Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công

 

Thủ tục Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công
Trình tự thực hiện + Bước 1: Đăng ký, nộp hồ sơ chứng minh NPT
++ Đăng ký NPT: Người nộp thuế lập hồ sơ đăng ký NPT lần đầu để tính giảm trừ gia cảnh trong suốt thời gian tính giảm trừ gia cảnh, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập (nếu cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập) chậm nhất là trước thời hạn khai thuế (hoặc trước khi nộp hồ sơ quyết toán thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo quy định của Luật Quản lý Thuế). Tổ chức, cá nhân trả thu nhập lưu giữ một (01) bộ hồ sơ và nộp một (01) bộ hồ sơ cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó (hoặc khi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN theo quy định của Luật quản lý thuế).
Trường hợp NNT trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế thì nộp hồ sơ Đăng ký NPT cho cơ quan Thuế trực tiếp quản lý cùng thời điểm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân của kỳ khai thuế đó theo quy định của Luật Quản lý thuế hoặc khi nộp hồ sơ quyết toán thuế theo quy định. Riêng đối với người phụ thuộc khác (ví dụ: anh, chị, em ruột; ông, bà nội ngoại; cô, dì…) theo hướng dẫn tại tiết d.4, điểm d, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế.
Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT hoặc thay đổi nơi làm việc thì NNT phải thực hiện lại việc đăng ký NPT (hồ sơ, thời hạn, trình tự các bước, thực hiện như đăng ký NPT lần đầu).
++ Nộp hồ sơ chứng minh NPT: Chậm nhất là sau 03 tháng kể từ ngày đăng ký NPT lần đầu, NNT lập hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính, gửi đến tổ chức, cá nhân trả thu nhập hoặc cơ quan Thuế (nơi đã nộp mẫu đăng ký NPT lần đầu).
Trong thời gian tính giảm trừ gia cảnh, cá nhân có thay đổi (tăng/giảm) về NPT hoặc thay đổi nơi làm việc thì NNT phải thực hiện nộp lại hồ sơ chứng minh NPT (hồ sơ, trình tự các bước, thực hiện như nộp hồ sơ chứng minh NPT lần đầu).
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
Cách thức thực hiện + NNT thuộc diện nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ Đăng ký NPT và hồ sơ chứng minh NPT tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập;
+ NNT trực tiếp khai thuế với cơ quan Thuế, gửi hồ sơ đến cơ quan thuế theo 1 trong các cách sau:
++ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
++ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính;
++ Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cồng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ:
++ Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh Mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC.
++ Hồ sơ chứng minh NPT theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 1, điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ. Riêng đối với trường hợp cá nhân nộp thuế qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập thì nộp 02 mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
Thời hạn giải quyết Không phải trả kết quả cho người nộp thuế
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Cơ quan thực hiện Cục Thuế
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết
Lệ phí Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai – Mẫu Đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh – Mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC.

– Bản kê khai về người phải trực tiếp nuôi dưỡng – Mẫu số 09/XN-NPT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

Thông tư số 95/2016/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử Thông tư số 110/2015/TT-BTC
Cơ sở pháp lý + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11  ; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP 
+ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP
+ Thông tư số 111/2013/TT-BTC
+ Thông tư số 156/2013/TT-BTC 
+ Điều 24 Thông tư số 92/2015/TT-BTC 
+Thông tư số 110/2015/TT-BTC
+ Thông tư số 95/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ B-BTC-BS02 Lĩnh vực Thuế - phí - lệ phí
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Tỉnh
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.