Gia hạn nộp thuế
Thủ tục | Gia hạn nộp thuế | |
Trình tự thực hiện | + Bước 1. Người nộp thuế thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận: ++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. ++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế. |
|
Cách thức thực hiện | + Nộp trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính. |
|
Thành phần số lượng hồ sơ | +Thành phần hồ sơ gồm:
++ Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (tất cả các trường hợp gia hạn) ++ Tài liệu liên quan theo từng trường hợp cụ thể: (a) Đối với trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì phải có: +++ Biên bản kiểm kê, đánh giá giá trị vật chất thiệt hại do người nộp thuế hoặc người đại diện hợp pháp của người nộp thuế lập; +++ Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời gian xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của một trong các cơ quan, tổ chức sau: cơ quan công an; UBND cấp xã, phường; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn; +++ Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có); hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (bản sao có công chứng hoặc chứng thực nếu có). Đối với người nộp thuế là pháp nhân thì các tài liệu nêu trên phải là bản chính hoặc bản sao có chữ ký của người đại diện theo pháp luật, đóng dấu của đơn vị. (b) Đối với trường hợp phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: +++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế; +++ Đề án di dời, kế hoạch và tiến độ thực hiện di dời của người nộp thuế; +++ Tài liệu chứng minh người nộp thuế ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó xác định rõ thời điểm bắt đầu ngừng sản xuất kinh doanh, chi phí di dời, thiệt hại do di dời, ngừng sản xuất kinh doanh gây ra (nếu có). (c) Đối với trường hợp khó khăn đặc biệt khác: +++ Văn bản của cơ quan thuế quản lý trực tiếp gửi cơ quan thuế cấp trên, trong đó: xác nhận khó khăn đặc biệt và những nguyên nhân gây ra khó khăn đó mà người nộp thuế không có khả năng nộp đúng hạn số tiền thuế nợ theo đề nghị, giải trình của người nộp thuế tại văn bản đề nghị gia hạn; +++ Bản sao các văn bản về gia hạn, xoá nợ, miễn thuế, giảm thuế đối với người nộp thuế của cơ quan thuế ban hành trong thời gian hai (02) năm trước đó (nếu có); +++ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của người nộp thuế khi thực hiện quyết định (nếu có). + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | + 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị gia hạn của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành thông báo không chấp thuận việc gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân. | |
Cơ quan thực hiện | Cục Thuế. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | + Thông báo không chấp nhận gia hạn nộp thuế mẫu số 04/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;
+ Hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. |
|
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo Mẫu số 01/GHAN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC. | Thông tư số 156/2013/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không có. | |
Cơ sở pháp lý | + Luật Quản lý thuế; Luật số 21/2012/QH12; Luật số 71/2014/QH13
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP + Thông tư số 156/2013/TT-BTC + Thông tư số 26/2015/TT-BTC |
Số hồ sơ | Lĩnh vực | Thuế - phí - lệ phí | |
Cơ quan ban hành | Bộ tài chính | Cấp thực hiện | Tỉnh |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |