Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại hoạt động của tổ chức kinh tế – Trường hợp chia tổ chức kinh tế đối với tổ chức kinh tế mới được chia/được tách/hợp nhất.
Thủ tục | Đăng ký thuế đối với trường hợp tổ chức lại hoạt động của tổ chức kinh tế – Trường hợp chia tổ chức kinh tế đối với tổ chức kinh tế mới được chia/được tách/hợp nhất. | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Các tổ chức kinh tế mới được chia/được tách/hợp nhất phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 Thông tư 95/2015/TT-BTC.
+ Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy: Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đăng ký thuế đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đăng ký thuế, thời hạn trả kết quả không được quá số ngày quy định của Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính). ++ Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử: tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; + Hoặc nộp hồ sơ đăng ký thuế điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | a)Thành phần hồ sơ gồm:
++ Đối với đơn vị chủ quản, đơn vị độc lập: +++ Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 01-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính; +++ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp. ++ Đối với đơn vị trực thuộc: +++ Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính; +++ Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức kinh tế | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận đăng ký thuế. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ tài chính (Đối với đơn vị chủ quản, đơn vị độc lập).
+ Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 02-ĐK-TCT ban hành theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ tài chính (Đối với đơn vị trực thuộc). |
Thông tư 95/2016/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. | Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế; Luật số 21/2012/QH12; Luật số 71/2014/QH13
+ Luật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; + Thông tư số 110/2015/TT-BTC + Điều Khoản 1.b, 2.b, 4.b Điều 22 Thông tư số 95/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |