Cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ra nước ngoài
Thủ tục | Cấp giấy phép mang di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội ra nước ngoài | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài (Mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012); (2) Giấy chứng nhận chuyển quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ; (3) 01 bộ hồ sơ đăng ký di vật, cổ vật. – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Di sản văn hóa. |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
Lệ phí | Không. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép mang di vật, cổ vật ra nước ngoài (Mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012). | Nghị định số 01/2012/NĐ-CP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Không. | |
Cơ sở pháp lý | – Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. – Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06 tháng 11 năm 2010. – Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27 tháng 02 năm 2012. |
Số hồ sơ | 2.000991 | Lĩnh vực | Di sản |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |