THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC HƯỚNG DẪN QUYẾT ĐỊNH 72/2007/QĐ-TTG VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH TƯ PHÁP VÀ THANH TRA TRONG QUÂN ĐỘI DO BỘ QUỐC PHÒNG – BỘ NỘI VỤ – BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 02/10/2007

BỘ QUỐC PHÒNG

BỘ NỘI VỤ – BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2007

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2007/QĐ-TTG NGÀY 23 THÁNG 5 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH TƯ PHÁP VÀ THANH TRA TRONG QUÂN ĐỘI.

Thi hành Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội; Bộ Quốc phòng – Bộ Nội vụ – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.

Áp dụng chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra đang làm việc tại các cơ quan Điều tra; Viện Kiểm sát; Toà án; Thi hành án và Thanh tra trong quân đội như sau:

1. Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án và Trợ lý Thi hành án hình sự thuộc Tòa án quân sự các cấp;

2. Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên và Kiểm tra viên thuộc Viện kiểm sát quân sự các cấp;

3. Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc hệ thống Thanh tra quốc phòng;

4. Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp;

5. Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.

II. MỨC PHỤ CẤP.

1. Mức 15%: áp dụng đối với Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán thuộc Tòa án quân sự các cấp; Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra, Thanh tra viên thuộc Thanh tra quốc phòng; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra Viện Kiểm sát quân sự Trung ương; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên thuộc cơ quan Điều tra hình sự, cơ quan an ninh điều tra các cấp; Chấp hành viên thi hành án quân khu, quân chủng Hải quân.

2. Mức 10%: áp dụng đối với Kiểm tra viên thuộc Viện Kiểm sát quân sự các cấp; trợ lý thi hành án hình sự, Thẩm tra viên và Thư ký toà án thuộc Toà án quân sự các cấp; Thẩm tra viên thi hành án dân sự thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.

3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 và 2 mục này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Ví dụ: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ: 0,8).

Cách tính phụ cấp đặc thù hàng tháng của đồng chí A như sau:

{(7,3 0,8) x 450.000 đồng/tháng } x 15% = 546.750 đồng/tháng.

III. CÁCH TÍNH TRẢ.

1Đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này được bổ nhiệm từ tháng nào thì được hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ tháng đó. Khi bị miễn nhiệm, cách chức, từ trần hoặc thôi giữ chức danh quy định tại Điều 1 Thông tư này từ tháng nào thì thôi hưởng chế độ phụ cấp đặc thù từ tháng tiếp theo.

Các trường hợp sau không được hưởng phụ đặc thù:

– Thời gian được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

– Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm công tác chuyên môn từ 3 tháng trở lên;

– Thời gian bị ốm đau, thai sản nghỉ vượt quá thời hạn quy định của Luật Bảo hiểm xã hội;

– Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ 1 tháng trở lên;

– Thời gian bị đình chỉ công tác.

2. Phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội không được tính để hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

3Mức phụ cấp đặc thù quy định tại Thông tư này được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng; đối tượng thuộc đơn vị nào do đơn vị đó chi trả và hạch toán vào mục 102, tiểu mục 08, ngành tương ứng trong mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng trong quân đội.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bãi bỏ Thông tư Liên tịch số 05/2001/TTLT/BTP-BTCCBCP-BTC-BCA ngày 28 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp, Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Công an Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với một số chức danh tư pháp; Thông tư Liên tịch số 34a/2001/TTLT-BTCCBCP-BTC-BTP ngày 21 tháng 6 năm 2001 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với Chấp hành viên thi hành án dân sự.

Chế độ phụ cấp đặc thù đối với một số chức danh tư pháp và thanh tra trong quân đội hướng dẫn tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày Quyết định số 72/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực thi hành.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Bộ Quốc phòng để nghiên cứu giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯỞNG

 

 

Trần Văn tá

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

THỨ TRƯỞNG

 

 

Trần Hữu Thắng

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

Thượng tướng Nguyễn Văn Được

 

Nơi nhận:

– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Văn phòng Chính phủ;

– Các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ, Tài chính, Tư pháp;

– Viện Kiểm sát và Toà án nhân dân tối cao;

– Công báo; Website Chính phủ;

– Lưu: VT BQP, BNV, BTC

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC HƯỚNG DẪN QUYẾT ĐỊNH 72/2007/QĐ-TTG VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CHỨC DANH TƯ PHÁP VÀ THANH TRA TRONG QUÂN ĐỘI DO BỘ QUỐC PHÒNG – BỘ NỘI VỤ – BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
Số, ký hiệu văn bản 139/2007/TTLT-BQP-BNV-BTC Ngày hiệu lực 02/10/2007
Loại văn bản Thông tư liên tịch Ngày đăng công báo 17/09/2007
Lĩnh vực Lao động - tiền lương
Bộ máy nhà nước, nội vụ
Ngày ban hành 07/09/2007
Cơ quan ban hành Bộ nội vụ
Bộ quốc phòng
Bộ tài chính
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản