THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 04/2010/TTLT-BQP-BTC HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ DO BỘ QUỐC PHÒNG – BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
BỘ QUỐC PHÒNG-BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2010/TTLT-BQP-BTC |
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ
Căn cứ Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt động của các cơ sở dạy nghề thuộc Bộ Quốc phòng và chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề;
Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề quy định tại Quyết định số 121/2009/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đối với bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp tại các trường dạy nghề, trung tâm dạy nghề giới thiệu việc làm (sau đây gọi là cơ sở dạy nghề) trong và ngoài quân đội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ theo Luật nghĩa vụ quân sự ngày 30/12/1981 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nghĩa vụ quân sự ngày 22/12/1990, ngày 22/6/1994 và ngày 14/6/2005; có quyết định xuất ngũ và có nhu cầu học nghề tại các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề
1. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng.
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng được học nghề theo cơ chế đặt hàng đối với các cơ sở dạy nghề theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; được vay tiền để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
2. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp.
– Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp “Thẻ học nghề” có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
– Thủ tục cấp “Thẻ học nghề”: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
– “Thẻ học nghề” phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không được tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.
Điều 4. Lập, thanh quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán
Căn cứ vào nhu cầu và đăng ký của quân nhân, các đơn vị lập dự toán (theo mẫu số 2, mẫu số 3 đính kèm Thông tư này) gửi Bộ Quốc phòng. Bộ Quốc phòng (Cục Tài chính) tổng hợp gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Thanh, quyết toán
a. Đối với học nghề ở trình độ sơ cấp:
Các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội được Bộ Quốc phòng thanh toán “Thẻ học nghề” theo quy định.
“Thẻ học nghề” là căn cứ để thanh toán và là chứng từ để quyết toán của các cơ sở học nghề.
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp nộp các loại giấy tờ cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội làm căn cứ thanh, quyết toán gồm:
– Quyết định xuất ngũ (bản photocopy công chứng),
– “Thẻ học nghề” (bản gốc),
– Chứng chỉ tốt nghiệp đào tạo nghề và giấy tờ tùy thân có ảnh (bản photocopy công chứng).
Căn cứ vào các loại giấy tờ nêu trên, các cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội tổng hợp quyết toán như các loại ngân sách nhà nước khác theo quy định. Các cơ sở dạy nghề ngoài quân đội, được thanhh toán qua đầu mối là Bộ chỉ huy quân sự tỉnh.
b. Đối với học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng:
Căn cứ vào kết quả cung cấp dịch vụ đặt hàng và hợp đồng được đặt hàng, Bộ Quốc phòng thực hiện nghiệm thu hợp đồng đặt hàng và thực hiện thanh toán theo quy định hiện hành.
Trình tự và thủ tục thanh toán, quyết toán dịch vụ sự nghiệp công do nhà nước đấu thầu, đặt hàng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Điều 5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề quy định tại Thông tư này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Quốc phòng.
Điều 6. Điều khoản thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Các chế độ, chính sách hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 23/11/2009.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Nguyễn Công Nghiệp |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG Nguyễn Văn Được |
Nơi nhận: |
MẪU SỐ 1
Mặt trước
MẪU THẺ HỌC NGHỀ CỦA BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ
(kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính)
In dấu Cục Quân lực
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
THẺ HỌC NGHỀ Số: …/QL … Họ và tên: ……………………………….. Sinh ngày … tháng … năm ……………………………………………………. Nhập ngũ: …………………………………. Cấp bậc: ……………………………………………………………………….. Đơn vị trước khi xuất ngũ …………………………………………………………………………………………………….. Quyết định xuất ngũ số ………………… ngày …………. tháng ………. năm ………………………………………….. Nơi đăng ký thường trú: ……………………………………………………………………………………………………… Ngày cấp thẻ: …………………………………………………………………………………………………………………..
|
Mặt sau
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý 1. “Thẻ học nghề” là căn cứ để hỗ trợ tiền học nghề cho người đứng tên được tham gia học nghề tại các cơ sở dạy nghề trong toàn quốc đồng thời được hưởng chi phí đào tạo thực tế của nghề đã học và chứng chỉ học nghề đã được cấp nhưng không cao hơn 12 tháng tiền lương tối thiểu chung.
2. “Thẻ học nghề” có giá trị sử dụng học nghề trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp thẻ.
3. Khi đến nhập học phải nộp cho cơ sở dạy nghề “Thẻ học nghề” cùng các giấy tờ khác liên quan.
4. “Thẻ học nghề” phải được bảo quản giữ gìn cẩn thận, không tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn thẻ. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.
5. Mọi hành vi lạm dụng “Thẻ học nghề” làm sai với Quyết định của Chính phủ đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. |
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ DẠY NGHỀ Cơ sở dạy nghề ………………………………………………. …………………………………………………………………… Tên nghề học ………………………………… Mã số nghề ……………………………….. Thời gian đào tạo nghề từ ngày ….. tháng ……. năm …….. đến ngày ….. tháng ……. năm …….. Chứng chỉ nghề số: ………………………………………….. Số tiền được hỗ trợ học nghề: …………………………….. (Bằng chữ: ……………………………………………………. ……………………….…………………………………………)
|
Khổ (15×21)
MẪU SỐ 2
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ SƠ CẤP NĂM 201…
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính)
Số TT |
Họ và tên |
Cấp bậc |
Nhập ngũ |
Đơn vị |
Số tiền hỗ trợ |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Cộng |
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………
CƠ QUAN QUÂN LỰC |
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
Ngày tháng năm 201 |
Ghi chú:
– Mẫu số 2 dùng cho đơn vị cấp Trung đoàn và tương đương trở xuống.
– Cột số (2) ghi họ và tên Hạ sĩ quan, binh sỹ mới nhập ngũ đã đăng ký học nghề sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ;
– Cột số (5) ghi đơn vị từ tiểu đội trở lên;
– Cột số (6) = Lương tối thiểu tại thời điểm lập dự toán x 12 tháng.
MẪU SỐ 3
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ SƠ CẤP NĂM 201…
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2010/TTLT-BQP-BTC ngày 14/01/2010 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính)
Số TT |
Tên đơn vị |
Số người đăng ký học nghề |
Số tiền hỗ trợ |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
Cộng |
Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………
CƠ QUAN QUÂN LỰC |
CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
Ngày tháng năm 201 |
Ghi chú: Mẫu số 3 dùng cho đơn vị cấp Sư đoàn và tương đương trở lên
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 04/2010/TTLT-BQP-BTC HƯỚNG DẪN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BỘ ĐỘI XUẤT NGŨ HỌC NGHỀ DO BỘ QUỐC PHÒNG – BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH | |||
Số, ký hiệu văn bản | 04/2010/TTLT-BQP-BTC | Ngày hiệu lực | 28/02/2010 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày đăng công báo | 02/02/2010 |
Lĩnh vực |
Chế độ chính sách |
Ngày ban hành | 14/01/2010 |
Cơ quan ban hành |
Bộ tài chính Bộ quốc phòng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |
Các văn bản liên kết
Văn bản được hướng dẫn | Văn bản hướng dẫn | ||
Văn bản được hợp nhất | Văn bản hợp nhất | ||
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung | Văn bản sửa đổi, bổ sung | ||
Văn bản bị đính chính | Văn bản đính chính | ||
Văn bản bị thay thế | Văn bản thay thế | ||
Văn bản được dẫn chiếu | Văn bản căn cứ |