THÔNG TƯ 10/2011/TT-BYT HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM DÂN SỐ – KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2011/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2011 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM DÂN SỐ – KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công văn số 4453/BNV-TCBC ngày 23 tháng 12 năm 2010, Bộ Tư pháp tại công văn số 274/BTP-PLHSHC ngày 24 tháng 01 năm 2011 và Bộ Tài chính tại công văn số 1366/BTC-HCSN ngày 27 tháng 01 năm 2011, Bộ Y tế hướng dẫn về biên chế của Trung tâm Dân số – Kế hoạch hoá gia đình huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Trung tâm Dân số – Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện) như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về biên chế của Trung tâm Dân số – Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện, bao gồm: Lãnh đạo, quản lý; viên chức làm công tác kế hoạch, hành chính, tổng hợp, kế toán, tài vụ; viên chức làm công tác truyền thông, dịch vụ dân số – kế hoạch hóa gia đình.
Điều 2. Căn cứ xác định biên chế
Định mức biên chế của Trung tâm Dân số – Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện được xác định theo các căn cứ sau:
1. Vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của trung tâm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
2. Quy mô dân số, diện tích tự nhiên, đặc điểm địa lý, trình độ phát triển kinh tế – xã hội của địa phương.
Điều 3. Về biên chế
1. Biên chế lãnh đạo, quản lý
Biên chế lãnh đạo, quản lý gồm: 01 giám đốc và 01 phó giám đốc.
2. Biên chế làm công tác kế hoạch, tổng hợp, kế toán, tài vụ
Mỗi trung tâm được bố trí ít nhất 02 biên chế làm công tác kế hoạch, hành chính, tổng hợp, kế toán, tài vụ như sau:
a) Công tác kế hoạch, hành chính, tổng hợp: 01 biên chế;
b) Công tác kế toán, tài vụ: 01 biên chế.
3. Biên chế làm công tác truyền thông, dịch vụ dân số – kế hoạch hóa gia đình
Mỗi trung tâm được bố trí ít nhất 02 biên chế làm công tác truyền thông, dịch vụ dân số – kế hoạch hóa gia đình như sau:
a) Công tác truyền thông: 01 biên chế;
b) Công tác dịch vụ dân số – kế hoạch hóa gia đình: 01 biên chế.
Căn cứ vào nhiệm vụ, khối lượng công việc thực tế của Trung tâm Dân số – Kế hoạch hóa gia đình cấp huyện và khả năng ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số biên chế đối với Trung tâm để bảo đảm đủ người làm việc và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 03 năm 2011.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Nguyễn Quốc Triệu |
THÔNG TƯ 10/2011/TT-BYT HƯỚNG DẪN VỀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM DÂN SỐ – KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH HUYỆN, QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 10/2011/TT-BYT | Ngày hiệu lực | 28/04/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày đăng công báo | 24/03/2011 |
Lĩnh vực |
Dân số, kế hoạch hóa gia đình |
Ngày ban hành | 25/02/2011 |
Cơ quan ban hành |
Bộ y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |