THÔNG TƯ 24/2013/TT-BTNMT ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 21/10/2013
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 24/2013/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư định mức kinh tế – kỹ thuật đo trọng lực chi tiết,

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế-kỹ thuật đo trọng lực chi tiết.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 10 năm 2013.

Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Viện Khoa học Đo đạc và Bản đồ, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:                                                                                                        KT. BỘ TRƯỞNG
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;                                THỨ TRƯỞNG
– Kiểm toán nhà nước;                                                                                 Nguyễn Linh Ngọc  
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
– Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
– Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
– Lưu: VT, ĐĐBĐVN, VĐĐBĐ, KH, PC.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT

ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BTNMT ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

  1. Phạm vi điều chỉnh
  2. Định mức kinh tế – kỹ thuật đo trọng lực chi tiết được áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Trọng lực điểm tựa (tương đương trọng lực hạng III cũ);

1.2. Trọng lực chi tiết trên mặt đất;

1.3. Trọng lực chi tiết trên biển đo bằng tàu biển.

  1. Đối tượng áp dụng

Định mức kinh tế-kỹ thuật đo trọng lực chi tiết áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án sản xuất về lĩnh vực đo trọng lực trên mặt đất, trên biển.

  1. Định mức thành phần

3.1. Định mức lao động công nghệ

Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

  1. a)Nội dung công việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
  2. b)Phân loại khó khăn: nêu các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc;
  3. c)Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật cần thiết để thực hiện bước công việc;
  4. d)Định mức: quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.

– Ngày công (ca) trên mặt đất tính bằng 8 giờ làm việc. Ngày công trên biển tính bằng 6 giờ làm việc.

– Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

+ Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

+ Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc đơn giản như vận chuyển các thiết bị, vật liệu, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào mốc, rửa vật liệu.

– Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp khi phải tạm dừng, nghỉ việc do thời tiết được tính theo hệ số quy định trong bảng sau:

TT Vùng tính hệ số Hệ số
1 Trên mặt đất 0,25
2 Trên biển
2.1 Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình 0,60
2.2 Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận 0,55
2.3 Từ Bà Rịa – Vũng Tàu đến Kiên Giang 0,50
2.4 Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa 0,80
2.5 Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa 1,00

3.2. Định mức dụng cụ

  1. a)Định mức sử dụng dụng cụ là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
  2. b)Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường,phù hợp với các thông số kinh tế – kỹ thuật của dụng cụ. Xác định thời hạn sử dụng dụng cụ bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng cụ là tháng.
  3. c)Mức cho các dụng cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng tương ứng.

3.3. Định mức thiết bị

  1. a)Định mức sử dụng thiết bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để sản xuất ra mộtđơn vị sản phẩm.
  2. b)Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định tại Thông tư liên tịch của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.

3.4. Định mức vật liệu

  1. a)Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
  2. b)Mức cho các vật liệu có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng tương ứng.

Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển khi thi công.

3.5. Quy định các chữ viết tắt trong định mức kinh tế – kỹ thuật:

TT Cụm từ Chữ viết tắt
1 Bảo hộ lao động BHLĐ
2 Đơn vị tính ĐVT
3 Lái xe bậc 3 LX3
4 Kinh tế – Kỹ thuật KT-KT
5 Khó khăn loại 1; khó khăn loại 2; khó khăn loại 3; khó khăn loại 4 KK1; KK2; KK3; KK4
6 Kỹ thuật viên bậc 3; kỹ thuật viên bậc 6 KTV3; KTV6
7 Kỹ sư bậc 1; kỹ sư bậc 2; kỹ sư bậc 3; kỹ sư bậc 4 KS1; KS2; KS3; KS4
8 Thứ tự TT

Phần 2.

ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ THUẬT

Chương 1.

TRỌNG LỰC ĐIỂM TỰA

  1. Xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS

Định mức cho công việc xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới tọa độ hạng III tại Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường với các hệ số áp dụng cho tiếp điểm là 1,00, đo ngắm là 0,75, tính toán bình sai là 0,80.

  1. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa

Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa áp dụng theo định mức quy định cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia tại Định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  1. Tiếp điểm

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Nghiên cứuvăn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
  2. b)Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
  3. c)Tìm điểm;
  4. d)Kiểm tra, chỉnh lý ghi chú điểm;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu.

3.1.2. Phân loại khó khăn

Loại 1: Vùng đồng bằng, dọc theo đường nhựa.

Loại 2: Vùng đồi thấp, vùng đồng bằng đường có nhiều ổ gà, đang bảo dưỡng. Vùng trung du đường rải đá. Vùng núi thấp đường nhựa, thị xã, thị trấn.

Loại 3: Vùng núi đèo dốc, đường quanh co và vùng rẻo cao.

Loại 4: Vùng biên giới và hải đảo đi lại khó khăn.

3.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm 1 KTV3,1 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3

3.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 1

Công việc KK1 KK2 KK3 KK4
Tiếp điểm 0,40

0,40

0,48

0,50

0,58

0,60

0,69

0,70

3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 2

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 0,93
2 Áo mưa bạt cái 18 0,93
3 Ba lô cái 18 1,86
4 Bi đông cái 12 1,86
5 Găng tay bạt đôi 6 1,00
6 Giầy cao cổ đôi 12 1,86
7 Mũ cứng cái 12 1,86
8 Quần áo BHLĐ bộ 9 1,86
9 Tất sợi đôi 6 1,86
10 Dao phát cây cái 12 0,05
11 Địa bàn cái 36 0,02
12 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,58
13 Nilon gói tài liệu 1m cái 9 0,46
14 Ống đựng bản đồ cái 24 0,46
15 Thước cuộn vải 50m cái 12 0,05
16 Thước 3 cạnh cái 24 0,02
17 Atlat giao thông quyển 48 0,02

Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 3

Loại khó khăn Hệ số
1 0,70
2 0,83
3 1,00
4 1,20

3.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 4

TT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 0,28 0,34 0,40 0,50
2 Xăng lít 21,00 22,00 23,00 24,00
3 Dầu nhờn lít 1,05 1,10 1,15 1,20

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 5

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 0,50
2 Ghi chú điểm trọng lực tờ 1,00
3 Số liệu tọa độ điểm trọng lực điểm 1,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Pin đèn đôi 0,20
  1. Chọn điểm tựa trọng lực

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
  2. b)Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
  3. c)Chọn điểm, vẽ ghi chú điểm và chụp ảnh vị trí điểm;
  4. d)Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

4.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

4.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động gồm 1 KTV3, 1 KTV4, 1 KS3 và 1 LX3.

4.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 6

Công việc ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
Chọn điểm tựa trọng lực công nhóm/ điểm 0,50

0,50

0,60

0,60

0,72

0,70

0,86

0,90

Ghi chú: trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

4.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 7

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 1,15
2 Áo mưa bạt cái 18 1,15
3 Ba lô cái 18 2,30
4 Bi đông cái 12 2,30
5 Quần áo BHLĐ bộ 9 2,30
6 Tất sợi đôi 6 2,30
7 Găng tay bạt đôi 6 1,00
8 Giầy cao cổ đôi 12 2,30
9 Mũ cứng cái 12 2,30
10 Dao phát cây cái 12 0,05
11 Địa bàn cái 36 0,02
12 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,58
13 Nilon gói tài liệu 1m cái 9 0,58
14 Ống đựng bản đồ cái 24 0,58
15 Thước cuộn vải 50m cái 12 0,05
16 Atlat giao thông quyển 48 0,02
17 Máy chụp ảnh số cái 48 0,01

Ghi chú:

– Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 8

Khó khăn Hệ số
1 0,70
2 0,83
3 1,00
4 1,20

– Trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

4.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 9

TT Danh mục ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 0,35 0,42 0,50 0,60
2 Xăng lít 21,00 22,00 23,00 24,00
3 Dầu nhờn lít 1,05 1,10 1,15 1,20

Ghi chú: trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 10

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 0,50
2 Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg hộp 0,05
3 Bút lông viết sơn cái 0,10
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Pin đèn đôi 0,20
6 Cọc gỗ (4x4x30) cm cái 1,00

Ghi chú:

– Vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.

– Trường hợp sử dụng điểm tọa độ làm điểm tựa thì mức cho tìm điểm tọa độ tính như mức chọn điểm trọng lực trong bảng trên.

  1. Đổ và chôn mốc điểm tựa trọng lực

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
  2. b)Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
  3. c)Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, đóng chữ mốc;
  4. d)Tháo dỡ cốp pha, chụp ảnh mốc;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.

5.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

5.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 2 KTV3, 1 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3.

5.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 11

Công việc KK1 KK2 KK3 KK4
Đổ và chôn mốc 2,91

1,00

3,48

1,00

4,18

1,00

5,02

1,50

Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

5.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 12

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 6,69
2 Áo mưa bạt cái 18 6,69
3 Ba lô cái 18 13,38
4 Bi đông cái 12 13,38
5 Găng tay bạt đôi 6 2,00
6 Giầy cao cổ đôi 12 13,38
7 Mũ cứng cái 12 13,38
8 Quần áo BHLĐ bộ 9 13,38
9 Tất sợi đôi 6 13,38
10 Cuốc bàn cái 12 0,50
11 Đèn pin bộ 12 0,05
12 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 1,96
13 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 1,96
14 Ống đựng bản đồ tấm 24 1,96
15 Xẻng cái 12 0,50
16 Xô đựng nước cái 12 0,50
17 Cuốc bàn cái 12 0,50
18 Cuốc chim cái 36 0,50
19 Xà beng cái 36 0,50
20 Bay cái 6 0,20
21 Bàn xoa cái 3 0,20
22 Kìm cắt sắt cái 36 0,20
23 Máy bơm nước cái 36 0,03
24 Ống nhựa mềm 10 m cái 6 0,03
25 Bộ khắc chữ bộ 35 0,05
26 Atlat giao thông quyển 48 0,01
27 Máy chụp ảnh số cái 48 0,01
28 Địa bàn cái 36 0,01

Ghi chú:

– Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 13

Loại khó khăn Hệ số
1 0,77
2 0,87
3 1,00
4 1,15

– Trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

5.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 14

TT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 0,35 0,42 0,50 0,60
2 Xăng lít 21,00 22,00 23,00 24,00
3 Dầu nhờn lít 1,05 1,10 1,15 1,20

Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 15

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Dấu hợp kim gang cái 1,00
2 Pin đèn đôi 0,20
3 Biên bản bàn giao kết quả tờ 3,00
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Cát vàng 0,05
6 Đá (1×2) cm 0,10
7 Xi măng P400 kg 30,00
8 Dây thép buộc kg 0,40
9 Đinh ≤ 10 cm kg 0,80
10 Ván khuôn 0,04
11 Gỗ đà nẹp 0,01
12 Dầu nhờn in chữ lít 0,20
13 Xăng (máy bơm nước) lít 0,50

Ghi chú: trường hợp gắn mốc, mức tính bằng 0,45 mức đổ và chôn mốc trong bảng trên.

  1. Xây tường vây

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
  2. b)Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí mốc;
  3. c)Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, đóng dấu chữ, tháo dỡ cốp pha và chụp ảnh tường vây;
  4. d)Hoàn thiện ghi chú điểm;

đ) Bàn giao mốc cho địa phương;

  1. e)Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, giao nộp kết quả.

6.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2, khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

6.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm 3 KTV4 và 1 LX3.

6.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 16

Công việc KK1 KK2 KK3 KK4
Xây tường vây 2,92

1,50

3,50

2,00

4,20

2,50

5,04

3,00

6.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 17

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 6,72
2 Áo mưa bạt cái 18 6,72
3 Ba lô cái 18 13,44
4 Bi đông cái 12 13,44
5 Găng tay bạt đôi 6 0,70
6 Giầy cao cổ đôi 12 13,44
7 Mũ cứng cái 12 17,92
8 Quần áo BHLĐ bộ 9 13,44
9 Tất sợi đôi 6 13,44
10 Cuốc bàn cái 12 0,70
11 Đèn pin bộ 12 0,50
12 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,05
13 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 3,36
14 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 3,36
15 Ống đựng bản đồ tấm 24 3,36
16 Thước đo độ cái 24 0,05
17 Xẻng cái 12 0,70
18 Xô đựng nước cái 12 0,70
19 Cuốc bàn cái 12 0,70
20 Cuốc chim cái 36 0,70
21 Xà beng cái 36 0,70
22 Bay cái 6 0,70
23 Bàn xoa cái 3 0,70
24 Kìm cắt sắt cái 36 0,70
25 Máy bơm nước 0,125 cái 36 0,05
26 Ống nhựa mềm 10m cái 6 0,05
27 Bộ khắc chữ bộ 35 0,05
28 Nivo cái 24 0,02
29 Atlat giao thông quyển 48 0,02
30 Máy chụp ảnh số cái 48 0,01

Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 18

Loại khó khăn Hệ số
1 0,70
2 0,83
3 1,00
4 1,20

6.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 19

TT Danh mục ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Ôtô 9-12 chỗ cái 0,35 0,42 0,50 0,60
2 Xăng lít 21,00 22,00 23,00 24,00
3 Dầu nhờn lít 1,05 1,10 1,15 1,20

6.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 20

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Pin đèn đôi 0,20
2 Sổ ghi chép quyển 0,10
3 Cát đen 1,09
4 Cát vàng 0,30
5 Đá (1×2) cm 0,37
6 Đá (4×6) cm 0,05
7 Đinh ≤10 cm kg 0,72
8 Ván khuôn m 0,04
9 Gỗ nẹp 0,01
10 Xi măng P400 kg 176,50
11 Dầu nhờn in chữ lít 0,25
12 Xăng lít 0,50
  1. Đo trọng lực

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Liên hệ công tác, chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, sổ đo, máy móc;
  2. b)Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
  3. c)Kiểm tra máy;
  4. d)Đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

7.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

7.1.3. Định biên: nhóm 9 lao động, gồm 4 KTV4, 2 KS2, 2 KS3 và 1 LX3.

7.1.4. Định mức: công nhóm/cạnh

Bảng 21

Công việc KK1 KK2 KK3 KK4
Đo trọng lực 2,08

1,00

2,40

1,00

2,76

1,50

3,17

2,00

7.2. Định mức dụng cụ: ca/cạnh

Bảng 22

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,03
2 Mỏ hàn 40W cái 24 0,03
3 Tuốc nơ vít thường hộp 48 0,03
4 Nhiệt kế cái 24 0,03
5 Máy nạp ắc quy cái 96 0,10
6 Ắc quy bộ 60 0,56
7 Ổ cắm Lioa cái 12 0,56
8 Áo rét BHLĐ cái 18 10,36
9 Ba lô cái 18 20,74
10 Bi đông cái 12 20,74
11 Giầy cao cổ đôi 12 20,74
12 Mũ cứng cái 12 20,74
13 Quần áo BHLĐ bộ 9 20,74
14 Tất sợi đôi 6 20,74
15 Đệm mút (40×40) cm tấm 6 2,30
16 Đệm mút (1×1,2) m tấm 4 2,30
17 Cao su chằng máy cái 6 2,30
18 Dao phát cây cái 12 0,05
19 Đèn pin bộ 12 0,10
20 Ghế xếp cái 24 2,30
21 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 2,30
22 Nilon che máy 5m tấm 9 2,30
23 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 2,30
24 Bút chì kim cái 12 1,40
25 Bút bi cái 2 1,40
26 USB (thẻ nhớ) cái 12 0,05

Ghi chú: mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 23

Loại khó khăn Hệ số
1 0,75
2 0,87
3 1,00
4 1,15

7.3. Định mức thiết bị: ca/cạnh

Bảng 24

TT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Máy đo trọng lực 4 bộ 1,25 1,44 1,66 1,90
2 Ổ tô 9-12 chỗ 2 cái 0,35 0,42 0,50 0,60
3 Xăng lít 42,00 44,00 46,00 48,00
4 Dầu nhờn lít 2,10 2,20 2,30 2,40

Ghi chú: trong Bảng 24 định mức máy đo trọng lực mới tính cho 01 bộ máy; định mức ô tô phục vụ đo trọng lực mới tính cho 01 cái.

7.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 cạnh

Bảng 25

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Phiếu căn chỉnh tờ 4,00
2 Pin đại đôi 0,20
3 Giấy trắng A4 ram 0,10
4 Bản đồ địa hình Tờ 0,50
5 Thiếc hàn cuộn 1,00
6 Nhựa thông kg 0,05
7 Xăng rửa các chân cân bằng lít 0,50
8 Ghi chú điểm trọng lực tờ 2,00
9 Dây chão nilon m 5,00
10 Sổ tính kết quả đo quyển 4,00
11 Sổ ghi chép quyển 1,00
12 Bóng đèn pin cái 4,00
13 Ruột chì hộp 0,01
  1. Tính toán bình sai lưới trọng lực

8.1. Định mức lao động

8.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, số liệu khởi tính;
  2. b)Kiểm tra tài liệu;
  3. c)Tính toán khái lược;
  4. d)Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

8.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

8.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS2 và 1 KS3.

8.1.4. Định mức: 0,60 công nhóm/điểm.

Trường hợp tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức tính theo hệ số quy định trong bảng sau so với mức trên:

Bảng 26

TT Công việc Hệ số
1 Dưới 20 điểm 1,20
2 Từ 20 đến dưới 100 điểm 1,00
3 Từ 100 đến 200 điểm 0,90
4 Trên 200 điểm 0,80

8.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 27

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Máy tính cầm tay Casio cái 36 0,05
2 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,48
3 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 0,48
4 Ống đựng bản đồ cái 24 0,48
5 Quần áo BHLĐ bộ 9 0,96
6 Bàn làm việc cái 72 0,96
7 Ghế tựa cái 60 0,96
8 Đồng hồ treo tường cái 48 0,20
9 Quạt thông gió 40W cái 36 0,16
10 Quạt trần 100W cái 60 0,16
11 Đèn neon 40W cái 30 0,96
12 Máy hút bụi 1,5 kW cái 36 0,01
13 Máy hút ẩm 2 kW cái 36 0,06
14 USB (thẻ nhớ) Cái 12 0,05
15 Điện năng kW 1,64

Ghi chú: trường hợp tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 27 tính theo hệ số quy định trong bảng 26.

8.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 28

TT Danh mục thiết bị ĐVT Mức
1 Vi tính để bàn 0,4 kW cái 0,72
2 Máy in laser A4 0,4 kW cái 0,03
3 Máy photocopy 1,5 kW cái 0,10
4 Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW cái 0,13
5 Phần mềm b.quyền 0,72
6 Điện năng kW 6,18

Ghi chú: trường hợp tính toán bình sai với khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 28 tính theo hệ số quy định trong bảng 26.

8.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 29

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 0,45
2 Bảng tổng hợp kết quả tờ 0,20
3 Bảng tính toán tờ 0,10
4 Sổ tính kết quả đo quyển 0,10
5 Biên bản bàn giao kết quả tờ 0,30
6 Sổ đánh giá kết quả đo quyển 0,10
7 Tập sơ đồ vòng khép đa giác tờ 0,10
8 Mực in laze hộp 0,001
9 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
10 Giấy A4 ram 0,05

Ghi chú: mức trong bảng 29 quy định như nhau cho các loại khối lượng điểm.

Chương 2.

ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN MẶT ĐẤT

  1. Tiếp điểm

Định mức cho công việc tiếp điểm trọng lực từ điểm tựa trở lên tính như định mức tiếp điểm tại mục 3, Chương 1 (trọng lực điểm tựa), Phần II Định mức kinh tế – kỹ thuật này.

  1. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết

Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết áp dụng theo định mức quy định cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia trong Định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  1. Chọn điểm trọng lực chi tiết

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
  2. b)Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
  3. c)Chọn điểm, đóng cọc gỗ và vẽ sơ đồ vị trí điểm;
  4. d)Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

3.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

3.1.3. Định biên: nhóm 4 lao động, gồm 2 KTV4, 1 KS2 và 1 LX3.

3.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 30

Công việc KK1 KK2 KK3 KK4
Chọn điểm trọng lực 0,28

0,10

0,33

0,10

0,40

0,20

0,47

0,20

Ghi chú: mức trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

3.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 31

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 0,64
2 Áo mưa bạt cái 18 0,64
3 Ba lô cái 18 1,28
4 Bi đông cái 12 1,28
5 Găng tay bạt đôi 6 0,30
6 Giầy cao cổ đôi 12 1,28
7 Mũ cứng cái 12 1,28
8 Quần áo BHLĐ bộ 9 1,28
9 Tất sợi đôi 6 1,28
10 Địa bàn cái 36 0,01
11 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,32
12 Nilon gói tài liệu 1m cái 9 0,32
13 Ống đựng bản đồ cái 24 0,32
14 Quy phạm quyển 48 0,01
15 Thước cuộn vải 50 m cái 12 0,01
16 Atlat giao thông quyển 48 0,01

Ghi chú:

– Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 32

Khó khăn Hệ số
1 0,70
2 0,83
3 1,00
4 1,20

– Mức trong bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

3.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 33

TT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Ô tô 9-12 chỗ cái 0,07 0,08 0,10 0,12
2 Xăng lít 4,00 4,40 4,80 5,20
3 Dầu nhờn lít 0,20 0,22 0,24 0,26

– Mức trong bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 34

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 0,10
2 Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg hộp 0,05
3 Bút lông viết sơn cái 0,10
4 Sổ ghi chép quyển 0,10
5 Pin đèn đôi 0,05
6 Cọc gỗ (4x4x30) cm cái 1,00
7 Phiếu ghi tọa độ thiết kế tờ 1,00

Ghi chú: vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.

  1. Đo trọng lực

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Liên hệ công tác, chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, sốđo, máy móc;
  2. b)Di chuyển (bằng ô tô) tới vị trí điểm;
  3. c)Kiểm tra tình trạng hoạt động của máy;
  4. d)Đo, tính toán kết quả đo; kiểm tra, tu chỉnh sốđo;

đ) Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

4.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế – kỹ thuật này.

4.1.3. Định biên: nhóm 5 lao động, gồm 2KTV4, 1 KS2, 1 KS3 và 1 LX3.

4.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 35

Công việc KK1 KK2 KK3 KK4
Đo trọng lực 0,30

0,20

0,36

0,20

0,44

0,40

0,52

0,40

Ghi chú: mức trong bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

4.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 36

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Đồng hồ vạn năng cái 36 0,01
2 Mỏ hàn 40W cái 24 0,01
3 Máy nạp ắc quy cái 36 0,07
4 Ắc quy bộ 60 0,35
5 Ổ cắm Lioa cái 12 0,35
6 Áo rét BHLĐ cái 18 0,88
7 Ba lô cái 18 1,76
8 Bi đông cái 12 1,76
9 Giầy cao cổ đôi 12 1,76
10 Mũ cứng cái 12 1,76
11 Quần áo BHLĐ bộ 9 1,76
12 Tất sợi đôi 6 1,76
13 Đệm mút (40×40) cm tấm 6 0,35
14 Đệm mút (1×1,2) m tấm 4 0,35
15 Cao su chằng máy cái 6 0,35
16 Đèn pin bộ 12 0,05
17 Ghế xếp cái 24 0,30
18 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,35
19 Nilon che máy 5m tấm 9 0,35
20 Nilon dài 1 m tấm 9 0,35
21 Quy phạm quyển 48 0,01
22 Bút chì kim cái 12 0,35
23 Bút bi cái 2 0,30
24 USB (thẻ nhớ) Cái 12 0,02

Ghi chú:

– Mức trên tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 37

Khó khăn Hệ số
1 0,69
2 0,83
3 1,00
4 1,20

– Mức trong bảng trên quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng trên.

4.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 38

TT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Máy đo trọng lực 2 bộ 0,18 0,22 0,26 0,31
2 Ôtô 9-12 chỗ 2 cái 0,08 0,09 0,12 0,14
3 Xăng lít 4,00 4,40 4,80 5,20
4 Dầu nhờn lít 0,20 0,22 0,24 0,26
5 Vi tính xách tay cái 0,05 0,05 0,05 0,05
6 Máy nạp ăc quy cái 0,03 0,03 0,03 0,03

Ghi chú:

– Định mức quy định cho trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 01 điểm; trường hợp mỗi ô chuẩn thiết kế 03 điểm, mức tính bằng 0,65 mức tương ứng trong bảng.

– Định mức máy đo trọng lực mới tính cho 01 bộ máy; định mức ô tô phục vụ đo trọng lực mới tính cho 01 cái.

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 39

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Phiếu căn chỉnh tờ 1,00
2 Pin đại đôi 0,10
3 Giấy trắng A4 ram 0,02
4 Bản đồ địa hình tờ 0,10
5 Thiếc hàn cuộn 1,00
6 Nhựa thông kg 0,05
7 Xăng rửa các chân cân bằng lít 0,25
8 Ghi chú điểm trọng lực tờ 1,00
9 Dây chão nilon m 2,00
10 Sổ tính kết quả đo quyển 1,00
11 Sổ ghi chép quyển 1,00

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn.

  1. Tính toán bình sai lưới trọng lực

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, số liệu khởi tính;
  2. b)Kiểm tra tài liệu;
  3. c)Tính toán bình sai; đánh giá độ chính xác, vẽ sơ đồ, viết báo cáo kỹ thuật;
  4. d)Phục vụ kiểmtra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

5.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn

5.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS1 và 1 KS2.

5.1.4. Định mức: 0,35 công nhóm/điểm

Mức tính toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau tính theo hệ số mức quy định trong bảng sau so với mức trên:

Bảng 40

TT Công việc Hệ số
1 Dưới 500 điểm 1,10
2 Từ 500 đến 1000 điểm 1,00
3 Trên 1000 điểm 0,80

5.2. Định mức dụng cụ: ca/điểm

Bảng 41

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Máy tính cầm tay Casio cái 36 0,05
2 Ê ke (2 loại) bộ 24 0,05
3 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,28
4 Nilon gói tài liệu 1 m tấm 9 0,28
5 Ống đựng bản đồ cái 24 0,28
6 Áo BHLĐ cái 9 0,56
7 Bàn làm việc cái 72 0,56
8 Ghế tựa cái 60 0,56
9 Đồng hồ treo tường cái 48 0,14
10 Quạt thông gió 40W cái 36 0,09
11 Quạt trần 100W cái 60 0,09
12 Đèn neon 40W cái 30 0,56
13 Máy hút bụi 1,5 kW cái 36 0,01
14 Máy hút ẩm 2 kW cái 36 0,04
15 USB (thẻ nhớ) cái 12 0,02
16 Điện năng kW 1,09

Ghi chú: mức tính toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau mức trong bảng 41 tính theo hệ số mức quy định trong bảng 40.

5.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 42

TT Danh mục thiết bị ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
Tính toán bình sai
1 Máy tính để bàn 0,4 kW cái 0,42 0,42 0,42 0,42
2 Máy in laser A4 0,4 kW cái 0,01 0,01 0,01 0,01
3 Máy photocopy 1,5 kW cái 0,01 0,01 0,01 0,01
4 Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW cái 0,07 0,07 0,07 0,07
5 Phần mềm b. quyền 0,42 0,42 0,42 0,42
6 Điện năng kW 2,53 2,53 2,53 2,53

Ghi chú: mức tính toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau, mức trong bảng 42 tính theo hệ số mức quy định trong bảng 40.

5.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

Bảng 43

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 0,30
2 Bảng tổng hợp kết quả tờ 0,20
3 Bảng tính toán tờ 0,10
4 Sổ tính kết quả đo quyển 0,10
5 Biên bản bàn giao kết quả tờ 0,30
6 Sổ đánh giá chất lượng đo đạc quyển 0,10
7 Tập sơ đồ vòng khép đa giác tờ 0,10
8 Mực in laze hộp 0,001
9 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
10 Giấy A4 ram 0,05

Ghi chú: mức tính toán bình sai khi khối lượng điểm khác nhau tính như nhau và tính bằng mức quy định trong bảng 43 trên.

  1. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Xác định tọa độ, độ cao trên bản đồ địa hình

– Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, bản đồ địa hình tỷ lệ lớn có khoảng cao đều đáp ứng được yêu cầu xác định độ cao với độ chính xác nhỏ hơn 2m; đánh dấu điểm lên bản đồ theo sơ đồ vị trí điểm;

– Ngược tính tọa độ, nội suy độ cao; tổng hợp kết quả;

– Phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

  1. b)Xác định tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS

– Chuẩn bị tư liệu, tài liệu, máy móc;

– Đo ngắm: điểm trọng lực chi tiết đo bằng công nghệ GPS theo các phương pháp đo tĩnh nhanh, đo GPS động và đo DGPS độ chính xác cao nhằm đáp ứng yêu cầu độ chính xác xác định độ cao nhỏ hơn 2m;

– Xử lý, tính toán và tổng hợp kết quả đo tọa độ, độ cao; phục vụ kiểm tra nghiệm thu, đóng gói, giao nộp kết quả.

6.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

6.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS1 và 1 KS2.

6.1.4. Định mức: công nhóm/điểm

Bảng 44

TT Công việc Mức
1 Xác định tọa độ, độ cao trên bản đồ 0,12
2 Xác định tọa độ, độ cao bằng công nghệ GPS 0,50

Ghi chú: Mức 2 trong bảng 44 quy định cho xác định tọa độ điểm trọng lực chi tiết bằng máy GPS kết hợp đo trọng lực chi tiết.

6.2. Định mức dụng cụ

6.2.1. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết trên bản đồ: ca/điểm

Bảng 45

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Máy tính cầm tay Casio cái 36 0,01
2 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,10
3 Nilon gói tài liệu 1m tấm 9 0,10
4 Ống đựng bản đồ cái 24 0,10
5 Áo BHLĐ cái 9 0,19
6 Bàn làm việc cái 72 0,19
7 Ghế tựa cái 60 0,19
8 Đồng hồ treo tường cái 48 0,05
9 Quạt thông gió 40W cái 36 0,03
10 Quạt trần 100W cái 60 0,03
11 Đèn neon 40W bộ 30 0,19
12 USB (thẻ nhớ) cái 12 0,02
13 Điện năng kW 0,10

6.2.1. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết bằng công nghệ GPS: ca/điểm

Bảng 46

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Áo rét BHLĐ cái 18 0,40
2 Áo mưa bạt cái 18 0,40
3 Ba lô cái 18 0,80
4 Giầy cao cổ đôi 12 0,80
5 Mũ cứng cái 12 0,80
6 Quần áo BHLĐ bộ 9 0,80
7 Tất sợi đôi 6 0,80
8 Bi đông cái 12 0,80
9 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 0,40
10 Ống đựng bản đồ cái 24 0,40
11 Túi đựng tài liệu cái 12 0,40
12 Bàn gấp cái 24 0,25
13 Ghế gấp cái 24 0,25

6.3. Định mức thiết bị: ca/điểm

Bảng 47

TT Danh mục ĐVT Mức
Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết
1 Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực trên bản đồ
Điều hòa nhiệt độ 2,2 kW cái 0,03
Điện năng kW 0,55
2 Xác định tọa độ bằng GPS
Máy GPS 2 cái bộ 0,30

Ghi chú: khi xác định tọa độ bằng GPS sử dụng 01 bộ thiết bị gồm 02 máy.

6.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 điểm

6.4.1. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực trên bản đồ

Bảng 48

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 0,30
2 Bảng ghi kết quả tờ 0,01
3 Sổ ghi chép quyển 0,01
4 Biên bản bàn giao kết quả tờ 0,01
5 Băng dính loại vừa cuộn 0,01

6.4.2. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực bằng công nghệ GPS

Bảng 49

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 0,30
2 Bảng ghi kết quả tờ 0,20
3 Sổ ghi chép quyển 0,01
4 Biên bản bàn giao kết quả tờ 0,01
  1. Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Tính dị thường trọng lực khoảng không tự do;
  2. b)Tính dị thường trọng lực Fai;
  3. c)Tính dị thường trọng lực Bughe;
  4. d)Biên tập bản đồ dị thường trọng lực trên nền bản đồ địa hình VN-2000 dạng số.

7.1.2. Phân loại khó khăn: theo quy định tại điểm 3.1.2 khoản 3.1, mục 3, Chương I, Phần II Định mức kinh tế – kỹ thuật này.

7.1.3. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS2 và 1 KS3.

7.1.4. Định mức: công nhóm/mảnh

Bảng 50

Công việc KK1 KK2 KK3 KK4
Thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000 30,00 34,50 39,68 45,63

Ghi chú: mức trên quy định cho thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000; mức cho các loại tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong bảng sau đối với mức quy định tại bảng 50 trên:

Bảng 51

TT Công việc Hệ số
1 Tỷ lệ 1: 50.000 0,80
2 Tỷ lệ 1: 100.000 0,90
3 Tỷ lệ 1: 250.000 1,00
4 Tỷ lệ 1: 500.000 1,10
5 Nhỏ hơn 1: 500.000 1,20

7.2. Định mức dụng cụ: ca/mảnh

Bảng 52

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Tủ tài liệu cái 36 15,87
2 Hòm sắt cái 36 15,87
3 Ghế tựa cái 60 63,49
4 Bàn làm việc cái 72 63,49
5 Giá để tài liệu cái 36 15,87
6 Cặp tài liệu cái 12 15,87
7 Ổn áp (chung) cái 60 11,90
8 Lưu điện 600W cái 60 47,62
9 Quạt trần 100W cái 36 10,83
10 Quạt thông gió 40W cái 36 10,83
11 Đèn neon 40W bộ 30 63,49
12 Máy hút bụi 1,5 kW cái 60 0,48
13 Máy hút ẩm 2 kW cái 60 3,97
14 Đồng hồ treo tường cái 36 15,87
15 Ký hiệu bản đồ quyển 48 0,50
16 Quy định kỹ thuật quyển 48 0,50
17 Quy định số hóa quyển 48 0,50
18 Chuột máy tính cái 12 47,62
19 Áo BHLĐ cái 9 15,87
20 Dép đi trong phòng đôi 6 15,87
21 Điện năng kW 98,62

Ghi chú:

– Mức trong Bảng 52 tính cho khó khăn loại 3, mức cho các loại khó khăn khác tính theo hệ số trong bảng sau:

Bảng 53

Loại khó khăn Hệ số
1 0,76
2 0,87
3 1,00
4 1,15

– Mức trong Bảng 52 quy định cho thành lập bản đồ dị thường trọng lực tỷ lệ 1:250.000; mức cho các loại tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 51.

7.3. Định mức thiết bị: ca/mảnh

Bảng 54

TT Danh mục ĐVT KK1 KK2 KK3 KK4
1 Vi tính để bàn 0,4 kW cái 36,00 41,40 47,62 54,76
2 Máy in phun A0 0,4kW cái 0,60 0,60 0,60 0,60
3 Điều hòa nhiệt độ 2,2kW cái 8,04 9,25 10,63 12,23
4 Điện năng kW 271,56 312,06 358,46 412.02

Ghi chú: mức trong Bảng 54 quy định cho thành lập bản đồ dị thường tỷ lệ 1:250.000; mức cho các loại tỷ lệ khác nhau tính theo hệ số quy định trong Bảng 51.

7.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng 55

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình số tờ 1,00
2 Bảng tổng hợp kết quả tờ 5,00
3 Bảng tính toán tờ 1,00
4 Biên bản bàn giao kết quả tờ 5,00
5 Giấy A0 tờ 3,00
6 Mực in laze hộp 0,01
7 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
8 Giấy A4 ram 0,05
9 Mực máy in phun A0 (4 màu) 4 hộp 0,01

Ghi chú: mức quy định như nhau cho các loại khó khăn và các loại tỷ lệ bản đồ.

Chương 3.

ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN BIỂN BẰNG TÀU BIỂN

  1. Tiếp điểm

Định mức cho công việc tiếp điểm trọng lực từ điểm tựa trở lên tính như định mức tiếp điểm tại khoản 3, Chương 1 (trọng lực điểm tựa), Phần II Định mức kinh tế-kỹ thuật này.

  1. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết

Định mức cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết áp dụng theo định mức quy định cho công việc kiểm nghiệm máy đo trọng lực quốc gia trong Định mức kinh tế – kỹ thuật lưới trọng lực quốc gia ban hành theo Thông tư 09/2010/TT-BTNMT ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

  1. Lắp máy (trước đợt đo) và tháo dỡ thiết bị (sau đợt đo)

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

Chuẩn bị vật tư, thiết bị. Lắp hệ thống máy đo trọng lực, hệ thống thiết bị kiểm soát (thiết bị điều khiển), máy định vị, máy đo sâu, hệ thống máy tính và máy phát điện.

3.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

3.1.3. Định biên: nhóm 9 lao động, gồm 3 KTV6, 2 KS2, 2 KS3, 1 KS4 và 1 LX3.

3.1.4. Định mức: công nhóm/lần

Bảng 56

Công việc Mức
Lắp máy, tháo dỡ thiết bị 3,00

6,00

3.2. Định mức dụng cụ: ca/lần

Bảng 57

TT Danh mục ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Tuốc nơ vít hộp 48 0,50
2 Kìm thông dụng cái 36 0,50
3 Máy nạp ắc quy cái 96 1,00
4 Ắc quy bộ 60 2,00
5 Ổ cắm 6 lỗ dài 5m cái 12 2,40
6 Áo rét BHLĐ cái 18 10,80
7 Ba lô cái 18 21,60
8 Bi đông cái 12 21,60
9 Giầy cao cổ đôi 12 21,60
10 Quần áo BHLĐ bộ 9 21,60
11 Tất sợi đôi 6 21,60
12 Phao cứu sinh cái 24 21,60
13 Găng BHLĐ đôi 1 21,60
14 Đệm mút (40×40) cm tấm 6 2,40
15 Đệm mút (1×1,2) m tấm 4 2,40
16 Cao su chằng máy cái 6 2,40
17 Đèn pin bộ 12 0,80
18 Ghế xếp cái 24 0,50
19 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 2,40
20 Nilon che máy 5m tấm 9 2,40
21 Quy phạm quyển 48 0,80
22 Bút chì kim cái 12 0,20
23 Bút bi cái 2 0,20
24 Máy hàn bộ 36 2,40
25 Bảng kính hàn cái 24 2,40
26 Dây điện lõi 3,4mm, dài 200m cái 36 2,40

3.3. Định mức thiết bị: ca/lần

Bảng 58

TT Danh mục thiết bị ĐVT Mức
1 Ô tô 12 chỗ cái 0,50
2 Xăng ô tô lít 4,40
3 Dầu nhờn lít 0,22
4 Máy phát điện (2,5 l/h) cái 7,50
5 Dầu chạy máy phát lít 18,75

3.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 lần lắp máy, tháo dỡ thiết bị

Bảng 59

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Sổ ghi chép quyển 1,00
2 Giấy A4 ram 0,01
3 Xăng rửa chân cân bằng lít 0,50
4 Ruột chì hộp 1,00
5 Pin đền đôi 1,00
6 Dây chão nilon m 15,00
7 Xà phòng kg 0,10
8 Nước máy 0,10
9 Khăn lau cái 1,00
10 Sắt chữ V (4cm) kg 3,00
11 Que hàn kg 0,50
  1. Đo trọng lực bằng tàu biển theo tuyến

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

Khởi động máy đo trọng lực. Đồng bộ đồng hồ máy đo trọng lực và đồng hồ máy định vị dẫn đường. Đo nối trọng lực từ điểm tựa trên cảng. Đo độ cao sàn tàu lắp máy trọng lực so với mép nước biển. Đo trọng lực biển, đo sâu, định vị theo tuyến đo thiết kế (tuyến đo chính và tuyến đo kiểm tra).

4.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

4.1.3. Định biên: nhóm 14 lao động, gồm 4 KTV6, 4 KS2, 5 KS3 và 1 KS4.

4.1.4. Định mức: 3,00 công nhóm/100 km (tuyến đo).

4.2. Định mức dụng cụ: ca/100 km

Bảng 60

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Ẩm kế cái 60 2,40
2 Áp kế cái 60 2,40
3 Nhiệt kế cái 60 2,40
4 Ắc quy 12 von bộ 60 2,40
5 Bộ nạp ắc quy bộ 36 0,50
6 Ổ cắm Lioa cái 12 2,40
7 Áo rét BHLĐ cái 18 16,80
8 Ba lô cái 18 33,60
9 Bi đông cái 12 33,60
10 Giầy cao cổ đôi 12 33,60
11 Mũ cứng cái 12 33,60
12 Quần áo BHLĐ bộ 9 33,60
13 Tất sợi đôi 6 33,60
14 Phao cứu sinh cái 24 33,60
15 Găng BHLĐ đôi 1 33,60
16 Đệm mút 40 x 40cm tấm 6 2,40
17 Đệm mút 1×1,2m tấm 4 2,40
18 Cao su chằng máy cái 6 2,40
19 Đèn pin bộ 12 0,54
20 Ghế xếp cái 24 33,60
21 Bàn làm việc cái 72 33,60
22 Hòm sắt đựng tài liệu cái 48 2,40
23 Nilon che máy 5m tấm 9 2,40
24 Quy phạm quyển 48 0,54
25 Bút chì kim cái 12 0,20
26 Bút bi cái 2 0,50
27 Quả dọi chuyên dụng quả 36 0,05
28 Thẻ nhớ 5Gb (USB) cái 24 2,40
29 Lưu điện 2kW cái 24 2,40
30 Bộ chuyển điện xoay chiều loại 2kW bộ 24 2,40
31 Bộ cờ lê đa năng bộ 36 2,40
32 Thùng gỗ (3 cái) cái 12 2,40
33 Mỏ hàn cái 12 0,20

4.3. Định mức thiết bịca/100 km

Bảng 61

TT Danh mục thiết bị ĐVT Mức
1 Máy đo sâu cái 1,80
2 Máy đàm thoại bộ 1,80
3 Omnistar, seastar cái 1,80
4 Máy tính xách tay cái 1,80
5 Máy tính để bàn cái 1,80
6 Phần mềm đo sâu b.quyền 1,80
7 Máy đo trọng lực bộ 2,40
8 Máy định vị máy GPS cái 3,00
9 Máy phát điện (3,5 l/h) cái 2,40
10 Dầu chạy máy nổ (máy phát) lít 50,40
11 Máy in laser HP khổ A4 cái 0,05

Ghi chú: bảng trên chưa quy định mức sử dụng tàu biển.

4.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến đo

Bảng 62

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Phiếu căn chỉnh tờ 1,00
2 Pin đại đôi 0,10
3 Giấy trắng A4 ram 0,03
4 Bản đồ địa hình tờ 0,60
5 Thiếc hàn cuộn 1,00
6 Nhựa thông kg 0,05
7 Xăng rửa các chân cân bằng lít 0,25
8 Dây chão nilon m 20,00
9 Sổ tính kết quả đo quyển 1,00
10 Sổ ghi chép quyển 1,00
11 Sổ đo sâu quyển 2,00
12 Dây chằng cao su m 10,00
13 Mực in laser A4 hộp 0,01
14 Bút chì màu cái 0,50
15 Dây chão chằng (loại 1,5cm) m 50,00
16 Chì hàn kg 0,01
  1. Xử lý kết quả đo và thành lập bản đồ dị thường trọng lực

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

  1. a)Xử lý, tính toán số liệu

– Số liệu đo trọng lực, đo sâu và định vị điểm trọng lực, điểm đo sâu được xử lý bằng các phần chuyên dụng;

– Tính giá trị trọng lực đo và giá trị trọng lực chuẩn;

– Tính giá trị dị thường khoảng không tự do;

– Tính giá trị dị thường trọng lực Fai;

– Tính giá trị dị thường trọng lực Bughe;

  1. b)Biên tập bản đồ dị thường trọng lực

Bản đồ dị thường trọng lực được thành lập và biên tập bằng phần mềm chuyên dụng:

– Nhập dữ liệu tọa độ (X, Y; B, L), giá trị dị thường trọng lực khoảng không tự do hoặc giá trị dị thường trọng lực Fai, Bughe;

– Nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường khoảng không tự do;

– Nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường trọng lực Fai;

– Nội suy, tạo đường đẳng trị dị thường Bughe;

– Biên tập bản đồ dị thường trọng lực trên nền bản đồ địa hình.

5.1.2. Định biên: nhóm 2 lao động, gồm 1 KS2 và 1 KS3.

5.1.3. Định mức: 0,50 công nhóm/100 km tuyến đo.

5.2. Định mức dụng cụ: ca/100 km

Bảng 63

TT Danh mục dụng cụ ĐVT Thời hạn (tháng) Mức
1 Tủ tài liệu cái 36 0,20
2 Hòm sắt cái 36 0,40
3 Ghế tựa cái 60 0,80
4 Bàn làm việc cái 72 0,80
5 Giá để tài liệu cái 36 0,20
6 Cặp tài liệu cái 12 0,40
7 Ổn áp (chung) cái 60 0,40
8 Lưu điện 600W cái 60 0,40
9 Quạt trần 100W cái 36 0,13
10 Quạt thông gió 40W cái 36 0,13
11 Đèn neon 40W bộ 30 0,80
12 Máy hút bụi 1,5 kW cái 60 0,01
13 Máy hút ẩm 2 kW cái 60 0,05
14 Đồng hồ treo tường cái 36 0,20
15 Chuột máy tính cái 12 0,40
16 Áo BHLĐ cái 9 0,80
17 Dép đi trong phòng đôi 6 0,80
18 USB (thẻ nhớ) cái 12 0,02
19 Điện năng kW 1,39

5.3. Định mức thiết bị: ca/100 km

Bảng 64

TT Danh mục thiết bị ĐVT Công suất (kW) Mức
1 Máy tính để bàn cái 0,40 0,60
2 Máy in phun A0 cái 0,40 0,50
3 Điều hòa nhiệt độ cái 2,20 0,13
4 Điện năng kW 2,48

5.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km tuyến đo

Bảng 65

TT Danh mục vật liệu ĐVT Mức
1 Bản đồ địa hình tờ 0,60
2 Bảng tổng hợp kết quả tờ 2,00
3 Bảng tính toán tờ 1,00
4 Sổ tính kết quả đo quyển 0,50
5 Biên bản bàn giao kết quả tờ 0,50
6 Sổ đánh giá kết quả đo quyển 0,50
7 Giấy A0 tờ 2,00
8 Mực in laze hộp 0,01
9 Băng dính loại vừa cuộn 0,10
10 Giấy A4 ram 0,05
11 Mực máy in phun A0 4 màu hộp 0,04

 

MỤC LỤC

Phần I. QUY ĐỊNH CHUNG

Phần II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT

Chương 1. TRỌNG LỰC ĐIỂM TỰA

  1. Xác định tọa độ và độ cao điểm tựa trọng lực bằng công nghệ GPS
  2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực điểm tựa
  3. Tiếp điểm

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

  1. Chọn điểm tựa trọng lực

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

  1. Đổ và chôn mốc điểm tựa trọng lực

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức dụng cụ

5.3. Định mức thiết bị

5.4. Định mức vật liệu

  1. Xây tường vây

6.1. Định mức lao động

6.2. Định mức dụng cụ

6.3. Định mức thiết bị

6.4. Định mức vật liệu

  1. Đo trọng lực

7.1. Định mức lao động

7.2. Định mức dụng cụ

7.3. Định mức thiết bị

7.4. Định mức vật liệu

  1. Tính toán bình sai lưới trọng lực

8.1. Định mức lao động

8.2. Định mức dụng cụ

8.3. Định mức thiết bị

8.4. Định mức vật liệu

Chương 2. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN ĐẤT LIỀN

  1. Tiếp điểm
  2. Kiểm nghiệm máy đo Trọng lực chi tiết
  3. Chọn điểm trọng lực chi tiết

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

  1. Đo trọng lực

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

  1. Tính toán bình sai lưới trọng lực

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức dụng cụ

5.3. Định mức thiết bị

5.4. Định mức vật liệu

  1. Xác định tọa độ, độ cao điểm trọng lực chi tiết

6.1. Định mức lao động

6.2. Định mức dụng cụ

6.3. Định mức thiết bị

6.4. Định mức vật liệu

  1. Thành lập bản đồ dị thường trọng lực

7.1. Định mức lao động

7.2. Định mức dụng cụ

7.3. Định mức thiết bị

7.4. Định mức vật liệu

Chương 3. ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT TRÊN BIỂN BẰNG TÀU BIỂN

  1. Tiếp điểm
  2. Kiểm nghiệm máy đo trọng lực chi tiết
  3. Lắp máy và tháo dỡ thiết bị

3.1. Định mức lao động

3.2. Định mức dụng cụ

3.3. Định mức thiết bị

3.4. Định mức vật liệu

  1. Đo trọng lực bằng tàu biển theo tuyến

4.1. Định mức lao động

4.2. Định mức dụng cụ

4.3. Định mức thiết bị

4.4. Định mức vật liệu

  1. Xử lý kết quả đo và thành lập bản đồ dị thường trọng lực

5.1. Định mức lao động

5.2. Định mức dụng cụ

5.3. Định mức thiết bị

5.4. Định mức vật liệu

 

 

 

 

THÔNG TƯ 24/2013/TT-BTNMT ĐỊNH MỨC KINH TẾ – KỸ THUẬT ĐO TRỌNG LỰC CHI TIẾT DO BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 24/2013/TT-BTNMT Ngày hiệu lực 21/10/2013
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 23/09/2013
Lĩnh vực Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 03/09/2013
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản