Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

 

Thủ tục Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
Trình tự thực hiện Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1) nộp hồ sơ tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì thụ lý giải quyết và cấp Phiếu nhận hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu thành phần thì trả lại và hướng dẫn bổ sung hoàn chỉnh.

Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh kinh doanh dịch vụ bảo vệ (BV1).

Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
Thành phần số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ:
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Xuất trình bản chính, nộp bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp;
b) Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ; bản sao (có công chứng, chứng thực hợp lệ) các tài liệu: bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng theo quy định; quyết định nghỉ hưu, xuất ngũ hoặc quyết định nghỉ việc (nếu có) và phiếu lý lịch tư pháp của những người lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nêu tại khoản 1, Điều 11, Nghị định số 52/2008/NĐ-CP ngày 22/4/2008 của Chính phủ về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
c) Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng; trường hợp là người nước ngoài thì phải xuất trình hộ chiếu còn giá trị sử dụng hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và nộp bản photocopy Thẻ tạm trú hoặc Thẻ thường trú.
2. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện:
a) Bản khai lý lịch (có dán ảnh và xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú), trong đó phải ghi rõ tình trạng tiền án, tiền sự; có hay không đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác theo quy định của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính hoặc đang trong giai đoạn bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hình sự, đang phải chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cấm cư trú, quản chế, bị phạt tù được hưởng án treo hoặc bị cấm hành nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Xuất trình bản chính, nộp bản photocopy Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và công văn đề nghị của doanh nghiệp.
c) Người được doanh nghiệp cử đến liên hệ phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết 7 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện Tổ chức.
Cơ quan thực hiện Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội tiếp nhận hồ sơ và giải quyết việc cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và doanh nghiệp được phép đào tạo nhân viên bảo vệ theo quy định tại điểm b, khoản 2, mục VII, Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11), ngày 14/7/2009 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, ngày 22/4/2008 về kinh doanh dịch vụ bảo vệ và các chi nhánh, văn phòng trực thuộc các doanh nghiệp đó.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho doanh nghiệp (mẫu BV1).
Lệ phí 300.000 đồng/lần cấp/doanh nghiệp. Thông tư số 78/2002/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Đảm bảo các quy định về điều kiện thành lập và kinh doanh dịch vụ bảo vệ, cụ thể là:
1. Đối với tổ chức, cá nhân trong nước phải thực hiện theo đúng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Nghị định số 52/2008/NĐ-CP.
2. Đối với trường hợp liên doanh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài phải thực hiện theo đúng quy định tại khoản 5 Điều 3 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 52/2008/NĐ-CP, quy định của Luật Đầu tư năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời, trong hồ sơ thành lập, đăng ký kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có các giấy tờ, tài liệu sau:
a) Giấy xác nhận của cơ quan quản lý khoa học và công nghệ từ cấp tỉnh trở lên xác nhận trang bị kỹ thuật của nước ngoài được sử dụng để liên doanh với doanh nghiệp trong nước là trang bị kỹ thuật có yêu cầu công nghệ cao mà Việt Nam chưa sản xuất được;
b) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đó là doanh nghiệp chuyên kinh doanh dịch vụ bảo vệ, không tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào khác;
c) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp nước ngoài đó có số vốn và tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp từ 500.000 USD trở lên và đã có thời gian hoạt động kinh doanh liên tục từ năm năm trở lên, tính đến ngày đăng ký liên doanh với doanh nghiệp trong nước.
Nghị định số 52/2008/NĐ-CP
Cơ sở pháp lý + Nghị định số 52/2008/NĐ-CP

+ Thông tư số 45/2009/TT-BCA(C11)

+ Thông tư số 193/2010/TT-BTC

+ Thông tư số 78/2002/TT-BTC

Lệ phí ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 218/2016/TT-BTC
Yêu cầu, điều kiện ở thủ tục hành chính này đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 96/2016/NĐ-CP

Số hồ sơ B-BCA-BS00022 Lĩnh vực Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Cơ quan ban hành Bộ công an Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.