Mẫu QĐ-38
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………………………(4)
Căn cứ Điều 28, Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………….………do ………………………………….lập hồi ………….giờ … ngày … tháng … năm ……………..tại ………………
Để khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,
Tôi …………………………………….Chức vụ: ………………………… Đơn vị:………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………………
Ngày … tháng … năm sinh ………………….Quốc tịch: ………………………………………..
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………….….………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………..
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Phải thực hiện khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính(5) ………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ……………………………………
Lý do không ra quyết định xử phạt:(6) ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện gồm: (7) …………………………………..
Thời hạn thực hiện(8) ………………………….., kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Chi phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do: …………………………………………. chi trả
Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả kinh phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là: ……………………………………………………………, vì chi phí khắc phục hậu quả đã được cơ quan có thẩm quyền chi trả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ………..tháng …………..năm ….…
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức …………………………………………………………….. để thi hành.
Ông (Bà)/Tổ chức có tên trên phải chấp hành Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành hoặc bị tịch thu hoặc bị tiêu hủy theo quy định.
Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. (9) ………………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi tóm tắt hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể;
(6) Ghi rõ lý do không ra quyết định xử phạt (theo các trường hợp và quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính);
(7) Ghi cụ thể từng biện pháp khắc phục hậu quả;
(8) Ghi cụ thể thời hạn thi hành của từng biện pháp.
(9) Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu QĐ-39
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nộp tiền phạt nhiều lần
…………………………………………(4)
Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………………………………………… ngày …………..tháng ……….năm …………..do ………………………………………………….ký;
Xét đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần của Ông (bà)/ Tổ chức (5) …………………………… có xác nhận của(6) …………………………………………………………………,
Tôi ……………………………….Chức vụ: ………………………..Đơn vị: ……………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ông (bà)/ Tổ chức: …………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh …………………………………….Quốc tịch ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp/ lĩnh vực hoạt động:
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………….Ngày cấp ………..…Nơi cấp ………..
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số ………………………
Ngày cấp ……………………………….Nơi cấp …………………………………………………
Được nộp tiền phạt nhiều lần cho Quyết định xử phạt số ……………..ngày ………tháng …….. năm ……………do …………………………………………………………………………………….ký
Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là: (7) ………………….kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………………………ngày………. tháng ………..năm …………. đối với Ông (bà)/Tổ chức có hiệu lực.
Số tiền nộp phạt lần thứ nhất là:(8) …………………………..(bằng chữ) ………………………
Số tiền nộp phạt lần thứ hai là: …………………………..(bằng chữ) ………………………….
Số tiền nộp phạt lần thứ ba là: …………………………..(bằng chữ) ………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
Giao/Gửi Ông (bà)/ Tổ chức …………………………………………………………..để chấp hành.
Ông (bà)/Tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần nêu tại Điều 1 của Quyết định này, mà không tự nguyện chấp hành sẽ bị cưỡng chế.
Giao (9)………………………………………………………………….... để tổ chức thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ họ tên/ cơ quan, tổ chức vi phạm đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần;
(6) Ghi rõ tên xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người đó học tập, làm việc đã thực hiện xác nhận; đối với tổ chức phải có cơ quan thuế hoặc cơ quan tổ chức cấp trên trực tiếp xác nhận;
(7) Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần không quá 6 tháng;
(8) Số tiền nộp phạt lần thứ nhất tối thiểu là 40% tổng số tiền phạt;
(9) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị người thi hành Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu QĐ-40
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Hoãn chấp hành quyết định phạt tiền đối với cá nhân
……………………………………………………………..(4)
Căn cứ Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính ((5) ……….) trong lĩnh vực hải quan số ………..ngày ……..tháng ……….năm …………….của …………………………………….;
Xét đơn đề nghị của Ông (bà)(6) …………ngày …………. tháng …………..năm ………..;
Căn cứ xác nhận của (7)…………………………….. v/v Ông (bà)(8): ………………………………… đang gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế,
Tôi ………………………………Chức vụ: …………………………Đơn vị: …………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hoãn chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính ((9) ………….) trong lĩnh vực hải quan số …………….ngày ………..tháng.. …năm …………….của …………………………………… đối với Ông (bà)(10): ………………………………………………………………………………………..
Ông (bà)(11)……………………………………..được nhận lại: (12) ……………………………..đang bị tạm giữ theo Quyết định tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số: ………………….ngày ……….tháng …………..năm ……………………………………..
Điều 2. Thời hạn hoãn chấp hành Quyết định xử phạt số ……………………………………tính từ ngày ký Quyết định này đến ngày ………..tháng ………..năm (13) …………………….
Hết thời hạn nêu trên, Ông (bà)(14): …………………………………………….có trách nhiệm chấp hành Quyết định xử phạt số ………………..ngày …………..tháng……năm …………. Trường hợp không chấp hành Quyết định xử phạt nêu trên thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ông (bà)/đơn vị ………………………………………………………và Ông (bà): ……………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5,9) Ghi tên đầy đủ của Quyết định xử phạt;
(6,8,11,14) Ghi tên cá nhân xin hoãn chấp hành quyết định phạt tiền;
(7) Ghi tên UBND xã hoặc tổ chức xác nhận việc cá nhân gặp khó khăn về kinh tế;
(12) Ghi các loại giấy tờ, tài liệu, phương tiện cá nhân được nhận lại theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
(13) Ghi thời hạn hoãn chấp hành quyết định phạt tiền theo khoản 2 Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Mẫu QĐ-41
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính
……………………………………(4)
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012(5);
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………………do ……………………………………lập hồi ……………giờ … ngày … tháng … năm ………………….tại ……………………………………
Tôi ……………………………….Chức vụ: ………………………Đơn vị: …………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính, gồm:(6) ………………………………………
Địa điểm thực hiện: ………………………………Thời gian thực hiện: ………………………
Biện pháp tiêu hủy: ……………………………………………………………………………….
Lý do tiêu hủy:(7) …………………………………………………………………………………
Thành phần tham gia(8): …………………………………………………………………………
Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:….………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Giao cho (9): …………………………………………….. tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi căn cứ này trong trường hợp áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính;
(6) Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, tang vật (nếu nhiều thì lập bản thống kê riêng);
(7) Ghi rõ lý do tiêu hủy;
(8) Thành phần gồm: đại diện cơ quan đã ra quyết định tiêu hủy; cơ quan/ đơn vị thực hiện quản lý nhà nước đối với loại tang vật, phương tiện bị tiêu hủy và các cơ quan liên quan khác;
(9) Ghi họ tên, chức vụ, đơn vị của người thi hành Quyết định; cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thi hành Quyết định này.
Mẫu QĐ-42
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính (4)
…………………………………………….(5)
Căn cứ Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính …………..số ……….. ngày … tháng …năm ……… do ………………………………ký,(6)
Tôi …………………………………….Chức vụ: ……………………….. Đơn vị: ………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền tại(7) ……………………………………….của Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………….. ghi bằng chữ: ……………….đối với:
Ông (Bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………………
Ngày … tháng … năm sinh ……………………… Quốc tịch: …………………………………..
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: …………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: …………..Ngày cấp ….…………….Nơi cấp ……….
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………
Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp: …………………………………………
Do Ông (bà)/Tổ chức có tên nêu trên(8) …………………………………………………………
Điều 2.
Ông (Bà)/Tổ chức:(9) ………………………………………………………………………………
Ngày … tháng … năm sinh ………………..Quốc tịch: …………………………………………
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………..
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành(10) …………………………..của nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………..ngày ………..tháng ………….năm ………………………..nêu trên trong thời hạn ……………… ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….tháng ………..năm …………………
Điều 4. Quyết định này được giao cho:
1. Ông (Bà)/Tổ chức (11) ………………………………………………………… để chấp hành Quyết định. Ông (Bà)/Tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2.(11) …………………………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Quyết định này sử dụng trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản theo Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính;
(5) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(6) Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của người đã ra Quyết định xử phạt;
(7) Ghi điều khoản của Quyết định xử phạt;
(8) Ghi cụ thể theo từng trường hợp: cá nhân bị xử phạt chết được ghi trong giấy chứng tử, mất tích được ghi trong quyết định tuyên bố mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản được ghi trong quyết định giải thể, phá sản;
(9) Ghi rõ tên của người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013.
(10) Thi hành hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong quyết định xử phạt.
(11) Ghi rõ tên của người có nghĩa vụ thi hành tiếp hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả được ghi trong Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013.
(11) Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ người tổ chức thực hiện Quyết định; cơ quan, tổ chức có liên quan.
Mẫu QĐ-43
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính
……………………………………(4)
Căn cứ Điều 54 Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều 20 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và khoản 17 Điều 1 Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
Xét đề nghị của …………………………………………………………………………………….;
Tôi ………………………………Chức vụ ……………………….Đơn vị ……………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền cho Ông (bà) ………………..Chức vụ: ………………..Đơn vị: ……….
Lý do giao quyền(5): ……………………………………………………………………………….
Nội dung giao quyền(6): ……………………………………………………………………………
Được thực hiện các thẩm quyền của (7) …………………………..quy định tại Luật xử lý vi phạm hành chính.
Thời hạn giao quyền: ……………………………………………………………………………
Điều 2. Ông (bà) ……………………………………….được giao quyền phải chịu trách nhiệm về những quyết định của mình trước người giao quyền và trước pháp luật.
Điều 3. Các Ông (bà)/Tổ chức: …………………………..có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ lý do (vắng mặt hoặc các lý do khác);
(6) Ghi rõ giao quyền (thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp ngăn chặn, bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính);
(7) Ghi rõ chức danh của người giao quyền.
Mẫu QĐ-44
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan (4)
…………………………………………………... (5)
Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………ngày …….. tháng ……… năm ……………..do …………………………………………………………………………………..ký;
Căn cứ quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số ……………. ngày ……….tháng ………. năm …………..do ………………………………………………………………………………………ký;
Xét đơn đề nghị giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính của Ông (bà) ……………………… ngày ………….tháng ……………..năm ……………..,
Tôi …………………………………Chức vụ ……………………Đơn vị ……………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giảm/miễn (6) …………….. xử phạt vi phạm hành chính theo quyết định số …………. ngày ………tháng …….năm …….của ……………….đối với Ông (bà): ……………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Số tiền phạt mà Ông (bà): ………………………..được giảm/ miễn là …………………………đồng và viết bằng chữ: …………………………………………………………
Lý do giảm/ miễn: ……………………………………………………………………………………
Ông (bà) được nhận lại(7): ………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các Ông (bà): …………………………………………… và Ông (bà)/(8) ……………………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Nếu là ‘‘giảm” thì bỏ ‘‘miễn” và ngược lại;
(5) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(6) Ghi theo trường hợp cụ thể miễn/giảm phần còn lại hoặc toàn bộ tiền phạt;
(7) Ghi giấy tờ, tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đang bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
(8) Ghi tên cá nhân, tổ chức có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Mẫu QĐ-45
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính có dấu hiệu tội phạm để truy cứu trách nhiệm hình sự
………………………………….. (4)
Căn cứ Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …………………..do ………………………..lập hồi… giờ … ngày… tháng … năm ………….. tại …………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………….. ngày … tháng … năm ……………do ……………………………………………………………….ký/ Quyết định hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………………………ngày … tháng … năm …………………..do ……………………………………….ký,
Tôi …………………………….Chức vụ …………………….Đơn vị ……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển hồ sơ vụ vi phạm hành chính (5) ……………..đến (6) ……………………..để truy cứu trách nhiệm hình sự.
Hồ sơ, tài liệu vụ vi phạm được chuyển giao gồm: ……………………………………………
Tang vật, phương tiện vi phạm được chuyển giao gồm:(7)
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được giao cho:
1. (8) ………………………………………………………………. tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Ông (Bà)/Tổ chức (9) ………………………………………………………………… để thông báo./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi rõ tên, số hồ sơ vụ vi phạm hành chính;
(6) Ghi tên cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ, tang vật, phương tiện liên quan đến vụ việc;
(7) Ghi rõ tên, số lượng, trọng lượng, đặc điểm, tình trạng, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại tang vật, phương tiện cần chuyển giao;
(8) Ghi họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị người tổ chức thực hiện Quyết định;
(9) Cá nhân, tổ chức vi phạm (họ tên, địa chỉ,…).
Mẫu QĐ-46
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan
………………………………………(4)
Căn cứ(5) ……………………………………………………………………………………………
Xét thấy(6) …………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi ………………………………Chức vụ …………………..Đơn vị ……………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………….ngày ……… tháng ………. năm ………….. do …………………………………………………………………..ký.
Điều 2(7). Thời hạn tạm đình chỉ thi hành Quyết định nêu trên kể từ ngày …….tháng …….năm ……… đến ngày ……….tháng ……….năm(8) ………………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ông (bà)/đơn vị (9) ………………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi căn cứ Điều 35 Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 trong trường hợp tạm đình chỉ theo Điều 35 Luật Khiếu nại;
Ghi căn cứ Điều 62 Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012 trong trường hợp tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
(6) Ghi lý do tạm đình chỉ:
– Trường hợp tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 35 Luật Khiếu nại thì ghi: “Xét thấy cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính để tránh hậu quả xảy ra’’;
– Trường hợp tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 62 Luật Xử lý VPHC thì ghi: “Xét thấy hành vi vi phạm có dấu hiệu tội phạm mà chưa hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự, cần thiết phải tạm đình chỉ việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan”;
(7) Chỉ ghi Điều 2 trong trường hợp việc tạm đình chỉ căn cứ vào Điều 35 Luật Khiếu nại;
(8) Ghi thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại Điều 35 Luật Khiếu nại;
(9) Ghi họ tên, chức danh của người có trách nhiệm thi hành Quyết định.
Mẫu QĐ-47
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Hủy quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
………………………………... (4)
Căn cứ …………………………………………………………………………………………….;
Xét thấy cần thiết phải thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan,
Tôi …………………………….Chức vụ …………………………Đơn vị ……………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định tạm đình chỉ thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số ………….ngày ………..tháng ……….năm …………..do ……………………..ký.
Điều 2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan số ………ngày …… tháng ………năm …………….của ………………………………. có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định này.
Điều 3. Ông (bà)/đơn vị ………………………………….. và Ông (bà)/Tổ chức …………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định.
Mẫu QĐ-48
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Hủy quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………….. (4)
Căn cứ(5) …………………………………………………………………………………………..,
Tôi ……………………………Chức vụ …………………………..Đơn vị ……………………..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế trong lĩnh vực hải quan số ………ngày …….tháng ……..năm ………. của ………………………………………………
Đối với ông (bà)/tổ chức(6) ………………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh ……………………………………….Quốc tịch ……………………….
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp …….
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: …………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………..
Điều 2 (7). Chuyển toàn bộ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho (8) ………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức: ……………………………………….. để thực hiện việc hoàn trả tiền phạt vi phạm hành chính theo quy định (nếu có)(9).
Điều 4. Các Ông (bà)/đơn vị ….…....………………………………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi căn cứ hủy QĐXP:
– Trường hợp hủy theo quyết định giải quyết khiếu nại thì ghi căn cứ Luật Khiếu nại (Điều, khoản cụ thể) và quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan cấp trên (nếu có);
– Trường hợp hủy để chuyển xử lý hình sự thì ghi căn cứ Luật Xử lý VPHC (Điều, khoản cụ thể), căn cứ quyết định khởi tố vụ án hình sự của cơ quan tiến hành tố tụng;
– Trường hợp hủy do phát hiện có sai sót thì ghi căn cứ theo khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
(6) Ghi tên cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm đã bị xử phạt;
(7) Chỉ ghi Điều 2 nếu việc hủy quyết định là để xử lý hình sự theo quyết định khởi tố vụ án hình sự của cơ quan tiến hành tố tụng.
(8) Ghi tên cơ quan tiến hành tố tụng tiếp nhận tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và tài liệu về việc thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
(9) Chỉ ghi nội dung này nếu việc hủy quyết định xử phạt căn cứ vào Luật Khiếu nại, quyết định giải quyết, khiếu nại (nếu có).
Mẫu QĐ-49
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính
…………………………………………(4)
Căn cứ Điều ………… Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011(5);
Căn cứ Điều ….…. Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012(6);
Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 8/4/2004 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày 8/2/2010 quy định về công tác văn thư);
Căn cứ ………………………………………………………………………………………………
Căn cứ hồ sơ vụ việc, xét hành vi vi phạm của Ông (bà)/tổ chức (7) …………………………
Tôi ……………………………….Chức vụ ……………………..Đơn vị …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. (8) ………………… Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan số ………….. ngày ………tháng ………năm ………..của …………………………
Đối với ông (bà)/tổ chức (9) ………………………………………………………………………
Ngày/tháng/năm sinh: ………………………………….Quốc tịch …………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ……..
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………….
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Nội dung sửa đổi, bổ sung như sau:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này được gửi tới Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………… để biết và thực hiện (nếu có).
Điều 3. Các Ông (bà)/đơn vị ……………………………. có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi căn cứ này nếu Quyết định xử phạt sửa đổi, bổ sung theo trình tự giải quyết khiếu nại;
(6) Ghi căn cứ này nếu Quyết định xử phạt được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
(8) Ghi sửa đổi hoặc bổ sung;
(7, 9) Ghi tên cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm đã bị xử phạt.
Mẫu QĐ-50
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền gửi nộp ngân sách nhà nước
………………………………… (4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…….) trong lĩnh vực hải quan số ……….ngày ………tháng ………..năm ……… của ………….;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…………..) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
Tôi …………………………..Chức vụ …………………..Đơn vị ………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng hình thức trích tiền gửi tại (5) ……………………….. để nộp vào Ngân sách Nhà nước
Đối với Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ……………………………………….
Mã số thuế ………………………………………………………………………………………….
Số tài khoản. ……………………………………………………………………………………….
Số tiền phải trích nộp(6): ……………………………………………………………………………
Lý do bị cưỡng chế: Không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên.
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này, Ông (bà) Giám đốc (5) ……………………………. nơi Ông (bà)/Tổ chức …………………………….. mở tài khoản tiền gửi có trách nhiệm trích số tiền nêu tại Điều 1 Quyết định này từ tài khoản của ông (bà)/Tổ chức ………. để nộp vào tài khoản số ………………. tại Kho bạc Nhà nước ………………….. trong thời hạn 5 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này.
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do Ông (bà)/Tổ chức ………………… chịu trách nhiệm chi trả.
Sau khi trích nộp số tiền trên vào Ngân sách Nhà nước, Ông (bà) Giám đốc (4) …………………… có trách nhiệm kịp thời chuyển giao các chứng từ chuyển tiền cho các đơn vị liên quan để ghi sổ kế toán.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……….tháng ………năm …………………
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho Ông (Bà)/Tổ chức: ………………… để chấp hành, Ông (Bà)/ Tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Ông (bà) Giám đốc (5) ……..……………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi tên KBNN, Ngân hàng, Tổ chức tín dụng nơi đối tượng bị cưỡng chế mở tài khoản;
(6) Số tiền trích nộp: ghi cụ thể bằng số và ghi bằng chữ;
Mẫu QĐ-51
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập
……………………………… (4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều …. Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan số …….. ngày …….. tháng ……….. năm …………. của ………………………;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
Tôi …………………………Chức vụ ……………………..Đơn vị ………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập do (5) …………………………………………………………………………………. đang quản lý đối với:
Ông (bà) …………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Số tiền khấu trừ(6): ….………………………………………………………………………………
Lý do: Không chấp hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (…) trong lĩnh vực hải quan nêu trên.
Thời gian thực hiện cưỡng chế: từ ngày ……..tháng ……..năm ……… đến khi thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hải quan trong (ngoài) lĩnh vực thuế nêu trên.
Điều 2. Ngay đến kỳ trả tiền lương hoặc thu nhập gần nhất Ông (bà) Thủ trưởng (7) ……………. có trách nhiệm khấu trừ một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập của Ông (bà) và chuyển số tiền đã khấu trừ vào tài khoản số …………………………………………….. tại (8) ……………………………………………………………………………………………………………
Mọi chi phí chuyển số tiền nêu trên do ông (bà) …………………………… chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………..tháng ……….năm ……………
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho Ông (Bà)/tổ chức: …………………………….. để chấp hành. Ông (Bà)/tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao Ông (bà) Thủ trưởng (9) …………………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5), (7), (9) Ghi tên cơ quan/tổ chức đang quản lý tiền lương, thu nhập của đối tượng bị cưỡng chế;
(6) Số tiền trích nộp: ghi cụ thể bằng số và ghi bằng chữ;
(8) Ghi tên KBNN nơi nhận tiền chuyển đến.
Mẫu QĐ-52
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế thu tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế do tổ chức, cá nhân khác đang nắm giữ
…………………………………(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều ….. Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan số ………..ngày ………..tháng ………..năm ……… của…..………………….;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
Tôi ……………………Chức vụ …………………..Đơn vị ………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế thu giữ tiền/tài sản của tổ chức ……………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế …………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ………………………….
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Số tiền/tài sản bị thu giữ:(5) ………………………………………………………………………
Hiện do Ông (bà)/Tổ chức (6) …………………………………………………. đang nắm giữ.
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Điều 2. Ngay khi nhận được Quyết định này, Ông (bà)/Tổ chức (7) …………………. phải có trách nhiệm nộp số tiền/bàn giao tài sản nêu trên vào tài khoản số ……………….. /cho (8) ……………… trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định này.
Mọi chi phí liên quan đến việc nộp số tiền/ bàn giao tài sản nêu trên do tổ chức ………. chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ….. .năm……………………….
Đơn vị ……………………….., tổ chức: ……………….. và Ông (bà)/Tổ chức (9) …………………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể số tiền/ tài sản bị thu giữ. Nếu là tiền thì phải ghi cụ thể bằng số và bằng chữ. Nếu là tài sản thì ghi cụ thể tên tài sản, số lượng, tình trạng tài sản, chủng loại, nhãn hiệu, xuất xứ;
(6), (7) Ghi tên cá nhân, tổ chức đang nắm giữ tiền/ tài sản của đối tượng bị cưỡng chế;
(8) Ghi số tài khoản và tên KBNN nơi nhận tiền; Ghi tên đơn vị nhận tài sản.
(9) Ghi tên cá nhân, tổ chức đang nắm giữ tiền/ tài sản của đối tượng bị cưỡng chế.
Mẫu QĐ-53
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
…………………………………….(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều ….. Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan số ……….ngày ………tháng ………năm…..của …………………………..;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
Tôi …………………………………Chức vụ ………………….Đơn vị …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên đối với:
Ông (bà)/tổ chức ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ……..
Mã số thuế …………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập/hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số …………….……………… Ngày cấp ……………………………..Nơi cấp ……………………………
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Văn bản xác minh cưỡng chế: ………………………………………………………………….
Tài sản bị cưỡng chế: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Địa điểm thực hiện cưỡng chế …………………………………………………………………
Số tiền bị cưỡng chế(5): …………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện cưỡng chế: ……………………………………………………………….
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản nêu trên do Ông (bà)/ Tổ chức ……………………… chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……………tháng ……………năm ………
1. Đơn vị …………………………………và Ông (bà)/Tổ chức: ……………………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Đơn vị …………………………………………………….. chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể số tiền bị cưỡng chế bằng số và bằng chữ;
(6) Ghi Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế.
Mẫu QĐ-54
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế bằng các biện pháp khác
……………………………… (4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều …..Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan số …………. ngày ….. tháng ……………năm ……………của ……………………………………………………………..;
Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
Tôi …………………….. Chức vụ …………………. Đơn vị…………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế (5) ………………………………………………………
Đối với Ông (bà)/Tổ chức …………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Mã số thuế …………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập/hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số …………….……………… Ngày cấp ………………………..Nơi cấp …………………………………
Lý do bị cưỡng chế: Không thực hiện Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Địa điểm thực hiện cưỡng chế: ………………………………………………………………….
Các biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện(6): ………………………………………….
Tên tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính bị tịch thu (7) ……………
Thời gian thực hiện cưỡng chế: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………….…………………………………
Mọi chi phí liên quan đến việc cưỡng chế (8) …………………………………. nêu trên do Ông (bà)/ Tổ chức …………………………………………………………………………chịu trách nhiệm chi trả.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………..tháng ……….năm ……………………
1. Đơn vị …………………………………và Ông (bà)/Tổ chức: ……………………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
2. Đơn vị ………………………………………………………chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế;
(6) Ghi mục này nếu áp dụng biện pháp cưỡng chế để thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả do vi phạm hành chính gây ra;
(7) Ghi mục này nếu áp dụng biện pháp cưỡng chế để tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
(8) Ghi cụ thể biện pháp cưỡng chế.
Mẫu QĐ-55
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
……………………………………(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều …. Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan số …………. ngày …….. tháng ……… năm…... của ………………………;
Để bảo đảm thi hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên,
Tôi ……………………………….Chức vụ ………………………Đơn vị ………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu của Ông (bà)/Tổ chức ……………………………………………………
Địa chỉ:….…………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế …………………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập/ hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (hoặc ĐKDN) số: ……………………
Ngày cấp ……………………………………….. Nơi cấp ………………………………………
Lý do bị cưỡng chế: không chấp hành Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Số tiền thuế, tiền chậm nộp chưa nộp …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn thực hiện cưỡng chế: từ ngày …………. đến ngày ông (bà)/tổ chức ………….. thực hiện xong Thông báo về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp/Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (….) trong lĩnh vực hải quan nêu trên;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………..tháng ………….năm ……………………..
Ông (bà)/Tổ chức: …………………………………..…chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
Mẫu QĐ-56
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../QĐ–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
………………………………………….(4)
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 46 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan;
Căn cứ Điều ………..Thông tư số ……….ngày …..tháng ……..năm ………. của Bộ Tài chính quy định chi tiết thi hành Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của (5) ………………………………………………………………………………….
Thực hiện chỉ đạo của Bộ Tài chính …………………………………………………………….,
Tôi ………………………….Chức vụ ………………………Đơn vị …………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế dừng làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kể từ ngày….đến ngày…. đối với(5) …………………………..
Địa chỉ:….……………………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế …………………………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận ĐKKD số: ………… Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……………tháng ………….năm ………………… (5,6): ………………………………………………………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra quyết định;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra quyết định;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi thẩm quyền ban hành quyết định;
(5) Tổ chức/cá nhân có nợ cưỡng chế;
(6) Ghi tên đơn vị có trách nhiệm thực hiện tạm dừng biện pháp cưỡng chế;
Mẫu TB-57
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TB–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Kính gửi:(4) …………………………………….
………………………………………………………. (5) thông báo:
1/ ………………………………………. (4) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan ………………………………….. là ………………………………….…đồng.
(Chi tiết theo bảng kê đính kèm)
2/ Yêu cầu …………………………………. (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp nêu trên vào tài khoản số ………………………………. mở tại Kho bạc Nhà nước ……………………………………
Quá thời hạn quy định mà ……………………………………. (4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
____________________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên người xuất nhập khẩu còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp;
(5) Ghi tên đơn vị hải quan nơi có số thuế nợ.
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NỢ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP
(Kèm theo Thông báo số …... ngày ……….tháng ………. năm ……………)
STT |
Tờ khai hải quan |
Số tiền thuế còn nợ |
Số tiền chậm nộp còn nợ đến ngày thông báo |
Mẫu TB-58
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TB–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
THÔNG BÁO
Về tiền thuế nợ và tiền chậm nộp
Kính gửi:(4) …………………………………….
…………………………………………………….. (5) thông báo:
1/ ………………………………………… (4) nhận bảo lãnh số tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo văn bản bảo lãnh số ………………..ngày ………..tháng ……….năm …………
Đơn vị được bảo lãnh là:(6) ………………………………………………………………………
Đến nay ………………………………….(6) còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp của các tờ khai hải quan mở tại Chi cục Hải quan …………………………….là ……………………………………. đồng.
2/ Yêu cầu ……………………………………… (4) nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp nêu trên vào tài khoản số …………………………………… mở tại Kho bạc Nhà nước …………………………..
Quá thời hạn quy định mà …………………………………….(4) không thực hiện việc nộp tiền thuế, tiền chậm nộp theo Thông báo này thì cơ quan Hải quan sẽ áp dụng các biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi tên tổ chức bảo lãnh;
(5) Ghi tên đơn vị hải quan nơi có số thuế nợ;
(6) Ghi tên người xuất nhập khẩu được bảo lãnh.
Mẫu TB-59
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TB–(2) |
………….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
THÔNG BÁO
V/v tạm giữ người theo thủ tục hành chính
Kính gửi: ……………………………………………………….(4)
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………(5)
Tiến hành tạm giữ người theo thủ tục hành chính đối với:
Ông (bà) ………………………………………………………………………… năm sinh ………
Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước số: ………………Ngày cấp …………. Nơi cấp ………
Nghề nghiệp: ………….……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
Vì đã có hành vi:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Vậy, thông báo để ……………………………………………………………………… biết./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Ghi rõ tên, địa chỉ gia đình, tổ chức nơi làm việc hoặc học tập của người bị tạm giữ;
(5) Ghi tên đơn vị Hải quan hiện đang tạm giữ người theo thủ tục hành chính.
Mẫu TB-60
…………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TB–(2) |
……….(3), ngày …….tháng ….. năm …… |
THÔNG BÁO
Tạm thời chưa áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
(Trong trường hợp chưa ra quyết định cưỡng chế)
Kính gửi:(4, 5, 7) ………………………………………
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Điều 39 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ khoản 5 Điều 46 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định việc xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của(4) …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế …………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận ĐKKD số ……………………Ngày cấp ……………..Nơi cấp ……………
Theo thư bảo lãnh số ………… của (7) …………. (6) ………………… thông báo (4) ………………. được nộp dần tiền thuế nợ số tiền: ………………… đồng thuộc tờ khai hải quan số: …………… ngày….. tháng ….. năm ……….. trong vòng…… (3/hoặc 6/hoặc 12 tháng) kể từ ngày ……… đến ngày ……… tháng ……………… năm ……………
Trong thời gian nộp dần tiền thuế nợ,(4) ……………… chưa bị áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế từ ngày ………….. đến ngày …………….. nhưng phải nộp tiền chậm nộp 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
Nếu(4) …………….. vi phạm cam kết về tiến độ (kế hoạch) nộp dần tiền thuế nợ, tiền chậm nộp, (7) …………. có trách nhiệm nộp thay (4) ………… tiền thuế nợ, tiền chậm nộp theo mức 0,07%/ngày kể từ thời điểm vi phạm cam kết.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ………….. tháng ……….. năm …………………… (4,5,7): ……………………………………………………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |
____________________
(1) Dòng trên ghi tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan ra thông báo;
(2) Ghi chữ viết tắt tên cơ quan ra thông báo;
(3) Ghi địa danh hành chính;
(4) Tổ chức/cá nhân có nợ cưỡng chế;
(5) Ghi tên đơn vị có trách nhiệm thực hiện các biện pháp cưỡng chế;
(6) Tên đơn vị có thẩm quyền ra quyết định tạm dừng thi hành quyết định cưỡng chế;
(7) Tên tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh;
THÔNG TƯ 155/2016/TT-BTC HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH 127/2013/NĐ-CP QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN VÀ NGHỊ ĐỊNH 45/2016/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 127/2013/NĐ-CP DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 155/2016/TT-BTC | Ngày hiệu lực | 01/12/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 08/11/2016 |
Lĩnh vực |
Xuất nhập khẩu Hành chính - Tư pháp |
Ngày ban hành | 20/10/2016 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |