Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

 

Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
Trình tự thực hiện 1.1 Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

1.2 Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại.

Trong trường hợp đương sự có yêu cầu bổ sung các nội dung còn thiếu so với biểu mẫu hộ tịch của Việt Nam, thì cơ quan đại diện Việt Nam giải quyết việc bổ sung nội dung đó trong sổ hộ tịch; bản chính và bản sao giấy tờ hộ tịch được cấp theo nội dung đã được ghi bổ sung trong sổ hộ tịch.

Trong trường hợp đương sự có yêu cầu bổ sung quốc tịch của trẻ em trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của Việt Nam do Giấy khai sinh được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không ghi về quốc tịch hoặc không có phần ghi về quốc tịch, thì việc xác định quốc tịch cho trẻ em để ghi bổ sung được thực hiện theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

1.3 Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

(Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả).

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện (trừ trường hợp ghi chú việc đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con phải thực hiện trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện).
Thành phần số lượng hồ sơ 3.1 Tờ khai (theo mẫu quy định đối với trường hợp ghi chú việc đăng ký kết hôn).

3.2 Bản sao giấy tờ hộ tịch cần ghi và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).

3.3 Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực(trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).

3.4 Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu ghi vào sổ hộ tịch ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên.

3.4 Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực(trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết Ngay trong ngày làm việc; nếu nộp hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài
Cơ quan thực hiện Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi người đề nghị ghi vào sổ hộ tịch đang cư trú hoặc cơ quan đại diện kiêm nhiệm, cơ quan đại diện thuận tiện nhất cho người đề nghị ghi vào sổ hộ tịch, nếu ở nước người đó cư trú không có cơ quan đại diện.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính 01 bản chính Giấy khai sinh/ 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi bên vợ, chồng/ 01 bản chính Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho mỗi bên cha, mẹ, con.
Lệ phí 20USD/bản

* Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ.

Thông tư số 236/2009/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Mẫu TP/HT-2012-TKGSHT: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

– Không có mẫu đơn, tờ khai ghi vào sổ việc khai sinh, nhận cha, mẹ, con đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Thông tư số 05/2012/TT-BTP
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, đã đăng ký các việc hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài mà có yêu cầu cấp giấy tờ hộ tịch theo biểu mẫu của Việt Nam thì phải làm thủ tục ghi vào sổ các việc hộ tịch đó tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà đương sự cư trú. Nghị định số 158/2005/NĐ-CP

Nghị định số 06/2012/NĐ-CP

Cơ sở pháp lý Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP

– Nghị định số 06/2012/NĐ-CP

– Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG

– Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG

– Thông tư số 05/2012/TT-BTP

– Thông tư số 236/2009/TT-BTC

Cơ sở pháp lý trong thủ tục đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại: Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP, Thông tư 15/2015/TT-BTP, Thông tư 264/2016/TT-BTC

 

 

 

 

 

Số hồ sơ 2.000702 Lĩnh vực Hộ tịch
Cơ quan ban hành Bộ ngoại giao Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.