Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim
Thủ tục | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim | |
Trình tự thực hiện | – Tổ chức có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một 01 bộ hồ sơ đến Cục Điện ảnh.
– Cục Điện ảnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Điện ảnh. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011); (2) Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; (3) Lý lịch của người được đề nghị làm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp sản xuất phim có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp điện ảnh: – Bằng cấp liên quan đến điện ảnh hoặc Giấy xác nhận kinh nghiệm liên quan đến hoạt động điện ảnh. – Bản sao Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Tổng Giám đốc. – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). |
|
Thời hạn giải quyết | 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức. | |
Cơ quan thực hiện | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận. | |
Lệ phí | Không có. | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011). | Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | (1) Doanh nghiệp có vốn pháp định là 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng), được xác nhận bằng văn bản sau:
a) Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một hoặc hai thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức; b) Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên; c) Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mà chủ sở hữu là cá nhân. 2. Đối với số vốn được góp bằng tiền phải có xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Đối với số vốn được góp bằng tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép. 4. Đối với doanh nghiệp đang hoạt động có nhu cầu bổ sung ngành nghề kinh doanh sản xuất phim thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan kiểm toán độc lập về số vốn hiện có của doanh nghiệp được đưa vào góp vốn thể hiện trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất bảo đảm lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định là 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng). |
Nghị định số 54/2010/NĐ-CP
Nghị định số 142/2018/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. – Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 07 tháng 7 năm 2010. – Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19 tháng 9 năm 2011 hướng dẫn thực hiện một số quy định liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2011. – Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 09 tháng 10 năm 2018. |
Số hồ sơ | 1.003909 | Lĩnh vực | Điện ảnh |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |