THÔNG TƯ 02/2014/TT-NHNN QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 20/02/2014

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 02/2014/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ca Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;

Thống đc Ngân hàng Nhà nước Vit Nam ban hành Thông tư quy định về tiêu hủy tin in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng (gọi tắt là tiền in, đúc hỏng) bằng các chất liệu giấy cotton, polymer và kim loại.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Hội đồng tiêu hủy tiền in, đúc hỏng (gọi tắt là Hội đồng tiêu hủy).

2. Các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).

3. Cơ sở in, đúc tiền trong nước và tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Tiền in hỏng” là các loại sản phẩm tiền in không đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

2. “Tiền đúc hỏng” là các loại sản phẩm tiền đúc không đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

3. “Giấy in tiền hỏng” là các loại giấy in tiền không đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của Ngân hàng Nhà nước, cụ th:

a) Giấy bị lãi trong quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyển của nhà cuncấp như không đảm bảo các thông số kỹ thuật (về kích thước, chất lượng,…) bị ẩm, kết dính, bị rách, mt góc;

b) Giấy bị hỏng trong quá trình bảo quản như bị nhãn do độ ẩm cao, bị ướt, bị rách không đảm bo tiêu chuẩn kỹ thuật để in;

c) Giấy bị hỏng trong quá trình in do lỗi của thiết bị, li vận hành máy móc như bị rách, bị quấn lô, nghin nát, bị dây bn;

d) Giấy đã in bị hỏng loại ra tại các công đoạn sản xuất do không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật;

đ) Giấy in tiền hỏng do những nguyên nhân khác.

4. “Kim loại đúc tiền hỏng” là kim loại đúc tiền không đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của Ngân hàng Nhà nước, cụ thể:

a) Kim loại đúc tiền bị lỗi do quá trình sản xuất, đóng gói và vận chuyn của nhà cung cấp như không đảm bảo thông số kỹ thuật (về kích thước, hình dạng, chất lượng,…);

b) Kim loại đúc tiền bị hỏng trong quá trình bảo quản như cong, vênh, bị oxy hóa hoen gỉ, bết cục không đảm bảo tiêu chun k thut đ đúc;

c) Kim loại đúc tiền bị hỏng trong quá trình in do lỗi của thiết bị, lỗi vận hành máy móc;

d) Kim loại đúc tiền đã đúc bị hỏng loại ra tại các công đoạn sản xuất do không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật;

đ) Kim loại đúc tiền hỏng do những nguyên nhân khác.

5. “Kho tiêu hủy” là kho được sử dụng để bảo quản các loại tiền in, đúc hỏntrong quá trình tiêu hủy theo yêu cầu của Hội đng tiêu hủy.

6. “Kho phế liệu tiêu hủy” là kho được sử dụng để bảo quản phế liệu thu hồi trong quá trình tiêu hủy theo yêu cầu của Hội đồng tiêu hủy.

Điều 4. Quyết định tiêu hủy tiền in, đúc hỏng

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thời gian, địa điểm, số lượng từng loại tin in, đúc hỏng tiêu hủy; quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy tại cơ sở in, đúc tiền.

Điều 5. Nguyên tắc tiêu hủy tiền in, đúc hỏng

Việc tổ chức tiêu hủy tiền in, đúc hỏng thực hiện theo nguyên tắc sau:

1. Đảm bảo tuyệt đối an toàn tài sản và bí mật Nhà nước.

2. Sau khi tiêu hủy, tiền in, đúc hỏng phải trở thành phế liệu và không thể sử dụng lại được.

Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu polymer, sau khi cắt hủy xong cơ sở in, đúc tiền thực hiện hủy hoàn toàn (thủy phân, nung ở nhiệt độ cao hoặc phương pháp khác) trước khi bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.

3. Tiền in hỏng đem tiêu hủy phải là những hình đã được cắt góc hoặc đánh dấu hỏng. Giấy in tiền hỏng bị rách phải can dán đủ mảnh cùng loại, trường hợp thiếu mảnh phải có biên bản của cơ sở in, đúc tiền. Tiền đúc hỏng và kim loại đúc tiền hỏng đem tiêu hủy phải là những miếng đã được đánh dấu hỏng.

4. Tiền in, đúc hỏng tiêu hủy theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phải được kiểm đếm 100% và tiêu hủy đúng với số lượng thực tế sau kim đếm.

5. Việc giao nhận, kiểm đếm, cắt hủy tiền in, đúc hỏng phải được thực hiện trong các gian phòng riêng biệt có cửa, khóa đảm bảo an toàn theo quy định hiện hành về chế độ giao nhận, bảo quản tiền của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 6. Giám sát tiêu hủy tiền in, đúc hỏng

1. Quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng từ khâu giao nhận từ kho của cơ sở in, đúc tiền đến kho của Hội đồng tiêu hủy cho đến khi tiền in, đúc hỏng được ct và hủy thành phế liệu phải chịu sự giám sát của Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng (gọi tắt là Hội đồng giám sát) theo quy định hiện hành.

2. Công đoạn hủy hoàn toàn (thủy phân, nung ở nhiệt độ cao hoặc phương pháp khác) đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu polymer do Giám đốc cơ sở in, đúc tiền chịu trách nhiệm tổ chức giám sát.

Chương 2.

BỘ MÁY TIÊU HỦY TIỀN IN, ĐÚC HỎNG

Điều 7. Bộ máy tiêu hủy tiền in, đúc hỏng

Hi đồng tiêu hủy do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lp theo đề nghị của Vụ Tổ chức cán bộ. Thành phn của Hội đồng tiêu hủy gom:

a) Chủ tịch: Giám đốc cơ sở in, đúc tiền;

b) Các ủy viên:

– Trưởng phòng Kế toán – Tài chính cơ sở in, đúc tiền (là ủy viên thư ký Hội đồng tiêu hủy);

– Trưởng phòng Kiểm toán – Kiểm soát nội bộ cơ sở in, đúc tiền;

– Trưởng phòng Kho cơ sở in, đúc tiền;

– Trưởng phòng Bảo vệ cơ sở in, đúc tiền;

– Một chuyên viên Vụ Tài chính – Kế toán (là kế toán Hội đồng tiêu hủy);

– Một chuyên viên Cục Phát hành và Kho quỹ.

2. Bộ phận giúp việc Hội đồng tiêu hủy do Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy quyết định trưng tập gm một số công nhân, bảo vệ của cơ sở in, đúc tiền, lập thành các tổ tương ứng với từng công đoạn tiêu hủy tiền in, đúc hỏng để trực tiếp thực hiện công tác tiêu hủy.

3. Thủ kho Hội đồng tiêu hủy do Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy cử, có trách nhiệm bảo quản số tiền in, đúc hỏng trong kho tiêu hủy.

4. Kế toán Hội đồng tiêu hủy có trách nhiệm ghi sổ sách, lập báo cáo kế toán liên quan trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tiêu hủy

1. Tổ chức thực hiện các công đoạn: giao nhận, kiểm đếm, cắt hủy của quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

2. Phát hiện tồn tại, thiếu sót trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng; tiếp nhận đề nghị giải quyết vướng mc trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng của các đơn vị liên quan, tham mưu cho Thng đc Ngân hàng Nhà nước biện pháp xử lý.

3. Tổ chức tổng kết, đánh giá và đề xuất hình thức khen thưởng trong công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

4. Đề nghị các đơn vị liên quan có hình thức xử lý phù hợp đối với cá nhân vi phạm các quy định tại Thông tư này.

5. Báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước kết quả công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

6. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu liên quan trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy

1. Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tiêu hủy theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Phân công nhiệm vụ cho các thành viên thuộc Bộ máy Hội đồng tiêu hủy quy định tại Điu 7 Thông tư này.

3. Cử cán bộ quản lý chìa khóa “Kho tiêu hủy” và “Kho phế liệu tiêu hủy” theo quy định hiện hành về chế độ quản lý kho của cơ sở in, đúc tiền.

4. Trang cấp phương tiện làm việc, bảo hộ lao động và vật dụng cần thiết khác phục vụ công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng.

5. Đề nghị cơ sở in, đúc tiền có biện pháp xử lý đối với các cá nhân liên quan đến số tiền in, đúc hỏng thừa, thiếu phát hiện trong quá trình tiêu hủy tiền in, đúc hỏng và báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, Hội đồng giám sát kết quả xử lý.

Chương 3.

QUY TRÌNH TIÊU HỦY TIỀN IN, ĐÚC HỎNG

Điều 10. Các công đoạn tiêu hủy tiền in, đúc hỏng

1. Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu cotton và tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng, quy trình tiêu hủy gồm 03 công đoạn:

a) Công đoạn giao nhận do Tổ giao nhận thực hiện;

b) Công đoạn kiểm đếm do Tổ kiểm đếm thực hiện;

c) Công đoạn cắt hủy do Tổ cắt hủy thực hiện.

2. Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bằng chất liệu polymer, quy trình tiêu hủy gm 04 công đoạn: giao nhận, kiểm đếm, ct hủy theo quy định tại khoản 1 Điu này và công đoạn hủy hoàn toàn do cơ sở in, đúc tiền thực hiện.

Điều 11. Công đoạn giao nhận

1Căn cứ số lượng từng loại tiền in, đúc hỏng đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép tiêu hủy, Giám đốc cơ sở in, đúc tiền làm thủ tục xuất kho, giao tiền in, đúc hỏng cho Hội đồng tiêu hủy theo kế hoạch của Hội đồng tiêu hủy.

2. Tổ giao nhận thực hiện việc nhận tiền in, đúc hỏng do cơ sở in, đúc tiền giao theo trình tự:

a) Căn cứ phiếu xuất kho của cơ sở in, đúc tiền, Tổ trưởng Tổ giao nhận thực hiện nhận tiền in, đúc hỏng theo phương thức:

Tiền in hỏng giao nhận theo gói (đủ 10 bó = 10.000 hình) nguyên niêm phong; giấy in tiền hỏng giao nhận theo gói (đủ 500 tờ to) nguyên niêm phong; tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng nhận theo thùng nguyên niêm phong (đủ số lượng thỏi, miếng theo quy cách đóng thùng của cơ sở in, đúc tiền); trườnhợp gói, thùng tiền không đủ số lượng theo quy cách thì nhận theo số thực tế nguyên niêm phong;

b) Kiểm tra niêm phong gói, thùng tiền phải đủ các yếu tố quy định như: họ tên, chữ ký người đóng gói, thùng niêm phong; ngày, tháng, năm đóng gói, thùng niêm phong; số lượng, chủng loại tiền in, đúc hỏng;

c) Trường hợp có thừa, thiếu, nhầm lẫn, xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư này;

d) Lập biên bản giao nhận giữa cơ sở in, đúc tiền và Hội đồng tiêu hủy trong ngày có xác nhận của giám sát viên tại Tổ giao nhận (theo Mu biểu số 01 đính kèm Thông tư này).

3. Bàn giao tiền in, đúc hỏng đã nhận từ kho cơ sở inđúc tiền cho Tổ kiểm đếm. Lập biên bản giao nhận giữa Tổ giao nhận và Tổ kiểm đếm trong ngày có xác nhận của giám sát viên tại từng tổ (theo Mu biểu số 07 đính kèm Thông tư này).

Điều 12. Công đoạn kiểm đếm

1. Tổ trưởng Tổ kiểm đếm nhận tiền in, đúc hỏng của Tổ giao nhận theo trình tự quy định tại điểm a, b khoản 2 Điu 11 Thông tư này.

2. Tiền in hỏng được kiểm đếm bằng máy đếm tiền hoặc đếm bằng tay đối với số tiền bị bết dính. Giấy in tiền hỏng được đếm bằng tay, hai người cùng đếm hai đầu góc của gói giấy in tiền. Tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được kiểm đếm bằng máy đếm tiền hoặc đếm bằng tay đối với số tiền bị hoen gỉ, bết cục.

3. Thực hiện kiểm đếm, xác định số lượng, chủng loại tiền in, đúc hỏng:

Đi với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng: cắt dây buộc bó tiền để kiểm đếm hình, tờ (không được làm rách niêm phong); kiểm đếm xong, nếu đủ số lượng, chủng loại mới xé niêm phong cũ;

Đối với tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng: mở thùng, hp tiền kim loại (không làm rách niêm phong); ct giấy qun thỏi tiền kim loại, kiểm đếm miếng; kiểm đếm xong nếu đủ số lượng, chủng loại mới xé niêm phong cũ.

4. Trường hợp có thừa, thiếu, nhầm lẫn, xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

5. Đóng bó (gói, túi, bao) và niêm phong mới:

a) Đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng

Đi với tiền in hỏng: 100 hình xếp thành một thếp, 10 thếp đóng thành 01 bó. Đi với giấy in tiền hỏng: 500 tờ to xếp thành 1 gói.

Dùng đoạn dây không có nối, buộc một vòng ngang, một vòng dọc bó, gói tiền; dán niêm phong mới đè lên nút buộc, niêm phong ghi đầy đủ các yếu tố: ngày, tháng, năm; loại tiền; số lượng; họ tên, chữ ký người kim đếm. Trường hợp không đủ số lượng đ đóng bó, gói thì niêm phong theo số lượng thực tế;

b) Đi với tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

1.000 miếng đóng vào một túi vải, 10 túi đóng vào 01 bao. Dùng đoạn dây không có nối buộc chặt miệng túi, đầu bao và dán niêm phong đè lên nút buộc (tách riêng đ 2 đu dây cách nhau), niêm phong ghi đy đủ các yếu t: ngày, tháng, năm loại tiền; số lượng; họ tên, chữ ký người kiểm đếm. Trường hợp không đủ số lượng để đóng túi, bao thì niêm phong theo số lượng thực tế.

6. Xuất giao tiền in, đúc hỏng đã kiểm đếm cho Tổ cắt hủy.

7. Lập biên bản giao nhận giữa Tổ kiểm đếm và Tổ cắt hủy có xác nhận của giám sát viên tại từng t (theo Mu biu số 07 đính kèm Thông tư này).

8. Cuối ngày, số tiền in, đúc hỏng chưa kiểm đếm hết phải được cho vào lng st có khóa, niêm phong (ghi rõ tiền in, đúc hỏng chưa kim đếm hết; ngày, tháng năm; tên tổ gửi; loại tin; số lượng; họ tên, chữ ký người gửi; chữ ký xác nhận của giám sát viên tại Tổ kiểm đếm), vào sổ giao nhận (theo Mu biểu số 06 đính kèm Thông tư này) và gửi vào kho tiêu hủy để bảo quản.

Số tiền in, đúc hỏng đã kiểm đếm nhưng chưa giao hết cho Tổ cắt hủy phải được cho vào lng st có khóa, niêm phong (ghi rõ tiền in, đúc hỏng đã kim đếm nhưng chưa giao cho T ct hủy; ngày, tháng năm; tên t; loại tiền; số lượng; họ tên, chữ ký Tổ trưởng; chữ ký xác nhn của giám sát viên tại Tổ kiểm đếm), lập biên bản giao nhận (theo Mu biu số 08 đính kèm Thông tư này) và bàn giao lại cho Hội đồng tiêu hủy.

9. Lập biên bản kết quả kiểm đếm trong ngày gửi Hội đồng tiêu hủy có chữ ký của giám sát viên tại t (theo Mu biểu s 12 đính kèm Thông tư này).

Điều 13. Công đoạn cắt hủy

1. Tổ cắt hủy nhận của Tổ kiểm đếm các loại tiền in, đúc hỏng đã kiểm đếm, đóng bó và niêm phong mới theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Thông tư này.

2. Trường hợp có nghi vấn thừa, thiếu, nhầm lẫn, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Thông tư này.

3. Tiền in hỏnggiấy in tiền hỏng được đưa vào máy cắt hủy để cắt thành mảnh phế liệu có chiều rộng tối đa 01 cm, chiều dài tối đa 20cm.

Tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được đưa vào máy hủy chuyên dùng để cắt thành mảnh phế liệu (ít nhất 03 mảnh tùy kích thước đồng tiền). Trường hợp sử dụng phương pháp dập hủy định dạng hoặc nung chảy hoàn toàn thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

4. Cuối ngày, số tiền in, đúc hỏng chưa cắt hủy hết phải được cho vào lồng sắt có khóa, niêm phong (ghi rõ tiền in, đúc hỏng chưa cắt hủy hết; ngày, tháng năm; tên tổ gửi; loại tiền; s lượng; họ tên, chữ ký người gửi; chữ ký xác nhận của giám sát viên tại T ct hủy), vào sổ giao nhận (theo Mbiểu số 06 đính kèm Thông tư này) và gửi vào kho tiêu hủy để bảo quản.

5. Phế liệu thu hồi sau tiêu hủy được đóng bao, khâu kín miệng bao, đưa vào kho phế liệu tiêu hủy để bảo quản.

6. Tổ cắt hủy lập biên bản kết quả cắt hủy trong ngày có xác nhận của giám sát viên (theo Mẫu biểu số 13 đính kèm Thông tư này). Cui đợt tiêu hủy tiền in, đúc hỏng, Hội đồng tiêu hủy lp báo cáo tổng hợp kết quả cắt hủy có xác nhận của Hội đồng giám sát (theo Mu biu s 15, 16 đính kèm Thông tư này).

7. Hội đồng tiêu hủy lập biên bản giao nhận, bàn giao toàn bộ phế liệu đã cắt hủy, đóng bao trong ngày cho cơ sở in, đúc tiền có xác nhận của Hội đồng giám sát (theo Mẫu biểu s 14 đính kèm Thông tư này).

Điều 14. Công đoạn hủy hoàn toàn

Đối với phế liệu đã cắt nhỏ bằng chất liệu polymer, Giám đốc cơ sở in, đúc tiền chịu trách nhiệm xây dựng quy trình cụ thể và tổ chức thực hiện công đoạn hủy hoàn toàn.

Chương 4.

XỬ LÝ THỪA, THIẾU; HẠCH TOÁN VÀ BÁO CÁO THỐNG KÊ

Điều 15. Xử lý thừa, thiếu, nhầm lẫn trong giao nhận, kiểm đếm, cắt hủy

1. Trường hợp có thừa, thiếu, nhầm lẫn trong công đoạn giao nhận: Tổ giao nhận nhận bó, gói, thùng tiền có thừa, thiếu, nhầm ln theo số lượng thực tế nguyên niêm phong, đồng thời lập 03 liên biên bản thừa, thiếu, nhầm lẫn (theo Mẫu biểu số 05 đính kèm Thông tư này). Thủ kho cơ sở in, đúc tiền giữ 01 liên, vào sổ sách và báo cáo Giám đc cơ sở in, đúc tiền để xử lý; 01 liên đính kèm bó, gói, thùng tiền có thừa, thiếu, nhầm lẫn; 01 liên gửi Hội đồng tiêu hủy vào cui ngày làm việc.

2. Trường hợp có thừa, thiếu, nhầm lẫn trong công đoạn kiểm đếm: người kiểm đếm ghi vào mặt sau niêm phong cũ số thừa, thiếu hoặc sai mệnh giá; ký xác nhận; đồng thời báo cho giám sát viên kiểm tra, ký xác nhận vào mặt sau của niêm phong cũ.

Cuối ngày làm việc, Tổ kiểm đếm căn cứ vào niêm phong có thừa, thiếu, nhm ln; lập bảng kê (theo Mẫu biểu số 09 đính kèm Thông tư này) và biên bản thừa, thiếu, nhầm lẫn gửi Hội đồng tiêu hủy (theo Mẫu biểu số 10 đính kèm Thông tư này).

3. Trong công đoạn cắt hủy, trường hợp có nghi vấn, cán bộ cắt hủy kiểm tra lại; nếu có thừa, thiếu báo cáo Hội đng tiêu hủy, Hội đồng giám sát để lập biên bản, tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý.

4. Cuối đợt tiêu hủy tiền in, đúc hỏng, căn cứ vào biên bản thừa, thiếu, nhm lẫn kèm bảng kê niêm phong có thừa, thiếu hàng ngày của các tổ gửi đến, Hội đồng tiêu hủy lập biên bản tng hợp tình hình thừa, thiếu, nhầm lẫn (theo Mẫu biểu số 11 đính kèm Thông tư này); đồng thời yêu cầu cơ sở in, đúc tiền xử lý các trường hợp nêu trên.

Điều 16. Sổ sách theo dõi, hạch toán và báo cáo kết quả tiêu hủy tiền in, đúc hỏng của Hội đồng tiêu hủy

1. Tại mi tổ công tác phải mở và thực hiện ghi chép các loại sổ sách theo dõi việc nhập kho, xuất kho, kiểm đếm, giao nhận, cắt hủy, gửi/nhập lại kho hàng ngày.

2. Kế toán phải thực hiện ghi chép đầđủ kịp thời tình hình nhập, xuất, tồn kho tiền in, đúc hỏng vào các loại sổ chi tiết, tổng hợp theo đúng quy định (theo Mu biểu số 02A, 02B, 02C, 02D, 03A, 03B, 04A, 04B đính kèm Thông tư này).

3. Kết thúc đợt tiêu hủy tiền in, đúc hỏng, Hội đồng tiêu hủy lập báo cáo kết quả tiêu hủy tiền in, đúc hỏng có xác nhận của Hội đng giám sát (theo Mẫu biểu số 17 đính kèm Thông tư này) để báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và gửi các đơn vị liên quan: Hội đồng giám sát, Vụ Kiểm toán nội bộ, Vụ Tài chính  Kế toán, Cục Phát hành và Kho quỹ, cơ sở in, đúc tiền.

4. Các loại biên bản chứng từ, sổ sách, báo cáo dùng trong công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng phải có đủ chữ ký của các thành phn được quy định cụ thể tại Phụ lục mẫu biểu báo cáo đính kèm Thông tư này và được quản lý theo chế độ “Mật” “

Điều 17. Theo dõi, hạch toán công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng tại cơ sở in, đúc tiền

Cơ sở in, đúc tiền phải hạch toán kịp thời, đầy đủ, chính xác theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước số lượng tiền in, đúc hỏng xuất để tiêu hủy. Các chi phí trong côntác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng được hạch toán vào chi phí, các khoản thu bán phế liệu đã tiêu hủy được hạch toán vào thu nhập của đơn vị.

Chương 5.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC TIÊU HỦY TIỀN IN, ĐÚC HỎNG

Điều 18. Trách nhiệm của Giám đốc cơ sở in, đúc tiền

1. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Kiểm toán nội bộ) cho phép tiêu hủy từng loại tiền in, đúc hỏng kèm theo hồ sơ tài liệu liên quan.

2. Tổ chức thực hiện công đoạn hủy hoàn toàn đối với tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng bng chất liệu polymer và báo cáo Thng đc Ngân hàng Nhà nước.

3. Tổ chức quản lý, bán toàn bộ phế liệu thu hồi sau tiêu hủy.

4. Tổ chức theo dõi, hạch toán tại cơ sở in, đúc tiền theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

5. Xử lý kỷ luật, yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với cá nhân thuộc cơ sở in, đúc tiền có hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này.

Điều 19. Trách nhiệm của Vụ Kiểm toán nội bộ

1. Tiếp nhận, kiểm tra, xác nhận tính chính xác, đầy đủ về mặt số lượng của từng loại tiền in, đúc hỏng tại hồ sơ trình tiêu hủy của cơ sở in, đúc tiền theo quy định tại khoản 1 Điu 18 Thông tư này.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc số liệu chưa chính xác cần yêu cầu cơ sở in, đúc tin bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc chỉnh sửa để đảm bảo số liệu chính.

2. Gửi Cục Phát hành và Kho quỹ văn bản xác nhận và hồ sơ trình tiêu hủy của cơ sở in, đúc tiền đã kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tài liệu của cơ sở in, đúc tiền.

Điều 20. Trách nhiệm của Cục Phát hành và Kho quỹ

Trình Thống đc Ngân hàng Nhà nước quyết định về thời gian, địa đim, số lượng từng loại tiền in, đúc hỏng để tiêu hủy trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bn xác nhận của Vụ Kim toán nội bộ.

Điều 21. Trách nhiệm của Vụ Tổ chức cán bộ

Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định tiêu hủy tiền in, đúc hỏng của Thng đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 22. Trách nhiệm của cán bộ, nhân viên tham gia công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng

Cán bộ, nhân viên tham gia công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng phải mặc trang phục do Hội đồng tiêu hủy quy định; không mang túi xách, ví tiền, đồ dùng cá nhân vào kho tiêu hủy, các phòng giao nhận, kiểm đếm, cắt hủy. Trong giờ nghỉ giải lao, nghỉ trưa, tt cả cán bộ, nhân viên phải ra khỏi phòng làm việc, Tổ trưởng phụ trách phòng làm việc khóa cửa, thành viên Hội đồng giám sát niêm phong cửa.

Điều 23. Quyền lợi của cán bộ, nhân viên tham gia công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng

Các thành viên Hội đồng tiêu hủy và cán bộ, nhân viên tham gia công tác tiêu hủy tiền in, đúc hỏng ngoài chế độ tiền lương và phụ cp còn được hưởng các khoản chi bi dưỡng trong công tác tiêu hủy theo quy định về mức chi trong công tác tiêu hủy tiền của Ngân hàng Nhà nước. Nếu phải làm thêm giờ được hưởng chế độ làm ngoài giờ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Chương 6.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 2 năm 2014.

2. Quyết định số 57/2006/QĐ-NHNN ngày 15/12/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng tại các nhà máy in tiền hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 25. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Cục trưởng, Cục Phát hành và Kho quỹ, Vụ trưởng Vụ Kim toán nội bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch hội đồng quản trị và Giám đốc cơ sở in, đúc tiền tổ chức thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
– Như Điều 25 (để thực hiện);
– Ban lãnh đạo NHNN;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
– Công báo;
– Lưu VP, PHKQ, PC (05 bản)

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC

Đào Minh Tú

PHỤ LỤC

MẪU BIỂU BÁO CÁO DÙNG TRONG CÔNG TÁC TIÊU HỦY TIỀN IN, ĐÚC HỎNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-NHNN ngày 7/01/2014 của Thống đc Ngân hàng Nhà nước)

Mẫu biểu số 01: Biên bản giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng của cơ sở in, đúc tiền giao cho Hội đồng tiêu hủy

Mẫu biểu số 02A: Phiếu nhập kho tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Mẫu biểu số 02B: Phiếu nhập kho tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng)

Mẫu biểu số 02C: Phiếu xuất kho tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Mẫu biểu số 02D: Phiếu xuất kho tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng)

Mẫu biểu số 03A: Sổ theo dõi chi tiết tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Mẫu biểu số 03B: Sổ theo dõi chi tiết tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng)

Mẫu biểu số 04A: Sổ kế toán tổng hợp tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Mẫu biểu số 04B: Sổ kế toán tổng hp tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng)

Mẫu biểu số 05: Biên bản xác nhận số liệu thừa, thiếu, nhầm lẫn tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 06: Sổ giao, nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng giữa Kho tiêu hủy với T …

Mẫu biểu số 07: Biên bản giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng giữa các tổ

Mẫu biểu số 08: Biên bản giao nhận tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng giữa Tổ kiểm đếm với Hội đồng tiêu hủy

Mẫu biểu số 09: Bảng kê thừa, thiếu, nhầm lẫn qua kiểm đếm tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 10: Biên bản xác nhận số liệu tha, thiếu, nhầm lẫn Tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng qua kim đếm

Mẫu biểu số 11: Bảng tổng hợp tình hình tha, thiếu, nhầm lẫn qua giao nhận, kiểm đếm trước khi tiêu hủy Mẫu biểu số 12: Biên bản xác nhận kết quả kiểm đếm tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 13: Biên bản xác nhận kết quả kiểm cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 14: Biên bản giao nhận phế liệu thu hồi của Hội đồng tiêu hủy giao cho cơ sở in, đúc tiền

Mẫu biểu số 15: Biên bản tổng hợp kết quả cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 16: Báo cáo tổng hợp kết quả cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

Mẫu biểu số 17: Báo cáo kết quả tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng

 

 

Mẫu biểu số 01

 

 

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ………/HĐTH

 

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG GIỮA (*) GIAO CHO HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

Hôm nay, ngày …. tháng … năm , trước sự chứng kiến của đại diện Hội đồng giám sát, (*) tiến hành bàn giao tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng cho Hội đồng tiêu hủy.

Bên giao: (*)

1. Ông (Bà) ………………………….Đại diện Ban lãnh đạo (*)

2. Ông (Bà) ………………………….Kế toán trưởng

3. Ông (Bà) ………………………….Thủ kho – Kho số hỏng (người giao)

Bên nhận: Hội đồng tiêu hủy (HĐTH)

1. Ông (Bà) ………………………….Đại diện HĐTH

2. Ông (Bà) ………………………….Thủ kho – Kho tiêu hủy (người nhận)

3. Ông (Bà) ………………………….Kế toán HĐTH

Đã giao nhận chi tiết số lượng tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng bao gồm:

TT

Chủng loại

Khổ giấy

Hình/tờ

Nguyên gói, thùng

Hình (miếng) lẻ

Tổng cộng quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)=(6)+(7)

I

Tiền in hỏng

           

 

           

II

Giấy in tiền hỏng

           

 

           

 

Cộng

           

III

Tiền đúc hỏng

           

 

…….

           

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

           

 

…..

           

 

Cộng

           

Phương thức giao nhận: Theo gói, thùng nguyên niêm phong; nếu không đủ nguyên gói, thùng, giao nhận theo số lượng thực tế nguyên niêm phong.

Biên bản được lập thành 03 bản: (*) giữ 01 bản, Hội đồng tiêu hủy 01 bản, Hội đồng giám sát 01 bản.

Ghi chú:

– Đối với tiền in hỏng: cột (6) = cột (5) 10 (bó) x 1.000

– Đi với giấy in tiền hỏng: cột (6) = cột (5) 500 (tờ) cột (4)

– Đối với tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng: cột (6) = cột (5) số miếng của 1 thùng.

– (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

BÊN GIAO

Thủ kho (*)

Kế toán (*)

Giám đốc

 

BÊN NHẬN

Thủ kho HĐTH

Kế toán HĐTH

Chủ tịch HĐTH

 

XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT

 

Mẫu biểu số 02A

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số:…../HĐTH

 

PHIẾU NHẬP KHO

Tiền in hỏng (Giấy in tiền hỏng)

Nhập tiền in hỏng (Giấy in tiền hỏng) tại Kho tiêu hủy theo biên bản giao nhận số .../HĐTH, ngày… tháng … năm… của Hội đồng tiêu hủy.

Tiền in hỏng (Giấy in tiền hỏng) nhập kho bao gồm:

Stt

Diễn giải

Nguyên gói

Hình lẻ

Tổng số lượng quy hình

Số lượng

Quy hình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       
 

Cộng

       

Hà Nội, ngày …. tháng … năm….

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 02B

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số:…../HĐTH

 

PHIẾU NHẬP KHO

Tiền đúc hỏng (Kim loại đúc tiền hỏng)

Nhập tiền đúc hng (kim loại đúc tiền hỏng) tại Kho tiêu hủy theo biên bản giao nhận số ..../HĐTH, ngày… tháng … năm… của Hội đồng tiêu hủy.

Tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng) nhập kho bao gồm:

Stt

Din giải

Nguyên thùng

Miếng lẻ

Tổng số lượng quy miếng

Số lượng

Quy miếng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       
 

Cộng

     

Hà Nội, ngày …. tháng … năm….

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 02C

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số:…../HĐTH

 

PHIẾU XUẤT KHO

Tiền in hỏng (Giấy in tiền hỏng)

Xuất tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng) tại Kho tiêu hủy kèm theo biên bản giao nhận số …/HĐTH, ngày… tháng … năm… của Hội đồng tiêu hủy.

Tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng) xuất kho bao gồm:

Stt

Din giải

Nguyên gói

Hình lẻ

Tổng số lượng quy hình

Số lượng

Quy hình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       
 

Cộng

       

Hà Nội, ngày …. tháng … năm….

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Người nhận
Tổ kiểm đếm
(Tổ cắt hủy)

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 02D

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số:…../HĐTH

 

PHIẾU XUẤT KHO

Tiền đúc hỏng (Kim loại đúc tiền hỏng)

Xuất tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng) tại Kho tiêu hủy kèm theo biên bản giao nhận số .../HĐTH, ngày … tháng … năm… của Hội đồng tiêu hủy. Tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng) xuất kho bao gồm:

Stt

Din giải

Nguyên thùng

Miếng lẻ

Tổng số lượng quy miếng

Số lượng

Quy hình

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6) = (4) + (5)

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       
 

Cộng

     

Hà Nội, ngày …. tháng … năm….

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Người nhận
Tổ kiểm đếm
(Tổ cắt hủy)

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 03A

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số trang:………

 

SỔ THEO DÕI CHI TIẾT

Tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Loại : ……….

Tháng……. Năm……

Đơn vị: Hình

Ngày Ghi sổ

Số phiếu

Diễn giải

Nhập

Xuất

Còn lại

Xuất

Nhập

 

 

 

 

 

 

 

             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 03B

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số trang:………

 

SỔ THEO DÕI CHI TIẾT

Tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng)

Loại:………..

Tháng …. năm ….

Đơn vị: Miếng

Ngày Ghi sổ

Số phiếu

Din giải

Nhập

Xuất

Còn lại

Xuất

Nhập

             
             
             
             
             
         
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 04A

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số trang:………

 

SỔ KẾ TOÁN TỐNG HỢP

Tiền in hỏng (giấy in tiền hỏng)

Tháng …. năm ….

Đơn vị: Hình

Ngày Ghi sổ

Số phiếu

Diễn giải

Nhập

Xuất

Còn lại

Xuất

Nhập

             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             

Ghi chú(*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 04B

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số trang:………

 

SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP

Tiền đúc hỏng (kim loại đúc tiền hỏng)

Tháng …. năm ….

Đơn vị: Miếng

Ngày Ghi sổ

Số phiếu

Diễn giải

Nhập

Xuất

Còn lại

Xuất

Nhập

             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Kế toán HĐTH

Thủ kho HĐTH

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 05

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG QUA GIAO NHẬN

Hôm nay, ngày …. tháng … năm , trước sự chứng kiến của đại diện Hội đồng giám sát, chúng tôi gm:

Đại diện (*):

1. Ông (Bà) …………………………..Chức vụ: …………………………..

2. Ông (Bà) …………………………..Chức vụ: …………………………..

Hội đồng tiêu hủy:

1. Ông (Bà) ………………………….. Chức vụ …………………………..

2. Ông (Bà) ………………………….. Chức vụ …………………………..

Cùng nhau lập biên bản xác nhận số liệu thừa thiếu, nhầm lẫn trên cơ sở kết quả giao nhận, cụ th như sau:

STT

Họ và tên trên niêm phong

Loại sản phẩm

Thừa

Thiếu

Ghi chú

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

               
               
               
               
 

Cộng

           

Biên bản lập thành 03 bản:

– 01 bản đính kèm gói, thùng tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng có thừa, thiếu;

– 01 bản gửi Hội đồng tiêu hủy;

– 01 bản gửi Giám đốc cơ sở in, đúc tiền để xử lý.

Ghi chú: – Trường hp nhầm lẫn (lẫn loại) được coi như thừa, thiếu

– (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Đại diện (*)

Tổ trưởng Tổ giao nhận

Đại diện HĐGS

 

Mẫu biểu số 06

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

Số trang:………

 

SỔ GIAO, NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG GIỮA KHO TIÊU HỦY VỚI TỔ…….

Tháng …. năm ….

Ngày

Din giải

Đơn vị tính

Số lượng gửi

Số lượng nhận

Số còn lại

Ký tên

Người gửi

Người nhận

Giám sát

                 
                 
                 
                 
                 
                 
                 
               
                 
                 
                 
                 
                 
             
                 
                 
                 

Ghi chú:

– (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

– Mẫu biu này được sử dụng cho Thủ kho Hội đồng tiêu hủy và các tổ có sản phẩm giao gửi.

 

Mẫu biểu số 07

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG GIỮA CÁC TỔ

Hôm nay, ngày …. tháng … năm , trước sự chứng kiến của đại diện Hội đồng giám sát, Hội đồng tiêu hủy, hai bên tiến hành giao, nhận tiền in hỏng, đúc hng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng gm:

Bên giao: Ông (Bà) ………………….. Chức vụ …………………..Tổ…………………..

Bên nhận: Ông (Bà) ………………….. Chức vụ …………………..Tổ …………………..

Mục đích giao nhận: để kiểm đếm (cắt hủy).

Đã giao nhận chi tiết số lượng tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng bao gm:

TT

Chủng loại

Khổ giấy

Hình/tờ

Nguyên gói, thùng

Hình (miếng) lẻ

Tổng cộng quy hình (miếng)

Số lượng

Quy hình (miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (6) +(7)

I

Tiền in hỏng

         

 

……..

           

II

Giấy in tiền hỏng

           

 

…….

           

 

Cộng

           

III

Tiền đúc hỏng

           

 

…….

           

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

           

 

…….

           

 

Cộng

           

Phương thức giao nhận: Theo bó, gói, thùng, bao nguyên niêm phong; nếu không đủ nguyên bó, gói, thùng, bao giao nhận theo số thực tế nguyên niêm phong. Trường hợp để trong lồng sắt có khóa và niêm phong của Hội đồng giám sát, giao nhận theo lồng nguyên niêm phong.

Biên bản được lập thành 03 bản cho bên giao, bên nhận và Hội đồng tiêu hủy.

Ghi chú:

– Đối với tiền in hỏng: cột (6) = cột (5) x 10 (bó) x 1.000

– Đối với giấy in tiền hỏng: cột (6) = cột (5) 500 (tờ) cột (4)

– Đối với tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng: cột (6) = cột (5) số miếng của 1 thùng.

– (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Đại diện HĐTH

Đại diện HĐGS

Người giao

Người nhận

Giám sát bên giao

Giám sát bên nhận

 

Mẫu biểu số 08

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG GIỮA TỔ KIỂM ĐẾM VỚI HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

Hôm nay, ngày …. tháng … năm , trước sự chứng kiến của đại diện Hội đồng giám sát, Tổ kiểm đếm tiến hành bàn giao lại số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã kiểm đếm cho Hội đồng tiêu hủy.

Bên giao: Ông (Bà)…………………….. Chức vụ: Tổ trưởng Tổ kiểm đếm

Bên nhận: Ông (Bà) …………………….. Chức vụ: Thủ kho kho tiêu hủy

Ông (Bà) ……………………..Chức vụ: Kế toán tiêu hủy

Đã giao nhận chi tiết số lượng bao gồm:

TT

Chủng loại

Khổ giấy

Hình/tờ

Nguyên gói, thùng

Hình (miếng) lẻ

Tổng cộng quy hình (Miếng)

Số lượng

Quy hình (Miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8) = (6)+(7)

I

Tiền in hỏng

           

 

……..

           

II

Giấy in tiền hỏng

           

 

……

           

 

Cộng

           

III

Tiền đúc hỏng

           

 

…….

           

IV

Kim loại đúc tin hỏng

           

 

………

           

 

Cộng

           

Phương thức giao nhận: Theo bó, gói, thùng, bao nguyên niêm phong; nếu không đủ nguyên bó, gói, thùng, bao giao nhận theo số thực tế nguyên niêm phong. Trường hợp để trong lồng sắt có khóa, niêm phong của Hội đồng giám sát, giao nhận theo lồng nguyên niêm phong.

Biên bản được lập thành 03 bản cho bên giao, bên nhận và Hội đồng tiêu hủy.

Ghi chú:

– Đối với tiền in hỏng: cột (6) = cột (5) x 10 (bó) x 1.000

– Đi với giấy in tiền hỏng: cột (6) = cột (5) 500 (tờ) cột (4)

– Đối với tiền đúc hỏng, kim loại đúc tiền hỏng: cột (6) = cột (5) số miếng của 1 thùng.

– (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Đại diện HĐTH

Đại diện HĐGS

Người giao

Người nhận

Giám sát bên giao

Giám sát bên nhận

 

Mẫu biểu số 09

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

 

BẢNG KÊ

THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN QUA KIỂM ĐẾM TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Ngày … tháng … năm …

STT

Họ và tên trên niêm phong

Loại sản phẩm

Thừa (hình, miếng)

Thiếu (hình, miếng)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

   

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

       
 

Cộng

       

Ghi chú :

– Trường hợp nhầm lẫn (lẫn loại) được coi như thừa, thiếu.

– (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Tổ trưởng Tổ kiểm đếm

Đại diện Hội đồng giám sát

 

Mẫu biểu số 10

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN SỐ LIỆU THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG QUA KIỂM ĐẾM

Hôm nay, ngày …. tháng … năm , trước sự chứng kiến của đại diện Hội đng giám sát, chúng tôi gồm:

Tổ kiểm đếm Hội đồng tiêu hủy:

1. Ông (Bà) ………………..Chức vụ …………………………..

2. Ông (Bà) ………………..Chức vụ ……………………………..

Đại diện Hội đồng giám sát:

1. Ông (Bà) ………………..Chức vụ …………………………..

2. Ông (Bà) ………………..Chức vụ ……………………………..

Cùnnhau lập biên bản xác nhận số liệu thừa thiếu, nhầm lẫn, trên cơ sở kết quả kim đếm, cụ thể như sau:

STT

Họ và tên trên niêm phong

Loại sản phm

Thừa

Thiếu

Ghi chú

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

   

 

 

 

 

           
 

Cộng

           

Nguyên nhân: ………….(nêu rõ lý do thừa, thiếu, nhầm lẫn).

Biên bản này lập thành 02 bản:

– 01 bản gửi Hội đồng tiêu hủy;

– 01 bản kèm theo bảng kê và niêm phong các bó, gói, thùng, hộp tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kiloại đúc tiền hỏng có thừa, thiếu, nhm lẫn gửi Giám đốc cơ sở in đúc tiền để xử lý.

Ghi chú:

– Trường hợp nhầm lẫn (lẫn loại) được coi như thừa, thiếu.

– (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Tổ trưởng Tổ kiểm đếm

Đại diện HĐTH

Đại diện HĐGS

 

Mẫu biểu số 11

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

 

 

BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THỪA, THIẾU, NHẦM LẪN TRƯỚC KHI TIÊU HỦY

Căn cứ các biên bản thừa, thiếu, nhầm lẫn tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng tại các công đoạn giao nhận, kiểm đếm, ct hủy. Hội đồng tiêu hủy tổng hợp tình hình thừa, thiếu, nhầm lẫn cụ th như sau:

STT

Loi sản phẩm

Thừa

Thiếu

Ghi chú

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

Số lượng

Quy Hình (Miếng)

(1)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
             
 

Cộng

         

Nguyên nhân: ………….(nêu rõ lý do thừa, thiếu, nhầm lẫn).

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

………, ngày … tháng … năm…….

Kế toán HĐTH

Chủ tịch HĐTH

 

Mẫu biểu số 12

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ KIỂM ĐẾM TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Hôm nay, ngày …. tháng … năm , trước sự chứng kiến của đại diện Hội đng giám sát, chúng tôi gồm:

1. Ông (Bà) ………………………………….Chức vụ: y viên Hội đồng tiêu hủy

2. Ông (Bà) ………………………………….Chức vụ: Tổ trưởng Tổ kiểm đếm

Cùng nhau xác nhận số lượng tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã kiểm đếm gm các loại sau:

STT

Tên sản phẩm

Tồn đầu ngày

Nhận của HĐTH trong ngày

Tổng số

Số đã kiểm đếm trong ngày

Tồn cuối ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) + (4)

(6)

(7) = (5) – (6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền

 

Tổ trưởng tổ kiểm đếm

Ủy viên HĐTH

Đại diện HĐGS

 

Mẫu biểu số 13

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BIÊN BẢN XÁC NHẬN KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Hôm nay, ngày …. tháng … năm , trước sự chứng kiến của đại diện Hội đồng giám sát, chúng tôi gm:

1. Ông (Bà) …………………………………….Chức vụ: y viên Hội đồng tiêu hủy

2. Ông (Bà) …………………………………….Chức vụ: Tổ trưởng Tổ cắt hủy

Cùng nhau xác nhận số lượng tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã cắt hủy gồm các loại sau:

STT

Tên sản phẩm

Tồn đầu ngày

Nhận của HĐTH trong ngày

Tổng số

Số đã kiểm đếm trong ngày

Tồn cuối ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (3) + (4)

(6)

(7) = (5) – (6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Tổ trưởng tổ cắt hủy

Ủy viên HĐTH

Đại diện HĐGS

 

Mẫu biểu số 14

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BIÊN BẢN GIAO NHẬN PHẾ LIỆU THU HỒI CỦA HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY GIAO CHO (*)

Hôm nay, ngày … tháng …. năm , trước sự chứng kiến của Hội đồng giám sát, chúng tôi gm:

Bên giao: Hội đồng tiêu hủy:

1. Ông (Bà): …………………………………………….Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy

2. Ông (Bà): …………………………………………….Thủ kho Hội đồng tiêu hủy

3. Ông (Bà): …………………………………………….Kế toán Hội đồng tiêu hủy

Bên nhận: (*)

1. Ông (Bà): …………………………………………….Giám đốc (*)

2. Ông (Bà): …………………………………………….Kế toán trưởng

3. Ông (Bà): …………………………………………….Trưởng phòng kho

Tiến hành bàn giao phế liệu đã cắt hủy theo đúng quy định từ Tổ cắt hủy cho (*)

Toàn bộ các bao phế liệu đã được khâu kín và được đánh số bao từ 01 đến ………. Tronđó số bao phế liệu polymer là:……… ; số bao phế liệu cotton là:………. ; số bao phế liệu kim loại là: 

(*) đã kiểm tra và nhận đủ số bao phế liệu thu hồi trên.

Biên bản được lập thành 03 bản:

– Hội đồng tiêu hủy 01 bản;

– Hội đồng giám sát 01 bản;

– (*) 01 bản

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

BÊN GIAO

Tổ trưởng tổ cắt

Kế toán HĐTH

Đại diện HĐGS

Chủ tịch HĐTH

BÊN NHẬN

Thủ kho (*) (người nhận)

Kế toán trưởng (*)

Giám đốc (*)

 

Mẫu biểu số 15

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Năm ………

Thực hiện Quyết định: số      /       ngày     tháng        năm        của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, giấy in tiền hỏng, năm………. tại (*)

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm …… Hội đồng tiêu hủy và Hội đồng giám sát tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng tại (*) chúng tôi gồm:

Hội đồng tiêu hủy:

1. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

2. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

3. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

Hội đồng giám sát:

1. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

2. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

3. Ông (Bà) ……………………………….Chức vụ ……………………………….

Cùng xác nhận kết quả cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng tại (*) từ ngày … tháng …. năm……… đến hết ngày….tháng … năm……... như sau:

1. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được phép tiêu hủy:

+ Tiền in hỏng:  ………………..hình;

+ Tiền đúc hỏng: ………………..miếng;

+ Giấy in tiền hỏng: ………………..hình;

+ Kim loại đúc tiền hỏng: ………………..miếng.

2. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã cắt hủy thực tế là:

+ Tiền in hỏng: ……………….. hình;

+ Tiền đúc hỏng: ………………..miếng;

+ Giấy in tiền hỏng: ………………..hình;

Kim loại đúc tiền hỏng: ……………….. miếng

Cụ thể từng loại:

Đơn vị: Hình, miếng

TT

Chủng loại

Số lượng tiêu hủy theo Quyết định của Thống đốc NHNN

Số lượng ct hủy thc tế

Chênh lệnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (4) – (3)

I

Tiền in hỏng

     

 

……..

     

II

Giấy in tiền hỏng

     

 

……….

     

 

Cộng

     

III

Tiền đúc hỏng

     

 

………

     

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

     

 

…….

     

 

Cộng

     

Nguyên nhân chênh lệch (nếu có).

3. Phương pháp tiêu hủy:

Tất cả các loại tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã được kiểm đếm lại hình, tờ, miếng và được tiêu hủy theo đúng quy định, đảm bảo chính xác, an toàn tài sản và bí mật Nhà nước.

Hội đồng tiêu hủy và Hội đồng giám sát lập biên bản này, cùng ký tên xác nhận kết quả tiêu hủy năm …………..tại (*)

Biên bản nàlập thành 02 bản: HĐTH 01 bản, HĐGS 01 bản.

 

HỘI ĐỒNG GIÁM SÁT

– Giám sát trực tiếp tổ cắt hủy
– Ủy viên HĐGS

Chủ tịch Hội đồng giám sát

HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

– Ủy viên phụ trách tổ cắt
– Tổ trưởng tổ cắt

Chủ tịch Hội đồng tiêu hủy

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Mẫu biểu số 16

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẮT HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG

Năm…….

Thực hiện Quyết định số …./……., ngày …. tháng …. năm …. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thành lập Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng tại (*)

Hội đồng tiêu hủy báo cáo kết quả cắt hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng như sau:

Tên sản phm

Tổng số hình (miếng) tiêu hủy theo quyết định

Tổng số hình (miếng) giao cho HĐTH

Tổng số hình (miếng) thực tế sau kiểm đếm

Tổng số hình (miếng) đã cắt hủy

…………..        
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         

Cộng

       

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

 

Lập bảng

Chủ tịch HĐTH

Chủ tịch HĐGS

 

Mẫu biểu số 17

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY
(*)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……../HĐTH

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG TẠI (*)

Năm……..

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã có Quyết định số …/QĐ-NHNN, ngày…/…../…... về việc cho phép Hội đồng tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng tại (*) tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác tiêu hủy dưới sự giám sát của Hội đồng giám sát tiêu hủy (*) báo cáo kết quả tiêu hủy tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng năm …….như sau:

1. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng được phép tiêu hủy theo Quyết định của Thống đốc NHNN:

+ Tiền in hỏng: ……………hình;

+ Tiền đúc hỏng: ………….miếng;

+ Giấy in tiền hỏng: ………..hình;

+ Kim loại đúc tiền hỏng: ………….miếng.

2. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã kiểm đếm thực tế là:

+ Tiền in hỏng: ……………hình;

+ Tiền đúc hỏng: ………….miếng;

+ Giấy in tiền hỏng: ………..hình;

+ Kim loại đúc tiền hỏng: ………….miếng.

3. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng (*) đã giao cho Hội đồng tiêu hủy là:

+ Tiền in hỏng: ……………hình;

+ Tiền đúc hỏng: ………….miếng;

+ Giấy in tiền hỏng: ………..hình;

+ Kim loại đúc tiền hỏng: ………….miếng.

4. Tổng số tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã cắt hủy thực tế là:

+ Tiền in hỏng: ……………hình;

+ Tiền đúc hỏng: ………….miếng;

+ Giấy in tiền hỏng: ………..hình;

+ Kim loại đúc tiền hỏng: ………….miếng.

Cụ thể từng loại:

Đơn vị: Hình/ Miếng

TT

Chủng loại

Số lượng tiêu hủy theo Quyết định của Thống đốc NHNN

Số lượng cắt hủy thực tế

Chênh lệnh

(1)

(2)

(3)

(4)

(5) = (4) – (3)

I

Tiền in hỏng

     

 

……

     

II

Giấy in tiền hỏng

     

 

…..

     

 

Cộng

     

III

Tiền đúc hỏng

     

 

……….

     

IV

Kim loại đúc tiền hỏng

     

 

………

     

 

Cộng

     

Nguyên nhân chênh lệch (nếu có)

4. Phương pháp tiêu hủy:

Tt cả các loại tiền in hỏng, đúc hỏng, giấy in tiền hỏng, kim loại đúc tiền hỏng đã được kiểm đếm lại hình, tờ, miếng và được tiêu hủy theo đúng quy định, đảm bảo chính xác, an toàn tài sản và bí mật Nhà nước.

 

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TIÊU HỦY

GIÁM ĐỐC (*)

 

Nơi nhận:
– Thống đốc NHNN (để b/cáo);
– Hội đồng giám sát;
– Vụ Kiểm toán nội bộ (để b/cáo);
– Vụ Tài chính – Kế toán (để b/cáo);
– Cục Phát hành và Kho quỹ (để b/cáo);
– Lưu HĐTH, (*)

Ghi chú: (*) là tên của cơ sở in, đúc tiền.

THÔNG TƯ 02/2014/TT-NHNN QUY ĐỊNH VỀ TIÊU HỦY TIỀN IN HỎNG, ĐÚC HỎNG, GIẤY IN TIỀN HỎNG, KIM LOẠI ĐÚC TIỀN HỎNG DO THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 02/2014/TT-NHNN Ngày hiệu lực 20/02/2014
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo 22/01/2014
Lĩnh vực Tài chính ngân hàng
Ngày ban hành 07/01/2014
Cơ quan ban hành Ngân hàng nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn
Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản