Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với tái bảo hiểm nước ngoài
Thủ tục | Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định đối với tái bảo hiểm nước ngoài | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1: Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài chuẩn bị hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế theo quy định.
Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài trực tiếp nộp hồ sơ thông báo thuộc diện áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần cho từng năm cho tất cả các hợp đồng tái bảo hiểm mà các tổ chức đã ký kết hoặc dự kiến ký kết trong năm đó. Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có thể uỷ quyền cho các đại lý thuế, văn phòng đại diện của công ty tại Việt Nam hoặc công ty tái bảo hiểm Việt Nam nộp hồ sơ. Khi đó, các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài nộp cho Cơ quan thuế 02 (hai) hồ sơ Thông báo: hồ sơ Thông báo (dự kiến) và hồ sơ Thông báo (chính thức). Thời điểm nộp hồ sơ: (i) Đối với Thông báo (dự kiến): một trong các thời điểm sau – tuỳ theo thời điểm nào diễn ra trước: 05 (năm) ngày trước khi ký kết Hợp đồng; hoặc 05 (năm) ngày sau khi thực hiện Hợp đồng; hoặc 05 (năm) ngày trước khi thanh toán. (ii) Đối với Thông báo (chính thức): trong vòng quý I của năm sau, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài có trách nhiệm nộp cho Cơ quan thuế Thông báo (chính thức) cùng với hồ sơ có liên quan. + Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế.
+ Hoặc gửi qua hệ thống bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | + Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đối với Thông báo (dự kiến): ++ Thông báo (dự kiến) theo Mẫu số 01/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. ++ Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do Cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự (cho năm ngay trước năm nộp Thông báo (dự kiến)). ++ Bảng kê các Hợp đồng tái bảo hiểm đã hoặc dự kiến ký kết theo Mẫu số 01-1/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. ++ Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định. Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo (dự kiến) để Cơ quan thuế xem xét, quyết định. + Đối với Thông báo (chính thức): ++ Thông báo (chính thức) theo Mẫu số 02/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. ++ Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực) Giấy chứng nhận cư trú do Cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hoá lãnh sự trong năm tính thuế đó. ++ Bản chụp các Hợp đồng tái bảo hiểm đã thực hiện trong năm có xác nhận của người nộp thuế (bao gồm cả những hợp đồng đã có trong kế hoạch và những hợp đồng ngoài kế hoạch đã gửi Cơ quan thuế) nhưng chưa nộp cho Cơ quan thuế. ++ Danh mục hợp đồng theo từng loại theo Mẫu số 02-1/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. Tại thời điểm nộp Thông báo (chính thức), người nộp thuế sẽ phân loại hợp đồng và gửi danh mục hợp đồng theo từng loại (với các chỉ tiêu nhất định); mỗi loại hợp đồng chỉ gửi một bản chụp có xác nhận của người nộp thuế để làm mẫu. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm về việc thống kê này. ++ Giấy uỷ quyền trong trường hợp người nộp thuế uỷ quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định. Trường hợp người nộp thuế không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định, đề nghị giải trình cụ thể tại Thông báo (chính thức) để Cơ quan thuế xem xét, quyết định. + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Riêng Thông báo (dự kiến) được lập thành 02 (hai) bản. |
|
Thời hạn giải quyết | Chỉ quy định thời hạn giải quyết đối với Thông báo (dự kiến). Cụ thể: sau khi các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài nộp Thông báo (dự kiến), Cơ quan thuế sẽ cấp Giấy xác nhận việc các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài đã nộp đầy đủ hồ sơ thông báo miễn, giảm thuế TNDN theo Hiệp định tại Việt Nam chậm nhất sau 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và Cơ quan thuế sẽ xác nhận ngay tại Thông báo (dự kiến). | |
Đối tượng thực hiện | Các tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Hồ sơ gửi đến cơ quan Thuế không có kết quả giải quyết. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | ++ Thông báo (dự kiến) Mẫu số 01/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
– Thông báo (chính thức) theo Mẫu số 02/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. – Bảng kê các hợp đồng tái bảo hiểm đã hoặc dự kiến ký kết Mẫu số 01-1/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. – Danh mục hợp đồng tái bảo hiểm Mẫu số 02-1/TBH-TB ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. |
Thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có. | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP + Khoản 3.đ), Điều 20, Chương II, Thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |