THÔNG TƯ 05/2015/TT-BYT VỀ DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/05/2015

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 05/2015/TT-BYT

Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2015

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Luật dược;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

Điều 1. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền

1. Ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, bao gồm:

a) Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu;

b) Danh mục vị thuốc y học cổ truyền.

2. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (sau đây gọi chung là Danh mục thuốc) và danh mục vị thuốc y học cổ truyền (sau đây gọi chung là Danh mục vị thuốc) ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Điều 2. Cấu trúc Danh mục thuốc, vị thuốc

1. Danh mục thuốc được sắp xếp thành 11 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 5 cột như sau:

a) Cột 1 ghi số thứ tự của thuốc trong Danh mục;

b) Cột 2 ghi số thứ tự của thuốc trong mỗi nhóm;

c) Cột 3 ghi đầy đủ tên thành phần của thuốc theo tên dược liệu; các thành phần có dấu gạch chéo “/” là thành phần có thể thay thế lẫn nhau; thành phần đặt trong dấu ngoặc đơn “()” là thành phần có thể gia, giảm;

d) Cột 4 ghi đường dùng, được thống nhất như sau: Đường uống bao gồm uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi; đường dùng ngoài bao gồm bôi, xoa ngoài, dán trên da, phun, xịt ngoài da, ngâm, xông.

đ) Cột 5 ghi chú một số thông tin cần lưu ý trong giới hạn chỉ định và giới hạn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng thuốc.

2. Danh mục vị thuốc bao gồm 349 vị thuốc từ cây, con, khoáng vật làm thuốc được sắp xếp thành 30 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 6 cột như sau:

a) Cột 1 ghi số thứ tự của vị thuốc trong Danh mục;

b) Cột 2 ghi số thứ tự của vị thuốc trong mỗi nhóm;

c) Cột 3 ghi tên vị thuốc;

d) Cột 4 ghi nguồn gốc của vị thuốc: ký hiệu “B” chỉ các vị thuốc được nuôi trồng khai thác từ nước ngoài; ký hiệu “N” chỉ các vị thuốc được nuôi, trồng hoặc khai thác trong nước;

đ) Cột 5 ghi tên khoa học của vị thuốc;

e) Cột 6 ghi tên khoa học của cây, con hoặc khoáng vật làm thuốc.

Điều 3. Hướng dẫn sử dụng Danh mục thuốc, Danh mục vị thuốc

1. Đối với Danh mục thuốc:

a) Các thuốc có trong danh mục được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ theo quy định về kê đơn thuốc và phù hợp với khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Các thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có thành phần, đường dùng được ghi trong Danh mục, bao gồm cả các thuốc có các thành phần có thể thay thế lẫn nhau và thuốc có thành phần có thể gia, giảm;

Ví dụ:

(1) Thuốc có số thứ tự 3 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh/Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm/Đảng sâm, Cam thảo. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các thuốc có thành phần như sau:

+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh, Nhân sâm, Cam thảo;

+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh, Đảng sâm, Cam thảo;

+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm, Cam thảo;

+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh, Đảng sâm, Cam thảo.

(2) Thuốc có số thứ tự 45 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, (Cam thảo), (Mộc thông). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán với các thuốc có thành phần như sau:

+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm;

+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Cam thảo;

+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Mộc thông;

+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Cam thảo, Mộc thông.

(3) Thuốc có số thứ tự 108 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhân sâm/Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, (Sinh khương), (Đại táo). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán các thuốc có thành phần như sau:

+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo;

+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương;

+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đại táo;

+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương, Đại táo;

+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo;

+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương;

+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đại táo;

+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương, Đại táo.

c) Thuốc được ghi cụ thể thành phần theo tên dược liệu. Các thuốc này được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có thành phần là dược liệu được ghi trong Danh mục thuốc, kể cả dạng chiết xuất, bào chế khác nhau của dược liệu;

d) Thuốc xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt.

2. Đối với Danh mục vị thuốc:

a) Các vị thuốc có trong danh mục được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ theo quy định về kê đơn thuốc, phù hợp với khả năng chuyên môn và thẩm quyền kê đơn thuốc của bác sĩ y học cổ truyền, y sĩ y học cổ truyền hoặc lương y làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Các vị thuốc có ghi chữ “B” tại cột số 4 trong danh mục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với vị thuốc có nguồn gốc nuôi, trồng, khai thác từ nước ngoài hoặc trong nước;

c) Các vị thuốc Linh chi có nguồn gốc từ nước ngoài, Nhân sâm và Tam thất khi kê độc vị hoặc các thang thuốc chỉ có phối hợp của 2 vị thuốc hoặc 3 vị thuốc này phải được hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Hình thức hội chẩn theo quy chế hội chẩn do Bộ Y tế ban hành.

Điều 4. Xây dựng danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào Danh mục thuốc và Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này và mô hình bệnh tật, phạm vi hoạt động chuyên môn để xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế (nếu có) để mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đáp ứng nhu cầu điều trị và làm căn cứ để thanh toán với quỹ bảo hiểm y tế.

2. Việc lựa chọn thuốc có trong Danh mục thuốc và vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc: ưu tiên thuốc sản xuất trong nước; thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP); các vị thuốc có xuất xứ từ nguồn nuôi, trồng hoặc khai thác trong nước; các thuốc, vị thuốc có hiệu quả chữa bệnh, chi phí hợp lý.

3. Căn cứ các thuốc, vị thuốc cụ thể được mua sắm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.

Điều 5. Thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế

1. Nguyên tắc chung: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế căn cứ vào số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở theo quy định của pháp luật về đấu thầu, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Đối với vị thuốc: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá dược liệu, vị thuốc mà các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vào theo quy định của pháp luật về đấu thầu cộng với chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế (nếu có).

3. Đối với thuốc thang có thành phần từ các vị thuốc trong Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán các chi phí bao gồm chi phí vị thuốc theo nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều này, chi phí bao bì đóng gói, chi phí sắc thuốc bao gồm điện, nước, nhiên liệu. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thanh toán chi phí bao bì đóng gói và chi phí sắc thuốc khi tổ chức sắc thuốc tại cơ sở.

4. Đối với thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế:

a) Các vị thuốc có trong thành phần của thuốc phải có trong Danh mục vị thuốc y học cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu làm thuốc, chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế, chi phí bao bì đóng gói, chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu và các chi phí khác bao gồm tá dược, phụ liệu làm thuốc, chi phí kiểm nghiệm (bao bì, nguyên phụ liệu, bán thành phẩm và thành phẩm);

c) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng và giá thuốc do cơ sở tự bào chế, thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.

5. Đối với vị thuốc, thuốc thang và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế: Trường hợp có các chi phí phát sinh ngoài quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập bản thuyết minh chi tiết để thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội làm căn cứ thanh toán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thống nhất được với tổ chức bảo hiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, Ngành báo cáo Bộ Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế báo cáo Sở Y tế để xem xét, giải quyết.

6. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trong trường hợp các thuốc, vị thuốc đã được ngân sách nhà nước chi trả.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh mục thuốc và danh mục vị thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này để đáp ứng với nhu cầu điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế; đấu thầu mua thuốc và thanh toán chi phí sử dụng thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

b) Kiểm tra, thanh tra, xử lý kịp thời những sai phạm, vướng mắc trong đấu thầu, cung ứng, kê đơn và sử dụng thuốc điều trị cho người bệnh.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội làm cơ sở thanh toán theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung vào danh mục, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 4;

b) Thực hiện quản lý, cung ứng và sử dụng thuốc theo các quy định hiện hành, bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo danh mục đã xây dựng, không để người bệnh phải tự mua thuốc. Việc đấu thầu mua thuốc thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Tuân thủ quy định về kê đơn thuốc, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các vị thuốc quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3;

d) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc, vị thuốc mới vào Danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Y tế hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

5. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Phối hợp với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc, thuốc do các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán;

b) Phối hợp và thống nhất với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện thanh toán các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp và điều khoản tham chiếu

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế cho đến khi người bệnh ra viện.

2. Đối với các thuốc, vị thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 nhưng có quy định giới hạn chỉ định tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo điều kiện quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Đối với vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại Điều 5 Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.

2. Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc y học cổ truyền chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử);
– BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng khác (để phối hợp chỉ đạo);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế – BCA;
– Cục Y tế – Bộ GT – VT;
– Y tế các bộ, ngành;
– Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
– Cổng thông tin điện tử BYT;
– Lưu: VT, BH (02), PC (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Xuyên

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

I. DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ SỬ DỤNG TẠI

……………………….. (tên cơ sở KBCB)
(Áp dụng kể từ ngày …/…./….)

STT

STT theo DMT do BYT ban hành

Thành phần thuốc

Tên thuốc thành phẩm

Hàm lượng/ nồng độ

Đường dùng/ Dạng bào chế

Công ty sản xuất

Nước sản xuất

Số đăng ký/ Giấy phép nhập khẩu

Đơn vị tính

Giá mua vào (VNĐ)

Giá thanh toán BHYT (VNĐ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I.

Nhóm thuốc giải biểu

II. DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

STT

STT theo DMT của BYT

Tên vị thuốc

Bộ phận sử dụng của vị thuốc

Nguồn gốc (ghi B/N)

Tên khoa học của vị thuốc

Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc

Nhà sản xuất

Nước sản xuất

Đơn vị tính

Giá nhập (đồng)

Tình trạng dược liệu nhập: Chưa sơ chế/sơ chế/phức chế (Ghi C/S/P)

Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu: Sơ chế/ phức chế (Ghi S/P)

Tỷ lệ hư hao (%)

Chi phí khác (đồng)

Giá đề nghị TT (đồng)

Trong chế biến

Bảo quản, cân chia

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I.

Nhóm phát tán phong hàn

III. DANH MỤC CHẾ PHẨM TỰ BÀO CHẾ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

STT

Thành phần thuốc

Hàm lượng/ nồng độ

Đường dùng

Dạng bào chế

Công dụng

Đơn vị tính

Giá thành phẩm (VNĐ)

Giá thanh toán BHYT (VNĐ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

Nơi nhận:
– BHXH tỉnh/ huyện…;
– Các khoa, phòng;
– Lưu VT, …

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: … / …

…, ngày … tháng … năm …

 

ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI/LOẠI BỎ

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

Kính gửi: ………………………………………..

STT

Thành phần thuốc/tên vị thuốc

Số thứ tự thuốc/vị thuốc trong Danh mục

Đường dùng/ Dạng bào chế (đối với thuốc)

Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

Thuyết minh lý do/ căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

A

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu

B

Vị thuốc y học cổ truyền

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …
– Lưu: …

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: … / …

…, ngày … tháng … năm …

ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế

Kính gửi: ……………………………….

I. DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

TT

Thành phần thuốc

Hàm lượng

Dạng bào chế

Đường dùng

Tên bài thuốc cổ phương hoặc tên riêng, tên thương mại thường gặp

Chỉ định sử dụng

Xếp nhóm

Giá thành sản phẩm (đ)

Chi phí 1 đợt điều trị (đ)

Lý do bổ sung

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

II. DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

TT

Tên vị thuốc

Bộ phận dùng

Nguồn gốc (trong hay ngoài nước)

Tên khoa học của vị thuốc

Tên cây, con, khoáng vật làm thuốc

Xếp nhóm

Lý do bổ sung

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– …
– Lưu: …

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

DANH MỤC

THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ y tế)

A. DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU

STT

STT trong nhóm

Thành phần thuốc

Đường dùng

Ghi chú thông tin cần lưu ý trong chỉ định, sử dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Nhóm thuốc giải biểu

1

1

Gừng.

Uống

2

2

Hoắc hương/ Quảng hoắc hương, Tía tô/ Tử tô diệp, Bạch chỉ, Bạch linh/Phục linh, Đại phúc bì, Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Cam thảo, Bán hạ/ Bán hạ chế, (Cát cánh, Can khương).

Uống

3

3

Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh/Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm/Đảng sâm, Cam thảo.

Uống

4

4

Thanh cao/Thanh hao, Kim ngân hoa, Địa liền, Tía tô, Kinh giới, Thích gia đằng, Bạc hà.

Uống

5

5

Xuyên khung, Bạch chỉ, Hương phụ, Quế, Gừng, Cam thảo bắc.

Uống

6

6

Xuyên khung, Khương hoạt, bạch chỉ, Hoàng cầm, Phòng phong, Sinh địa, Thương truật, Cam thảo, Tế tân.

Uống

 

II

Nhóm thuốc thanh nhiệt, giải độc, tiêu ban, lợi thủy

7

1

Actiso.

Uống

8

2

Actiso, Biển súc/Rau đắng đất, Bìm bìm/Bìm bìm biếc, (Diệp hạ châu), (Nghệ).

Uống

9

3

Actiso, Cao mật lợn khô, Tỏi, Than hoạt tính.

Uống

10

4

Actiso, Rau đắng/Rau đắng đất, Bìm bìm/Dứa gai.

Uống

11

5

Actiso, Rau má.

Uống

12

6

Actiso, Sài đất, Thương nhĩ tử, Kim ngân, Hạ khô thảo.

Uống

13

7

Bạch mao căn, Đương quy, Kim tiền thảo, Xa tiền tử, Ý dĩ, Sinh địa.

Uống

14

8

Bạch thược, Bạch truật, Cam thảo, Diệp hạ châu, Đương quy, Đảng sâm, Nhân trần, Phục linh, Trần bì.

Uống

15

9

Bồ bồ.

Uống

Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị viêm gan virus, điều trị tăng men gan.

16

10

Bồ công anh, Kim ngân hoa, Thương nhĩ tử, Hạ khô thảo, Thổ phục linh, Huyền sâm, Sài đất.

Uống

17

11

Cam thảo, Bạch mao căn, Bạch thược, Đan sâm, Bản lam căn, Hoắc hương, Sài hồ, Liên kiều, Thần khúc, Chỉ thực, Mạch nha, Nghệ.

Uống

18

12

Cao khô lá dâu tằm.

Uống

19

13

Cỏ tranh, Sâm đại hành, Actiso, Cỏ mực, Lá dâu tằm, Sả, Cam thảo, Ké đầu ngựa, Gừng tươi, Vỏ quýt.

Uống

20

14

Diếp cá, Rau má.

Uống

21

15

Diệp hạ châu.

Uống

22

16

Diệp hạ châu, Bồ bồ, Chi tử.

Uống

23

17

Diệp hạ châu, Bồ công anh, Nhân trần.

Uống

24

18

Diệp hạ châu, Chua ngút, Cỏ nhọ nồi.

Uống

25

19

Diệp hạ châu, Hoàng bá, Mộc hương, Quế nhục, Tam thất.

Uống

26

20

Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ nhọ nồi, Râu ngô/Râu bắp, (Kim ngân hoa), (Nghệ).

Uống

27

21

Diệp hạ châu, Tam thất, Kim ngân hoa, Cam thảo, Thảo quyết minh, Cúc hoa.

Uống

28

22

Diệp hạ châu, Xuyên tâm liên, Bồ công anh, Cỏ mực.

Uống

29

23

Hoạt thạch, Cam thảo.

Uống

30

24

Kim ngân, Hoàng cầm, Liên kiều, Thăng ma.

Uống

31

25

Kim ngân hoa, Ké đầu ngựa.

Uống

32

26

Kim ngân hoa, Liên kiều, Cát cánh, Bạc hà, Đạm trúc diệp, Cam thảo, Kinh giới tuệ/Kinh giới, Ngưu bàng tử, (Đạm đậu sị).

Uống

33

27

Kim ngân hoa, Liên kiều, Diệp hạ châu, Bồ công anh, Mẫu đơn bì, Đại hoàng.

Uống

34

28

Kim ngân hoa, Nhân trần, Thương nhĩ tử, Nghệ, Sinh địa, Bồ công anh, Cam thảo.

Uống

35

29

Kim tiền thảo.

Uống

36

30

Kim tiền thảo, Chỉ thực, Nhân trần, Hậu phác, Hoàng cầm, Bạch mao căn, Nghệ, Binh lang, Mộc hương, Đại hoàng.

Uống

37

31

Kim tiền thảo, Râu mèo/ Râu ngô.

Uống

38

32

Kim tiền thảo, Trạch tả, (Thục địa), (Đường kính trắng).

Uống

39

33

Long đởm, Actiso, Chi tử, Đại hoàng, Trạch tả, Địa hoàng, Nhân trần, Hoàng Cầm, Sài hồ, Cam thảo.

Uống

40

34

Long đởm, Sài hồ, Nhân trần, Kim ngân hoa, Hoàng cầm, Sinh địa, Trạch tả, Chi tử, Đương qui, Xa tiền tử, Cam thảo.

Uống

41

35

Long đởm thảo, Chi tử, Đương quy, Sài hồ, Hoàng cầm, Trạch tả, Xa tiền tử, Sinh địa/Địa hoàng, Cam thảo, (Mộc thông).

Uống

42

36

Nghề hoa đầu.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện y học cổ truyền (YHCT), bệnh viện/viện hạng II trở lên.

43

37

Ngưu hoàng, Thạch cao, Đại hoàng, Hoàng cầm, Cát cánh, Cam thảo, Băng phiến.

Uống

44

38

Nhân trần, Bồ công anh, Cúc hoa, Actiso, Cam thảo, Kim ngân hoa.

Uống

45

39

Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, (Cam thảo), (Mộc thông).

Uống

46

40

Pygeum africanum.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện hạng IV trở lên.

47

41

Râu mèo, Actiso, (Sorbitol).

Uống

48

42

Sài đất, Kim ngân hoa, thổ phục linh, Thương nhĩ tử, Bồ công anh, Sinh địa, Thảo quyết minh.

Uống

49

43

Sài đất, Thương nhĩ tử, Kinh giới, Thổ phục linh, Phòng phong, Đại hoàng, Kim ngân hoa, Liên kiều, Hoàng liên, Bạch chỉ, Cam thảo.

Uống

50

44

Sài hồ, Bạch truật, Gừng tươi, Bạch linh, Đương quy, Bạch thược, Cam thảo, Bạc hà.

Uống

51

45

Than hoạt, Cao cam thảo, Calci carbonat, Tricalci phosphate.

Uống

 

III

Nhóm thuốc khu phong trừ thấp

52

1

Cam thảo, Đương quy, Hoàng kỳ, Khương hoạt, Khương hoàng, Phòng phong, Xích thược, Can khương.

Uống

53

2

Cao toàn phần không xà phòng hóa quả bơ, Cao toàn phần không xà phòng hóa dầu đậu nành.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị thoái hóa khớp hông và khớp gối.

54

3

Cao xương hỗn hợp/Cao quy bản, Hoàng bá, Tri mẫu, Trần bì, Bạch thược, Can khương, Thục địa.

Uống

55

4

Đỗ trọng, Ngũ gia bì chân chim/Ngũ gia bì, Thiên niên kiện, Tục đoạn, Đại hoàng, Xuyên khung, Tần giao, Sinh địa, Uy linh tiên, Đương quy, Quế/Quế chi, Cam thảo.

Uống

56

5

Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Đỗ trọng, Ngưu tất, Trinh nữ, Hồng hoa, Bạch chỉ, Tục đoạn, Bổ cốt chỉ.

Uống

57

6

Độc hoạt, Phòng phong, Tang ký sinh, Tần giao, Bạch thược, Ngưu tất, Sinh địa/Thục địa, Cam thảo, Đỗ trọng, Tế tân, Quế nhục, Nhân sâm/Đảng sâm, Đương quy, Xuyên khung.

Uống

58

7

Độc hoạt, Quế chi/Quế nhục, Phòng phong, Đương quy, Tế tân (Dây đau xương), Xuyên khung, Tần giao, Bạch thược, Tang ký sinh, Sinh địa/Thục địa/Địa hoàng, Đỗ trọng, Ngưu tất, Phục linh/Bạch linh, Cam thảo, (Đảng sâm/Nhân sâm).

Uống

59

8

Độc hoạt, Tang ký sinh, Tri mẫu, Trần bì, Hoàng bá, Phòng phong, Cao xương, Qui bản, Bạch thược, Cam thảo, Đảng sâm, Đỗ trọng, Đương quy, Ngưu tất, Phục linh, Quế chi, Sinh địa, Tần giao, Tế tân, Xuyên khung.

Uống

60

9

Đương quy, Đỗ trọng, Cẩu tích, Đan sâm, Liên nhục, Tục đoạn, Thiên ma, Cốt toái bổ, Độc hoạt, Sinh địa, Uy linh tiên, Thông thảo, Khương hoạt, Hà thủ ô đỏ.

Uống

61

10

Hà thủ ô đỏ, Thổ phục linh, Thương nhĩ tử, Hy Thiêm, Thiên niên kiện, Đương quy, Huyết giác, (Phòng kỷ).

Uống

62

11

Hy thiêm, Hà thủ ô đỏ chế, Thương nhĩ tử, Thổ phục linh, Phòng kỷ/Dây đau xương, Thiên niên kiện, Huyết giác.

Uống

63

12

Hy thiêm, Ngũ gia bì gai, Thiên niên kiện, Cẩu tích, Thổ phục linh.

Uống

64

13

Hy thiêm, Ngưu tất, Quế chi, Cẩu tích, Sinh địa, Ngũ gia bì.

Uống

65

14

Hy thiêm, Thiên niên kiện.

Uống

66

15

Hy thiêm, Thục địa, Tang ký sinh, Khương hoạt, Phòng phong, Đương quy, Đỗ trọng, Thiên niên kiện.

Uống

67

16

Lá lốt, Hy thiêm, Ngưu tất, Thổ phục linh.

Uống

68

17

Mã tiền, Ma hoàng, Tằm vôi, Nhũ hương, Một dược, Ngưu tất, Cam thảo, Thương truật.

Uống

69

18

Mã tiền chế, Độc hoạt, Xuyên khung, Tế tân, Phòng phong, Quế chi, Hy thiêm, Đỗ trọng, Đương quy, Tần giao, Ngưu tất.

Uống

70

19

Mã tiền chế, Đương qui, Đỗ trọng, Ngưu tất, Quế Chi, Độc hoạt, Thương truật, Thổ phục linh.

Uống

71

20

Mã tiền chế, Hy thiêm, Ngũ gia bì, (Tam Thất).

Uống

72

21

Mã tiền chế, Thương truật, Hương phụ tứ chế, Mộc hương, Địa liền, Quế chi.

Uống

73

22

Tần giao, Đỗ trọng, Ngưu tất, Độc hoạt, Phòng phong, Phục linh, Xuyên khung, Tục đoạn, Hoàng kỳ, Bạch thược, Cam thảo, Đương quy, Thiên niên kiện.

Uống

74

23

Tần giao, Thạch cao, Khương hoạt, Bạch chỉ, Xuyên khung, Tế tân, Độc hoạt, Phòng phong, Đương quy, Thục địa, Bạch thược/Bạch truật, Cam thảo, Phục linh, Hoàng cầm, Sinh địa.

Uống

75

24

Thanh phong đằng, Quế chi, Độc hoạt, Khương hoạt, Ngưu tất, Tang ký sinh, Phục linh, Tần giao, Lộc nhung, Uy linh tiên, Ý dĩ nhân, Đẳng sâm, Hoàng kỳ, Câu kỷ tử, Bạch truật, Đương quy, Xích thược, Mộc hương, Diên hồ sách, Hoàng cầm.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định phong tê thấp thể hàn và giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện YHCT, bệnh viện/viện hạng II trở lên khi có chỉ định của bác sỹ YHCT hoặc có hội chẩn với bác sỹ YHCT.

76

25

Tục đoạn, Phòng phong, Hy thiêm, Độc hoạt, Tần giao, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Thiên niên kiện, Ngưu tất, Hoàng kỳ, Đỗ trọng, (Mã tiền).

Uống

 

IV

Nhóm thuốc nhuận tràng, tả hạ, tiêu thực, bình vị, kiện tì

77

1

Bạch phục linh, Kha tử nhục, Nhục đậu khấu, Hoàng liên, Mộc hương, Sa nhân, Gừng.

Uống

78

2

Bạch truật, Đảng sâm, Ý dĩ, Liên nhục, Hoài sơn, (Cát cánh), Sa nhân, Cam thảo, Bạch linh, Trần bì, Mạch nha/Sơn tra, (Thần khúc).

Uống

79

3

Bạch truật, Đảng sâm, Liên nhục, Cát cánh, Sa nhân, Cam thảo, Bạch linh, Trần bì, Mạch nha, Long nhãn, Sử quân tử, Bán hạ.

Uống

80

4

Bạch truật, Mộc hương, Hoàng Đằng, Hoài sơn/Sơn Dược, Trần bì, Hoàng liên, Bạch linh, Sa nhân, Bạch thược, Cam thảo, Đảng sâm.

Uống

81

5

Bạch truật, Mộc hương, Hoàng liên, Cam thảo, Bạch linh, Đảng sâm, Thần khúc, Trần bì, Sa nhân, Mạch nha, Sơn tra, Hoài sơn/Sơn dược, Nhục đậu khấu.

Uống

82

Bạch truật, Phục thần/Bạch linh, Hoàng kỳ, Toan táo nhân, Nhân sâm/Đẳng sâm, Mộc hương, Cam thảo, Đương quy, Viễn chí, (Long nhãn), (Đại táo).

Uống

83

7

Bạch truật, Ý dĩ, Cam thảo, Mạch nha, Liên nhục, Sơn tra, Đảng sâm, Thần khúc, Phục linh, Phấn hoa, Hoài Sơn, Cao xương hỗn hợp.

Uống

84

8

Bìm bìm biếc, Phan tả diệp, Đại hoàng, Chỉ xác, Cao mật heo.

Uống

85

9

Cam thảo, Đảng sâm, Dịch chiết men bia.

Uống

86

10

Cát lâm sâm, Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Ý dĩ, Hoài sơn, Khiếm thực, Liên nhục, Mạch nha, Sử quân tử, Sơn tra, Thần khúc, Cốc tinh thảo, Ô tặc cốt, Bạch biển đậu.

Uống

87

11

Chè dây.

Uống

88

12

Chỉ thực, Nhân sâm/Đảng sâm, Bạch truật, Bạch linh/Phục linh, Bán hạ, Mạch nha, Hậu phác, Cam thảo, Can khương, Hoàng liên, (Ngô thù du).

Uống

89

13

Cỏ sữa lá to, Hoàng đằng, Măng cụt.

Uống

90

14

Cóc khô, Ý dĩ, Hạt sen, Hoài sơn, Sơn tra, Thục địa, Mạch nha, Mật ong, (Tricalci phosphat).

Uống

91

15

Hoài sơn, Đậu ván trắng/Bạch biển đậu, Ý dĩ, Sa nhân, Mạch nha, Trần bì, Nhục đậu khấu, Đảng sâm, Liên nhục.

Uống

92

16

Hoàng liên, Vân Mộc hương, Đại hồi, Sa nhân, Quế nhục, Đinh hương.

Uống

93

17

Huyền hồ sách, Mai mực, Phèn chua.

Uống

94

18

Kha tử, Mộc hương, Hoàng liên, Bạch truật, Cam thảo, Bạch thược.

Uống

95

19

Lá khôi, Dạ cẩm, Cỏ hàn the, Khổ sâm, Ô tặc cốt.

Uống

96

20

Ma tử nhân, Hạnh nhân, Đại hoàng, Chỉ thực, Hậu phác, Bạch thược.

Uống

97

21

Mật ong/Cao mật heo, Nghệ, (Trần bì).

Uống

98

22

Men bia ép tinh chế.

Uống

99

23

Mộc hoa trắng.

Uống

100

24

Mộc hương, Hoàng liên/Berberin, (Xích thược/Bạch thược), (Ngô thù du).

Uống

101

25

Nghệ vàng.

Uống

102

26

Ngũ vị tử.

Uống

103

27

Ngưu nhĩ phong, La liễu.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị viêm đại tràng mạn tính.

104

28

Nha đạm tử, Berberin, Tỏi, Cát căn, Mộc hương.

Uống

105

29

Nhân sâm/Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Trần bì, Bán hạ/Bán hạ chế, Sa nhân, Mộc hương, (Gừng tươi/Sinh khương).

Uống

106

30

Nhân sâm, Bạch truật, Cam thảo, Đại táo, Bạch linh, Hoài sơn, Cát cánh, Sa nhân, Bạch biển đậu, Ý dĩ, Liên nhục.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị trẻ em dưới 12 tuổi suy dinh dưỡng chậm lớn, biếng ăn còi xương; điều trị rối loạn tiêu hóa, phân sống tiêu chảy.

107

31

Nhân sâm/Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, (Sinh khương), (Đại táo).

Uống

108

32

Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Hòe hoa, Cỏ nhọ nồi, Kim ngân hoa, Đào nhân.

Uống

109

33

Phấn hoa cải dầu.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị phì đại tiền liệt tuyến lành tính.

110

34

Phòng đảng sâm, Thương truật, Hoài sơn, Hậu phác, Mộc hương, Ô tặc cốt, Cam thảo.

Uống

111

35

Sinh địa, Hồ ma, Đào nhân, Tang diệp, Thảo quyết minh, Trần bì.

Uống

112

36

Sử quân tử, Binh lang, Nhục đậu khấu, Lục thần khúc, Mạch nha, Hồ hoàng liên, Mộc hương.

Uống

113

37

Thương truật, Hậu phác, Trần bì, Cam thảo, (Sinh khương).

Uống

114

38

Tô mộc.

Uống

115

39

Tỏi, Nghệ.

Uống

116

40

Trần bì, Đương quy, Mạch nha, Phục linh, Chỉ xác, Thanh bì, Bạch Truật, Hậu phác, Bạch đậu khấu, Can khương, Mộc hương.

Uống

117

41

Cao khô Trinh nữ hoàng cung.

Uống

118

42

Trinh nữ hoàng cung, Tri mẫu, Hoàng bá, Ích mẫu, Đào nhân, Trạch tả, Xích thược, Nhục quế.

Uống

119

43

Xích đồng nam, Ngấy hương, Thục địa, Hoài sơn, Đan bì, Bạch linh, Trạch tả, Mật ong.

Uống

120

44

Xuyên bối mẫu/Bối mẫu, Đại hoàng, Diên hồ sách, Bạch cập, Ô tặc cốt/Mai mực, Cam thảo.

Uống

121

45

Xuyên tâm liên.

Uống

V

Nhóm thuốc an thần, định chí, dưỡng tâm

122

1

Bạch truật, Cam thảo, Mạch nha, Đảng sâm, Đỗ trọng, Đương quy, Phục linh, Sa nhân, Hoài sơn, Táo nhân, Liên nhục, Bạch thược, Trần bì, Viễn chí, Ý dĩ, Bạch tật lê.

Uống

123

2

Dừa cạn, Cúc hoa, Hòe hoa, Tâm sen, (Cỏ ngọt).

Uống

124

3

Đan sâm, Tam thất.

Uống

125

4

Đan sâm, Tam thất, Borneol/Băng phiến/Camphor.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị và phòng ngừa các chứng rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực.

126

5

Đăng tâm thảo, Táo nhân, Thảo quyết minh, Tâm sen.

Uống

127

6

Đinh lăng, Bạch quả, (Đậu tương).

Uống

128

7

Địa long, Hoàng kỳ, Đương quy, Xích thược, Xuyên khung, Đào nhân, Hồng hoa.

Uống

129

8

Đương quy, Bạch quả.

Uống

130

9

Đương quy, Xuyên khung, Bạch thược, Thục địa hoàng, Câu đằng, Kê huyết đằng, Hạ khô thảo, Quyết minh tử, Trân châu mẫu, Diên hồ sách, Tế tân.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện YHCT hoặc bệnh viện/viện hạng II trở lên.

131

10

Hoài sơn, Liên nhục, Liên tâm, Lá dâu, Lá vông, Bá tử nhân, Toan táo nhân, Long nhãn.

Uống

132

11

Hoàng bá, Khiếm thực, Liên tu, Tri mẫu, mẫu lệ, Phục linh, Sơn thù, Viễn chí.

Uống

133

12

Hồng hoa, Đương quy, Sinh địa, Sài hồ, Cam thảo, Xích thược, Xuyên khung, Chỉ xác, Ngưu tất, Bạch quả, (Đào nhân), (Cát cánh).

Uống

134

13

Lá sen/Tâm sen, Lá vông, Bình vôi/Rotundin.

Uống

135

14

Lá sen, Lá vông/Vông nem, Lạc tiên, (Tâm sen), (Bình vôi), (Trinh nữ).

Uống

136

15

Lạc tiên, Vông nem, Lá dâu/Tang diệp.

Uống

137

16

Nhân sâm, Trần bì, Hà thủ ô đỏ, Đại táo, Hoàng kỳ, Cam thảo, Đương quy, Thăng ma, Táo nhân, Bạch truật, Sài hồ, (Bạch thược).

Uống

138

17

Sinh địa, Mạch môn, Thiên môn/Thiên môn đông, Táo nhân, Bá tử nhân, Huyền sâm, Viễn chí, Ngũ vị tử, Đảng sâm, Đương quy, Đan sâm, Phục thần, Cát cánh.

Uống

139

18

Sinh địa/Địa hoàng, Nhân sâm/Đảng sâm, Đan sâm, Huyền sâm, Bạch linh/Phục linh, Ngũ vị tử, Viễn chí, Cát cánh, Đương quy, Thiên môn, Mạch môn, Toan táo nhân, (Bá tử nhân), (Chu sa), (Cam thảo).

Uống

140

19

Thỏ ty tử, Hà thủ ô, Dây đau xương, cốt toái bổ, Đỗ trọng, Cúc bất tử, Nấm sò khô.

Uống

141

20

Toan táo nhân, Đương quy, Hoài sơn, Nhục thung dung, Kỷ tử, Ngũ vị tử, Ích trí nhân, Hổ phách, Thiên trúc hoàng, Long cốt, Xương bồ, Thiên ma, Đan sâm, Nhân sâm, Trắc bách diệp.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện YHCT hoặc bệnh viện/viện hạng II trở lên.

142

21

Toan táo nhân, Tri mẫu, Phục linh, Xuyên khung, Cam thảo.

Uống

143

22

Xuyên khung, Tần giao, Bạch chỉ, Đương quy, Mạch môn, Hồng sâm, Ngô thù du, Ngũ vị tử, Băng phiến.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị tai biến mạch máu não, di chứng sau tai biến mạch máu não.

VI

Nhóm thuốc chữa các bệnh về phế

144

1

A giao, Bạc hà, Bách bộ, Bách hợp, Bối mẫu, Cam thảo, Đương qui, Sinh khương, Hạnh nhân, Cát cánh, Mã đậu linh, Ngũ vị tử, Thiên hoa phấn, Thiên môn, Tri mẫu, Tử tô, Tử uyển, Ý dĩ.

Uống

145

2

Bách bộ.

Uống

146

3

Bách bộ, Bối mẫu, Cam thảo, Huyền sâm, Kim ngân hoa, Liên kiều, Mạch môn, Sa sâm, Tang bạch bì.

Uống

147

4

Bách bộ, Cát cánh, Mạch môn, Trần bì, Cam thảo, Bối mẫu, Bạch quả, Hạnh nhân, Ma hoàng.

Uống

148

5

Bạch linh, Cát cánh, Tỳ bà diệp/Tỳ bà, Tang Bạch bì, Ma hoàng, Thiên môn đông/Mạch môn, Bạc hà/Lá bạc hà, Bán hạ chế, Bách bộ, Mơ muối/Ô mai, Cam thảo, Bạch phàn, Tinh dầu bạc hà/menthol, (Bàng sa).

Uống

149

6

Cát cánh, Kinh giới, Tử uyển, Bách bộ, Hạnh nhân, Cam thảo, Trần bì, Mạch môn.

Uống

150

7

Húng chanh, Núc nác, Cineol.

Uống

151

8

Lá thường xuân.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện YHCT hoặc bệnh viện/viện hạng II trở lên.

152

9

Ma hoàng, Bán hạ, Ngũ vị tử, Tỳ bà diệp, Cam thảo, Tế tân, Can khương, Hạnh nhân, Bối mẫu, Trần bì.

Uống

153

10

Ma hoàng, Cát cánh, Xạ can, Mạch môn, Bán hạ, Bách bộ, Tang bạch bì, Trần bì, (tinh dầu Bạc hà).

Uống

154

11

Ma hoàng, Hạnh nhân, Thạch cao, Mạch môn, Trần bì, Bối mẫu, Cát cánh, Cam thảo.

Uống

155

12

Ma hoàng, Hạnh nhân/Khô hạnh nhân, Quế Chi/Thạch cao, Cam thảo.

Uống

156

13

Sinh địa, Mạch môn, Huyền sâm, Bối mẫu, Bạch thược, Mẫu đơn bì, Cam thảo.

Uống

157

14

Trần bì, Cát cánh, Tiền hồ, Tô diệp, Tử uyển, Thiên môn, Tang bạch bì, Tang diệp, Cam thảo, Ô mai, Khương hoàng, Menthol.

Uống

158

15

Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách bộ, Tiền hồ, Tang bạch bì, Thiên môn, Bạch linh/Phục linh, Cam thảo, Hoàng cầm, (Cineol/Menthol).

Uống

159

16

Xuyên bối mẫu, Tỳ bà diệp, Sa sâm, Phục linh, Trần bì, Cát cánh, Bán hạ, Ngũ vị tử, Qua lâu nhân, Viễn chí, Khổ hạnh nhân, Gừng, Ô mai, Cam thảo, Mật ong, Tinh dầu bạc hà, Acid Benzoic.

Uống

 

VII

Nhóm thuốc chữa các bệnh về Dương, về Khí

160

1

Đảng sâm, Thục địa, Đương quy, Dâm dương hoắc, Ba kích, Cầu tích, Đỗ trọng, Bạch linh/Phục linh, Bạch truật, Bạch thược, Xuyên khung, Cam thảo.

Uống

161

2

Đương quy, Bạch truật, Nhân sâm/Đảng sâm, Quế nhục, Thục địa, Cam thảo, Hoàng kỳ, Phục linh/Bạch linh, Xuyên khung, Bạch thược.

Uống

162

3

Hải mã, Lộc nhung, Nhân sâm, Quế.

Uống

163

4

Linh chi, Đương quy.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị bệnh lý tim mạch, hạ Cholesterol trong máu, giảm vữa xơ mạch máu.

164

5

Lộc giác giao, Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Đỗ trọng, Đương quy, Câu kỷ tử/Kỷ tử, Thỏ ty tử, Quế nhục, Phụ tử chế/Hắc phụ.

Uống

165

6

Nhân sâm, Lộc nhung, Đương quy, Đỗ trọng, Thục địa, Phục linh, Ngưu tất, Xuyên khung, Hà thủ ô đỏ, Ba kích, Nhục thung dung, Sơn thủ, Bạch truật, Kim anh, Nhục quế, Cam thảo.

Uống

166

7

Nhân sâm, Nhung hươu, (Cao ban long).

Uống

167

8

Nhân sâm, Tam thất.

Uống

168

9

Thỏ ty tử, Phúc bồn tử, Câu kỷ tử, Cửu thái tử, Thạch liên tử, Phá cố chỉ/Phá cố tử, Xà sàng tử, Kim anh tử, Ngũ vị tử, Thục địa, Dâm dương hoắc, Hải mã, Nhân sâm, Lộc nhung, Quế nhục.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện YHCT hoặc bệnh viện/viện hạng II trở lên.

169

10

Thục địa, Hoài sơn, Đan bì/Đơn bì/Mẫu đơn bì, Trạch tả, Bạch linh/Phục linh, Sơn thù, Phụ tử chế/Hắc phụ, Quế/Quế nhục.

Uống

170

11

Thục địa, Hoài sơn, Táo nhục, Củ súng, Thạch hộc, Phấn tỳ giải, Quế, Phụ tử chế.

Uống

171

12

Thục địa, Phục linh, Hoài Sơn, Sơn thù, Trạch tả, Xa tiền tử, Ngưu tất, Mẫu đơn bì, Nhục quế, Phụ tử chế.

Uống

VIII

Nhóm thuốc chữa các bệnh về Âm, về Huyết

172

1

Bán hạ nam, Bạch linh, Xa tiền tử, Ngũ gia bì chân chim, Sinh khương, Trần bì, Rụt/Nam Mộc hương, Sơn tra, Hậu phác nam.

Uống

173

2

Bột bèo hoa dâu.

Uống

174

3

Câu đằng, Hạ khô thảo, Bạch mao căn/Rễ cỏ tranh, Linh chi, Ích mẫu.

Uống

175

4

Câu đằng, Thiên ma, Hoàng cầm, Đỗ trọng, Bạch phục linh, Thạch quyết minh, Ngưu tất, Ích mẫu, Tang ký sinh, Sơn chi, Dạ giao đằng, (Hòe hoa).

Uống

176

5

Đan sâm, Đương quy, Nhũ hương, Một dược.

Uống

177

6

Đảng sâm, Thục địa, Quế, Ngũ gia bì, Đương qui, Xuyên khung, Long nhãn, Trần bì.

Uống

178

7

Đương quy di thực.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị ung thư, sử dụng hóa chất và tia xạ; điều trị suy giảm miễn dịch trong lao, HIV/AIDS; điều trị thiểu năng tuần hoàn máu não, thiểu năng tuần hoàn máu não ngoại vi.

179

8

Đương quy, Xuyên khung, Thục địa, Bạch thược, Nhân sâm/Đảng sâm, Bạch linh/Phục linh, Bạch truật, Cam thảo.

Uống

180

9

Hà thủ ô đỏ, Đảng sâm, Sơn thù, Mạch môn, Hoàng kỳ, Bạch truật, Cam thảo, Ngũ vị tử, Đương quy, Mẫu đơn bì.

Uống

181

10

Hà thủ ô đỏ/Ngưu tất, (Bạch thược/Xích thược), Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu, Thục địa/Sinh địa, (Hồng hoa), (Đan sâm).

Uống

182

11

Hải sâm.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện YHCT hoặc bệnh viện/viện hạng II trở lên.

183

12

Hoàng kỳ, Đào nhân, Hồng hoa, Địa long, Nhân sâm, Xuyên khung, Đương quy, Xích thược, Bạch thược.

Uống

184

13

Hoàng kỳ, Đương quy, Kỷ tử.

Uống

185

14

Huyết giác.

Uống

186

15

Ngưu tất, Nghệ, Hoa hòe/Rutin, (Bạch truật).

Uống

187

16

Nhân sâm, Thủy điệt, Toàn yết, Xích thược, Thuyền thoái, Thổ miết trùng, Ngô công, Đàn hương, Giáng hương, Nhũ hương, Toan táo nhân, Băng phiến.

Uống

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị bệnh mạch vành, đau thắt ngực, đột quỵ và giới hạn sử dụng tại bệnh viện/viện YHCT hoặc bệnh viện/viện hạng II trở lên.

188

17

Phòng phong, Hòe giác, Đương quy, Địa du, Chỉ xác, Hoàng cầm.

Uống

189

18

Quy bản/Cao xương, Thục địa, Hoàng bá, Tri mẫu.

Uống

190

19

Sinh địa, Mạch môn, Thiên hoa phấn, Hoàng kỳ, Kỷ tử/Câu kỷ tử, Bạch linh/Phục linh, Ngũ vị tử, Mẫu đơn bì, Hoàng liên, Nhân sâm, (Thạch cao).

Uống

191

20

Tam thất.

Uống

192

21

Thổ miết trùng, Hồng hoa, Tự nhiên đồng, Long não, Hạt dưa chuột, Tục đoạn, Tam thất, Đương quy, Lạc tân phụ.

Uống

193

22

Thục địa, Hoài sơn, Sơn thù, Đan bì/Mẫu đơn bì, Bạch linh/Phục linh, Trạch tả.

Uống

194

23

Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn, Mẫu đơn, Trạch tả, Phục linh, Mạch môn, Bạch thược, Đỗ trọng, Ngưu tất, Lộc nhung, (Thạch hộc).

Uống

195

24

Thục địa, Táo nhục, Củ súng, Thạch hộc, Hoài sơn, Tỳ giải.

Uống

IX

Nhóm thuốc điều kinh, an thai

196

1

Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Thục địa, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu.

Uống

197

2

Hoài sơn, Thục địa, Trư ma căn, Ngải cứu, Tô ngạnh, Tục đoạn, Trần bì, Hương phụ, Sa nhân, Cao xương hỗn hợp.

Uống

198

3

Ích mẫu, Bạch thược, Đại hoàng, Thục địa, Hương phụ, Đương quy, Bạch truật, Xuyên khung, Huyền hồ sách, Phục linh.

Uống

199

4

Ích mẫu, Hương phụ, Ngải cứu, (Đương quy).

Uống

200

5

Lô hội, Khô hạnh nhân, Giáng hương, Nga truật, Mạch môn, Bạch vi, Ngũ vị tử, Nhân trần, Lộc nhung, Cam tùng hương.

Uống

201

6

Thục địa, Đương quy, Bạch thược/Hà thủ ô, Xuyên khung, Ích mẫu, Ngải cứu/Ngải diệp, Hương phụ/Hương phụ chế, (Nghệ), (Đảng sâm).

Uống

X

Nhóm thuốc chữa bệnh về ngũ quan

202

1

Bạch chỉ, Đinh hương.

Dùng ngoài

203

2

Bạch chỉ, Phòng phong, Hoàng cầm, Ké đầu ngựa, Hạ khô thảo, Cỏ hôi, Kim ngân hoa.

Uống

204

3

Bạch chỉ, Tân di hoa, Thương nhĩ tử, Tinh dầu Bạc hà.

Uống

205

4

Bạch tật lê, Bạch thược, Câu kỷ tử, Cúc hoa, Đan bì/Mẫu đơn bì, Đương quy, Hoài sơn, Phục linh/Bạch linh, Thục địa, Sơn thù,/Sơn thù du, Thạch quyết minh, (Trạch tả).

Uống

206

5

Liên kiều, Kim ngân hoa, Hoàng cầm, Menthol, Eucalyptol, Camphor.

Dùng ngoài

207

6

Ngũ sắc, (Tân di hoa, Thương Nhĩ Tử).

Dùng ngoài

Quỹ BHYT thanh toán trong giới hạn chỉ định điều trị viêm xoang, viêm mũi dị ứng.

208

7

Tân di/Tân di hoa, Cảo bản, Bạch chỉ, Phòng phong, Tế tân, Xuyên khung, Thăng ma, Cam thảo.

Uống

209

8

Tân di hoa, Thăng ma, Xuyên khung, Bạch chỉ, Cam thảo.

Uống

210

9

Thục địa, Hoài sơn, Đan bì/Mẫu đơn bì/ Đơn bì, Bạch linh, Trạch tả, Sơn thù, Câu kỷ tử, Cúc hoa, Đan sâm, Thảo quyết minh, (Đậu đen).

Uống

211

10

Thục địa, Hoài sơn, Đan bì/Đơn bì/Mẫu đơn bì, Bạch linh/Bạch phục linh/Phục linh, Trạch tả, Sơn thù, Câu kỷ tử, Cúc hoa.

Uống

212

11

Thục địa, Hoài sơn, Trạch tả, Cúc hoa, Thảo quyết minh, Hạ khô thảo, Hà thủ ô đỏ, (Đương quy).

Uống

213

12

Thương nhĩ tử, Hoàng kỳ, Bạch chỉ, Phòng phong, Tân di hoa, Bạch truật, Bạc hà, (Kim ngân hoa).

Uống

214

13

Thương nhĩ tử, Tân di hoa, Cỏ hôi, Bạch chỉ, Tế tân, Xuyên khung, Hoàng kỳ, Cát cánh, Sài hồ bắc, Bạc hà, Hoàng cầm, Chi tử, Phục linh.

Uống

215

14

Tinh dầu tràm/Cineol, Tinh dầu gừng, Tinh dầu tần, Menthol, (Eucalyptol).

Uống

XI

Nhóm thuốc dùng ngoài

216

1

Camphor/Long não, Tinh dầu bạc hà, Tinh dầu tràm, Tinh dầu hương nhu, Tinh dầu quế, (Methol).

Dùng ngoài

217

2

Dầu gió các loại.

Dùng ngoài

218

3

Dầu gừng.

Dùng ngoài

219

4

Địa liền, Thương truật, Đại hồi, Quế chi, Thiên niên kiện, Huyết giác, Long não.

Dùng ngoài

220

5

Hoàng bá, Hoàng liên, Hoàng đằng, Sài hồ.

Dùng ngoài

221

6

Lá xoài.

Dùng ngoài

222

7

Long não/Camphor, Tinh dầu bạc hà, Tinh dầu quế, (Methyl salycilat), (Menthol/Eucalyptol), (Gừng), (Tinh dầu hương nhu trắng).

Dùng ngoài

223

8

Mã tiền, Huyết giác, Ô đầu, Đại hồi, Long não, Một dược, Địa liền, Nhũ hương, Đinh hương, Quế, Gừng, Methyl salicylat, Gelatin, Ethanol.

Dùng ngoài

224

9

Ô đầu, Địa liền, Đại hồi, Quế nhục/Quế chi, Thiên niên kiện, (Uy Linh tiên), (Mã tiền), Huyết giác, (Xuyên khung), Methyl salicylat/Camphora, (Tế tân), (Riềng).

Dùng ngoài

225

10

Ô đầu, Địa liền, Tạo giác thích, Độc hoạt, Đại hồi, Tế tân, Quế nhục, Thiên niên kiện, Xuyên khung, Mã tiền, Uy linh tiên.

Dùng ngoài

226

11

Ô đầu, Mã tiền/Địa liền, Thiên niên kiện, Quế nhục/Quế chi, Đại hồi, Huyết giác, Tinh dầu Long não, Methyl salicylat.

Dùng ngoài

227

12

Tinh dầu Thiên niên kiện, Tinh dầu thông, Menthol, Methyl salicylat.

Dùng ngoài

228

13

Tinh dầu tràm, (Mỡ trăn), (Nghệ).

Dùng ngoài

229

14

Trầu không.

Dùng ngoài

 

DANH MỤC

THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

B. DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

STT

STT

nhóm

Tên vị thuốc

Nguồn

gốc

Tên khoa học của vị thuốc

Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

    I. Nhóm phát tán phong hàn

1

1

Bạch chỉ

N

Radix Angelicae dahuricae [Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth.et Hook.f.]. – Apiaceae

2

2

Cảo bản

B

Rhizoma et Radix Ligustici sinensis Ligusticum sinense Oliv. – Apiaceae

3

3

Đại bi

N

Folium, Ramulus, Radix et Camphora Blumeae Blumea balsamifera (L.) DC. – Asteraceae

4

4

Kinh giới

N

Herba Elsholiziae ciliatae Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.- Lamiaceae

5

5

Ma hoàng

B

Herba Ephedrae Ephedra sinica Staff., E.equisetina Bunge – Ephedraceae

6

6

Quế chi

N

Ramulus Cinnamomi Cinnamomum sp. – Lauraceae

7

7

Sinh khương

N

Rhizoma Zingiberis recens Zingiber officinale Rosc. – Zingiberaceae

8

8

Tân di

B

Flos Magnoliae liliflorae Magnolia liliiflora Desr-Magnoliaceae

9

9

Tế tân

B

Radix et Rhizoma Asari Asarum heterotropoides Fr. Schmidt  Aristolochiaceae

10

10

Thông bạch

N

Radix et Folium Allii Allium ascalonicum L.; A. fistulosum L. – Alliaceae

11

11

Tô diệp

N

Folium Perillae Perilla frutescens (L.) Britt. – Lamiaceae

12

12

Tràm

N

Ramulus cum Folium Melaleucae Melaleucae cajeputi Powell – Myrtaceae

13

13

Trầu không

N

Folium Piperis betles Piper betle L. – Piperaceae

 

II. Nhóm phát tán phong nhiệt  

14

1

Bạc hà

N

Herba Menthae Mentha arvensis L. – Lamiaceae

15

2

Cát căn

N

Radix Puerariae thomsonii Pueraria thomsonii Benth. – Fabaceae

16

3

Cốc tinh thảo

B-N

Flos Eriocauli Eriocaulon sexangulare L. – Eriocaulaceae

17

4

Cúc hoa

B-N

Flos Chrysanthemi indici Chrysanthemum indicum L. – Asteraceae

18

5

Cúc tần

N

Radix et Folium Plucheae indicae Plucchea indica (L.) Less – Asteraceae

19

6

Đạm đậu xị

B

Semen Vignae praeparata Vigna cylindrica Skeels – Fabaceae

20

7

Đạm trúc diệp

B

Herba Lophatheri Lophatherum gracile Brongn.-Poaceae

21

8

Đậu đen

N

Semen Vignae cylindricae Vigna cylindrica Skeels – Fabaceae

22

9

Lức (Sài hồ nam)

N

Radix Plucheae pteropodae Pluchea pteropoda Hemsl. – Asteraceae

23

10

Lức (lá)/Tên khác: Hải sài

N

Folium Plucheae pteropodae Pluchea pteropoda Hemsl. – Asteraceae

24

11

Mạn kinh tử

N

Fructus Viticis Vitex trifolia L., – Verbenaceae V.rotundifolia L.f.

25

12

Ngưu bàng tử

B

Fructus Arctii lappae Arctium lappa L. – Asteraceae

26

13

Phù bình

N

Herba Pistiae Pistia stratiotes L. – Araceae

27

14

Sài hồ

B

Radix Bupleuri Bupleurum spp – Apiaceae

28

15

Tang diệp

N

Folium Mori albae Morus alba L. – Moraceae

29

16

Thăng ma

B

Rhizoma Cimicifugae Cimicifuga sp. – Ranunculaceae

30

17

Thuyền thoái

B

Periostracum Cicadidae Crytotympana pustulata Fabricius – Cicadae

31

18

Trúc diệp

B-N

Folium Bambusae vulgaris Bambusa vulgaris. – Poaceae

 

III. Nhóm phát tán phong thấp

32

1

Bưởi bung (Cơm rượu)

N

Radix et Folium Glycosmis Glycosmis citrifolia Lindl.- Rutaceae

33

2

Cà gai leo

N

Herba Solani procumbensis Solanum procumbens Lour.- Solanaceae

34

3

Cốt khí củ

N

Radix Polygoni cuspidati Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc. Polygonaceae

35

4

Dây đau xương

N

Caulis Tinosporae tomentosae Tinospora tomentosa (Colebr) – Miers Menispermaceae (Colebr)

36

5

Dây gắm

N

Caulis et Radix Gneti montani Gnetum montanum Markgr. – Gnetaceae

37

6

Độc hoạt

B

Radix Angelicae pubescentis Angelica pubescens Maxim. – Apiaceae

38

7

Hoàng nàn

N

Cortex Strychni wallichiannae Strychnos wallichianna Steud. – Loganiaceae

39

8

Hy thiêm

N

Herba Siegesbeckiae Siegesbeckia orientalis L. – Asteraceae

40

9

Ké đấu ngựa (Thương nhĩ tử)

B-N

Fructus Xanthii strumarii Xanthium strumarium L. – Asteraceae

41

10

Khương hoạt

B

Rhizoma et Radix Notopterygii Notopterygium incisum C. Ting ex H. T. Chang – Apiaceae

42

11

Lá lốt

N

Herba Piperis lolot Piper lolot C.DC. Piperaceae

43

12

Mẫu kinh kinh (Hoàng kinh)

N

Folium, Radix, Fructus Viticis Vitex negundo L. – Verbenaceae

44

13

Mộc qua

B

Fructus Chaenomelis speciosae Chaenomeles speciosa (Sweet) Nakai – Rosaceae

45

14

Ngũ gia bì chân chim

N

Cortex Schefflerae heptaphyllae Scheflera heptaphylla (L.) Frodin – Araliaceae

46

15

Ngũ gia bì gai

N

Cortex Acanthopanacis trifoliati Acanthopanax trifoliatus (L.) Voss. – Araliaceae

47

16

Phòng phong

B

Radix Saposhnikoviae divaricatae Saposhnikovia divaricata (Turcz.) Schischk.-Apiaceae

48

17

Rễ nhàu

N

Radix Morindae citrifoliae Morinda citrifolia L.- Rubiaceae

49

18

Tang chi

N

Ramulus Mori albae Morus alba L. – Moraceae

50

19

Tang ký sinh

N

Herba Loranthi gracilifolii Loranthus gracilifolius Roxb.ex.Shult.f. -Loranthaceae

51

20

Tầm xoọng

N

Herba Atalaniae Alalantia buxifolia (Poir.) Olive. – Rutaceae

52

21

Tầm xuân

N

Herba Rosae multiflorae Rosa multiflora Thunb.- Rosaceae

53

22

Tần giao

B

Radix Gentianae macrophyllae Gentiana macrophylla Pall. – Gentianaceae

54

23

Thiên niên kiện

N

Rhizoma Homalomenae occultae Homalomena occulta (Lour.) Schott – Araceae

55

24

Trinh nữ (Xấu hổ)

N

Herba Mimosae pudicae Mimosa pudica L. – Mimosaceae

56

25

Uy linh tiên

B

Radix et Rhizoma Clematidis Clematis chinensis Osbeck – Ranunculaceae

57

26

Xích đồng nam

N

Herba Clerodendri infortunati Clerodendrum infortunatum L. – Verbenaceae

 

 

IV. Nhóm thuốc trừ hàn

58

1

Can khương

N

Rhizoma Zingiberis Zingiber officinale Rosc. – Zingiberaceae

59

2

Cao lương khương

N

Rhizoma Alpiniae officinari Alpinia officinarum Hance- Zingiberaceae

60

3

Đại hồi

N

Fructus Illicii veri Illicium verum Hook.f. – Illiciaceae

61

4

Địa liền

N

Rhizoma Kaempferiae galangae Kaempferia galanga L. – Zingiberaceae

62

5

Đinh hương

B

Flos Syzygii aromatici Syzygium aromaticum (L.) Merill et L.M. Perry – Myrtaceae

63

6

Ngô thù du

B – N

Fructus Evodiae rutaecarpae Evodia rutaecarpa (A. Juss) Hartley- Rutaceae

64

7

Thảo quả

N

Fructus Amomi aromatici Amomum aromaticum Roxb. – Zingiberaceae

65

8

Tiểu hồi

B – N

Fructus Foeniculi Foeniculum vulgare Mill. – Apiaceae

66

9

Xuyên tiêu

B – N

Fructus Zanthoxyli ZanthoxyIum spp. – Rutaceae

 

V. Nhóm hồi dương cứu nghịch

67

1

Phụ tử chế (Hắc phụ, Bạch phụ)

B – N

Radix Aconiti lateralis praeparata Aconitum carmichaeli Debx., Aconitum fortunei Hemsl.- Ranunculaceae

68

2

Quế nhục

N

Cortex Cinnamomi Cinnamomum spp. – Lauraceae

 

VI. Nhóm thanh nhiệt giải thử

69

1

Bạch biển đậu

N

Semen Lablab Lablab purpureus (L.) Sweet – Fabaceae

70

2

Đậu quyển

N

Semen Vignae cylindricae Vigna cylindrica Skeels – Fabaceae

71

3

Hà diệp (Lá sen)

N

Folium Nelumbinis Nelumbo nucifera Gaertn – Nelumbonaceae

72

4

Hương nhu

N

Herba Ocimi Ocimum spp. – Lamiaceae

 

VII. Nhóm thanh nhiệt giải độc

73

1

Bạch đồng nữ

N

Herba Clerodendri chinense Clerodendrum chinense . var. simplex (Moldenke) S.L.Chen – Verbenaceae

74

2

Bạch hoa xà thiệt thảo

B-N

Herba Hedyotidis diffusae Hedyotis diffusa Willd. – Rubiaceae

75

3

Bạch tiễn bì

B

Cortex Dictamni radicis Dictamnus dasycarpus Turcz. – Rutaceae

76

4

Bản lam căn

B

Herba Isatisis Isatis indigotica Fort L.- Brassicaceae

77

5

Biển súc

B

Herba Poligoni avicularae Polygonum aviculare L.- Polygonaceae

78

6

Bồ công anh

N

Herba Lactucae indicae Lactuca indica L. – Asteraceae

79

7

Bướm bạc ( Hồ điệp)

N

Herba Mussaendae pubenscentis Mussaenda pubescens W. T. Aiton – Rubiaceae

80

8

Cam thảo dây

N

Herba et radix Abri Precatorii Abrus precatorius L., – Fabaceae

81

9

Cam thảo đất

N

Herba et radix Scopariae Scoparia dulcis L. – Scrophulariaceae

82

10

Chỉ thiên

N

Herba Elephantopi scarberis Elephontopus scaber L. – Asteraceae

83

11

Diếp cá (Ngư tinh thảo)

N

Herba Houttuyniae cordatae Houttuynia cordata Thunb. – Saururaceae

84

12

Diệp hạ châu

N

Herba Phyllanthi urinariae Phyllanthus urinaria L. – Euphorbiaceae

85

13

Diệp hạ châu đắng

N

Herba Phyllanthi amari Phyllanthus amarus Schum. Et thonn. – Euphorbiaceae

86

14

Đại toán

N

Bulbus Allii* Allium sativum L. họ Alliaceae

87

15

Đơn lá đỏ (Đơn mặt trời)

N

Herba Excoecariae cochinchinensis Lour. Excoecaria cochinchinensis Lour. – Euphorbiaceae

88

16

Giảo cổ lam

N

Herba Gynostemmae pentaphylli Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino – Cucurbitaceae

89

17

Khổ qua

N

Fructus Momordicae charantiae Momordica charantia L.- Curcubitaceae

90

18

Kim ngân đằng (Kim ngân cuộng)

N

Caulis cum folium Lonicerae Lonicera japonica Thunb. L. dasystyla Rehd; L. confusa DC. L. cambodiana Pierre ex Danguy – Caprifoliaceae

91

19

Kim ngân hoa

B-N

Flos Lonicerae Lonicera japonica Thunb. – Caprifoliaceae

92

20

Liên kiều

B

Fructus Forsythiae Forsythia suspensa (Thunb.) Vahl. – Oleaceae

93

21

Mỏ quạ

N

Herba Maclurae Maclura cochinchinensis (Lour.) Corner -Moraceae

94

22

Rau sam

N

Herba Portulacae oleraceae Portulaca oleracea L. – Portulacaceae

95

23

Ráy gai

N

Rhizoma Lasiae spinosae Lasia spinosa Thw.- Araceae

96

24

Sài đất

N

Herba Wedeliae Wedelia chinensis Merr. – Asteraceae

97

25

Thổ phục linh

N

Rhizoma Smilacis glabrae Smilax glabra Roxb. – Smilacaceae

98

26

Trinh nữ hoàng cung

N

Folium Crini latifolii Crinum latifolium L. -Amaryllidaceae

99

27

Xạ can (Rẻ quạt)

N

Rhizoma Belamcandae Belamcanda chinensis (L.) DC. – Iridaceae

100

28

Xạ đen

N

Herba Ehretiae asperulae Ehretia asperula Zoll.& Mor.- Boraginaceae

101

29

Xuyên tâm liên

N

Herba Andrographitis paniculatae Andrographis paniculata (Burn.f.) Nees. – Acanthaceae

 

VIII. Nhóm thanh nhiệt tả hỏa

102

1

Chi tử

B – N

Fructus Gardeniae Gardenia jasminoides Ellis. – Rubiaceae

103

2

Cối xay

N

Herba Abutili indici Abutilon indicum L.- Sweet – Malvaceae

104

3

Hạ khô thảo

B

Spica Prunellae Prunella vulgaris L. – Lamiaceae

105

4

Hạ khô thảo (Cải trời)

N

Herba Blumeae subcapitatae Blumea subcapitata DC.- Asteraceae

106

5

Huyền sâm

B-N

Radix Scrophulariae Scrophularia buergeriana Miq. – Scrophulariaceae

107

6

Mật mông hoa

B

Flos Buddleiae officinalis Buddleia officinalis Maxim.-Loganiaceae

108

7

Thạch cao (sống) (dược

N

Gypsum fibrosum Gypsum fibrosum

109

8

Tri mẫu

B

Rhizoma Anemarrhenae Anemarrhena asphodeloides Bge. – Liliaceae

 

IX. Nhóm thanh nhiệt táo thấp

110

1

Actiso

N

Herba Cynarae scolymi Cynara scolymus L. – Asteraceae

111

2

Bán biên liên

B

Herba Lobeliae chinensis Lobelia chinensis Lour.- Lobeliaceae

112

3

Bán chi liên

B

Radix Scutellariae barbatae Scutellaria barbata D. Don.- Laminacae

113

4

Cỏ sữa lá nhỏ

N

Herba Euphorbiae thymifoliae Euphorbia thymifolia L. – Euphorbiaceae

114

5

Hoàng bá

B

Cortex Phellodendri Phellodendron chinense Schneid , P . amurense Rupr. – Rutaceae

115

6

Hoàng bá nam (Núc nác)

N

Cortex Oroxyli indici Oroxylum indicum (L.) Kurz. – Bignoniaceae

116

7

Hoàng cầm

B – N

Radix Scutellariae Scutellaria baicalensis Georgi – Lamiaceae

117

8

Hoàng đằng

B

Caulis et Radix Fibraureae Fibraurea tinctoria Lour., Fibraurea recisa Pierre Menispermaceae

118

9

Hoàng liên

B

Rhizoma Coptidis Coptis sp. – Ranunculaceae

119

10

Khổ sâm

N

Folium et Ramulus Crotonis tonkinensis Croton tonkinensis Gagnep. – Euphorbiaceae

120

11

Long đởm thảo

B

Radix et R hizoma Gentianae Gentiana spp. – Gentianaceae

121

12

Mần trầu

N

Herba Eleusines Indicae Eleusine indica (L.) Gaertn. -Poaceae

122

13

Mía dò

N

Rhizoma Costi Costus specious (Koenig) Smith -Zingiberaceae

123

14

Mơ tam thể

N

Herba Paederiae lanuginosae Paederia lanuginosa Wall. – Rubiaceae

124

15

Nhân trần

N

Herba Adenosmatis caerulei Adenosma caeruleum R.Br. – Scrophulariaceae

125

16

Nhân trần tía

N

Herba Adenosmatis bracteosi Adenosma bracteosum Bonati – Scrophulariaceae

126

17

Ô rô

N

Herba et R adix Acanthi ilicifolii Acanthus ilicifolius L. – Acanthaceae

127

18

Rau má

N

Herba Centellae asiaticae Centella asiatica (L.) Urb. – Apiaceae

128

19

Thổ hoàng liên

B-N

Rhizoma Thalictri Thalictrum foliolosum DC. -Ranunculaceae

129

20

Vàng đắng

N

Caulis Coscinii fenestrati Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr.- Menispermaceae

 

X. Nhóm thanh nhiệt lương huyết

130

1

Bạch mao căn

N

Rhizoma Imperatae cylindricae lmperata cylindrica (L.) P. Beauv – Poaceae

131

2

Địa cốt bì

B

Cortex Lycii chinensis Lycium chinense Mill. – Solanaceae

132

3

Hương gia bì

N

Cortex Periplocae Periploca sepium Bunge – Asclepiaceae

133

4

Mẫu đơn bì

B

Cortex Paeoniae suffruticosae Paeonia suffruticosa Andr. – Paeoniaceae

134

5

Sâm đại hành

N

Bulbus Eleutherinis subaphyllae Eleutherine subaphylla Gagnep. – Iridaceae

135

6

Sinh địa

B-N

Radix Rehmanniae glutinosae Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. Scrophulariaceae

136

7

Thiên hoa phấn

B

Radix Trichosanthis Trichosanthes kirilowii Maxim. – Cucurbitaceae

137

8

Xích thược

B

Radix Paeoniae Paeonia veitchii Lynch. – Paeonicaceae

 

XI. Nhóm thuốc trừ đàm

138

1

Bạch giới tử

N

Semen Simipis albae Sinapis alba L. – Brassicaceae

139

2

Bạch phụ tử

B

Rhizoma Typhonii gigantei Typhonium giganteum Engl.- Araceae

140

3

Bán hạ bắc

B

Rhizoma Pinelliae Pinellia ternata Thunb. Breit. – Araceae

141

4

Bán hạ nam (Củ chóc)

N

Rhizoma Typhonii trilobati Typhonium trilobatum (L.) Schott. – Araceae

142

5

Côn bố

B

Herba Laminariae Laminaria japonica Aresch. – Laminariaceae

143

6

La hán

B

Fructus Momordicae grosvenorii Momordica grosvenorium Swingle.- Cucurbitaceae

144

7

Phật thủ

N

Fructus Citri medicae Citrus medica L. var. sarcodactylis (Sieb.) Swingle- Rutaceae

145

8

Qua lâu nhân

B

Semen Trichosanthis Trichosanthes spp. – Cucurbitaceae

146

9

Quất hồng bì

N

Fructus Clausenae lansii Clausena lansium Lour. Skeels- Rutaceae

147

10

Thiên nam tinh

N

Rhizoma Arisaemae Arisaema Erubescens(Wall.) Schott – Araceae

148

11

Thổ bối mẫu

B

Bulbus pseudolarix Pseudolarix kaempferi Gord.- Cucurbitaceae

149

12

Trúc nhự

N

Caulis bambusae in taeniis Bambusa sp., Phylotachys sp. Poaceae

150

13

Xuyên bối mẫu

B

Bulbus Fritillariae Fritillaria cirrhosa D. Don, Liliaceae

 

XII. Nhóm thuốc chỉ khái bình suyễn

151

1

Bách bộ

N

Radix Stemonae tuberosae Stemona tuberosa Lour. – Stemonaceae

152

2

Bách hợp

B

Bulbus Lilii Lilium brownii F.E. Brow. et Mill. – Liliaceae

153

3

Bạch quả (Ngân hạnh)

B

Semen Ginkginis Ginkgo biloba L. – Ginkgoaceae

154

4

Bạch tiền

B

Radix et Rhizoma Cynanchi Cynanchum stauntonii (D.) Schltr. ex Levl.- Asclepiadaceae

155

5

Cà độc dược

N

Folium Daturae metelis Datura metel L. – Solanaceae

156

6

Cát cánh

B

Radix Platycodi grandiflori Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC. – Campanulaceae

157

7

Hạnh nhân

B

Semen Armeniacae amarum Prunus armeniaca L. – Rosaceae

158

8

Húng chanh

N

Folium Plectranthi amboinici Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng – Lamiaceae

159

9

Kha tử

B

Fructus Terminaliae chebulae Terminalia chebula Retz. – Combretaceae

160

10

Khoản đông hoa

B

Flos Tussilaginis farfarae Tussilago farfara L. – Asteraceae

161

11

La bạc tử

N

Semen Raphani sativi Raphanus sativus L. – Brassicaceae

162

12

Tang bạch bì

N

Cortex Mori albae radicis Morus alba L. – Moraceae

163

13

Tiền hồ

B

Radix Peucedani Peucedanum spp. – Apiaceae

164

14

Tô tử

N

Fructus Perillae frutescensis Perilla frutescens (L.) Britt. – Lamiaceae

165

15

Toàn phúc hoa

B

Flos Inulae Inula japonica Thunb. – Asteraceae

166

16

Tử uyển

B

Radix Asteris Aster tataricus L.f.  Asteraceae

167

17

Tỳ bà diệp

N

Folium Eriobotryae japonicae Eriobotrya japonica (Thunb.) Lindl. – Rosaceae

Rhinacanthus communis Ness – Acanthaceae

168

18

Uy linh tiên nam

N

Herba Rhinacanthi

 

XIII. Nhóm thuốc bình can tức phong

169

1

Bạch cương tàm

N

Bombyx Botryticatus Bombyx mori L. – Bombycidae

170

2

Bạch tật lê

B – N

Fructus Tribuli terrestris Tribulus terrestris L. – Zygophyllaceae

171

3

Câu đằng

B-N

Ramulus cum unco Uncariae Uncaria spp. – Rubiaceae

172

4

Dừa cạn

N

Radix et Folium Catharanthi Catharanthus roseus (L.) G. Don. – Apocynaceae

173

5

Địa long

N

Pheretima Pheretima sp, Megascolecidae

174

6

Hoa đại

N

Flos Plumeriae rubrae Plumeria rubra L.var. acutifolia (Poir.) Baliey- Apocynaceae

175

7

Ngô công

B-N

Scolopendra Scolopendra morsitans L. – Scolopendridae

176

8

Thiên ma

B

Rhizoma Gastrodiae elatae Gastrodia ela BL – Orchidaceae

177

9

Toàn yết

B-N

Scorpio Buthus martensii Karsch.- Buthidae

178

10

Trâm bầu

N

Folium et Cortex Combreti quadrangulae Combretum quadrangula Kusz. – Combretaceae

 

XIV. Nhóm thuốc an thần

179

1

Bá tử nhân

B

Semen Platycladi orientalis Platycladus orientalis (L.) Franco – Cupressaceae

180

2

Bình vôi (Ngải tượng)

N

Tuber Stephaniae Stephania spp. – Menispermaceae

181

3

Lạc tiên

N

Herba Passiflorae Passiflora foetida L. – Passifloraceae

182

4

Liên tâm

N

Embryo Nelumbinis nuciferae Nelumbo nucifera Gaertn. – Nelumbonaceae

183

5

Linh chi

B-N

Ganoderma Ganoderma lucidum (Curtis & Fr.) P. Karst. – Ganodermataceae

184

6

Phục thần

B

Poria Poria cocos (Schw.) Wolf- Polyporaceae

185

7

Táo nhân

B-N

Semen Ziziphi mauritianae Ziziphus mauritiana Lamk. – Rhamnaceae

186

8

Thạch quyết minh

N

Concha Haliotidis Haliotis sp.– Haliotidae

187

9

Thảo quyết minh

N

Semen Cassiae torae Cassia tora L. – Fabaceae

188

10

Trân châu mẫu

B

Margarita Pteria martensii Dunker – Pteridae

189

11

Viễn chí

B

Radix Polygalae Polygala spp. – Polygalaceae

190

12

Vông nem

N

Folium Erythrinae Erythrina variegata L. – Fabaceae

 

XV. Nhóm thuốc khai khiếu

191

1

Băng phiến

N

D-Borneol D-Borneol

192

2

Bồ kết

N

Fructus Gleditsiae australis Gleditsia australis Hemsl. – Caesalpiniaceae

193

3

Thạch xương bồ

N

Rhizoma Acori graminei Acorus gramineus Soland. – Araceae

 

XVI. Nhóm thuốc hành khí

194

1

Chỉ thực

B-N

Fructus Aurantii immaturus Citrus aurantium L., C. sinensis (L.) Osbeck- Rutaceae

195

2

Chỉ xác

B-N

Fructus Aurantii Citrus aurantium L., C. sinensis (L.) Osbeck- Rutaceae

196

3

Hậu phác

B

Cortex Magnoliae officinali Magnolia officinalis. var. biloba Rehd. & et Wilson –

197

4

Hậu phác nam

N

Cortex Cinnamomi iners Cinnamomuni iners Reinw.ex Blume – Lauraceae

198

5

Hương phụ

N

Rhizoma Cyperi Cyperus rotundus L. – Cyperaceae

199

6

Lệ chi hạch

N

Semen Litchii Litchi chinensis Sonn. – Sapindaceae

200

7

Mộc hương

B

Radix Saussureae lappae Saussurea lappa(DC.) C.C. Clarke. – Asteraceae

201

8

Mộc hương nam

N

Cortex Aristolochiae Balansae Aristolochia balansae Franch.- Aristolochiaceae.

202

9

Vỏ rụt (Nam mộc hương)

N

Cortex Ilicis Ilex sp. – Ilieaceae

203

10

Ô dược

N

Radix Linderae Lindera aggregata (Sims.) Kosterm. – Lauraceae

204

11

Quất hạch

N

Semen Citri reticulatae Citrus reticulata Blanco. – Rutaceae

205

12

Sa nhân

N

Fructus Amomi Amomum spp. – Zingiberaceae

206

13

Thanh bì

N

Pericarpium Citri reticulatae viridae Citrus reticulata Blanco – Rutaceae

207

14

Thị đế

N

Calyx Kaki Diospyros kaki L.f. – Ebenaceae

208

15

Trần bì

N

Pericarpium Citri reticulatae perenne Citrus reticulata Blanco – Rutaceae

 

XVII. Nhóm thuốc hoạt huyết, khứ ứ

209

1

Bồ hoàng

B

Pollen Typhae Typha orientalis C. Presl – Typhaceae

210

2

Cỏ xước (Ngưu tất nam)

N

Radix Achyranthis asperae Achyranthes aspera L.- Amaranthaceae

211

3

Đan sâm

B

Radix Salviae miltiorrhizae Salvia miltiorhiza Bunge. – Lamiaceae

212

4

Đào nhân

B – N

Semen Pruni Prunus persica (L.) Batsh.- Rosaceae

213

5

Hồng hoa

B

Flos Carthami tinctorii Carthamus tinctorius L. – Asteraceae

214

6

Huyền hồ

B

Tuber Corydalis Corydalis yanhusuo W. T. Wang ex Z.Y. Su & C. Y. Wu – Fumariaceae

215

7

Huyết giác

B-N

Lignum Dracaenae cambodianae Dracaena cambodiana Pierre ex Gagnep. – Dracaenaceae

216

8

Ích mẫu

N

Herba Leonuri japonici Leonurus japonicus Houtt. – Lamiaceae

217

9

Kê huyết đằng

N

Caulis Spatholobi Spatholobus suberectus Dunn. – Fabaceae

218

10

Khương hoàng/Uất kim

N

Rhizoma et Radix Curcumae longae Curcuma longa L. – Zingiberaceae

219

11

Một dược

B

Myrrha Commiphora myrrha (T. Nees) Engl. – Burseraceae

220

12

Nga truật

N

Rhizoma Curcumae zedoariae Curcuma zedoaria (Christon.) Roscoe – Zingiberaceae

221

13

Ngưu tất

B-N

Radix Achyranthis bidentatae Achyranthes bidentata Blume – Amaranthaceae

222

14

Nhũ hương

B

Gummi resina Olibanum Boswwellia carterii Birdw. – Burseraceae

223

15

Tam lăng

B-N

Rhizoma Sparganii Sparganium stoloniferum (Buch. – Ham. ex Graebn.) Buch. – Ham. ex Juz.Sparganiaceae

224

16

Tạo giác thích

N

Spina Gledischiae australis Gledischia australis Hemsl. ex Forber & Hemsl- Caealpiniaceae

225

17

Tô mộc

N

Lignum sappan Caesalpinia sappan L. – Fabaceae

226

18

Xuyên khung

B-N

Rhizoma Ligustici wallichii Ligusticum wallichii Franch. – Apiaceae

 

XVIII. Nhóm thuốc chỉ huyết

227

1

Bạch cập

B

Rhizoma Bletillae striatae Bletilla striata (Thunb.) Reichb. F. – Orchidaceae

228

2

Cỏ nhọ nồi

N

Herba Ecliptae Eclipta prostrata (L.) L. – Asteraceae

229

3

Địa du

B

Radix Sanguisorbae Sanguisorba officinalis L. – Rosaceae

230

4

Hòe hoa

N

Flos Styphnolobii japonici Styphnolobium japonicum (L.) Schott – Fabaceae

231

5

Huyết dụ

N

Folium Cordylines Cordyline terminalis var. ferrea Baker.- Dracaenaceae

232

6

Ngải cứu (Ngải diệp)

N

Herba Artemisiae vulgaris Artemisia vulgaris L. – Asteraceae

233

7

Tam thất

B

Radix Panasus notoginseng Panax notoginseng (Burk.) F.H.Chen ex C.H.Chow.-Araliaceae

234

8

Tam thất gừng

N

Rhizoma Stahlianthi thoreli Stablianthus thorelli Gagnep.- Zingiberaceae

235

9

Trắc bách diệp

B-N

Cacumen Platycladi Stahlianthus. orientalis (L.) Franco – Cupressaceae

 

XIX. Nhóm thuốc thẩm thấp lợi thủy

236

1

Bạch linh (Phục linh, Bạch phục linh)

B

Poria Poria cocos F. A. Wolf – Polyporaceae

237

2

Bòng bong/Thòng bong

N

Herba Lygodii Lygodium flexuosum (L.) Sw.- Lygodiaceae

238

3

Cỏ ngọt

N

Herba Steviae Stevia rebaudiaria Bertoni. – Asteraceae

239

4

Đại phúc bì

N

Pericarpium Arecae catechi Areca catechu L. -Arecaceae

240

5

Đăng tâm thảo

B – N

Medulla Junci effusi Juncus effusus L. – Juncaceae

241

6

Địa phu tử

B

Fructus Kochiae Kochia scoparia (L.) Schrad. – Polygonaceae

242

7

Hải kim sa

B-N

Spora Lygodii Lygodium japonium Thunb. Sw.-Schizaeaceae

243

8

Hải tảo (Rong mơ)

N

Herba Sargassi Sargassum sp. – Sargassaceae

244

9

Hoạt thạch

N

Talcum Talcum

245

10

Kim tiền thảo

N

Herba Desmodii styracifolii Desmodium styracifolium (Osb.) Merr. – Fabaceae

246

11

Mã đề

N

Folium Plantaginis Plantago major L. – Plantaginaceae

247

12

Mộc thông

B-N

Caulis Clematidis Clematis Armandi Franch.- Ranunculaceae

248

13

Phòng ký

B

Radix Stephaniae tetrandrae Stephania tetrandra S. Moore – Menispermaceae

249

14

Rau đắng đất

N

Herba Glinus oppositifolius Glinus oppositifolius (L.) A. DC.- Molluginaceae Aizoaceae

250

15

Râu mèo

N

Herba Orthosiphonis spiralis Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr. – Lamiaceae

251

16

Râu ngô

N

Styli et Stigmata Maydis Zea mays L.- Poaceae

252

17

Thạch vĩ

N

Herba Pyrrosiae linguae Pyrrosia lingua (Thunb.) Fawell- Polypodiaceae

253

18

Thông thảo

B

Medulla Tetrapanacis Tetrapanax papyrifera (Hook.) K. Koch – Araliaceae

254

19

Trạch tả

B-N

Rhizoma Alismatis Alisma plantago-aquatica L. var. orientale Sam.-Alismataceae

255

20

Trư linh

B

Polyporus Polypurus umbellatus (Pers.) Fries – Polyporaceae

256

21

Tỳ giải

B-N

Rhizoma Dioscoreae Dioscorea tokoro Makino – Dioscoreaceae

257

22

Xa tiền tử

B-N

Semen Plantaginis Plantago major L. – Plantaginaceae

258

23

Ý dĩ

B-N

Semen Coicis Coix lachryma-jobi L.  Poaceae

 

XX. Nhóm thuốc trục thủy

259

1

Cam toại

B

Radix Euphorbiae kansui Euphorbia kansui Liouined. – Euphorbiaceae

260

2

Khiên ngưu (Hắc sửu)

N

Semen Ipomoeae Ipomoea purpurea L. Roth – Convolvulaceae

261

3

Thương lục

B-N

Radix Phytolaccae Phytolacca esculenta Van Houtle-Phytolaccaceae

 

XXI. Thuốc tả hạ, nhuận hạ

262

1

Đại hoàng

B

Rhizoma Rhei Rheum palmatum L. – Polygonaceae

263

2

Lô hội

N

Aloe Aloe vera (L.), Aloe ferox Mill- Asphodelaceae

264

3

Mật ong

N

Mel  

265

4

Muồng trâu

N

Folium Cassiae alatae Cassia alata L. – Fabaceae

266

5

Phan tả diệp

B

Folium Cassiae angnstifoliae Cassia angustifolia Vahl. – Caesalpiniaceae

267

6

Vừng đen

N

Semen Sesami Sesamum indicum L.- Pedaliaceae

 

XXII. Nhóm thuốc hóa thấp tiêu đạo

268

1

Bạch đậu khấu

B

Fructus Amomi Amomum krervanh Pierri ex Gagnep. Zingiberaceae

269

2

Chè dây

N

Folium Ampelopsis Ampelopsis cantoniemis (Hook. et Arn.) Planch. – Vitaceae

270

3

Dạ cẩm

N

Herba Hedyotidis capitellatae Hedyotis capitellata Wall. ex G.Don- Rubiaceae

271

4

Hoắc hương

B – N

Herba Pogostemonis Pogostemon cablin (Blanco) Benth. – Lamiaceae

272

5

Kê nội kim

N

Endothelium Corneum Gigeriae Galli Gallus gallus domesticus Brisson – Phasianidae

273

6

Lá khôi

N

Folium Ardisiae Ardisia sylvestris Pitard. – Myrsinaceae

274

7

Lục thần khúc

B-N

Massa medicata fermentata Massa medicata fermentata

275

8

Mạch nha

B-N

Fructus Hordei germinatus Hordeum vulgare L. – Poaceae

276

9

Ô tặc cốt

N

Os Sepiae Sepia esculenta Hoyle – Sepiadae

277

10

Sim

N

FoIium, Fructus et Radix Rhodomyrti tomentosae Rhodomyrtus tomentosa (Ait.)Hassk-Myrtaceae

278

11

Sơn tra

B-N

Fructus Mali Malus doumeri (Bois.) A. Chev. – Rosaceae

279

12

Thương truật

B

Rhizoma Atractylodis Atratylodes lancea (Thunb.) DC.- Asteraceae

 

XXIII. Nhóm thuốc thu liễm, cố sáp

280

1

Khiếm thực

B

Semen Euryales Euryales ferox Salisb.- Nymphaeaceae

281

2

Kim anh

B

Fructus Rosae laevigatae Rosa laevigata Michx. – Rosaceae

282

3

Liên nhục

N

Semen Nelumbinis Nelumbo nucifera Gaertn. – Nelumbonaceae

283

4

Liên tu (tua nhị)

N

Stamen Nelumbinis Nelumbo nucifera Gaertn. – Nelumbonaceae

284

5

Ma hoàng (Ma hoàng căn)

B

Rhizoma Ephedrae Ephedra sinica Staff. – Ephedraceae

285

6

Mẫu lệ

N

Concha Ostreae Ostrea gigas Thunberg – Ostrcidae

286

7

Ngũ vị tử

B-N

Fructus Schisandrae Schisandra chinensis (Turcz.) K. Koch, Baill.  Schisandraceae

287

8

Nhục đậu khấu

B-N

Semen Myristicae Myristica fragrans Houtt. – Myristicaceae

288

9

Ô mai (Mơ muối)

N

Fructus Armeniacae praeparatus Prunus armeniaca L. – Rosaceae

289

10

Phúc bồn tử

B

Fructus Rubi alceaefolii Rubus alcaefolius Poir. – Rosaceae

290

11

Sơn thù

B

Fructus Corni officinalis Cornus officinalis Sieb. et Zucc. – Cornaceae

291

12

Tang phiêu tiêu

N

Cotheca Mantidis Mantis religiosa L. – Mantidae

292

13

Tiểu mạch

N

Fructns Tritici aestivi Triticum aestivum L. – Poaceae

 

 

XXIV. Thuốc an thai

293

1

Củ gai

N

Radix Boehmeriae niveae Boehmeria nivea (L.) Gaud.  Urticaceae

294

2

Tô ngạnh

N

Caulis Perillae Perilla frutescens (L.) Britt. – Lamiaceae

 

XXV. Nhóm thuốc bổ huyết

295

1

Bạch thược

B

Radix Paeoniae lactiflorae Paeonia lactiflora Pall. – Ranunculaceae

296

2

Đương quy (Toàn quy)

B – N

Radix Angelicae sinensis Angelica sinensis (Oliv.) Diels – Apiaceae

297

3

Đương quy (di thực)

N

Radix Angelicae acutilobae Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa – Apiaceae

298

4

Hà thủ ô đỏ

B-N

Radix Fallopiae multiflorae Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson Syn. Polygonum multiflorum Thumb)- Polygonaceae

299

5

Long nhãn

N

Arillus Longan Dimocarpus longan Lour. – Sapindaceae

300

6

Tang thầm (Quả dâu)

N

Fructus Mori albae Morus alba L.- Moraceae

301

7

Thục địa

N

Radix Rehmanniae glutinosae praeparata Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch. Mey.- Scrophulariaceae

 

XXVI. Nhóm thuốc bổ âm

302

1

A giao

B

Colla Corii Asini Equus asinus L. – Equidae

303

2

Câu kỷ tử

B

Fructus Lycii Lycium chinense Mill. – Solanaceae

304

3

Hoàng tinh

N

Rhizoma Polygonati Polygonatum kingianum Coll et Hemsl – Convallariaceae

305

4

Mạch môn

B-N

Radix Ophiopogonis japonici Ophiopogon japonicus (L.f.) Ker-Gawl. – Asparagaceae

306

5

Miết giáp

B-N

Carapax Trionycis Trionyx sinensis Wiegmann – Trionychidae

307

6

Ngọc trúc

B – N

Rhizoma Polygonati odorati Polygonatum odoratum (Mill.) Druce – Convallariaceae

308

7

Quy bản

N

Carapax Testudinis Testudo elongata Blyth – Testudinidae

309

8

Sa sâm

B

Radix Glehniae Glehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq. – Apiaceae

310

9

Thạch hộc

B

Herba Dendrobii Dendrobium spp. – Orchidaceae

311

10

Thiên môn đông

N

Radix Asparagi cochinchinensis Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr. – Asparagaceae

 

XXVII. Nhóm thuốc bổ dương

312

1

Ba kích

N

Radix Morindae officinalis Morinda offcinalis How. – Rubiaceae

313

2

Bách bệnh

B-N

Radix, cortex, fructus Eurycomae longifoliae Eurycoma longifolia – Simaroubaceae

314

3

Cáp giới (Tắc kè)

N

Gekko Gekko gekko L.- Gekkonidae

315

4

Cẩu tích

N

Rhizoma Cibotii Cibotium barometz (L.) J. Sm. – Dicksoniaceae

316

5

Cốt toái bổ

N

Rhizoma Drynariae Drynaria fortunei (Kuntze ex Mett.) J. Sm.. – Polypodiaceae

317

6

Dâm dương hoắc

B

Herba Epimedii Epimedium brevicornu Maxim. – Berberidaceae

318

7

Dây tơ hồng

N

Herba Cuscutae Cuscuta sp. – Convolvulaceae

319

8

Đỗ trọng

B – N

Cortex Eucommiae Eucommia ulmoides Oliv. – Eucommiaceae

320

9

Hải mã (Cá ngựa)

N

Hippocampus Hippocampus spp. – Syngnathidae

321

10

Ích trí nhân

B

Fructus Alpiniae oxyphyllae Alpinia oxyphylla Miq. – Zingiberaceae

322

11

Lộc Nhung

N

Cornu Cervi pantotrichum Cervus nippon Temminck – Cervidae

323

12

Nhục thung dung

B

Herba Cistanches Cistanche deserticola Y.C.Ma  Orobanchaceae

324

13

Phá cố chỉ (Bổ cốt chỉ)

B

Fructus Psoraleae corylifoliae Psoralea corylifolia L. – Fabaceae

325

14

Quảng vương bất lưu hành (Trâu cổ)

N

Fructus Fici pumilae Ficus pumila L. – Moraceae

326

15

Thỏ ty tử

B

Semen Cuscutae Cuscuta chinensis Lamk. – Cuscutaceae

327

16

Tục đoạn

N

Radix Dipsaci Dipsacus japonicus Miq. – Dipsacaceae

 

XXVIII. Nhóm thuốc bổ khí

328

1

Bạch truật

B-N

Rhizoma Atractylodis macrocephalae Atractylodes macrocephala Koidz. – Asteraceae

329

2

Cam thảo

B

Radix Glycyrrhizae Glycyrrhiza spp. – Fabaceae

330

3

Đại táo

B

Fructus Ziziphi jujubae Ziziphus jujuba Mill. var. inermis (Bunge) Rehd. – Rhamnaceae

331

4

Đảng sâm

B-N

Radix Codonopsis Codonopsis spp. – Campanulaceae

332

5

Đinh lăng

N

Radix Polysciacis Polyscias fruticosa (L.) Harms – Araliaceae

333

6

Hoài sơn

N

Tuber Dioscoreae persimilis Dioscorea persimilis Prain et Burkill – Dioscoreaceae

334

7

Hoàng kỳ (Bạch kỳ)

B

Radix Astragali membranacei Astragalus membranaceus (Fisch.) Bunge. var. mongholicus (Bunge.) P.G. Xiao. – Fabaceae

335

8

Nhân sâm

B

Radix Ginseng Panax ginseng C.A.Mey- Araliaceae

 

XXIX. Nhóm thuốc dùng ngoài

336

1

Bạch hoa xà

N

Radix et Folium Plumbaginis Plumbago zeylanica L. – Plumbaginaceae

337

2

Lá móng

N

Folium Lawsoniae Lawsonia inermis L. – Lythraceae

338

3

Long não

N

Folium et lignum Cinnamomi camphorae Cinnamomum camphora (L.) Presl.- Lauraceae

339

4

Mã tiền

N

Semen Strychni Strychnos nux-vomica L. – Loganiaceae

340

5

Mù u

N

Cortex Colophylli inophylli Colophyllum inophyllum L.- Clusiaceae

341

6

Ngũ sắc

N

Herba Agerati Ageratum conyzoides L. -Asteraceae

342

7

Ô đầu

N

Radix Aconiti Aconitum carmichaeli Debeaux, A. fortunei Hemsl.- Ranunculaceae

343

8

Phèn chua (Bạch phàn)

N

Alumen Sulfas Alumino potassicus

344

9

Tử thảo

B

Radix Lithospermi Lithospermum erythrorhizon Sieb. et Zucc.- Boraginaceae

345

10

Xà sàng tử

B-N

Fructus Cnidii Cnidium monmeri (L) Cuss- Apiaceae

 

XXX. Nhóm thuốc trị giun sán  

346

1

Bình lang

N

Semen Arecae Areca catechu L. – Arecaceae

347

2

Hạt bí ngô

N

Semen Cucurbitae Cucurbita pepo L. – Cucurbitaceae

348

3

Sử quân tử

N

Fructus Quisqualis Quisqualis indica L. – Combretaceae

349

4

Xuyên luyện tử

N

Fructus Melia toosendan Melia toosendan Sieb. et. Zucc.- Meliaceae

* Ghi chú:

B: chỉ dược liệu (cây, con, khoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác từ nước ngoài

N: chỉ dược liệu (cây, con, khoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác trong nước

THÔNG TƯ 05/2015/TT-BYT VỀ DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 05/2015/TT-BYT Ngày hiệu lực 01/05/2015
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 12/04/2015
Lĩnh vực Bảo hiểm
Y tế
Ngày ban hành 17/03/2015
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản