QUYẾT ĐỊNH 3162/QĐ-BCT NĂM 2019 KẾT QUẢ RÀ SOÁT CUỐI KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP KHÔNG GỈ CÁN NGUỘI CÓ XUẤT XỨ TỪ TRUNG HOA, IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAY-XI-A VÀ ĐÀI LOAN DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 26/10/2019

BỘ CÔNG THƯƠNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 3162/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

KẾT QUẢ RÀ SOÁT CUỐI KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP KHÔNG GỈ CÁN NGUỘI CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAY-XI-A VÀ VÙNG LÃNH THỔ ĐÀI LOAN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;

Căn cứ Quyết định số 7896/QĐ-BCT ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu;

Căn cứ Quyết định số 3551/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương tiến hành rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a và Vùng lãnh thổ Đài Loan;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Gia hạn việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá thêm 05 năm đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a và Vùng lãnh thổ Đài Loan, với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam và pháp luật về thuế xuất nhập khẩu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 05 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2398/QĐ-BCT ngày 04 tháng 7 năm 2018.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: XD, TC, NG, TTTT;
– Bộ trưởng;
– Các Thứ trưởng;
– Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
– Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
– Các Cục/Vụ: CN, XNK, AP, ĐB, PC;
– Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế
– Lưu: VT, PVTM (06).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Khánh

 

THÔNG BÁO

GIA HẠN VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP KHÔNG GỈ CÁN NGUỘI CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAY-XI-A VÀ VÙNG LÃNH THỔ ĐÀI LOAN THEO KẾT QUẢ RÀ SOÁT CUỐI KỲ
(Kèm theo Quyết định số 3162/QĐ-BCT ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá

a) Miêu tả hàng hóa

Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá là thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc dạng tấm có chứa 1,2% hàm lượng cacbon hoặc ít hơn và chứa 10,5% hàm lượng crôm trở lên, có hoặc không có các nguyên tố khác. Thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc tấm được ủ hoặc được xử lý nhiệt bằng phương pháp khác và ngâm hoặc được cạo gỉ để loại bỏ tạp chất dư thừa trên bề mặt. Những sản phẩm này có thể được tiếp tục xử lý với điều kiện là quá trình đó không làm thay đổi các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.

Hàng hóa thuộc đối tượng điều tra áp dụng biện pháp với mô tả như trên được phân loại theo mã HS: 7219.32.00; 7219.33.00; 7219.34.00; 7219.35.00; 7219.90.00; 7220.20.10; 7220.20.90; 7220.90.10; 7220.90.90.

Các chủng loại sản phẩm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp chống bán phá giá: (1) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tm nhưng không được ủ hoặc xử lý nhiệt (Full hard), (2) thép không gỉ cán nguội ở dạng cuộn hoặc ở dạng tấm với độ dày lớn hơn 3,5 mm.

b) Một số sản phẩm cụ thể sau được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá:

(i) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được đánh bóng gương (độ bóng No.8 hoặc Super Mirror) và có keo phủ bảo vệ;

(ii) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo màu sắc khác nhau trên bề mặt bằng công nghệ phủ màu chân không PVD, hóa chất, điện phân hoặc công nghệ tương đương và có keo phủ bảo vệ;

(iii) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn chìm trên bề mặt và có keo phủ bảo vệ;

(iv) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn nổi trên bề mặt và có keo phủ bảo vệ;

(v) Thép không gỉ dạng tấm đã gia công quá mức cán nguội được tạo hoa văn trên bề mặt bằng phương pháp in lazer và có keo phủ bảo vệ.

2. Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá

Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a, Ma-lay-xi-a và Vùng lãnh thổ Đài Loan.

3. Kết luận rà soát cuối kỳ

Cơ quan điều tra kết luận:

(i) Vẫn còn tồn tại hành vi bán phá giá từ 04 nước/vùng lãnh thổ bị điều tra vào Việt Nam trong giai đoạn rà soát cuối kỳ. Do đó, tồn tại khả năng hàng nhập khẩu từ các nước/vùng lãnh thổ trên bị bán phá giá nếu chấm dứt biện pháp;

(ii) Ngành sản xuất trong nước có thể bị thiệt hại đáng kể hoặc bị đe dọa gây thiệt hại đáng kể nếu chấm dứt việc áp dụng biện pháp CBPG; và

(iii) Có mối quan hệ nhân quả giữa việc ngành sản xuất trong nước có thể bị thiệt hại đáng kể/đe dọa bị thiệt hại đáng kể với việc có thể tái diễn hành vi bán phá giá của hàng hóa nhập khẩu.

4. Mức thuế của các doanh nghiệp bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá

STT

Tên nhà sản xuất/xuất khẩu

Tên công ty thương mại

Thuế chống bán phá giá[1]

Cột 1 Cột 2

Cột 3

TRUNG QUỐC

1

Shanxi Taigang Stainless Steel Co., Ltd. Tisco Stainless Steel (H.K.) Limited

17,94%

2

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác

31,85%

MALAYSIA

3

Bahru Stainless Sdn.Bhd Acerinox SC Malaysia Sdn. Bhd

11,09%

4

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác

22,69%

INDONESIA

5

PT. Jindal Stainless Indonesia

10,91%

6

Các nhà sản xuất/xuất khẩu khác

25,06%

VÙNG LÃNH THỔ ĐÀI LOAN

7

Tất cả các nhà sản xuất/xuất khẩu

37,29%

5. Hiệu lực và thời hạn áp dụng thuế chống bán phá giá

a) Hiệu lực

Thuế chống bán phá giá có hiệu lực kể từ ngày Quyết định về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá có hiệu lực.

b) Thời hạn

Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá không quá 05 (năm) năm kể từ ngày Quyết định về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống  bán phá giá có hiệu lực (trừ khi được gia hạn theo quy định tại Điều 82 của Luật Quản lý ngoại thương).

6. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá

Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)

– Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá là 37,29%.

– Trường hợp 2: Nếu xuất trình được C/O từ các nước/vùng lãnh thổ khác không phải 04 nước/vùng lãnh thổ bị áp thuế thì không phải nộp thuế chống bán phá giá.

– Trường hợp 3: Nếu xuất trình được C/O từ 01 trong 04 nước/vùng lãnh thổ bị áp thuế thì chuyển sang Bước 2.

Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất (mill-test certificate) hoặc các giấy tờ tương đương (bản gốc) chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất)

– Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên công ty nêu tại Cột 1 Mục 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác tương ứng với từng nước xuất xứ theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 4 của Thông báo này.

– Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của các công ty sản xuất tại Cột 1 Mục 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác tương ứng với từng nước xuất xứ theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 4 của Thông báo này.

– Trường hợp 3: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất trùng với tên của các công ty nêu tại Cột 1 Mục 4 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.

Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất khẩu

– Trường hợp 1: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán và hóa đơn thương mại) trùng với tên các công ty sản xuất/xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 4 của Thông báo này.

– Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn thương mại) không trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc công ty thương mại tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 4 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá dành cho các nhà sản xuất/xuất khẩu khác tương ứng với từng nước xuất xứ theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 4 của Thông báo này.

7. Trình tự thủ tục tiếp theo của vụ việc

– Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo Mục 1 của Thông báo này nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ theo quy định của Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.

Căn cứ trên Hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá của doanh nghiệp, Bộ Công Thương sẽ xem xét và ban hành Quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá đối với từng công ty.

– Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu không thuộc phạm vi hàng hóa theo mô tả tại Mục 1 của Thông báo này, doanh nghiệp có thể đề nghị rà soát phạm vi hàng hóa theo quy định của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại.

8. Thông tin liên hệ

Cục Phòng vệ thương mại – Bộ Công Thương

Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: +84 (24) 22 20 53 03

Thư điện tử:

– giaovq@moit.gov.vn (Cán bộ điều tra Vũ Quỳnh Giao)

– trangntph@moit.gov.vn (Cán bộ điều tra Nguyễn Thị Phượng Trang)

Quyết định và Thông báo về kết quả rà soát cuối kỳ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá có thể truy cập và tải xuống tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương: www.moit.gov.vn: hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.

 


[1] Các mức thuế này có thể được thay đổi trong trường hợp rà soát, gia hạn theo quy định tại pháp luật về chống bán phá giá

QUYẾT ĐỊNH 3162/QĐ-BCT NĂM 2019 KẾT QUẢ RÀ SOÁT CUỐI KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP KHÔNG GỈ CÁN NGUỘI CÓ XUẤT XỨ TỪ TRUNG HOA, IN-ĐÔ-NÊ-XI-A, MA-LAY-XI-A VÀ ĐÀI LOAN DO BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 3162/QĐ-BCT Ngày hiệu lực 26/10/2019
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Thương mại
Xuất nhập khẩu
Ngày ban hành 21/10/2019
Cơ quan ban hành Bộ công thương
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản