Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài
Thủ tục | Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài, chuẩn bị hồ sơ khai thuế, gửi đến cơ quan Thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
Nơi nộp hồ sơ khai thuế: ++ Đối với thu nhập từ kinh doanh là Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân kinh doanh. ++ Đối với thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng là Cục Thuế nơi phát sinh hoạt động đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng. + Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm: Tờ khai thuế TNCN theo Mẫu số 19/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Tờ khai thuế TNCN theo Mẫu số 19/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. | Thông tư 156/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có. | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
+Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |