THÔNG TƯ 30/2018/TT-BYT VỀ DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 01/01/2019

BỘ Y TẾ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 30/2018/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2018

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

Điều 1. Các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 01).

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là Phụ lục 02).

Điều 2. Cấu trúc danh mục thuốc và phân hạng sử dụng

1. Danh mục thuốc hóa dược và sinh phẩm tại Phụ lục 01 được sắp xếp vào 27 nhóm lớn theo tác dụng điều trị, được phân thành 8 cột, cụ thể như sau:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc có trong Danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên hoạt chất theo danh pháp INN (International Non-propertied Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành. Các thuốc được sắp xếp theo 27 nhóm lớn, theo mã ATC (giải phẫu, điều trị, hóa học);

c) Cột 3: Ghi đường dùng, dạng dùng của thuốc; không ghi hàm lượng, không ghi cụ thể dạng bào chế trừ một số dạng bào chế có sự khác biệt rõ ràng về hiệu lực, tác dụng điều trị. Đường dùng thuốc trong Danh mục tại Phụ lục 01 được thống nhất như sau:

– Đường uống bao gồm các thuốc uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi;

– Đường tiêm bao gồm các thuốc tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm trong da, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền, tiêm vào ổ khớp, tiêm nội nhãn cầu, tiêm trong dịch kính của mắt, tiêm vào các khoang của cơ thể;

– Đường dùng ngoài bao gồm các thuốc bôi, xoa ngoài, dán ngoài da, xịt ngoài da, thuốc rửa;

– Đường đặt bao gồm các thuốc đặt âm đạo, đặt hậu môn, thụt hậu môn/trực tràng;

– Đường hô hấp bao gồm các thuốc phun mù, dạng hít (dung dịch, hỗn dịch, bột dùng để hít), khí dung;

– Đường nhỏ mắt bao gồm các thuốc nhỏ mắt, tra mắt; đường nhỏ tai bao gồm các thuốc nhỏ tai; đường nhỏ mũi bao gồm thuốc nhỏ mũi, xịt mũi;

– Đường dùng, dạng dùng khác được ghi cụ thể trong Danh mục đối với một số thuốc có dạng dùng đặc biệt, khác với các dạng dùng nêu trên;

d) Cột 4, 5, 6, 7: Ghi hạng bệnh viện được sử dụng. Thuốc, hoạt chất trong Danh mục thuốc hóa dược, sinh phẩm trong Danh mục tại Phụ lục 01 được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hạng bệnh viện, cụ thể như sau:

– Bệnh viện hạng đặc biệt và hạng I sử dụng các thuốc quy định tại cột 4;

– Bệnh viện hạng II sử dụng các thuốc quy định tại cột 5;

– Bệnh viện hạng III và hạng IV, bao gồm cả phòng khám đa khoa thuộc bệnh viện đa khoa hoặc trung tâm y tế quận, huyện, thị xã, thành phố sử dụng các thuốc quy định tại cột 6;

– Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là trạm y tế xã, phường, thị trấn, y tế cơ quan và tương đương sử dụng các thuốc quy định tại cột 7;

– Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;

– Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhà nước thuộc hệ thống Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa được phân hạng bệnh viện: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý trực tiếp của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo hạng bệnh viện phù hợp;

– Đối với bệnh viện tư nhân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện việc phân tuyến chuyên môn kỹ thuật để xếp hạng tương đương: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật phù hợp để xếp hạng tương đương;

– Đối với phòng khám tư nhân có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế nhưng chưa thực hiện phân tuyến chuyên môn kỹ thuật: Căn cứ năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế và danh mục dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội tỉnh để thống nhất, quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này nhưng không quá phạm vi danh mục thuốc của bệnh viện hạng III;

– Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì được sử dụng các thuốc theo danh mục thuốc quy định đối với tuyến cao hơn, phù hợp với dịch vụ kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp, gửi danh mục thuốc cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;

– Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa tỉnh sử dụng các thuốc không đi kèm với dịch vụ kỹ thuật, căn cứ vào năng lực chuyên môn, trang thiết bị y tế, nhu cầu điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và hướng dẫn chẩn đoán, điều trị của Bộ Y tế, Sở Y tế chủ trì, phối hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định danh mục thuốc vượt hạng được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó, nhưng không cao hơn hạng của bệnh viện đa khoa tỉnh;

đ) Cột 8: Ghi điều kiện, tỷ lệ thanh toán và ghi chú cụ thể của một số thuốc.

2. Danh mục thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục tại Phụ lục 02 bao gồm 5 cột:

a) Cột 1: Ghi số thứ tự của thuốc trong danh mục;

b) Cột 2: Ghi tên thuốc. Tên thuốc được ghi theo tên chung quốc tế theo danh pháp INN (International Non-propertied Name). Trường hợp không có tên theo danh pháp INN thì ghi theo tên hoạt chất được cấp phép lưu hành;

c) Cột 3: Ghi đường dùng của thuốc;

d) Cột 4: Ghi dạng dùng của thuốc;

đ) Cột 5: Ghi đơn vị sử dụng của thuốc.

Thuốc phóng xạ và chất đánh dấu trong Danh mục tại Phụ lục 02 không theo phân hạng bệnh viện và chỉ được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp có thẩm quyền cho phép thực hiện việc chẩn đoán, điều trị bằng phóng xạ.

Điều 3. Nguyên tắc chung về thanh toán chi phí thuốc đối với người bệnh tham gia bảo hiểm y tế

1. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc theo số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu mua thuốc, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp chỉ định thuốc phù hợp với chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép hoặc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế. Trường hợp không có chỉ định trong trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không có trong hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều trị, Bộ Y tế sẽ lập Hội đồng để xem xét cụ thể từng trường hợp.

3. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các thuốc, lô thuốc đã có quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi theo văn bản hướng dẫn của Bộ Y tế.

4. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán đối với các trường hợp:

a) Chi phí các thuốc đã được kết cấu vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc giá thu trọn gói theo ca bệnh theo quy định hiện hành;

b) Phần chi phí của các thuốc đã được ngân sách nhà nước hoặc các nguồn khác chi trả;

c) Thuốc được sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu khoa học.

Điều 4. Quy định thanh toán đối với một số thuốc

1. Các dạng đồng phân hóa học khác hoặc các dạng muối khác của hoạt chất (kể cả dạng đơn thành phần và dạng phối hợp đa thành phần, trừ vitamin và khoáng chất) có trong Danh mục thuốc tại Phụ lục 01 đều được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có cùng chỉ định với dạng hóa học hay tên thuốc ghi trong Danh mục thuốc.

2. Thuốc được xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu có chỉ định phù hợp với Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

3. Một số thuốc có quy định điều kiện, tỷ lệ thanh toán được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại cột 8 của Danh mục thuốc tại Phụ lục 01

4. Trường hợp theo chỉ định chuyên môn, người bệnh chỉ sử dụng một phần lượng thuốc trong đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: thuốc dùng trong chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu) và lượng thuốc còn lại không thể sử dụng được (ví dụ: không có người bệnh có cùng chỉ định, lượng thuốc còn lại không đủ liều lượng, quá thời hạn bảo quản của thuốc) thì Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán toàn bộ theo giá của đơn vị đóng gói nhỏ nhất.

5. Các thuốc có ký hiệu dấu (*) là thuốc phải được hội chẩn trước khi sử dụng, trừ trường hợp cấp cứu. Đối với thuốc kháng sinh có ký hiệu dấu (*), Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi thực hiện đúng quy trình hội chẩn khi kê đơn theo quy định về Hướng dẫn thực hiện quản lý sử dụng kháng sinh trong bệnh viện của Bộ Y tế.

6. Đối với các thuốc điều trị ung thư:

a) Chỉ được sử dụng để điều trị ung thư tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chức năng điều trị ung thư (bao gồm cơ sở ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân; các khoa, đơn vị ung bướu, huyết học truyền máu và y học hạt nhân trong viện, bệnh viện chuyên khoa hoặc đa khoa) và phải do bác sĩ được cấp chứng chỉ hành nghề, phạm vi hoạt động chuyên môn là ung bướu hoặc huyết học truyền máu chỉ định;

b) Trường hợp sử dụng để điều trị các bệnh khác không phải ung thư: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo đúng hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế hoặc của bệnh viện. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị thì phải hội chẩn với bác sĩ chuyên khoa ung bướu. Trường hợp chưa có hướng dẫn chẩn đoán và điều trị và không có bác sĩ chuyên khoa ung bướu thì phải được hội chẩn dưới sự chủ trì của lãnh đạo bệnh viện trước khi chỉ định sử dụng.

7. Các thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế hoặc pha chế được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi:

a) Hoạt chất của thuốc có trong Danh mục tại Phụ lục 01;

b) Phù hợp về đường dùng, dạng dùng, hạng bệnh viện được sử dụng trong Danh mục tại Phụ lục 01;

c) Sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó;

d) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm phê duyệt quy trình bào chế hoặc pha chế, tiêu chuẩn chất lượng, giá thuốc; thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội về giá thuốc để làm căn cứ thanh toán. Giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở: chi phí nguyên vật liệu làm thuốc; chi phí hao hụt; chi phí bao bì đóng gói; chi phí nhân công; chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu; chi phí kiểm nghiệm và chi phí khác (nếu có).

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Vụ bảo hiểm y tế, Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc bảo hiểm y tế của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;

c) Cập nhật, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, đáp ứng với nhu cầu điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế;

d) Chủ trì phối hợp với Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục Quản lý Dược và các đơn vị liên quan trình Lãnh đạo Bộ Y tế thành lập Hội đồng tư vấn chuyên môn để xem xét và quyết định việc thanh toán đối với các trường hợp không có chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế cấp phép, không có trong hướng dẫn chẩn đoán điều trị của Bộ Y tế nhưng cần thiết trong điều trị.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Y tế ngành quân đội, công an có trách nhiệm: Chỉ đạo cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống Quân đội, Công an phối hợp với Sở Y tế và Bảo hiểm xã hội tỉnh xem xét quyết định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc hệ thống Quân đội, Công an có ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế chưa được phân hạng bệnh viện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

4. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc xây dựng danh mục thuốc, quản lý, sử dụng và thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền;

b) Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để xác định việc sử dụng thuốc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Điểm d Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.

5. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, kể cả những thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế;

b) Cung ứng đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh bảo hiểm y tế theo danh mục thuốc đã xây dựng. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế danh mục thuốc được sử dụng để thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật và danh mục thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế hoặc pha chế để làm cơ sở thanh toán;

c) Quản lý việc kê đơn, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các thuốc có ký hiệu dấu (*) theo đúng quy chế chuyên môn; tổng hợp thanh toán kịp thời, đúng chủng loại, đúng số lượng và đúng giá;

d) Trường hợp có thay đổi hay bổ sung thuốc vào danh mục thuốc sử dụng tại đơn vị, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi danh mục thuốc sửa đổi, bổ sung cho cơ quan bảo hiểm xã hội để làm cơ sở thanh toán;

đ) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc mới vào danh mục thuốc quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị gửi về Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ) hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở) để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 ban hành và hướng dẫn thực hiện danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2014/TT-BYT); Thông tư số 36/2015/TT-BYT ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2014/TT-BYT (sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2015/TT-BYT) và Điều 4 Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT) hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào nội trú trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số 50/2017/TT-BYT cho đến khi người bệnh ra viện; bao gồm cả việc kê đơn thuốc cho người bệnh ngay sau khi kết thúc việc điều trị nội trú.

2. Đối với thuốc hoặc đường dùng, dạng dùng của thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số 50/2017/T7-BYT mà không thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư này, hoặc thuốc bị thu hẹp hạng bệnh viện được sử dụng theo quy định tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả lựa chọn nhà thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày 01 tháng 01 năm 2019.

Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân áp dụng mua thuốc theo quy định của Điều 52 Luật Đấu thầu: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo số lượng thuốc đã mua trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.

3. Đối với các thuốc thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định của Thông tư số 40/2014/TT-BYT , Thông tư số 36/2015/TT-BYT , Thông tư số 50/2017/TT-BYT nhưng có thay đổi quy định về tỷ lệ, điều kiện thanh toán hoặc mở rộng hạng bệnh viện được sử dụng tại Thông tư này, Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ, điều kiện thanh toán, hạng bệnh viện được sử dụng quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều này.

4. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc Doxorubicin, đường tiêm, dạng liposome; thuốc Erlotinib, đường uống; thuốc Gefitinib, đường uống; thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, thận tiến triển) trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được thanh toán với tỷ lệ 100%. Đối với người bệnh bị ung thư có sử dụng thuốc Everolimus, đường tiêm, uống; thuốc L-asparaginase erwinia, đường tiêm; thuốc Paclitaxel, đường tiêm, dạng liposome và dạng polymeric micelle trước ngày 01 tháng 01 năm 2019 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019; hoặc thuốc Sorafenib, đường uống (điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển) sau ngày 01 tháng 01 năm 2015 và còn sử dụng sau ngày 01 tháng 01 năm 2019 thì tiếp tục được Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo tỷ lệ quy định tại Thông tư số 40/2014/TT-BYT. Quy định này áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng cho đến hết liệu trình điều trị (từ thời điểm khi người bệnh được chẩn đoán xác định, bắt đầu điều trị đến kết thúc điều trị);

b) Trường hợp sau khi điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, người bệnh chuyển sang cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác, được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc này nhưng vẫn trong liệu trình điều trị (trừ trường hợp điều trị ngoại trú trái tuyến);

c) Người bệnh điều trị bệnh tạm ổn và dừng điều trị, khi tái phát, bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc đã điều trị;

d) Trong quá trình điều trị, người bệnh không đến khám lại đúng hẹn, điều trị thuốc không liên tục;

đ) Trường hợp người bệnh sử dụng thuốc Erlotinib, đường uống có tác dụng phụ hoặc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hết thuốc, bác sĩ chỉ định chuyển sang thuốc Gefitinib, đường uống và ngược lại (chuyển đổi từ thuốc Gefitinib, đường uống sang thuốc Erlotinib, đường uống).

Điều 8. Điều khoản tham chiếu

Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản đã được thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
– Ủy ban Các vấn đề xã hội của Quốc hội (để giám sát);
– Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử);
– Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
– Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế – BCA; Cục Y tế – Bộ GT-VT;
– Y tế các bộ, ngành;
– Các Vụ, Cục, TC, TTrB, VPB;
– Cổng thông tin điện tử BYT;
– Lưu: VT, BH (02), PC (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phạm Lê Tuấn

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên hoạt chất

Đường dùng, dạng dùng

Hạng bệnh viện

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

1. THUỐC GÂY TÊ, GÂY MÊ, THUỐC GIÃN CƠ, GIẢI GIÃN CƠ

1.1. Thuốc gây tê, gây mê

1

Atropin sulfat Tiêm

+

+

+

+

2

Bupivacain hydroclorid Tiêm

+

+

+

3

Desfluran Dạng hít

+

+

+

4

Dexmedetomidin Tiêm

+

+

5

Diazepam Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

6

Etomidat Tiêm

+

+

+

7

Fentanyl Tiêm

+

+

+

8

Halothan Đường hô hấp

+

+

+

9

Isofluran Đường hô hấp

+

+

+

10

Ketamin Tiêm

+

+

+

11

Levobupivacain Tiêm

+

+

12

Lidocain hydroclodrid Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

+

Khí dung

+

+

+

13

Lidocain + epinephrin (adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

14

Lidocain + prilocain Dùng ngoài

+

+

+

+

15

Midazolam Tiêm

+

+

+

16

Morphin Tiêm

+

+

+

17

Oxy dược dụng Đường hô hấp, dạng khí lỏng hoặc nén

+

+

+

+

18

Pethidin Tiêm

+

+

+

19

Procain hydroclorid Tiêm

+

+

+

+

20

Proparacain hydroclorid Tiêm, nhỏ mắt

+

+

21

Propofol Tiêm

+

+

+

22

Ropivacain hydroclorid Tiêm

+

+

+

23

Sevofluran Đường hô hấp, khí dung

+

+

+

24

Sufentanil Tiêm

+

+

+

25

Thiopental (muối natri) Tiêm

+

+

+

 

1.2. Thuốc giãn cơ, thuốc giải giãn cơ

26

Atracurium besylat Tiêm

+

+

+

27

Neostigmin metylsulfat (bromid) Tiêm, uống

+

+

+

28

Pancuronium bromid Tiêm

+

+

+

29

Pipecuronium bromid Tiêm

+

+

+

30

Rocuronium bromid Tiêm

+

+

+

31

Suxamethonium clorid Tiêm

+

+

+

32

Vecuronium bromid Tiêm

+

+

+

 

2. THUỐC GIẢM ĐAU, HẠ SỐT; CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID; THUỐC ĐIỀU TRỊ GÚT VÀ CÁC BỆNH XƯƠNG KHỚP

 

2.1. Thuốc giảm đau, hạ sốt; chống viêm không steroid

33

Aceclofenac Uống

+

+

+

34

Aescin Tiêm, uống

+

+

35

Celecoxib Uống

+

+

+

36

Dexibuprofen Uống

+

+

+

37

Diclofenac Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

Uống, dùng ngoài, đặt hậu môn

+

+

+

+

38

Etodolac Uống

+

+

+

39

Etoricoxib Uống

+

+

+

40

Fentanyl Dán ngoài da

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư.

41

Floctafenin Uống

+

+

+

+

42

Flurbiprofen natri Uống, đặt

+

+

+

43

Ibuprofen Uống

+

+

+

+

44

Ibuprofen + codein Uống

+

+

+

45

Ketoprofen Tiêm, dán ngoài da

+

+

+

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

46

Ketorolac Tiêm, uống, nhỏ mắt

+

+

+

47

Loxoprofen Uống

+

+

+

+

48

Meloxicam Tiêm

+

+

+

Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

49

Methyl salicylat + dl-camphor + thymol + l-menthol + glycol salicylat + tocopherol acetat Dùng ngoài

+

+

+

+

50

Morphin Tiêm

+

+

+

+

Phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
Uống

+

+

+

51

Nabumeton Uống

+

+

+

52

Naproxen Uống, đặt

+

+

+

53

Naproxen + esomeprazol Uống

+

+

+

54

Nefopam hydroclorid Tiêm, uống

+

+

+

55

Oxycodone Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm đau do ung thư; thanh toán 50%.

56

Paracetamol

(acetaminophen)

Tiêm

+

+

+

Uống, đặt

+

+

+

+

57

Paracetamol + chlorphemramin Uống

+

+

+

+

58

Paracetamol + codein phosphat Uống

+

+

+

+

59

Paracetamol + diphenhydramin Uống

+

+

+

+

60

Paracetamol + ibuprofen Uống

+

+

+

+

61

Paracetamol + methocarbamol Uống

+

+

+

62

Paracetamol + phenylephrin Uống

+

+

+

63

Paracetamol + pseudoephedrin Uống

+

+

+

64

Paracetamol + tramadol Uống

+

+

+

65

Paracetamol + chlorpheniramin + dextromethorphan Uống

+

+

+

+

66

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrin Uống

+

+

+

67

Paracetamol + chlorpheniramin + pseudoephedrin Uống

+

+

+

68

Paracetamol + diphenhydramin + phenylephrin Uống

+

+

+

69

Paracetamol + phenylephrin + dextromethorphan Uống

+

+

+

70

Paracetamol + chlorpheniramin + phenylephrine + dextromethorphan Uống

+

+

+

71

Pethidin hydroclorid Tiêm

+

+

+

72

Piroxicam Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

73

Tenoxicam Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

74

Tiaprofenic acid Uống

+

+

+

75

Tramadol Tiêm, uống

+

+

+

2.2. Thuốc điều trị gút

76

Allopurinol Uống

+

+

+

+

77

Colchicin Uống

+

+

+

+

78

Probenecid Uống

+

+

+

+

2.3. Thuốc chống thoái hóa khớp

79

Diacerein Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp hông hoặc gối.

80

Glucosamin Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thoái hóa khớp gối mức độ nhẹ và trung bình

2.4. Thuốc khác

81

Adalimumab Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

82

Alendronat Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

83

Alendronat natri + cholecalciferol (Vitamin D3) Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị loãng xương, sử dụng tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

84

Alpha chymotrypsin Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị phù nề sau phẫu thuật, chấn thương, bỏng.

85

Calcitonin Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

– Phòng ngừa mất xương cấp tính do bất động đột ngột như trường hợp bệnh nhân bị gãy xương do loãng xương;

– Điều trị bệnh Paget cho người bệnh không đáp ứng các phương pháp điều trị khác hoặc không phù hợp với các phương pháp điều trị khác, như người bệnh có suy giảm chức năng thận nghiêm trọng;

– Tăng calci máu ác tính.

86

Etanercept Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

87

Golimumab Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

88

Infliximab Tiêm truyền

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

89

Leflunomid Uống

+

+

90

Methocarbamol Tiêm, uống

+

+

+

91

Risedronat Uống

+

+

+

92

Tocilizumab Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và khoa cơ xương khớp của Bệnh viện hạng II; thanh toán 60%.

93

Zoledronic acid Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán:

– Điều trị ung thư di căn xương tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II.

– Điều trị loãng xương tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương và khoa cơ xương khớp của bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I.

3. THUỐC CHỐNG DỊ ỨNG VÀ DÙNG TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP QUÁ MẪN

94

Alimemazin Uống

+

+

+

+

95

Bilastine Uống

+

+

+

96

Cetirizin Uống

+

+

+

+

97

Cinnarizin Uống

+

+

+

+

98

Chlorpheniramin (hydrogen maleat) Uống

+

+

+

+

99

Chlorpheniramin + dextromethorphan Uống

+

+

+

+

100

Chlorpheniramin + phenylephrin Uống

+

+

+

101

Desloratadin Uống

+

+

+

102

Dexchlorpheniramin Uống

+

+

+

+

Tiêm

+

+

+

103

Diphenhydramin Tiêm, uống

+

+

+

+

104

Ebastin Uống

+

+

+

105

Epinephrin (adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

106

Fexofenadin Uống

+

+

+

107

Ketotifen Uống

+

+

+

Nhỏ mắt

+

+

108

Levocetirizin Uống

+

+

+

109

Loratadin Uống

+

+

+

+

110

Loratadin + pseudoephedrin Uống

+

+

111

Mequitazin Uống

+

+

+

112

Promethazin hydroclorid Tiêm, uống, dùng ngoài

+

+

+

+

113

Rupatadine Uống

+

+

+

4. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ CÁC THUỐC DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC

114

Acetylcystein Tiêm

+

+

+

+

115

Atropin Tiêm

+

+

+

+

116

Calci gluconat Tiêm

+

+

+

117

Dantrolen Uống

+

+

+

118

Deferoxamin Uống, tiêm truyền

+

+

+

119

Dimercaprol Tiêm

+

+

+

120

Edetat natri calci (EDTA Ca – Na) Tiêm, uống

+

+

+

121

Ephedrin Tiêm

+

+

+

122

Esmolol Tiêm

+

+

+

123

Flumazenil Tiêm

+

+

+

124

Fomepizol Tiêm

+

+

125

Glucagon Tiêm

+

+

+

126

Glutathion Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho bệnh nhân sau xạ trị, bệnh nhân điều trị ung thư bằng cisplatin hoặc carboplatin; thanh toán 50%.

127

Hydroxocobalamin Tiêm

+

+

+

+

128

Calci folinat

(folinic acid, leucovorin)

Tiêm, uống

+

+

129

Naloxon hydroclorid Tiêm

+

+

+

+

130

Naltrexon Uống

+

+

+

131

Natri hydrocarbonat (natri bicarbonat) Tiêm

+

+

+

+

132

Natri nitrit Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc cyanua.

133

Natri thiosulfat Tiêm, uống

+

+

+

+

134

Nor-epinephrin (Nor- adrenalin) Tiêm

+

+

+

+

135

Penicilamin Tiêm, uống

+

+

+

136

Phenylephrin Tiêm

+

+

+

137

Polystyren Uống

+

+

+

Thụt hậu môn

+

+

138

Pralidoxim Tiêm, uống

+

+

+

139

Protamin sulfat Tiêm

+

+

+

140

Meglumin natri succinat Tiêm truyền

+

+

141

Sorbitol Dung dịch rửa

+

+

+

+

142

Silibinin Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc nấm

143

Succimer Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc chì.

144

Sugammadex Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

1. Trường hợp đã tiêm thuốc giãn cơ mà không đặt được ống nội khí quản;

2. Bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hen phế quản;

3. Bệnh nhân suy tim, loạn nhịp tim, bệnh van tim, mạch vành;

4. Bệnh nhân béo phì (BMI > 30);

5. Bệnh nhân có bệnh lý thần kinh-cơ (loạn dưỡng cơ, nhược cơ);

6. Bệnh nhân có chống chỉ định với neostigmine và atropin.

145

Than hoạt Uống

+

+

+

+

146

Than hoạt + sorbitol Uống

+

+

+

+

147

Xanh methylen Tiêm

+

+

+

+

5. THUỐC CHỐNG CO GIẬT, CHỐNG ĐỘNG KINH

148

Carbamazepin Uống

+

+

+

149

Gabapentin Uống

+

+

+

150

Lamotrigine Uống

+

+

+

151

Levetiracetam Uống

+

+

+

Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần

152

Oxcarbazepin Uống

+

+

+

+

153

Phenobarbital Tiêm, uống

+

+

+

+

154

Phenytoin Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

155

Pregabalin Uống

+

+

+

156

Topiramat Uống

+

+

+

157

Valproat natri Uống

+

+

+

+

Tiêm

+

+

+

158

Valproat natri + valproic acid Uống

+

+

+

159

Valproic acid Uống

+

+

6. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN

6.1. Thuốc trị giun, sán

160

Albendazol Uống

+

+

+

+

161

Diethylcarbamazin (dihydrogen citrat) Uống

+

+

+

162

Ivermectin Uống

+

+

+

163

Mebendazol Uống

+

+

+

+

164

Niclosamid Uống

+

+

+

+

165

Praziquantel Uống

+

+

+

+

166

Pyrantel Uống

+

+

+

+

167

Triclabendazol Uống

+

+

+

+

6.2. Chống nhiễm khuẩn

6.2.1. Thuốc nhóm beta-lactam

168

Amoxicilin Uống

+

+

+

+

169

Amoxicilin + acid clavulanic Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

170

Amoxicilin + sulbactam Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị viêm tai giữa hoặc viêm phổi cộng đồng.

171

Ampicilin (muối natri) Tiêm

+

+

+

+

172

Ampicilin + sulbactam Tiêm

+

+

+

+

173

Benzathin benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

174

Benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

175

Cefaclor Uống

+

+

+

+

176

Cefadroxil Uống

+

+

+

+

177

Cefalexin Uống

+

+

+

+

178

Cefalothin Tiêm

+

179

Cefamandol Tiêm

+

+

+

180

Cefazolin Tiêm

+

+

+

181

Cefdinir Uống

+

+

+

182

Cefepim Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

183

Cefixim Uống

+

+

+

184

Cefmetazol Tiêm

+

+

+

185

Cefoperazon Tiêm

+

+

+

186

Cefoperazon + sulbactam Tiêm

+

+

187

Cefotaxim Tiêm

+

+

+

188

Cefotiam Tiêm

+

+

189

Cefoxitin Tiêm

+

+

+

190

Cefpirom Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

191

Cefpodoxim Uống

+

+

+

192

Cefradin Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

193

Ceftazidim Tiêm

+

+

+

194

Ceftibuten Tiêm, uống

+

+

+

195

Ceftizoxim Tiêm

+

+

+

196

Ceftriaxon Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

197

Cefuroxim Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

198

Cloxacilin Tiêm, uống

+

+

+

+

199

Doripenem* Tiêm

+

+

200

Ertapenem* Tiêm

+

+

201

Imipenem + cilastatin* Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

202

Meropenem* Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

203

Oxacilin Tiêm, uống

+

+

+

+

204

Piperacilin Tiêm

+

+

+

205

Piperacilin + tazobactam Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

206

Phenoxy methylpenicilin Uống

+

+

+

+

207

Procain benzylpenicilin Tiêm

+

+

+

+

208

Sultamicillin (Ampicilin + sulbactam) Uống

+

+

+

+

209

Ticarcillin + acid clavulanic Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II; bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

6.2.2. Thuốc nhóm aminoglycosid

210

Amikacin Tiêm

+

+

211

Gentamicin Tiêm, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

212

Neomycin (sulfat) Uống, nhỏ mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

213

Neomycin + polymyxin B Nhỏ mắt

+

+

+

+

214

Neomycin + polymyxin B + dexamethason Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

215

Netilmicin sulfat Tiêm

+

+

216

Tobramycin Tiêm

+

+

+

Nhỏ mắt

+

+

+

+

217

Tobramycin + dexamethason Nhỏ mắt

+

+

+

+

6.2.3. Thuốc nhóm phenicol

218

Cloramphenicol Tiêm

+

+

+

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

+

6.2.4. Thuốc nhóm nitroimidazol

219

Metronidazol Tiêm truyền

+

+

+

Uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

220

Metronidazol + neomycin + nystatin Đặt âm đạo

+

+

+

+

221

Secnidazol Uống

+

+

+

+

222

Tinidazol Tiêm truyền

+

+

+

Uống

+

+

+

+

6.2.5. Thuốc nhóm lincosamid

223

Clindamycin Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

6.2.6. Thuốc nhóm macrolid

224

Azithromycin Tiêm

+

+

Uống

+

+

+

225

Clarithromycin Uống

+

+

+

226

Erythromycin Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

227

Roxithromycin Uống

+

+

+

228

Spiramycin Uống

+

+

+

+

229

Spiramycin + metronidazol Uống

+

+

+

+

230

Tretinoin + erythromycin Dùng ngoài

+

+

+

6.2.7. Thuốc nhóm quinolon

231

Ciprofloxacin Tiêm

+

+

+

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

232

Levofloxacin Tiêm

+

+

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

233

Lomefloxacin Uống, nhỏ mắt

+

+

+

234

Moxifloxacin Tiêm

+

+

Uống, nhỏ mắt

+

+

+

235

Nalidixic acid Uống

+

+

+

+

236

Norfloxacin Uống

+

+

+

Nhỏ mắt

+

+

+

+

237

Ofloxacin Tiêm

+

+

+

Uống, nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

+

238

Pefloxacin Tiêm, uống

+

+

+

6.2.8. Thuốc nhóm sulfamid

239

Sulfadiazin bạc Dùng ngoài

+

+

+

+

240

Sulfadimidin (muối natri) Uống

+

+

+

+

241

Sulfadoxin + pyrimethamin Uống

+

+

+

242

Sulfaguanidin Uống

+

+

+

+

243

Sulfamethoxazol + trimethoprim Uống

+

+

+

+

244

Sulfasalazin Uống

+

+

+

6.2.9. Thuốc nhóm tetracyclin

245

Doxycyclin Uống

+

+

+

+

246

Minocyclin Tiêm, uống

+

+

+

247

Tigecyclin* Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi phác đồ sử dụng kháng sinh ban đầu không có hiệu quả trong nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da, mô mềm biến chứng.

248

Tetracyclin hydroclorid Uống, tra mắt

+

+

+

+

6.2.10. Thuốc khác

249

Argyrol Nhỏ mắt

+

+

+

+

250

Colistin* Tiêm

+

+

251

Daptomycin Tiêm

+

+

252

Fosfomycin* Tiêm, uống, nhỏ tai

+

+

253

Linezolid* Uống, tiêm

+

+

254

Nitrofurantoin Uống

+

+

+

+

255

Rifampicin Dùng ngoài

+

+

+

+

Nhỏ mắt, nhỏ tai

+

+

+

256

Teicoplanin* Tiêm

+

+

257

Vancomycin Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II, bệnh viện chuyên khoa lao và bệnh phổi.

6.3. Thuốc chống vi rút

6.3.1. Thuốc điều trị HIV/AIDS

258

Abacavir (ABC) Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

259

Darunavir Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

260

Efavirenz (EFV hoặc EFZ) Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

261

Lamivudin Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

262

Nevirapin (NVP) Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

263

Raltegravir Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị HIV/AIDS; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

264

Ritonavir Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

265

Tenofovir (TDF) Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

266

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

267

Lamivudin + tenofovir Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

268

Lamivudine+ zidovudin Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

269

Lopinavir + ritonavir (LPV/r) Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế

270

Tenofovir + lamivudin + efavirenz Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

271

Zidovudin (ZDV hoặc AZT) + lamivudin + nevirapin (NVP) Uống

+

+

+

Đối với điều trị HIV/AIDS: Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn quản lý, điều trị và chăm sóc của Bộ Y tế.

6.3.2. Thuốc điều trị viêm gan C

272

Daclatasvir Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%

273

Sofosbuvir Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

274

Sofosbuvir + ledipasvir Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

275

Sofosbuvir + velpatasvir Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

276

Pegylated interferon (peginterferon) alpha (2a hoặc 2b) Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm gan C theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế trong trường hợp không sử dụng được các thuốc kháng vi rút trực tiếp (Direct acting antivirals – DAAs); thanh toán 30%.

6.3.3 Thuốc chống vi rút khác

277

Aciclovir Tiêm

+

+

+

Uống, tra mắt, dùng ngoài

+

+

+

+

278

Entecavir Uống

+

+

+

279

Gancyclovir* Tiêm, uống

+

+

280

Oseltamivir Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm vi rút cúm.

281

Ribavirin Uống

+

+

+

282

Valganciclovir* Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị các bệnh do vi rút cự bào (Cytomegalovirus – CMV) tái hoạt động trên bệnh nhân ghép tạng hoặc ghép tế bào gốc; thanh toán 50%.

283

Zanamivir Dạng hít

+

6.4. Thuốc chống nấm

284

Amphotericin B* Tiêm

+

+

Phức hợp lipid

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

– Nhiễm nấm candida xâm lấn nặng;

– Điều trị nhiễm nấm toàn thân nặng trên những bệnh nhân không đáp ứng với Amphotericin B dạng thông thường hoặc không đáp ứng với thuốc kháng nấm toàn thân khác, hoặc trên bệnh nhân suy thận, hoặc trên bệnh nhân đang dùng dạng quy ước có tiến triển suy thận, hoặc chống chỉ định khác với dạng thông thường.

285

Butoconazol nitrat Bôi âm đạo

+

+

286

Caspofungin* Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

– Điều trị theo kinh nghiệm nhiễm nấm xâm lấn (Candida hoặc Aspergilus) ở bệnh nhân nguy cơ cao có sốt, giảm bạch cầu trung tính;

– Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn;

– Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác.

287

Ciclopiroxolamin Dùng ngoài

+

+

+

288

Clotrimazol Đặt âm đạo

+

+

+

+

289

Dequalinium clorid Đặt âm đạo

+

+

290

Econazol Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

291

Fluconazol Tiêm truyền, nhỏ mắt

+

+

+

Uống, đặt âm đạo

+

+

+

+

292

Fenticonazol nitrat Đặt âm đạo, dùng ngoài

+

+

+

293

Flucytosin Tiêm

+

+

294

Griseofulvin Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

295

Itraconazol Tiêm truyền

+

+

Uống

+

+

+

296

Ketoconazol Nhỏ mắt

+

+

+

Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

297

Miconazol Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

298

Natamycin Nhỏ mắt, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

299

Nystatin Uống, đặt âm đạo, bột đánh tưa lưỡi

+

+

+

+

300

Policresulen Đặt âm đạo

+

+

+

301

Posaconazol* Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong trường hợp:

– Nhiễm nấm Fusarium, nhiễm nấm Zygomycetes, bệnh nấm Cryptococcus, bệnh nấm màu và u nấm ở những bệnh nhân mắc bệnh kháng trị với các thuốc khác hoặc những bệnh nhân không dung nạp với các thuốc khác;

– Bệnh nấm Coccidioides immitis, bệnh nấm Coccidioides immitis đã thất bại hoặc không dung nạp với các thuốc chống nấm khác.

302

Terbinafin (hydroclorid) Uống, dùng ngoài

+

+

+

303

Voriconazol* Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong điều trị:

– Nhiễm Asperillus nấm xâm lấn;

– Nhiễm Candida huyết trên bệnh nhân không giảm bạch cầu;

– Nhiễm nấm Candida xâm lấn nặng kháng fluconazol;

– Điều trị nhiễm nấm nặng gây ra bởi Scedosporium spp. và Fusarium spp. cho những bệnh nhân không đáp ứng các điều trị khác.

304

Clotrimazol + betamethason Dùng ngoài

+

+

+

+

305

Clorquinaldol + promestrien Đặt âm đạo

+

+

+

+

306

Miconazol + hydrocortison Dùng ngoài

+

+

+

+

307

Nystatin + metronidazol + neomycin Đặt âm đạo

+

+

+

+

308

Nystatin + neomycin + polymyxin B Đặt âm đạo

+

+

+

+

6.5. Thuốc điều trị bệnh do amip

309

Diiodohydroxyquinolin Uống

+

+

+

310

Hydroxy cloroquin Uống

+

311

Metronidazol Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

6.6. Thuốc điều trị bệnh lao

312

Ethambutol Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

313

Isoniazid Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

314

Isoniazid + ethambutol Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

315

Pyrazinamid Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

316

Rifampicin Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

317

Rifampicin + isoniazid Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

318

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

319

Rifampicin + isoniazid + pyrazinamid + ethambutol Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

320

Streptomycin Tiêm

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

Thuốc điều trị lao kháng thuốc

321

Amikacin Tiêm

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

322

Bedaquiline Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

323

Capreomycin Tiêm

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

324

Clofazimine Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

325

Cycloserin Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

326

Delamanid Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

327

Ethionamid Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

328

Kanamycin Tiêm

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

253

Linezolid* Uống

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

232

Levofloxacin Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

234

Moxifloxacin Uống

+

+

+

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

329

PAS-Na Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

330

Prothinamid Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị lao kháng thuốc; thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.

6.7. Thuốc điều trị sốt rét

331

Artesunat Tiêm

+

+

+

332

Cloroquin Tiêm, uống

+

+

+

+

333

Piperaquin + dihydroartemisinin Uống

+

+

+

334

Primaquin Uống

+

+

+

+

335

Quinin Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

7. THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐAU NỬA ĐẦU

336

Dihydro ergotamin mesylat Tiêm, uống

+

+

+

337

Ergotamin (tartrat) Tiêm, uống

+

+

+

+

338

Flunarizin Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.

339

Sumatriptan Uống

+

+

+

8. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH

 

8.1. Hóa chất  

 

 

 

 

 

340

Arsenic trioxid Tiêm

+

+

341

Bendamustine Tiêm truyền

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu lymphô mạn binet B/C không phù hợp hóa trị với Fludarabin; U lymphô không Hodgkin, diễn tiến chậm, tiến triển sau điều trị với Rituximab; thanh toán 50%.

342

Bleomycin Tiêm

+

+

343

Bortezomib Tiêm

+

+

344

Busulfan Tiêm, uống

+

+

345

Capecitabin Uống

+

+

346

Carboplatin Tiêm

+

+

347

Carmustin Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

348

Cisplatin Tiêm

+

+

349

Cyclophosphamid Tiêm, uống

+

+

350

Cytarabin Tiêm

+

+

351

Dacarbazin Tiêm

+

+

352

Dactinomycin Tiêm

+

+

353

Daunorubicin Tiêm

+

+

354

Decitabin Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

355

Docetaxel Tiêm

+

+

356

Doxorubicin Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

357

Epirubicin hydroclorid Tiêm

+

+

358

Etoposid Tiêm, uống

+

+

359

Everolimus Tiêm, uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư; thanh toán 100% đối với các trường hợp khác.

360

Fludarabin Tiêm, uống

+

+

361

Fluorouracil (5-FU) Tiêm, dùng ngoài

+

+

362

Gemcitabin Tiêm

+

+

363

Hydroxyurea

(Hydroxycarbamid)

Uống

+

+

364

Idarubicin Tiêm

+

+

365

Ifosfamid Tiêm

+

+

366

Irinotecan Tiêm

+

+

367

L-asparaginase Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng L-asparaginase erwinia; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

368

Melphalan Tiêm, uống

+

+

369

Mercaptopurin Uống

+

+

370

Mesna Tiêm

+

+

371

Methotrexat Tiêm, uống

+

+

372

Mitomycin Tiêm

+

+

373

Mitoxantron Tiêm

+

+

374

Oxaliplatin Tiêm

+

+

375

Paclitaxel Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng liposome và dạng polymeric micelle; thanh toán 100% đối với các dạng khác.

376

Pemetrexed Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư trung biểu mô màng phổi ác tính; thanh toán 50%.

377

Procarbazin Uống

+

+

378

Tegafur-uracil

(UFT hoặc UFUR)

Uống

+

+

379

Tegafur + gimeracil + oteracil kali Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư dạ dày di căn; thanh toán 70%.

380

Temozolomid Uống

+

+

381

Tretinoin

(All-trans retinoic acid)

Uống

+

+

382

Vinblastin sulfat Tiêm

+

+

383

Vincristin sulfat Tiêm

+

+

384

Vinorelbin Tiêm, uống

+

+

 

8.2. Thuốc điều trị đích

385

Afatinib dimaleate Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

386

Bevacizumab Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II; thanh toán 50%

387

Cetuximab Tiêm truyền

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư đại trực tràng di căn thuộc type RAS tự nhiên; ung thư tế bào vảy vùng đầu, cổ. Sử dụng tại Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 50%.

388

Erlotinib Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

389

Gefitinib Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư phổi thể không phải tế bào nhỏ (non-small cell lung cancer) có EGFR dương tính (epidermall growth factor receptor); thanh toán 50%.

390

Imatinib Viên

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị bệnh bạch cầu tủy mạn (CML); u mô đệm dạ dày ruột (GIST). Thanh toán 50%.

391

Nilotinib Viên

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị bệnh bạch cầu tùy mạn (CML) không dung nạp hoặc kháng lại với thuốc Imatinib; thanh toán 50%.

392

Nimotuzumab Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

393

Pazopanib Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

394

Rituximab Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị u lympho không phải Hodgkin (non-Hodgkin lymphoma) tế bào B có CD20 dương tính.

395

Sorafenib Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô gan, ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ; thanh toán 30% đối với điều trị ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.

396

Trastuzumab Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa ung bướu hạng II. Thanh toán 60% đối với ung thư vú có HER2 dương tính; thanh toán 50% đối với ung thư dạ dày tiến xa hoặc di căn có HER2 dương tính.

8.3. Thuốc điều trị nội tiết

397

Abiraterone acetate Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ung thư tiền liệt tuyến sau khi thất bại với điều trị nội tiết, hoặc sau khi thất bại với điều trị hóa trị; thanh toán 30%.

398

Anastrozol Uống

+

+

399

Bicalutamid Uống

+

+

400

Degarelix Tiêm

+

+

401

Exemestan Uống

+

+

402

Flutamid Uống

+

+

403

Fulvestrant Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

404

Goserelin acetat Tiêm

+

+

405

Letrozol Uống

+

+

406

Leuprorelin acetat Tiêm

+

+

407

Tamoxifen Uống

+

+

408

Triptorelin Tiêm

+

+

8.4. Thuốc điều hòa miễn dịch

409

Anti thymocyte globulin Tiêm

+

410

Azathioprin Uống

+

+

411

Các kháng thể gắn với interferon ở người Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 6 tuổi nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính điều trị nội trú.

412

Ciclosporin Tiêm, uống

+

+

413

Basiliximab Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

414

Glycyl funtumin (hydroclorid) Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho chỉ định bổ trợ trong điều trị ung thư.

415

Lenalidomid Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

416

Mycophenolat Uống

+

+

417

Tacrolimus Tiêm, uống

+

+

418

Thalidomid Uống

+

+

8.5. Thuốc khác

419

Clodronat disodium Tiêm, uống

+

+

420

Pamidronat Tiêm, uống

+

+

9. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐƯỜNG TIẾT NIỆU

421

Alfuzosin Uống

+

+

+

422

Dutasterid Uống

+

+

+

423

Flavoxat Uống

+

+

+

424

Lipidosterol serenoarepense (Lipid-sterol của Serenoa repens) Uống

+

+

425

Pinene + camphene + cineol + fenchone + bomeol + anethol + olive oil Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị sau tán sỏi; hoặc điều trị sỏi niệu quản <7mm.

426

Solifenacin succinate Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

427

Tamsulosin hydroclorid Uống

+

+

+

10. THUỐC CHỐNG PARKINSON

428

Levodopa + carbidopa Uống

+

+

+

+

429

Levodopa + carbidopa monohydrat + entacapone Uống

+

+

+

+

430

Levodopa + benserazid Uống

+

+

+

+

431

Piribedil Uống

+

+

+

432

Pramipexol Uống

+

+

433

Tolcapon Uống

+

+

434

Rotigotine Dán ngoài da

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

435

Trihexyphenidyl hydroclorid Uống

+

+

+

+

11. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU

11.1. Thuốc chống thiếu máu

436

Acid folic (vitamin B9) Uống

+

+

+

+

Tiêm

+

+

+

437

Sắt fumarat Uống

+

+

438

Sắt (III) hydroxyd polymaltose Uống

+

+

439

Sắt protein succinylat Uống

+

+

+

440

Sắt sucrose (hay dextran) Tiêm

+

+

441

Sắt sulfat Uống

+

+

+

+

442

Sắt ascorbat + acid folic Uống

+

+

+

443

Sắt fumarat + acid folic Uống

+

+

+

+

444

Sắt (III) hydroxyd polymaltose + acid folic Uống

+

+

445

Sắt sulfat + acid folic Uống

+

+

+

+

11.2. Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu

446

Carbazochrom Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

447

Cilostazol Uống

+

+

+

448

Enoxaparin (natri) Tiêm

+

+

+

449

Ethamsylat Tiêm, uống

+

+

+

450

Heparin (natri) Tiêm

+

+

+

451

Nadroparin Tiêm

+

+

+

452

Phytomenadion

(vitamin K1)

Tiêm, uống

+

+

+

+

453

Protamin sulfat Tiêm

+

+

+

454

Trancxamic acid Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

455

Triflusal Uống

+

+

+

456

Warfarin (muối natri) Uống

+

+

+

11.3. Máu và chế phẩm máu

457

Albumin Tiêm truyền

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp: Nồng độ albumin máu ≤ 2,5 g/dl hoặc sốc hoặc hội chứng suy hô hấp tiến triển; thanh toán 70%.

458

Albumin + immuno globulin Tiêm truyền

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong những trường hợp sốc do nguyên nhân: bỏng, chấn thương, mất nước, nhiễm trùng nặng.

459

Huyết tương Tiêm truyền

+

+

+

460

Khối bạch cầu Tiêm truyền

+

+

+

461

Khối hồng cầu Tiêm truyền

+

+

+

462

Khối tiểu cầu Tiêm truyền

+

+

+

463

Máu toàn phần Tiêm truyền

+

+

+

464

Phức hợp kháng yếu tố ức chế yếu tố VIII bắc cầu (Factor Eight Inhibitor Bypassing Activity – FEIBA) Tiêm truyền

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong trường hợp:

– Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm A có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố VIII;

– Điều trị chảy máu trên người bệnh ưa chảy máu nhóm B có kèm theo yếu tố ức chế yếu tố IX;

– Điều trị chảy máu trên người bệnh khác (không phải bệnh nhân hemophilia) mà có yếu tố ức chế yếu tố VIII mắc phải hoặc yếu tố ức chế yếu tố IX mắc phải;

– Điều trị chảy máu phẫu thuật trên người bệnh có kèm theo yếu tố ức chế cần được phẫu thuật.

465

Yếu tố VIIa Tiêm

+

+

466

Yếu tố VIII Tiêm truyền

+

+

+

467

Yếu tố IX Tiêm truyền

+

+

468

Yếu tố VIII + yếu tố von Willebrand Tiêm truyền

+

+

11.4. Dung dịch cao phân tử

469

Dextran 40 Tiêm truyền

+

+

+

+

470

Dextran 60 Tiêm truyền

+

+

+

471

Dextran 70 Tiêm truyền

+

+

+

472

Gelatin Tiêm truyền

+

+

+

473

Gelatin succinyl + natri clorid + natri hydroxyd Tiêm truyền

+

+

+

474

Tinh bột este hóa

(hydroxyethyl starch)

Tiêm truyền

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị giảm thể tích tuần hoàn do mất máu cấp khi việc sử dụng dịch truyền đơn thuần không mang lại hiệu quả đầy đủ.

11.5. Thuốc khác

475

Deferasirox Uống

+

+

476

Deferipron Uống

+

+

477

Eltrombopag Uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch mạn tính ở người lớn kháng trị với cắt lách.

478

Erythropoietin Tiêm

+

+

+

479

Filgrastim Tiêm

+

+

480

Methoxy polyethylene glycol epoetin beta Tiêm

+

+

+

481

Pegfilgrastim Tiêm

+

+

12. THUỐC TIM MẠCH

12.1. Thuốc chống đau thắt ngực

482

Diltiazem Uống

+

+

+

483

Glyceryl trinitrat (Nitroglycerin) Tiêm, phun mù, dán ngoài da

+

+

+

Đặt dưới lưỡi

+

+

+

+

484

Isosorbid

(dinitrat hoặc mononitrat)

Tiêm, khí dung, dạng xịt

+

+

+

Uống, đặt dưới lưỡi

+

+

+

+

485

Nicorandil Uống

+

+

+

486

Trimetazidin Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị triệu chứng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc người bệnh không dung nạp với các liệu pháp điều trị khác.

12.2. Thuốc chống loạn nhịp

487

Adenosin triphosphat Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

488

Amiodaron hydroclorid Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

489

Isoprenalin Tiêm, uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trụy tim mạch, block tim, co thắt phế quản trong gây mê

490

Propranolol hydroclorid Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

491

Sotalol Uống

+

+

+

492

Verapamil hydroclorid Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

12.3. Thuốc điều trị tăng huyết áp

493

Acebutolol Uống

+

+

+

494

Amlodipin Uống

+

+

+

+

495

Amlodipin + atorvastatin Uống

+

+

+

496

Amlodipin + losartan Uống

+

+

+

497

Amlodipin + lisinopril Uống

+

+

+

498

Amlodipin + indapamid Uống

+

+

+

499

Amlodipin + indapamid + perindopril Uống

+

+

+

500

Amlodipin + telmisartan Uống

+

+

+

501

Amlodipin + valsartan Uống

+

+

+

502

Amlodipin + valsartan + hydrochlorothiazid Uống

+

+

+

503

Atenolol Uống

+

+

+

+

504

Benazepril hydroclorid Uống

+

+

+

505

Bisoprolol Uống

+

+

+

+

506

Bisoprolol + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

507

Candesartan Uống

+

+

+

508

Candesartan + hydrochlorothiazid Uống

+

+

+

509

Captopril Uống

+

+

+

+

510

Captopril + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

+

511

Carvedilol Uống

+

+

+

512

Cilnidipin Uống

+

+

+

513

Clonidin Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

514

Doxazosin Uống

+

+

+

515

Enalapril Uống

+

+

+

+

516

Enalapril + hydrochlorothiazid Uống

+

+

+

+

517

Felodipin Uống

+

+

+

518

Felodipin + Lisinopril tartrat Uống

+

+

+

519

Hydralazin Tiêm truyền

+

+

520

Imidapril Uống

+

+

+

521

Indapamid Uống

+

+

+

522

Irbesartan Uống

+

+

+

+

523

Irbesartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

+

524

Lacidipin Uống

+

+

+

525

Lercanidipin hydroclorid Uống

+

+

+

526

Lisinopril Uống

+

+

+

+

527

Lisinopril + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

+

528

Losartan Uống

+

+

+

+

529

Losartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

+

530

Methyldopa Uống

+

+

+

+

531

Metoprolol Uống

+

+

+

+

532

Nebivolol Uống

+

+

+

533

Nicardipin Tiêm, uống

+

+

+

534

Nifedipin Uống

+

+

+

+

535

Perindopril Uống

+

+

+

+

536

Perindopril + amlodipin Uống

+

+

+

537

Perindopril + indapamid Uống

+

+

+

538

Quinapril Uống

+

+

+

539

Ramipril Uống

+

+

+

+

540

Rilmenidin Uống

+

+

+

541

Telmisartan Uống

+

+

+

542

Telmisartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

543

Valsartan Uống

+

+

+

544

Valsartan + hydroclorothiazid Uống

+

+

+

12.4. Thuốc điều trị hạ huyết áp

545

Heptaminol hydroclorid Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

12.5. Thuốc điều trị suy tim

546

Carvedilol Uống

+

+

+

547

Digoxin Uống

+

+

+

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

548

Dobutamin Tiêm

+

+

+

549

Dopamin hydroclorid Tiêm

+

+

+

550

Ivabradin Uống

+

+

+

551

Milrinon Tiêm

+

+

12.6. Thuốc chống huyết khối

552

Acenocoumarol Uống

+

+

+

553

Acetylsalicylic acid

(DL-lysin-acetylsalicylat)

Uống

+

+

+

+

554

Acetylsalicylic acid + clopidogrel Uống

+

+

+

555

Alteplase Tiêm

+

+

556

Clopidogrel Uống

+

+

+

557

Dabigatran Uống

+

+

558

Dipyridamol + acetylsalicylic acid Uống

+

+

+

559

Eptifibatid Tiêm

+

+

560

Fondaparinux sodium Tiêm

+

561

Rivaroxaban Uống

+

+

562

Streptokinase Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

563

Tenecteplase Tiêm

+

+

564

Ticagrelor Uống

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

565

Urokinase Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi dùng để tiêm; hoặc sử dụng để bơm rửa khoang màng phổi trong trường hợp viêm màng phổi hoặc mủ màng phổi.

12.7. Thuốc hạ lipid máu

566

Atorvastatin Uống

+

+

+

567

Atorvastatin + ezetimibe Uống

+

+

568

Bezafibrat Uống

+

+

+

569

Ciprofibrat Uống

+

+

+

570

Ezetimibe Uống

+

+

571

Fenofibrat Uống

+

+

+

572

Fluvastatin Uống

+

+

+

573

Gemfibrozil Uống

+

+

+

574

Lovastatin Uống

+

+

+

575

Pravastatin Uống

+

+

+

576

Rosuvastatin Uống

+

+

+

577

Simvastatin Uống

+

+

+

578

Simvastatin + ezetimibe Uống

+

+

12.8. Thuốc khác

579

Bosentan Uống

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi; thanh toán 50%.

580

Iloprost Tiêm, dạng hít, nhỏ mắt

+

+

581

Prostaglandin E1 Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu trường hợp mở ống động mạch cho trẻ sơ sinh mắc dị tật tim bẩm sinh còn ống động mạch.

582

Fructose 1,6 diphosphat Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong các trường hợp:

– Thiếu máu cơ tim cục bộ nhồi máu cơ tim diện rộng giai đoạn sớm, phẫu thuật tim thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể;

– Sốc do tai biến tim, do chấn thương, do chảy máu do đột quỵ hoặc nhiễm trùng nặng;

– Sau phẫu thuật gan hoặc bị bỏng nặng.

583

Indomethacin Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đóng chứng còn ống động mạch ở trẻ đẻ non.

584

Magnesi clorid + kali clorid + procain hydroclorid Tiêm

+

585

Naftidrofuryl Uống

+

+

+

586

Nimodipin Tiêm, uống

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết màng não do phình mạch não hoặc do chấn thương.

587

Nitric oxid (nitrogen monoxid) (NO) Khí nén

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tăng áp lực động mạch phổi ở trẻ em; sử dụng trong và sau phẫu thuật, can thiệp tim mạch.

588

Succinic acid + nicotinamid + inosine + riboflavin natri phosphat Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ giai đoạn cấp tính.

589

Sulbutiamin Uống

+

+

+

590

Tolazolin Tiêm, uống

+

+

+

13. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH DA LIỄU

591

Acitretin Uống

+

+

+

+

592

Adapalen Dùng ngoài

+

+

593

Alpha – terpineol Dùng ngoài

+

+

594

Amorolfin Dùng ngoài

+

+

595

Azelaic acid Dùng ngoài

+

+

596

Benzoic acid + salicylic acid Dùng ngoài

+

+

+

+

597

Benzoyl peroxid Dùng ngoài

+

+

598

Bột talc Dùng ngoài

+

+

+

+

599

Calcipotriol Dùng ngoài

+

+

+

600

Calcipotriol + betamethason dipropionat Dùng ngoài

+

+

601

Capsaicin Dùng ngoài

+

+

+

+

602

Clotrimazol Dùng ngoài

+

+

+

+

603

Clobetasol propionat Dùng ngoài

+

+

+

604

Clobetasol butyrat Dùng ngoài

+

+

+

605

Cortison Dùng ngoài

+

+

+

606

Cồn A.S.A Dùng ngoài

+

+

+

+

607

Cồn boric Dùng ngoài

+

+

+

+

608

Cồn BSI Dùng ngoài

+

+

+

+

609

Crolamiton Dùng ngoài

+

+

+

+

610

Dapson Uống

+

+

611

Desonid Dùng ngoài

+

+

612

Dexpanthenol

(panthenol, vitamin B5)

Dùng ngoài

+

+

+

+

613

Diethylphtalat Dùng ngoài

+

+

+

+

614

S-bioallethrin + piperonyl butoxid Dùng ngoài

+

+

615

Flumethason + clioquinol Dùng ngoài

+

+

+

+

616

Fusidic acid Dùng ngoài

+

+

+

+

617

Fusidic acid + betamethason Dùng ngoài

+

+

+

618

Fusidic acid + hydrocortison Dùng ngoài

+

+

619

Isotretinoin Uống, dùng ngoài

+

+

+

620

Kẽm oxid Dùng ngoài

+

+

+

+

621

Mometason furoat Dùng ngoài

+

+

622

Mometason furoat + salicylic acid Dùng ngoài

+

+

623

Mupirocin Dùng ngoài

+

+

+

624

Natri hydrocarbonat Dùng ngoài

+

+

+

+

625

Nepidermin Xịt ngoài da

+

+

626

Nước oxy già Dùng ngoài

+

+

+

+

627

Para aminobenzoic acid Uống

+

+

628

Recombinant human Epidermal Growth Factor (rhEGF) Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương loét nặng do đái tháo đường độ 3, độ 4.

629

Salicylic acid Dùng ngoài

+

+

+

+

630

Salicylic acid + betamethason dipropionat Dùng ngoài

+

+

+

+

631

Secukinumab Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

632

Tacrolimus Dùng ngoài

+

+

+

633

Tretinoin Dùng ngoài

+

+

+

634

Trolamin Dùng ngoài

+

+

+

635

Tyrothricin Dùng ngoài

+

+

636

Urea Dùng ngoài

+

+

+

637

Ustekinumab Tiêm

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

14. THUỐC DÙNG CHẨN ĐOÁN

14.1. Chuyên khoa mắt

638

Fluorescein (natri) Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

14.2. Thuốc cản quang

639

Adipiodon (meglumin) Tiêm truyền

+

+

+

640

Amidotrizoat Tiêm

+

+

+

641

Bari sulfat Uống

+

+

+

+

642

Ethyl ester của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện Tiêm

+

+

+

643

Gadobenic acid (dimeglumin) Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tiêm tĩnh mạch trong chụp chiếu gan.

644

Gadobutrol Tiêm truyền

+

645

Gadoteric acid Tiêm

+

+

+

646

Iobitridol Tiêm

+

+

+

647

lodixanol Tiêm

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50%.

648

Iohexol Tiêm

+

+

+

649

lopamidol Tiêm

+

+

+

650

Iopromid acid Tiêm

+

+

+

651

Ioxitalamat natri + ioxitalamat meglumin Tiêm

+

+

652

Muối natri và meglumin của acid ioxaglic Tiêm

+

+

+

14.3. Thuốc khác

653

Polidocanol Tiêm

+

+

15. THUỐC TẨY TRÙNG VÀ SÁT KHUẨN

654

Cồn 70° Dùng ngoài

+

+

+

+

655

Cồn iod Dùng ngoài

+

+

+

+

656

Đồng sulfat Dùng ngoài

+

+

+

+

657

Povidon iodin Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

+

658

Natri hypoclorid đậm đặc Dùng ngoài

+

+

+

659

Natri clorid Dùng ngoài

+

+

+

+

16. THUỐC LỢI TIỂU

660

Furosemid Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.
Uống

+

+

+

+

661

Furosemid + spironolacton Uống

+

+

+

+

662

Hydroclorothiazid Uống

+

+

+

+

663

Spironolacton Uống

+

+

+

+

17. THUỐC ĐƯỜNG TIÊU HÓA

17.1. Thuốc kháng acid và các thuốc chống loét khác tác dụng trên đường tiêu hóa

664

Aluminum phosphat Uống

+

+

+

+

665

Attapulgit mormoiron hoạt hóa + hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd Uống

+

+

+

+

666

Bismuth Uống

+

+

+

667

Cimetidin Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

668

Famotidin Tiêm, uống

+

+

+

+

669

Guaiazulen + dimethicon Uống

+

+

+

+

670

Lansoprazol Uống

+

+

+

671

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd Uống

+

+

+

+

672

Magnesi hydroxyd + nhôm hydroxyd + simethicon Uống

+

+

+

+

673

Magnesi trisilicat + nhôm hydroxyd Uống

+

+

+

674

Nizatidin Uống

+

+

+

675

Omeprazol Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo chỉ định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc kèm theo hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp phép và chỉ định dự phòng loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa tại dạ dày, tá tràng do stress ở bệnh nhân hồi sức tích cực.
Uống

+

+

+

+

676

Esomeprazol Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

677

Pantoprazol Tiêm, uống

+

+

+

678

Rabeprazol Uống

+

+

+

Tiêm

+

+

679

Ranitidin Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

680

Ranitidin + bismuth + sucralfat Uống

+

+

+

681

Rebamipid Uống

+

+

+

682

Sucralfat Uống

+

+

+

+

17.2. Thuốc chống nôn

683

Dimenhydrinat Uống

+

+

+

+

684

Domperidon Uống

+

+

+

+

685

Granisetron hydroclorid Tiêm

+

+

+

686

Metoclopramid Tiêm

+

+

+

Uống, đặt hậu môn

+

+

+

+

687

Ondansetron Tiêm

+

+

Uống

+

+

+

688

Palonosetron hydroclorid Tiêm

+

+

17.3. Thuốc chống co thắt

689

Alverin citrat Tiêm, uống

+

+

+

+

690

Alverin citrat + simethicon Uống

+

+

+

+

691

Atropin sulfat Tiêm, uống

+

+

+

+

692

Drotaverin clohydrat Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

693

Hyoscin butylbromid Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

694

Mebeverin hydroclorid Uống

+

+

+

+

695

Papaverin hydroclorid Tiêm, uống

+

+

+

+

696

Phloroglucinol hydrat + trimethyl phloroglucinol Tiêm

+

+

+

Uống

+

+

+

+

697

Tiemonium methylsulfat Tiêm

+

+

+

698

Tiropramid hydroclorid Uống

+

+

+

17.4. Thuốc tẩy, nhuận tràng

699

Bisacodyl Uống

+

+

+

+

700

Docusate natri Uống, thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

+

701

Glycerol Thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

+

702

Lactulose Uống

+

+

+

+

703

Macrogol Uống

+

+

+

+

704

Macrogol + natri sulfat + natri bicarbonat + natri clorid + kali clorid Uống

+

+

+

705

Magnesi sulfat Uống

+

+

+

+

706

Monobasic natri phosphat + dibasic natri phosphat Uống, thụt hậu môn/ trực tràng, dùng ngoài

+

+

+

707

Sorbitol Uống

+

+

+

+

708

Sorbitol + natri citrat Thụt hậu môn/ trực tràng

+

+

+

17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy

709

Attapulgit mormoiron hoạt hóa Uống

+

+

+

+

710

Bacillus subtilis Uống

+

+

+

+

711

Bacillus clausii Uống

+

+

+

+

712

Berberin (hydroclorid) Uống

+

+

+

+

713

Dioctahedral smectit Uống

+

+

+

+

714

Diosmectit Uống

+

+

+

+

715

Gelatin tannat Uống

+

+

+

716

Kẽm sulfat Uống, dùng ngoài

+

+

+

+

717

Kẽm gluconat Uống

+

+

+

+

718

Lactobacillus acidophilus Uống

+

+

+

+

719

Loperamid Uống

+

+

+

+

720

Nifuroxazid Uống

+

+

+

+

721

Racecadotril Uống

+

+

+

722

Saccharomyces boulardii Uống

+

+

+

+

17.6. Thuốc điều trị trĩ

723

Cao ginkgo biloba + heptaminol clohydrat + troxerutin Uống

+

+

+

+

724

Diosmin Uống

+

+

+

+

725

Diosmin + hesperidin Uống

+

+

+

+

17.7. Thuốc khác

726

Amylase + lipase + protease Uống

+

+

+

+

727

Citrullin malat Uống

+

+

728

Itoprid Uống

+

+

729

L-Ornithin – L- aspartat Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy gan từ độ 2 trở lên, tiền hôn mê gan, hôn mê gan.

730

Mesalazin (mesalamin) Uống

+

+

+

Thụt hậu môn, đặt hậu môn

+

731

Octreotid Tiêm

+

+

+

732

Simethicon Uống

+

+

+

+

733

Silymarin Uống

+

+

734

Somatostatin Tiêm truyền

+

+

+

735

Terlipressin Tiêm

+

+

+

736

Trimebutin maleat Uống

+

+

+

+

737

Ursodeoxycholic acid Uống

+

+

+

738

Otilonium bromide Uống

+

+

+

18. HOCMON VÀ CÁC THUỐC TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT

18.1. Hocmon thượng thận và những chất tổng hợp thay thế

739

Beclometason (dipropional) Xịt mũi, xịt họng

+

+

+

740

Betamethason Tiêm, uống

+

+

+

Nhỏ mắt, nhỏ tai, nhỏ mũi, dùng ngoài

+

+

+

+

741

Danazol Uống

+

+

742

Dexamethason Tiêm

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trường hợp tiêm trong dịch kính, tiêm nội nhãn.
Uống

+

+

+

+

Nhỏ mắt

+

+

+

743

Dexamethason phosphat + neomycin Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

+

744

Betamethasone + dexchlorpheniramin Uống

+

+

+

745

Fludrocortison acetat Uống

+

+

+

746

Fluocinolon acetonid Dùng ngoài

+

+

+

+

747

Hydrocortison Tiêm, uống, tra mắt

+

+

+

Dùng ngoài

+

+

+

+

748

Methyl prednisolon Uống

+

+

+

+

Tiêm

+

+

+

+

Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu phản vệ.

749

Prednisolon acetat (natri phosphate) Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

Uống

+

+

+

+

750

Prednison Uống

+

+

+

751

Triamcinolon acetonid Tiêm, dùng ngoài

+

+

+

752

Triamcinolon Uống

+

+

+

753

Triamcinolon + econazol Dùng ngoài

+

+

+

 

 

754

Cyproteron acetat Uống

+

+

 

 

 

755

Somatropin Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu hụt hormon tăng trưởng, trẻ em sinh ra nhỏ hơn so với tuổi thai, hội chứng Turner, chậm tăng trưởng do suy thận mãn và hội chứng Prader-Willi. Đối với trẻ em dưới 16 tuổi thanh toán 70%; các đối tượng còn lại thanh toán 50%.

 

18.2. Các chế phẩm androgen, estrogen và progesteron

756

Dydrogesteron Uống

+

+

+

 

 

757

Estradiol valerate Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

+

 

 

 

758

Estriol Uống, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

759

Estrogen + norgestrel Uống

+

+

+

 

 

760

Ethinyl estradiol Uống

+

+

+

 

 

761

Ethinyl estradiol + cyproterone acetate Uống

+

+

 

 

 

762

Lynestrenol Uống

+

+

+

 

 

763

Nandrolon decanoat Tiêm

+

+

+

 

 

764

Norethisteron Uống

+

+

+

 

 

765

Nomegestrol acetat Uống

+

+

+

+

 

766

Promestrien Dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

767

Progesteron Tiêm, uống, dùng ngoài, đặt âm đạo

+

+

+

 

 

768

Raloxifen Uống

+

+

+

 

 

769

Testosteron (acetat propionat, undecanoat) Tiêm, uống

+

+

+

 

 

 

18.3. Insulin và nhóm thuốc hạ đường huyết

770

Acarbose Uống

+

+

+

+

 

771

Dapagliflozin Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

772

Empagliflozin Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 70%.

773

Glibenclamid + metformin Uống

+

+

+

+

 

774

Gliclazid Uống

+

+

+

+

 

775

Gliclazid + metformin Uống

+

+

+

+

 

776

Glimepirid Uống

+

+

+

+

 

777

Glimepirid + metformin Uống

+

+

+

+

 

778

Glipizid Uống

+

+

+

 

 

779

Insulin analog tác dụng nhanh, ngắn

(Aspart, Lispro, Glulisine)

Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

780

Insulin analog tác dụng chậm, kéo dài (Glargine, Detemir, Degludec) Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

781

Insulin analog trộn, hỗn hợp Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% đối với dạng trộn, hỗn hợp giữa insulin Degludec và insulin Aspart; thanh toán 100% đối với các dạng còn lại.

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

782

Insulin người tác dụng nhanh, ngắn Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

783

Insulin người tác dụng trung bình, trung gian Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

784

Insulin người trộn, hỗn hợp Tiêm

+

+

+

 

Thuốc được cấp phát tại trạm y tế xã theo Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, quản lý bệnh đái tháo đường của Bộ Y tế.

785

Linagliptin Uống

+

+

 

 

 

786

Linagliptin + metformin Uống

+

+

 

 

 

787

Liraglutide Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30% cho bệnh nhân đái tháo đường típ 2 đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:

– Trên 40 tuổi, BMI > 23, mắc đái tháo đường típ 2, có bệnh lý tim mạch hoặc tăng huyết áp;

– Không kiểm soát đường huyết (HbA1C>9) trong thời gian dài;

– Suy thận vừa (CrCl: 30-59 ml/phút) hoặc suy thận nặng (CrCl <30 ml/phút) không dùng được thuốc SGLP2.

788

Metformin Uống

+

+

+

+

 

789

Repaglinid Uống

+

+

 

 

 

790

Saxagliptin Uống

+

+

 

 

 

791

Saxagliptin + metformin Uống

+

+

 

 

 

792

Sitagliptin Uống

+

+

 

 

 

793

Sitagliptin + metformin Uống

+

+

 

 

 

794

Vildagliptin Uống

+

+

 

 

 

795

Vildagliptin + metformin Uống

+

+

 

 

 

 

18.4. Hocmon tuyến giáp, cận giáp và thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

796

Carbimazol Uống

+

+

+

 

 

797

Levothyroxin (muối natri) Uống

+

+

+

 

 

798

Propylthiouracil (PTU) Uống

+

+

+

 

 

799

Thiamazol Empagliflozin Uống

+

+

+

 

 

 

18.5. Thuốc điều trị bệnh đái tháo nhạt

800

Desmopressin Tiêm, uống, xịt mũi

+

+

 

 

 

801

Vasopressin Tiêm, uống

+

+

 

 

 

 

18.6. Thuốc khác

802

Alglucosidase alfa Tiêm truyền

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 30%.

 

19. HUYẾT THANH VÀ GLOBULIN MIỄN DỊCH

803

Immune globulin Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn không đáp ứng với corticoid, hội chứng Guillain Barre, bệnh Kawasaki; điều trị nhiễm trùng nặng có giảm IgG; điều trị thay thế cho bệnh nhân thiếu hụt IgG; điều trị bệnh tay-chân-miệng, phơi nhiễm sởi theo hướng dẫn chẩn đoán và điều trị của Bộ Y tế.

804

Huyết thanh kháng bạch hầu Tiêm

+

+

+

 

 

805

Huyết thanh kháng dại Tiêm

+

+

+

 

 

806

Huyết thanh kháng nọc rắn Tiêm

+

+

+

+

 

807

Huyết thanh kháng uốn ván Tiêm

+

+

+

+

 

 

20. THUỐC LÀM MỀM CƠ VÀ ỨC CHẾ CHOLINESTERASE

808

Baclofen Uống

+

+

+

 

 

809

Botulinum toxin Tiêm

+

+

 

 

 

810

Eperison Uống

+

+

+

+

 

811

Mephenesin Uống

+

+

+

+

 

812

Pyridostigmin bromid Uống

+

+

 

 

 

813

Rivastigmine Uống, dán ngoài da

+

+

 

 

 

814

Tizanidin hydroclorid Uống

+

+

+

 

 

815

Thiocolchicosid Tiêm

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

+

 

816

Tolperison Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị co cứng sơ sau đột quỵ.

 

21. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH MẮT, TAI MŨI HỌNG

 

21.1. Thuốc điều trị bệnh mắt

817

Acetazolamid Tiêm

+

+

 

 

 
Uống

+

+

+

 

 

818

Atropin sulfat Nhỏ mắt

+

+

+

+

 

819

Besifloxacin Nhỏ mắt

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng trong trường hợp đã kháng kháng sinh khác; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng II.

820

Betaxolol Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

821

Bimatoprost Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

822

Bimatoprost + timolol Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

823

Brimonidin tartrat Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

824

Brimonidin tartrat + timolol Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

825

Brinzolamid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

826

Brinzolamid + timolol Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

827

Bromfenac Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

828

Carbomer Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

829

Cyclosporin Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

830

Dexamethason + framycetin Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

831

Dexpanthenol Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

832

Dinatri inosin monophosphat Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

833

Fluorometholon Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

834

Glycerin Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

835

Hexamidine di-isetionat Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

836

Hyaluronidase Tiêm

+

+

+

 

 

837

Hydroxypropylmethylcellulose Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

838

Indomethacin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

839

Kali iodid + natri iodid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

840

Latanoprost Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

841

Latanoprost + Timolol maleat Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

842

Loteprednol etabonat Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

843

Moxifloxacin + dexamethason Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

844

Natamycin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

845

Natri carboxymethylcellulose (natri CMC) Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

846

Natri carboxymethylcellulose + glycerin Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

847

Natri clorid Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

+

 

848

Natri diquafosol Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

849

Natri hyaluronat Tiêm, nhỏ mắt

+

+

+

 

 

850

Nepafenac Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị viêm sau phẫu thuật đục thủy tinh thể trên bệnh nhân đái tháo đường; sử dụng tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

851

Olopatadin hydroclorid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

852

Pemirolast kali Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

853

Pilocarpin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 
Uống

+

+

 

 

 

854

Pirenoxin Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

855

Polyethylen glycol + propylen glycol Nhỏ mắt

+

+

+

 

856

Ranibizumab Tiêm trong dịch kính

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại khoa mắt bệnh viện hạng đặc biệt; bệnh viện chuyên khoa mắt hạng I, II.

857

Tafluprost Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III

858

Tetracain Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

859

Tetryzolin Nhỏ mắt, nhỏ mũi

+

+

+

 

 

860

Timolol Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

861

Travoprost Nhỏ mắt

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa mắt hạng III.

862

Travoprost + timolol Nhỏ mắt

+

+

 

 

 

863

Tropicamid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

864

Tropicamide + phenylephrine hydroclorid Nhỏ mắt

+

+

+

 

 

 

21.2. Thuốc tai- mũi- họng

865

Betahistin Uống

+

+

+

 

 

866

Cồn boric Dùng ngoài

+

+

+

+

 

867

Fluticason furoat Xịt mũi

+

+

+

 

 

868

Fluticason propionat Dùng ngoài, khí dung, xịt mũi, xịt họng

+

+

+

 

 

869

Naphazolin Nhỏ mũi

+

+

+

+

 

870

Natri borat Nhỏ tai

+

+

 

 

 

871

Phenazon + lidocain hydroclorid Nhỏ tai

+

+

+

 

 

872

Rifamycin Nhỏ tai

+

+

 

 

 

873

Tixocortol pivalat Dùng ngoài, phun mù

+

+

+

+

 

874

Triprolidin hydroclorid + pseudoephedrin Uống

+

+

+

+

 

875

Tyrothricin + benzocain+ benzalkonium Ngậm

+

+

 

 

 

876

Xylometazolin Nhỏ mũi, phun mù

+

+

+

+

 

 

22. THUỐC CÓ TÁC DỤNG THÚC ĐẺ, CẦM MÁU SAU ĐẺ VÀ CHỐNG ĐẺ NON

 

22.1. Thuốc thúc đẻ, cầm máu sau đẻ

877

Carbetocin Tiêm

+

+

+

 

 

878

Carboprost tromethamin Tiêm

+

+

 

 

 

879

Dinoproston Đặt âm đạo

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I và bệnh viện chuyên khoa sản hạng II.

880

Levonorgestrel Đặt tử cung

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng rong kinh vô căn.

881

Methyl ergometrin maleat Tiêm

+

+

+

+

 

882

Oxytocin Tiêm

+

+

+

+

 

883

Ergometrin (hydrogen maleat) Tiêm

+

+

+

+

 

884

Misoprostol Uống

+

+

+

+

 
Đặt âm đạo

+

+

 

 

 

 

22.2. Thuốc chống đẻ non

885

Atosiban Tiêm truyền

+

+

 

 

 

886

Papaverin Uống

+

+

+

+

 

887

Salbutamol sulfat Tiêm

+

+

+

 

 

 

23. DUNG DỊCH LỌC MÀNG BỤNG, LỌC MÁU

888

Dung dịch lọc màng bụng Tại chỗ (ngâm vào khoang màng bụng)

+

+

+

 

 

889

Dung dịch lọc máu dùng trong thận nhân tạo (bicarbonat hoặc acetat) Tiêm truyền

+

+

+

 

 

890

Dung dịch lọc máu liên tục (có hoặc không có chống đông bằng citrat; có hoặc không có chứa lactat) Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

24. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM THẦN VÀ THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH

 

24.1. Thuốc an thần

891

Bromazepam Uống

+

+

+

 

 

892

Clorazepat Uống

+

+

+

 

 

893

Diazepam Tiêm, uống

+

+

+

+

Dạng tiêm: Đối với phòng khám đa khoa và trạm y tế xã, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cấp cứu.

894

Etifoxin chlohydrat Uống

+

+

+

 

 

895

Hydroxyzin Uống

+

+

+

 

 

896

Lorazepam Uống

+

+

+

 

 
Tiêm

+

 

 

 

 

897

Rotundin Uống

+

+

+

+

 

 

24.2. Thuốc gây ngủ

898

Zolpidem Uống

+

+

+

 

 

899

Zopiclon Uống

+

+

 

 

 

 

24.3. Thuốc chống rối loạn tâm thần

900

Acid thioctic (Meglumin thioctat) Uống, tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị rối loạn cảm giác do bệnh viêm đa dây thần kinh đái tháo đường

901

Alprazolam Uống

+

+

 

 

 

902

Amisulprid Uống

+

+

+

 

 

903

Clorpromazin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

904

Clozapin Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

905

Clonazepam Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

906

Donepezil Uống

+

+

+

 

 

907

Flupentixol Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

908

Fluphenazin decanoat Tiêm

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

909

Haloperidol Tiêm (dạng dung dịch tiêm)

+

+

+

 

 
Tiêm (dạng dầu tiêm)

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.
Uống

+

+

+

+

 

910

Levomepromazin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

911

Levosulpirid Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

912

Meclophenoxat Uống, tiêm

+

+

+

 

 

913

Olanzapin Uống

+

+

+

 

 

914

Quetiapin Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

915

Risperidon Uống

+

+

+

 

 

916

Sulpirid Tiêm, uống

+

+

+

 

 

917

Thioridazin Uống

+

+

+

 

 

918

Tofisopam Uống

+

+

 

 

 

919

Ziprasidon Uống

+

+

 

 

 

920

Zuclopenthixol Tiêm, uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

 

24.4. Thuốc chống trầm cảm

921

Amitriptylin hydroclorid Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

922

Citalopram Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

923

Clomipramin Uống

+

+

+

 

 

924

Fluoxetin Uống

+

+

+

 

 

925

Fluvoxamin Uống

+

+

+

 

 

926

Methylphenidate hydrochloride Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho trẻ em dưới 16 tuổi, tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

927

Mirtazapin Uống

+

+

+

 

 

928

Paroxetin Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tại bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I, II và bệnh viện chuyên khoa tâm thần.

929

Sertralin Uống

+

+

+

 

 

930

Tianeptin Uống

+

+

+

 

 

931

Venlafaxin Uống

+

+

+

 

 

 

24.5 Thuốc tác động lên hệ thần kinh

932

Acetyl leucin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

933

Peptid (Cerebrolysin concentrate) Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 50% trong các trường hợp:

– Đột quỵ cấp tính;

– Sau chấn thương sọ não;

– Sau phẫu thuật chấn thương sọ não;

– Sau phẫu thuật thần kinh sọ não.

934

Choline alfoscerat Tiêm

+

+

+

 

935

Citicolin Tiêm

+

+

+

 

936

Panax notoginseng saponins Tiêm, uống

+

+

+

 

937

Cytidin-5monophosphat disodium + uridin Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị tổn thương thần kinh ngoại biên.

938

Galantamin Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị chứng sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình trong bệnh Alzheimer.
Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị:

– Bệnh lý thần kinh ngoại vi liên quan đến rối loạn vận động trong trường hợp người bệnh nội trú và không sử dụng được dạng uống

– Liệt vận động sau khi mắc bệnh tủy sống;

– Mất khả năng vận động sau đột quỵ, liệt não ở trẻ em:

– Liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật;

– Giải độc Atropin và chất tương tự Atropin.

939

Ginkgo biloba Uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị đau do viêm động mạch (đau thắt khi đi); rối loạn thị giác (bệnh võng mạc do tiểu dường); tai mũi họng (chóng mặt, ù tai, giảm thính lực), rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác do thiếu máu cục bộ; hội chứng Raynaud.

940

Mecobalamin Tiêm, uống

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị thiếu máu hồng cầu khổng lồ, bệnh lý thần kinh ngoại biên do thiếu vitamin B12.

941

Pentoxifyllin Uống

 

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị rối loạn mạch máu ngoại vi.
Tiêm

+

+

 

 

942

Piracetam Tiêm truyền

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Uống

+

+

+

+

 

943

Vinpocetin Tiêm

+

+

+

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trong điều trị triệu chứng thần kinh của chứng sa sút trí tuệ do nguyên nhân mạch.
Uống

+

+

+

+

 

25. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP

 

25.1. Thuốc chữa hen và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

944

Aminophylin Tiêm

+

+

+

 

 

945

Bambuterol Uống

+

+

+

 

 

946

Budesonid Xịt mũi, xịt họng

+

+

+

 

 
Đường hô hấp

+

+

+

+

 

947

Budesonid + formoterol Dạng hít

+

+

+

 

 

948

Fenoterol + ipratropium Xịt mũi, xịt họng, khí dung

+

+

+

 

 

949

Formoterol fumarat Khí dung

+

+

+

 

 

950

Indacaterol Dạng hít

+

+

+

 

 

951

lndacaterol + glycopyrronium Dạng hít

+

+

+

 

 

952

Ipratropium Uống, khí dung

+

+

 

 

 

953

Natri montelukast Uống

+

+

+

 

 

954

Omalizumab Tiêm

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán với chỉ định điều trị cho người bệnh từ 12 tuổi trở lên bị hen do dị ứng dai dẳng kéo dài với mức độ nặng (bậc 5 GINA), có test da hoặc phản ứng dị nguyên dương tính (in vitro) và không đáp ứng đầy đủ bằng corticoid liều cao và kết hợp LABA; thanh toán 50%.

955

Salbutamol sulfat Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, xịt mũi, đường hô hấp

+

+

+

+

 

956

Salbutamol + ipratropium Khí dung

+

+

+

+

 

957

Salmeterol + fluticason propionat Khí dung, dạng hít

+

+

+

 

 

958

Terbutalin Tiêm

+

+

+

 

 
Uống, đường hô hấp

+

+

+

+

 

959

Theophylin Uống

+

+

+

+

 

960

Tiotropium Dạng hít

+

+

+

 

 

 

25.2. Thuốc chữa ho

961

Ambroxol Uống

+

+

+

+

 

962

Bromhexin hydroclorid Tiêm, uống

+

+

+

+

 

963

Carbocistein Uống

+

+

+

 

 

964

Carbocistein + promethazin Uống

+

+

+

 

 

965

Codein camphosulphonat + sulfogaiacol + cao mềm grindelia Uống

+

+

+

 

 

966

Codein + terpin hydrat Uống

+

+

+

+

 

967

Dextromethorphan Uống

+

+

+

+

 

968

Eprazinon Uống

+

+

+

+

 

969

Fenspirid Uống

+

+

+

+

 

970

N-acetylcystein Uống

+

+

+

+

 

 

25.3. Thuốc khác

971

Chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae + Diplococcus pneumoniae + Klebsiella pneumoniae and ozaenae + Staphylococcus aureus + Streptococcus pyogenes and viridans + Neisseria catarrhalis Uống

+

+

 

 

 

972

Bột talc Bơm vào khoang màng phổi

+

 

 

 

 

973

Cafein citrat Tiêm

+

+

+

 

 

974

Mometason furoat Xịt mũi

+

+

 

 

 

975

Surfactant (Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn hoặc phổi bò; hoặc chất diện hoạt chiết xuất từ phổi bò (Bovine lung surfactant)) Đường nội khí quản

+

+

 

 

 

 

26. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC, ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ CÁC DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC

 

26.1. Thuốc uống

976

Kali clorid Uống

+

+

+

+

 

977

Magnesi aspartat + kali aspartat Uống

+

+

+

 

 

978

Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan Uống

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Natri clorid + kali clorid+ natri citrat + glucose khan; Natri clorid + kali clorid + natri citrat + glucose khan + kẽm.

979

Natri clorid + natri bicarbonat + kali clorid + dextrose khan Uống

+

+

+

+

 

 

26.2. Thuốc tiêm truyền

980

Acid amin* Tiêm truyền

+

+

+

 

 

981

Acid amin + điện giải (*) Tiêm truyền

+

+

+

 

 

982

Acid amin + glucose + điện giải (*) Tiêm truyền

+

+

+

 

 

983

Acid amin + glucose + lipid (*) Tiêm truyền

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Acid amin + glucose + lipid (*); Acid amin + glucose + lipid + điện giải (*); đối với trường hợp bệnh nặng không nuôi dưỡng được bằng đường tiêu hóa hoặc qua ống xông mà phải nuôi dưỡng đường tĩnh mạch trong: hồi sức, cấp cứu. ung thư, bệnh đường tiêu hóa, suy dinh dưỡng nặng; thanh toán 50%.

984

Calci clorid Tiêm

+

+

+

+

 

985

Glucose Tiêm truyền

+

+

+

+

 

986

Kali clorid Tiêm truyền

+

+

+

 

 

987

Magnesi sulfat Tiêm truyền

+

+

+

+

 

988

Magnesi aspartat + kali aspartat Tiêm

+

+

+

 

 

989

Manitol Tiêm truyền

+

+

+

 

 

990

Natri clorid Tiêm truyền

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

991

Natri clorid + dextrose/glucose Tiêm truyền

+

+

+

+

 

992

Nhũ dịch lipid Tiêm truyền

+

+

+

 

Đối với Bệnh viện hạng III, IV: quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị ngộ độc thuốc tê.

993

Natri clorid +- kali clorid + monobasic kali phosphat + natri acetat + magnesi sulfat + kẽm sulfat + dextrose Tiêm truyền

+

+

+

 

 

994

Ringer lactat Tiêm truyền

+

+

+

+

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán: Ringer lactat; Ringer acetat; Ringerfundin.

995

Natri clorid + natri lactat + kali clorid + calcium clorid + glucose

(Ringer lactat + glucose)

Tiêm truyền

+

+

+

 

 

 

26.3. Thuốc khác

996

Nước cất pha tiêm Tiêm

+

+

+

+

 

 

27. KHOÁNG CHẤT VÀ VITAMIN

997

Calci acetat Uống

+

+

+

 

 

998

Calci carbonat Uống

+

+

+

+

 

999

Calci carbonat + calci gluconolactat Uống

+

+

+

+

 

1000

Calci carbonat + vitamin D3 Uống

+

+

+

 

 

1001

Calci lactat Uống

+

+

+

+

 

1002

Calci gluconat Uống

+

+

+

+

 

1003

Calci glubionat Tiêm

+

+

+

 

 

1004

Calci glucoheptonatc + vitamin D3 Uống

+

+

+

 

 

1005

Calci gluconolactat Uống

+

+

+

 

 

1006

Calci glycerophosphat + magnesi gluconat Uống

+

+

+

 

 

1007

Calci-3-methyl-2-oxovalerat + calci-4-methyl-2- oxovalerat + calci-2-oxo-3-phenylpropionat + caIci-3-methyl-2-oxobutyrat + calci-DL-2-hydroxy-4-methylthiobutyrat + L-lysin acetat + L-threonin + L-tryptophan + L-histidin + L-tyrosin (*) Uống

+

 

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị suy thận mãn, tăng ure máu.

1008

Calcitriol Uống

+

+

+

 

 

1009

Dibencozid Uống

+

+

 

 

 

1010

Lysin + Vitamin + Khoáng chất Uống

+

+

 

 

Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán điều trị cho trẻ em dưới 6 tuổi suy dinh dưỡng.

1011

Sắt gluconat + mangan gluconat + đồng gluconat Uống

+

+

+

+

 

1012

Sắt clorid + kẽm clorid + mangan clorid + đồng clorid + crôm clorid + natri molypdat dihydrat + natri selenid pentahydrat + natri fluorid + kali iodid Tiêm

+

+

 

 

 

1013

Tricalcium phosphat Uống

+

+

+

+

 

1014

Vitamin A Uống

+

+

+

+

 

1015

Vitamin A + D2

(Vitamin A + D3)

Uống

+

+

+

+

 

1016

Vitamin B1 Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1017

Vitamin B1 + B6 + B12 Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

1018

Vitamin B2 Uống

+

+

+

+

 

1019

Vitamin B3 Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

1020

Vitamin B5 Tiêm, uống

+

+

+

 

 
Dùng ngoài

+

+

+

+

 

1021

Vitamin B6 Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1022

Vitamin B6 + magnesi lactat Uống

+

+

+

+

 

1023

Vitamin B12

(cyanocobalamin, hydroxocobalamin)

Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1024

Vitamin C Tiêm

+

+

+

 

 
Uống

+

+

+

+

 

1025

Vitamin D2 Uống

+

+

+

+

 

1026

Vitamin D3 Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

1027

Vitamin E Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

 

 

 

 

1028

Vitamin H (B8) Uống

+

+

 

 

 

1029

Vitamin K Tiêm, uống

+

+

+

+

 

1030

Vitamin PP Uống

+

+

+

+

 
Tiêm

+

+

+

 

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT

Tên thuốc phóng xạ và chất đánh dấu

Đường dùng

Dạng dùng

Đơn vị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

BromoMercurHydrxyPropan (BMHP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

2

Carbon 11 (C-11) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

3

Cesium 137 (Cesi-137) Áp sát khối u Nguồn rắn

mCi

4

Chromium 51 (Cr-51) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

5

Coban 57 (Co-57) Uống Dung dịch

mCi

6

Coban 60 (Co-60) Chiếu ngoài Nguồn rắn

mCi

7

Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA) Tiêm tĩnh mạch, khí dung Bột đông khô

Lọ

8

Dimecapto Succinic Acid (DMSA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

9

Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

10

Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

11

Ethyl cysteinate dimer (ECD) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

12

Ethylenediamine-tetramethylenephosphonic acid (EDTMP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

13

Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F 18DOPA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

14

Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

15

F18-NaF Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

16

Gallium citrate 67 (Ga-67) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

17

Gallium citrate 68 (Ga-68) Tiêm tĩnh mạch, tiêm động mạch Dung dịch

mCi

18

Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

19

Holmium 166 (Ho-166) Tiêm vào khối u, mạch máu nuôi u Dung dịch

mCi

20

Human Albumin Microphere (HAM) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

Lọ

21

Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

22

Human Albumin Serum (HAS, SENTI-SCINT) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

23

Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

24

Imino Diacetic Acid (IDA) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

25

Indiumclorid 111 (In-111) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

26

Iode 123 (I-123) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

27

Iode 125 (I-125) Cấy vào khối u Hạt

mCi

28

Iode 131 (I-131) Uống Viên nang, Dung dịch

mCi

Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

29

Iodomethyl 19 Norcholesterol Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

30

Iridium 192 (Ir-192) Chiếu ngoài Nguồn rắn

mCi

31

Keo vàng 198 (Au-198 Colloid) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch

mCi

32

Lipiodol I-131 Tiêm động mạch khối u Dung dịch

mCi

33

MacroAgregated Albumin (MAA) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

Lọ

34

Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

35

Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

36

Methionin Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

37

Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

38

Methylene Diphosphonate (MDP) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

39

Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide) Tiêm dưới da Bột đông khô

Lọ

40

Nitrogen 13-amonia Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

41

Octreotide Indium-111 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

42

Orthoiodohippurate

(I-131OIH, Hippuran I-131)

Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

43

Osteocis

(Hydroxymethylened phosphonate)

Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

44

Phospho 32 (P-32) Uống, tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

Áp ngoài da Tấm áp

mCi

45

Phospho 32 (P-32) – Silicon Tiêm vào khối u Dung dịch

mCi

46

Phytate (Phyton, Fyton) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

47

Pyrophosphate (Pyron) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

48

Rhennium 188 (Re-188) Tiêm động mạch khối u Dung dịch

mCi

49

Rose Bengal I-131 Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

50

Samarium 153 (Sm-153) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

51

Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

52

Strontrium 89 (Sr-89) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

53

Sulfur Colloid (SC) Tiêm tĩnh mạch, dưới da Bột đông khô

Lọ

54

Technetium 99m (Tc-99m) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

55

Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes) Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

56

Tetrofosmin (1,2 bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane Tiêm tĩnh mạch Bột đông khô

Lọ

57

Thallium 201 (T1-201) Tiêm tĩnh mạch Dung dịch

mCi

58

Urea (NH2 14CoNH2) Uống Viên nang

mCi

59

Ytrium 90 (Y-90) Tiêm vào khoang tự nhiên Dung dịch

mCi

 

 

THÔNG TƯ 30/2018/TT-BYT VỀ DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC, SINH PHẨM, THUỐC PHÓNG XẠ VÀ CHẤT ĐÁNH DẤU THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 30/2018/TT-BYT Ngày hiệu lực 01/01/2019
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bảo hiểm
Y tế
Thể thao
Ngày ban hành 30/10/2018
Cơ quan ban hành Bộ y tế
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản