Khai khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam
Thủ tục | Khai khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Các tổ chức, cá nhân là đối tượng cư trú của Việt Nam đã nộp thuế tại Nước ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam và số thuế đã nộp là đúng với quy định của luật nước ngoài và quy định của Hiệp định chuẩn bị hồ sơ khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam gửi đến cơ quan Thuế nơi đăng ký nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm:
++ Giấy đề nghị khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam theo Hiệp định theo Mẫu số 02/HTQT, trong đó cung cấp các thông tin về giao dịch liên quan đến số thuế nước ngoài đề nghị được khấu trừ vào số thuế phải nộp tại Việt Nam thuộc phạm vi điều chỉnh của Hiệp định. Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị khấu trừ thuế này để Cơ quan thuế xem xét, quyết định. ++ Các tài liệu khác tuỳ theo hình thức đề nghị khấu trừ. Cụ thể: +++ Trường hợp khấu trừ trực tiếp: ++++ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; ++++ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; ++++ Bản gốc xác nhận của Cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp. +++ Trường hợp khấu trừ số thuế khoán: ++++ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; ++++ Bản chụp đăng ký kinh doanh hoặc các chứng từ pháp lý xác nhận hoạt động kinh doanh tại nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế; ++++ Thư xác nhận của Nhà chức trách có thẩm quyền nước ngoài về số thuế đã miễn, giảm và xác nhận việc đề nghị khấu trừ số thuế khoán là phù hợp với Hiệp định và luật pháp của Nước ký kết Hiệp định có liên quan. +++ Trường hợp khấu trừ gián tiếp: ++++ Các tài liệu pháp lý chứng minh quan hệ và tỉ lệ góp vốn của đối tượng đề nghị khấu trừ; ++++ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài của công ty chia lãi cổ phần mà đối tượng tham gia góp vốn có xác nhận của người nộp thuế; ++++ Bản chụp Tờ khai thuế khấu trừ tại nguồn đối với lợi tức cổ phần được chia có xác nhận của người nộp thuế; ++++ Xác nhận của Cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp đối với cổ phần được chia và số thuế thu nhập công ty đã nộp trước khi chia lãi cổ phần. ++ Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định. + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | 10 (mười) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu số 02/HTQT – Giấy đề nghị khấu trừ thuế nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam theo Hiệp định ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. | Thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có. | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
+ Luật số 21/2012/QH12 + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Khoản 4, Điều 44, Chương V, Thông tư số 156/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |