Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở sản xuất thủy điện mà nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh có/hoặc không có các đơn vị thủy điện hạch toán phụ thuộc
Thủ tục | Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở sản xuất thủy điện mà nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh có/hoặc không có các đơn vị thủy điện hạch toán phụ thuộc | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở sản xuất thủy điện mà nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh không có /hoặc có các đơn vị thủy điện hạch toán phụ thuộc, lập hồ sơ khai quyết toán và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất ngày thứ chín mươi kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Đồng thời sao gửi hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN cho các Cục Thuế địa phương nơi được hưởng nguồn thu thuế TNDN.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. + Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm:
++ Tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC. ++ Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương Mẫu số 02-1/TĐ-TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC. ++ Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (đối với trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện mà nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh có các đơn vị thủy điện hạch toán phụ thuộc). + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
+ Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp của cơ sở sản xuất thủy điện cho các địa phương Mẫu số 02-1/TĐ-TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC. + Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc Mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (đối với trường hợp cơ sở sản xuất thủy điện mà nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh có các đơn vị thủy điện hạch toán phụ thuộc). |
Thông tư số 151/2014/TT-BTC
Thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
Nghị định số 91/2014/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
+Luật số 21/2012/QH12 + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Nghị định số 91/2014/NĐ-CP + Thông tư số 156/2013/TT-BTC + Thông tư số 151/2014/TT-BTC + Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.008306 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |