Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo
Thủ tục | Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá tại Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo thuộc đối tượng hoàn thuế GTGT, chuẩn bị hồ sơ và gửi đến cơ quan thuế vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. + Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm:
++ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo Mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. ++ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ mua vào Mẫu số 01-1/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. ++ Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế); ++ Văn bản xác nhận của Bộ Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ. + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | + 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, đối với hồ sơ thuộc diện hoàn trước, kiểm tra sau;
+ 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | + Quyết định hoàn thuế hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước;
+ Thông báo không thuộc trường hợp hoàn thuế. |
|
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo Mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. | Thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | Nghị định số 83/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Điều 49 Thông tư số 156/2013/TT-BTC + Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |