Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng
Thủ tục | Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng | |
Trình tự thực hiện | + Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp;
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ; • Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp; • Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản thông báo cho doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính. |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ:
• Công văn đăng ký tham gia bán hàng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này; • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp; • Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp đăng ký bán hàng với cửa hàng bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ có văn bản thông báo cho doanh nghiệp bổ sung hồ sơ;
• Nếu hồ sơ không đáp ứng điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ có văn bản trả lời cho doanh nghiệp; • Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan quản lý thuế trực tiếp doanh nghiệp báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính có văn bản thông báo cho doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính. |
|
Đối tượng thực hiện | Doanh nghiệp. | |
Cơ quan thực hiện | + Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế địa phương
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): + Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: + Cơ quan phối hợp (nếu có) |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục 1, Phụ lục 2 Thông tư 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính. | Thông tư 72/2014/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | + Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, kinh doanh các mặt hàng được hoàn thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư này tại một trong các địa điểm sau đây:
• Trụ sở chính của doanh nghiệp; • Chi nhánh, cửa hàng của doanh nghiệp; • Địa điểm đặt đại lý bán hàng cho doanh nghiệp. + Thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. |
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
Nghị định số 209/2013/NĐ-CP Nghị định số 215/2013/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | + Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013;
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; + Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; + Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều Luật thuế giá trị gia tăng; + Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; + Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh. |
Số hồ sơ | B-BTC-BS11 | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |