Đăng ký thuế lần đầu cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế thu nhập cá nhân – Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế.
Thủ tục | Đăng ký thuế lần đầu cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế thu nhập cá nhân – Cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc trực tiếp tại cơ quan thuế | |
Trình tự thực hiện | – Bước 1: Cá nhân lập hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh và gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh cùng với thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân. – Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: + Đối với hồ sơ đăng ký thuế bằng giấy: Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ thời điểm nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ đăng ký thuế. Công chức thuế viết phiếu hẹn ngày trả kết quả đăng ký thuế, thời hạn trả kết quả không được quá số ngày quy định của Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính. Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính: công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. Công chức thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế); trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính). + Đối với trường hợp hồ sơ đăng ký thuế điện tử: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. |
|
Cách thức thực hiện | – Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế
– Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính – Hoặc nộp hồ sơ đăng ký thuế điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ gồm:
– Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính (trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế” và ghi đầy đủ các thông tin). – Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người phụ thuộc có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài). – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đăng ký thuế đầy đủ theo quy định. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Thông báo mã số thuế cho người phụ thuộc | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính; | Thông tư số 95/2016/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. | Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý | -Luật Quản lý thuế
– Luật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành – Thông tư số 110/2015/TT-BTC – Khoản 4 Điều 6; Khoản 10.a Điều 7; Khoản 5 Điều 8; Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 95/2016/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |