Thông báo về hóa đơn, Biên lai thu tiền phí, lệ phí không tiếp tục sử dụng/ Thông báo kết quả hủy hóa đơn, Biên lai thu tiền phí, lệ phí
Thủ tục | Thông báo về hóa đơn, Biên lai thu tiền phí, lệ phí không tiếp tục sử dụng/ Thông báo kết quả hủy hóa đơn, Biên lai thu tiền phí, lệ phí | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1:
++ (1) Thông báo về hóa đơn không tiếp tục sử dụng/kết quả hủy hóa đơn: Tổ chức, hộ, cá nhân thông báo với cơ quan thuế hoá đơn không tiếp tục sử dụng trong các trường hợp sau: a) Tổ chức, hộ, cá nhân được cơ quan thuế chấp thuận ngưng sử dụng mã số thuế (còn gọi là đóng mã số thuế) phải dừng việc sử dụng các loại hóa đơn đã thông báo phát hành còn chưa sử dụng. Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh sau khi thực hiện hủy hóa đơn phải gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp Thông báo kết quả hủy hóa đơn chậm nhất không quá năm (05) ngày kể từ ngày thực hiện hủy hóa đơn theo Mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC. ++ (2) Thông báo hủy/kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí: Cơ quan thu phí, lệ phí có biên lai không tiếp tục sử dụng phải thực hiện hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Sau khi thực hiện hủy biên lai thu tiền phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí phải gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp Thông báo kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí chậm nhất không quá 05 ngày kể từ ngày thực hiện hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo Mẫu Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC. + Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế;
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; + Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ:
++ Trường hợp (1), hồ sơ gồm: +++ Văn bản thông báo về hóa đơn không tiếp tục sử dụng. +++ Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn theo Mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đối với trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn). +++ Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo Mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC. ++ Trường hợp (2), hồ sơ gồm: +++ Văn bản thông báo về việc hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí. +++ Thông báo kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo Mẫu Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC. + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | Không phải trả kết quả cho người nộp thuế. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh; Cơ quan thu phí, lệ phí. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | + Trường hợp (1):
++ Báo cáo mất, cháy, hỏng hóa đơn theo Mẫu số 3.8 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC (đối với trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn). ++ Thông báo kết quả hủy hóa đơn theo Mẫu số 3.11 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC. + Trường hợp (2): Thông báo kết quả hủy Biên lai thu tiền phí, lệ phí theo Mẫu Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 153/2012/TT-BTC. |
Thông tư số 39/2014/TT-BTC
Thông tư số 153/2012/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
Nghị định số 04/2014/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
+ Nghị định số 04/2014/NĐ-CP + Thông tư số 39/2014/TT-BTC + Thông tư số 153/2012/TT-BTC + Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | 1.008313 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |