QUYẾT ĐỊNH 566/QĐ-VKSTC NĂM 2012 VỀ MẪU VĂN BẢN TỐ TỤNG TRONG CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ, VIỆC DÂN SỰ DO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 08/10/2012

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 566/QĐ-VKSTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MẪU VĂN BẢN TỐ TỤNG TRONG CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ, VIỆC DÂN SỰ

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

Căn cứ Bộ luật tố tụng dân sự được sửa đổi, bổ sung năm 2011;

Xét đề nghị ca Vụ trưởng Vụ kiểm sát việc giải quyết các vụ án dân sự,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này mẫu các văn bản tố tụng trong công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 119/2005/QĐ-VKSTC-V5 ngày 12/7/2005 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về việc tạm thời ban hành mẫu văn bản tố tụng trong công tác kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ kiểm sát việc giải quyết các vụ án dân sự; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp quận, huyện và tương đương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
– Như Điều 3 (để thực hiện)
– Các đ/c lãnh đạo VKSNDTC;
– Lưu VT, Vụ 5

KT. VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG

Nguyễn Thị Thủy Khiêm

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 4b

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/QĐKNPT…..

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Kháng nghị Bản án (Quyết định) số…ngày…năm…(1)

 theo thủ Tục phúc thẩm

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIM SÁT NHÂN DÂN ………

– Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ Điều 250, 251, 252 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011;

Xét Bản án (Quyết định) …(1)… của Tòa án nhân dân…giải quyết vụ kiện tranh chấp về:…………. giữa:

Nguyên đơn:……………………….… (Địa chỉ) …………………………

B đơn: ………………………………..(Địa chỉ) …………………………..

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan …………………………………

Tại Bn án (quyết định) dân sự sơ thẩm nêu trên, đã quyết định: (Trích phần quyết định của bản án, quyết định bi kháng nghị)

Sau khi xem xét các tàliệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án, Viện kim sát nhân dân …………….nhận thấy:…………….. (Phần này nêu lên những điểm vi phạm trong bản án, quyết định, trên cơ sở đi chiếu với pháp luật nội dung, hình thức làm cơ sở kháng nghị)

Bởi các lẽ trên:

QUYẾT ĐỊNH

1. Kháng nghị: (Toàn bộ hay một phần) của Bản án (Quyết đnh) số …(1) theo thủ tục phúc thẩm

2. Đề nghị Tòa án nhân dân …………………xét xử phúc thẩm vụ án theo hướng (căn cứ Điều 275 Bộ luật tố tụng dân sự)./.

 


Nơi nhận:
– Tòa án xét xử ST + HS
– VKS tham gia phiên tòa PT;
– Các đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
– Lưu VP, HSKS.

VIỆN TRƯỞNG

 

___________________

Chi chú:

(1) Tên bản án, quyết định bị kháng nghị phúc thẩm.

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 6b

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/QĐKNPT…..

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Rút quyết định kháng nghị phúc thẩm số:…………..

của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân ……………….

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN………………

– Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ khoản 2 Điều 25Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011;

Bản án (Quyết định)…(1)..của Tòa án nhân dân… giải quyết tranh chấp về: …giữa:… (2)…

Tại Quyết định số:….. ngày ... tháng… năm .. .Viện trưng VKSN… đã quyết định kháng nghị phúc thẩm đối với bản án dân sự nêu trên

Sau khi xem xét lại các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án và nội dunđã kháng nghị, Viện kiểm sát nhân dân ………..nhận thấy: (phân tích lý do rút quyết đnh kháng nghị)

Bởi các lẽ trên:

QUYẾT ĐỊNH

1. Rút Quyết định kháng nghị s:…./QĐ/KNPT – DS ngày….tháng….năm …..của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân ……………đối với…(1)…

2. Đề nghị Tòa án nhân dân ………..đình chỉ xét xử phúc thẩm đối với phần vụ án Viện kiểm sát đã rút kháng nghị./.

 


Nơi nhận:
– TA, VKS nơi xét xử PT;
– TAND xét xử sơ thẩm;
– Lãnh đạo viện phụ trách khối;
– Đương sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
– Lưu VP
HSKS.

VIỆN TRƯỞNG

 

___________________

Ghi chú:

(1) Số bn án, quyết định bị kháng nghị phúc thẩm;

(2) Họ tên, địa chỉ của nguyên đơn, bị đơn, người có quyn lợi, nghĩa vụ liên quan.

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 8b

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/QĐKNPT…..

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Kháng nghị phúc thẩm Quyết định giải quyết việc dân sự số:…….

của Tòa án nhân dân ….

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIM SÁT NHÂN DÂN …

– Căn cứ Điều 22 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ Điều 21, Điều 316 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011

Xét Quyết định …….(1)….. của Tòa án nhân dân huyện ………giải quyết việc dân sự theo yêu cầu của: ……..(2)…………

Tại Quyết định giải quyết việc dân sự sơ thẩm nêu trên đã quyết định:….(Trích phần quyết định của Tòa án nhân dân) ……………..

Sau khi xem xét các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự nêu trên, Viện kiểm sát nhân dân …………..xét thấy: (Nhận xét, đánh giá, phân tích những vi phạm trong quyết định giải quyết việc n sự trên cơ sở đối chiếu với các quy định pháp luật làm căn cứ kháng nghị phúc thẩm)

QUYẾT ĐỊNH

1. Kháng nghị: (Toàn bộ hay một phần) quyết định giải quyết việc dân sự số:…ngày….tháng…..năm…..của Tòa án nhân dân…về việc… theo thủ tục phúc thẩm.

2. Đề ngh Tòa án nhân dân …mở phiên họp giải quyết việc dân sự theo hướng (căn cứ điểm b; c Khoản 5 Điều 280 Bộ luật tố tụng dân sự)./.

 


Nơi nhận:
– Tòa án giải quyết sơ thẩm +HS;
– VKS tham gia phiên h
p sơ thẩm;
– Viện kiểm sát t
i cao (báo cáo);
– Người yêu cầu;
– Lưu VP, HSKS.

VIỆN TRƯỞNG

 

___________________

Ghi chú:

(1) Tên việc dân sự yêu cầu;

(2) Tên, địa ch cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu gii quyết việc dân sự.

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 11b

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/PKS-DS

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

PHIẾU KIỂM SÁT BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH DÂN SỰ

Căn cứ Điều 21 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011

Phần I: Dùng cho Viện kiểm sát cấp sơ thẩm

Ngày…tháng… năm… Viện kiểm sát nhân dân… đã nhận được Bản án (Quyết định) dân sự s:…ngày…tháng….năm…của Tòa án nhân dân giao (hoặc gửi) ngày… tháng…  năm…

Sau khi nghiên cứu, nhận thấy:

1. Vi phạm về thời gian gửi bản án (quyết định) chậm so với luật định ……………………………………………………………………………………

2. Vi phạm luật nội dung …………………….(trích dẫn) ……………………………..

3. Vi phạm luật tố tụng ……………………….(trích dẫn) ……………………………..

4. Đánh giá tính chất và mức độ vi phạm ……………………………………

 

Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA KIỂM SÁT VIÊN

– Kiến nghị: ……………………………..

– Kháng nghị: ……………………………

 

Ý KIẾN LÃNH ĐẠO

 

 

Phần II: Dùng cho Viện kiểm sát cấp phúc thẩm

Ngày…tháng….năm… Viện kiểm sát nhân dân… đã nhận được Bản án (Quyết định) dân sự số:….ngày…tháng …..năm…của Tòa án nhân dân giao (hoặc gửi) ngày… tháng… .năm ……

Sau khi nghiên cứu nhận thấy:

1. Vi phạm về thời gian gửi bản án (quyết định) chậm so với luật định ……………………………………………………………………………………..

2. Vi phạm luật nội dung …………………….(trích dẫn) …………………………………

3. Vi phạm luật tố tụng …………………………(trích dẫn) …………………………….

4. Đánh giá tính chất và mức độ vi phạm

 

Ý KIẾN ĐỀ XUẤT CỦA KIỂM SÁT VIÊN

– Kiến nghị: ……………………………..

– Kháng nghị: …………………………… 

Ý KIẾN LÃNH ĐẠO

 

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 12b

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:    TB/VKS-….

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ XÉT XỬ VỤ, VIỆC DÂN SỰ

STT

Ngày xét xử (họp)

Họ tên, địa chỉ nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan

Quan hệ pháp luật tranh chấp (hoặc yêu cầu)

Phát biểu của KSV khoản, Điều luật áp dụng

Quyết định của Tòa án khoản, Điều luật áp dụng

Ý kiến Kim sát viên sau phiên tòa (phiên họp)

1

2

3

4

5

6

7

             
             
             
             
             
             
             

 


Nơi nhận:
– VKS tối cao (báo cáo);
– Lưu HSKS.

KIỂM SÁT VIÊN THAM GIA PHIÊN TÒA (PHIÊN HỌP)
(Ký ghi rõ họ tên)

___________________

Ghi chú: Mẫu này dùng cho KSV cấp sơ thẩm

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 13b

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/KN-VKS-……
V/v kiến nghị khắc phục vi phạm pháp luật

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

Kính gửi: Tòa án nhân dân….(cơ quan, đơn vị)…(1)

– Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ Điều 21 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011

Thông qua công tác kiểm sát tuân theo pháp luật trong việc giải quyết các v, việc dân sự; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân… nhận thấy: Trong thời gian (Nêu thời gian cụ thể hoặc khoảng thời gian) Tòa án.. .(cơ quan, tổ chức) đã có một (một số) vi phạm sau:

– Phân tích vi phạm (các vi phạm) trong việc tuân theo pháp luật, chấp hành pháp luật tố tụng dân sự trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự.

– Đánh giá về tính chất, hậu quả của vi phạm: Làm cản trở hoạt động của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự hoặc gây thiệt hạđến lợi ích của nhà nước, quyn, lợi ích hợp pháp của tổ chức, của cá nhân có liên quan;

– Việc làm trên đã vi phạm (Viện dẫn điều luật và các văn bản hướng dẫn)

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân… kiến nghị Tòa án…(cơ quan, đơn vị) chấm dứt (hoặc yêu cầu có các biện pháp khắc phục cụ thể) hành vvi phạm trên và trả lời bằng văn bản về kết quả thực thiện kiến nghị cho Viện kiểm sát nhân dân…biết theo quy định của pháp luật.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Cơ quan..(tổ chức) phối hợp thực hiện;
– Lưu: VT
HS.

VIỆN TRƯỞNG

 

___________________

Ghi chú:

(1) Tên Tòa án (cơ quan, đơn vị) vi phạm pháp luật.

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 1c

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/QĐ-VKS

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Phân công Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật

và tham gia phiên tòa (phiên họp)

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN ……………..

– Căn cứ Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ Điều 21, Điều 44, Điều 174, Điều 195 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phân công Kiểm sát viên (Họ tên KSV) hoặc KSV dự khuyết (nếu có) thực hiện kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong quá trình giải quyết vụ (việc) dân sự và tham gia phiên tòa (phiên họp) theo thông báo số: ……….ngày .tháng….. năm……… của Tòa án nhân dân ………….về việc thụ lý vụ việc…………………..

Giữa: (1)

…………………………………………………………………….

…………………………………………………………………….

Điều 2: Kiểm sát viên có tên trên nghiên cứu hồ sơ vụ án và thực hiện quy định tại khoản 4, Điều 45 BLTTDS./.

 


Nơi nhận:
– Tòa án nhân dân……
– Lưu: HSKS

VIỆN TRƯỞNG

___________________

Ghi chú:

(1) Họ tên nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (hoặc người yêu cầu).

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 2c

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/VKS-DS
V/v yêu cầu chuyển hồ sơ vụ việc dân sự

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

Kính gửi: Tòa án nhân dân ……………………..(1)…………………………

– Căn cứ khoản 8, Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ khoản 1, Điều 21 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011;

Viện kiểm sát nhân dân ………….yêu cầu……...(1)……………..

chuyển hồ sơ vụ việc dân sự (2) …………………………giữa:(3)

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Do Tòa án nhân dân… (4)…….giải quyết tại Bản án (Quyết định) số:………………. ngày… tháng …. năm ………

Để Viện kiểm sát nhân dân…………………...xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
 Lưu: VT, DS

VIỆN TRƯỞNG

___________________

Ghi chú:

Lưu ý: Mu này chỉ sử dụng khi VKS xét thấy cần xem xét kháng nghị phúc thm đối vi vụ án không tham gia phiên tòa xét xử sơ thẩm.

(1) Tên Tòa án đang qun lý hồ sơ vụ việc;

(2) Quan hệ pháp luật

(3) Họ tên nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan

(4) Tên Tòa án ban hành bản án, quyết định;

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 3c

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/VKS-DS
V/v: Yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu, vật chứng

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

Kính gửi: (1) ……………………………………………………….

– Căn cứ Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ Điều 85, Điều 94 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi bổ sung năm 2011;

Để đảm bảo cho việc giải quyết vụ án dân sự có căn cứ và đúng pháp luật Viện kiểm sát nhân dân yêu cầu…(1)…cung cấp hồ sơ, tài liệu, vật chứng theo các nội dung sau đây:

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………….

Trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, đề nghị cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu, vật chứng cho Viện kiểm sát.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– L
ưu: VT, DS

VIỆN TRƯỞNG

 

___________________

Ghi chú:

(1) Tên địa ch cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp hồ sơ, tài liệu

 

Mc (Dùng cho cấp sơ thẩm)

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 4c

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/TB-VKS-DS

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

THÔNG BÁO

Về việc đã nhận được đơn khiếu nại

Kính gửi: ………………………(1)…………………………………….

Viện kiểm sát nhân dân ………………………………..đã nhận được đơn ghi ngày… tháng…. …năm ……của ……………………………(2) ………………………….

Do………………………………………(3)……………………………….. chuyển đến (theo phiếu chuyển đơn số: ……ngày …..tháng ……năm)

khiếu nại bản án (quyết định) dân sự sơ thẩm số: …..ngày ….tháng….năm….. của Tòa án nhân dân …………………..

Về việc trên, Viện kiểm sát nhân dân ……………………….(4) ……………………………

………………………………………………………………………………………………………………………….

Vậy, Viện kiểm sát nhân dân ………………………………thông báo ……………………… để biết và theo dõi./.

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: VT, DS

TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN

___________________

Ghi chú:

(1) Tên địa chỉ cá nhân, cơ quan, tổ chức nhận thông báo;

(2) Tên, địa chỉ cá nhân, cơ quan, tổ chức khiếu nại;

(3) Tên cơ quan, tổ chức chuyn đơn đến (nếu có);

(4) Nêu biện pháp giải quyết.

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 1c

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/QĐTĐVKS-VKS

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Thay đổi Kiểm sát viên tham gia phiên tòa (phiên họp)

VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIM SÁT NHÂN DÂN…………………..

– Căn cứ Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ Điều 44, Điều 48 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011;

– Xét thấy cần thiết trong việc thực hiện kiểm sát tuân theo pháp luật;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phân công Kiểm sát viên (Họ tên Kiểm sát viên) thay Kiểm sát viên (Họ tên Kiểm sát viên) tham gia phiên tòa dân sự tại Quyết định phân công Kiểm sát viên s … ngày… tháng … năm… của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân giải quyết tranh chấp giữa…(1)…

Điều 2: Các Kiểm sát viên có tên trên căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
– Tòa án nhân dân
– Lưu: HSKS

VIỆN TRƯỞNG

___________________

Ghi chú:

(1) Họ tên nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (hoặc người yêu cầu)

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 6c

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/PB-DS

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

PHÁT BIỂU

của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm

giải quyết vụ án dân sự

– Căn cứ khon 3 Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ Điều 21, Điều 234 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi bổ sung năm 2011;

Ngày …..tháng …. năm ….. Tòa án nhân dân đã có quyết định số: ………..đưa ra xét xử sơ thẩm vụ án …(2)… giữa :

Nguyên đơn………………………….

Địa chỉ: …………………………..

B đơn………………………….

Địa chỉ: …………………………

Người có quyền li, nghĩa vụ liên quan:

Địa chỉ: ………………………..

Thưa Hội đồng xét xử

Sau khi nghiên cứu hồ sơ vụ án, diễn biến tại phiên tòa hôm nay, Viện kim sát nhân dân phát biu ý kiến như sau:

* Về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán và Hội đồng xét xử:

– Việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán: Qua kiểm sát việc giải quyết vụ án từ khi thụ lý vụ án đến trước khi xét xử thấy rằng (Thẩm phán đã thực hiện đúng hay chưa đúng nội dung quy định tại Điu 41 Bộ luật tố tụng dân sự) trong quá trình giải quyết vụ án …(3)

– Việc tuân theo pháp luật của Hội đồng xét xử: Tại phiên tòa hôm nay, HĐXX đã thực hiện đúng (hay chưa đúng) quy định của Bộ luật tố tụng dân sự về phiên tòa sơ thẩm …(4)…

* Việc chấp hành pháp luật của người tham gia tố tụng:

– Đối với đương sự: Từ khi thụ lý vụ án cũng như tại phiên tòa hôm nay các đương sự đã thực hiện đúng (hay chưa đúng) các quy định tại Điều 58, Điều 59, Điều 60, Điều 61, Điều 209 Bộ luật tố tụng dân sự

– Đối với những người tham gia tố tụng khác: đã thực hiện đúng (hay chưa đúng) các quy định tại các Điều 64, Điều 66, Điều 68, Điều 70, Điều 74, Điều 209 của Bộ luật tố tụng dẫn sự

* Nhng yêu cầu, kiến nghị để khắc phục vi phạm về tố tụng (nếu có)…(5)…

Trên đây là phát biểu ý kiến của VKSND ………………………….về quá trình giải quyết vụ án tranh chấp dân sự ………………….ca Tòa án nhân dân …(6)……

 


Nơi nhận:
– Tòa án xét xử sơ thm;
– Lưu: hồ sơ KS.

TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN

___________________

* Lưu ý:

– Mẫu này dùng cho cả VKS cp tnh (được quy định tại Điu 8 Thông tư liên tịch số 04 ngày 01/8/2022)

– Tại phiên tòa sơ thẩm KSV chỉ phát biểu về việc tuân theo pháp luật tố tụng của Thẩm phán, Hội đng xét xử và việc chp hành pháp luật của người tham gia tố tụng từ khi thụ lý vụ án đến trước thời đim HĐXX nghi án mà không đề nghị HĐXX về đường lối giải quyết vụ án. Mẫu này áp dụng cho cả VKS cấp tnh khi tham gia phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự.

Ghi chú:

(1, 6). Tên Tòa án xét xử sơ thẩm vụ án.

(2). Tên quan hệ pháp luật tranh chấp.

(3). Nhận xét về một hoặc các nội dung sau: Thẩm quyền thụ lý vụ án, quan hệ pháp luật tranh chấp, xác định tư cách pháp lý và mối quan hệ giữa những người tham gia tố tụng, vấn đề thu thập chứng cáp dụng, thay đổi, hy bỏ áp dụng biện pháp khẩn cp tạm thi, thời hạn chuẩn bị xét xử, quyết định đưa vụ án ra xét xử, thời hạn gửi hồ sơ cho Viện kiểm sát nghiên cứu, cấp, tống đạt các văn bản tố Tụng cho VKS và người tham gia tố tụng…

(4). Nhn xét sự chấp hành pháp luật của HĐXX ở một hoc các nội dung sau: Nguyên tắc xét xử, thành phần HĐXX, sự có mặt của thành viên HĐXX và thư ký phiên tòa, các trường hợp phải thay đi người tiến hành tố tụng, thay đổi, bổ sung t một phần hoặc toàn bộ yêu cầu khối kiện, yêu cầu phản tố của những người tham gia tố tụng (nếu có) thủ tục phiên tòa.

(5). Khi nhận xét quá trình tuân theo pháp luật và chấp hành pháp luật của các chủ thể tiến hành tố tụng và tham gia tố tụng nếu thấy cần thiết thì KSV yêu cu, kiến nghị với những chủ thể này; ví dụ: Kiến nghị hoãn phiên tòa, đình chỉ giải quyết vụ kiện (theo quy định khoản 2 Điều 51, khoản 2 Điều 72, Điều 192, Điều 199 Điều 203, khon 2 Điều 204, khoản 2 Điu 205, khoản 2 Điều 206, khoản 4 Điều 230 Bộ luật TTDS), kiến nghị thay đổi người tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng (Theo quy định tại Điều 46, Điu 47, Điều 49, khoản 3 Điều 68, khoản 3 Điều 69, Điều 75 Bộ luật TTDS), kiến nghị về áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, kiến nghị (Điều 102 Bộ luật TTDS)…

 

Ban hành kèm theo Quyết định số 566/2012/QĐ/VKSTC-V5 ngày 08/10/2012 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Mẫu số 7c

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: ……/PB-DS

…….., ngày ….. tháng ….. năm 20…..

 

PHÁT BIỂU

của Kiểm sát viên tại phiên họp giải quyết việc dân sự

– Căn cứ Điều 21 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2002;

– Căn cứ khoản 2, Điều 21; điểm g, khoản 1, Điều 314 Bộ luật tố tụng dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2011;

Sau khi xem xét yêu cầu của (1) ………….các tài liệu có trong hồ sơ việc dân sự, diễn biến tại phiên họp hôm nay; Viện kiểm sát nhân dân xét thấy: (Phần nhận định, đánh giá, phân tích các tài liệu có trong hồ sơ việc dân sự, kể từ khi thụ lý đến tại phiên họp).

Nhận xét về chấp hành pháp luật tố tụng và kiến nghị, yêu cầu (nếu có).

Bởi các lẽ trên:

Viện kiểm sát nhân dân ………………..đề nghị Tòa án nhân dân ………………giải quyết theo hướng (đồng ý hoặc không đồng ý theo yêu cầu..)./.

 


Nơi nhận:
– Tòa án sơ thẩm giải quyết việc dân sự;
– Lưu HSKS.

TL. VIỆN TRƯỞNG
KIỂM SÁT VIÊN

___________________

Ghi chú:

(1) Tên, địa ch, cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu giải quyết.

 

QUYẾT ĐỊNH 566/QĐ-VKSTC NĂM 2012 VỀ MẪU VĂN BẢN TỐ TỤNG TRONG CÔNG TÁC KIỂM SÁT VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ, VIỆC DÂN SỰ DO VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 566/QĐ-VKSTC Ngày hiệu lực 08/10/2012
Loại văn bản Quyết định Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Tố tụng
Ngày ban hành 08/10/2012
Cơ quan ban hành Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản