Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Thủ tục | Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Cơ quan, đơn vị đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội lập hồ sơ theo quy định, gửi đến Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức cán bộ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và nhận giấy biên nhận.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức cán bộ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội. Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | 01 bộ hồ sơ, gồm có:
+ Tờ trình thành lập; + Đề án thành lập; + Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội. |
|
Thời hạn giải quyết | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Ban Tổ chức cán bộ của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tiến hành thẩm định hồ sơ theo quy định và trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội.
Trường hợp khi thẩm định xác định hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở bảo trợ xã hội không đủ điều kiện theo quy định thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không đủ điều kiện thành lập cơ sở bảo trợ xã hội trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
|
Đối tượng thực hiện | Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
Cơ quan thực hiện | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định thành lập cơ sở bảo trợ xã hội. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Tờ trình thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 1 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ);
+ Đề án thành lập cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 2 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ); + Quy chế hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội (Mẫu số 3 ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của Chính phủ). |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Cơ sở bảo trợ xã hội phải đáp ứng các điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, cán bộ nhân viên và tiêu chuẩn chăm sóc đối tượng theo quy định tại Chương II của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
+ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP. + Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội. |
Yêu cầu, điều kiện của thủ tục hành chính hết hiệu lực, vui lòng xem tại Nghị định số 111/2013/NĐ-CP và Thông tư số 33/2017/TT-BLĐTBXH
Tên mẫu đơn tờ khai thuộc Nghị định số 81/2012/NĐ-CP của thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực
Số hồ sơ | B-BLĐ-BS10 | Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội |
Cơ quan ban hành | Bộ lao động-thương binh và xã hội | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |