Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao
Thủ tục | Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Các Cơ quan đại diện thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT, trong vòng 10 (mười) ngày đầu của tháng đầu quý, lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế của quý trước và gửi hồ sơ cho Cục Lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại giao để xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT.
Trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ, Cục Lễ tân nhà nước có trách nhiệm xem xét hồ sơ và xác nhận về đối tượng, danh mục và số lượng hàng hoá, dịch vụ được hoàn thuế GTGT. Sau khi Cục Lễ tân nhà nước đã có xác nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT, Cục Lễ tân nhà nước chuyển hồ sơ cho Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết. Đối với trường hợp không thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT hoặc hồ sơ hoàn thuế GTGT được lập không đầy đủ, Cục Lễ tân nhà nước gửi trả hồ sơ hoàn thuế cho đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. + Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ khai thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. + Hoặc gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo Mẫu 01/ĐNHT có xác nhận của Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao. – Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo Mẫu số 01-2/ĐNHT và Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo Mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC . – Bản gốc kèm theo 2 bản chụp hoá đơn giá trị gia tăng có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hoá đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
Thời hạn giải quyết | + 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, đối với hồ sơ thuộc diện hoàn trước, kiểm tra sau;
+ 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau. |
|
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | + Quyết định hoàn thuế hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ ngân sách nhà nước;
+ Thông báo không thuộc trường hợp hoàn thuế. |
|
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo Mẫu 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC có xác nhận của Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao.
– Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo Mẫu số 01-2/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC hoặc Mẫu số 01-3/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. |
Thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Trường hợp người nộp thuế lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. | Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Điều 52 Thông tư số 156/2013/TT-BTC + Thông tư số 110/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |