Khai cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có vốn nhà nước nhà nước do Bộ, Ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu
Thủ tục | Khai cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có vốn nhà nước nhà nước do Bộ, Ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Người nộp thuế chuẩn bị số liệu, lập hồ sơ và gửi đến Cục Thuế quản lý trực tiếp, chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm) kể từ ngày có thông báo chia cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước.
+ Bước 2 . Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ thông qua giao dịch điện tử : Việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | Bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có vốn nhà nước nhà nước do Bộ, Ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu Mẫu số 01/CTLNĐC ban hành kèm theo Thông tư số 61/2016/TT-BTC ngày 11/4/2016 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có vốn nhà nước nhà nước do Bộ, Ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu Mẫu số 01/CTLNĐC ban hành kèm theo Thông tư số 61/2016/TT-BTC ngày 11/4/2016 của Bộ Tài chính. | Thông tư số 61/2016/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
Nghị định số 87/2015/NĐ-CP Nghị định số 91/2015/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
+ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 + Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 + Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 + Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 + Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Nghị định số 12/2015/NĐ-CP + Nghị định số 87/2015/NĐ-CP + Nghị định số 91/2015/NĐ-CP + Thông tư số 61/2016/TT-BTC + Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế thu nhập doanh nghiệp | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |