THÔNG TƯ 24/2019/TT-BTNMT SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Hiệu lực: Còn hiệu lực Ngày có hiệu lực: 15/02/2020

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 24/2019/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Đất đai ngà29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định s 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị định s 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chtiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thhành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy đnh chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngà13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dn thhành Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Tng cục trưởng các Tng cục: Quản lý đt đai, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Môi trường; Cục trưởng các Cục: Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Quản lý tài nguyên nước; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ và Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư sửa đi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 1. Sửa đổi một số điều của một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Sửa đổi tọa độ trung tâm của địa danh Đỉnh Phan Xi Păng tại Danh mục Địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế – xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ Tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Thông tư số 36/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế – xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Lào Cai như sau:

Địa danh

Nhóm đối tượng

Tên ĐVHC cấp xã

Tên ĐVHC cấp huyện

Tọa độ vị trí tương đối của đối tượng

Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình

Tọa độ trung tâm

Tọa độ điểm đầu

Tọa độ điểm cuối

Vĩ độ (độ, phút, giây)

Kinh độ (đ, phút, giây)

Vĩ độ (độ, phút, giây)

Kinh độ (đ, phút, giây)

Vĩ độ (độ, phút, giây)

Kinh độ (độ, phút, giây)

Đỉnh Phan Xi Păng SV xã San Sả Hồ H. Sa Pa

22° 18′ 14,9″

103° 46′ 24,1″

 

 

 

 

F-48-

40-B

2. Sửa đổi một số điều của Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:

a) Sửa đổi Khoản 4 Điều 4 như sau:

“4. Các buổi họp Hội đồng đấu giá được coi là hợp lệ khi ít nhất 2/3 thành viên chính thức của Hội đồng đu giá dự họp và phải có Chủ tịch Hội đng đấu giá chủ trì.”.

b) Bãi bỏ Khoản 3 Điều 7 và Điều 8.

c) Sửa đổi Khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Thư ký Hội đồng đấu giá là đại diện của Tng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam đi với Hội đồng đu giá được thành lập theo quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; là đại diện của Sở Tài nguyên và Môi trường đi với Hội đồng đấu giá được thành lập theo quyết định của y ban nhân dân cp tỉnh.”.

3. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai như sau:

a) Sửa đổi Khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Các thông tin đất đai được công b công khai như sau:

a) Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;

b) Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;

c) Khung giá đất, bảng giá đất đã công b;

d) Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.”

b) Bãi bỏ Khoản 4, 5 Điều 9; Khoản 2 Điều 16.

4. Sửa đổi Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho thuê đất, thu hồi đất có mặt nước ven bin theo quy định tại Điều 59 của Luật Đất đai. Việc giao đất, cho thuê đất có mặt nước ven bin tính từ đường mép nước bin thp nhất trung bình trong nhiều năm trở vào đt liền được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai.

Trường hợp dự án đầu tư sử dụng mặt nước bin tính từ đường mép nước bin thấp nhất trung bình trong nhiều năm trở ra phía bin được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao các khu vực bin nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên bin.”

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản như sau:

a) Sửa đổi Khoản 1 như sau:

1. Trường hp Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 01 năm trở xuống thì tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện ký quỹ một lần. Mức tiền ký quỹ bng 100% (một trăm phần trăm) số tiền được phê duyệt, có tính yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ”.

b) Sửa đổi Khoản 2 như sau:

“2. Trường hợp không thuộc đối tượng quy định tại Khoản Điều này thì số tiền ký quỹ lần đầu phải tính tới yếu tố trượt giá tại thời điểm ký quỹ và được xác định như sau:

a) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn dưới 10 (mười) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 25%) (hai mươi lăm phần trăm) tng số tiền ký quỹ;

b) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 10 (mưi) năm đến dưới 20 (hai mươi) năm: mức ký quỹ lần đầu bằng 20% (hai mươi phần trăm) tng số tiền ký quỹ;

c) Giấy phép khai thác khoáng sản có thời hạn từ 20 (hai mươi) năm trở lên: mức ký quỹ lần đầu bằng 15% (mười lăm phần trăm) tổng số tiền ký quỹ.”

c) Bổ sung Khoản 2a như sau:

“2a. Đối với những Quyết định ký quỹ bảo vệ môi trường đã được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định đã được phê duyệt”.

6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai như sau:

“1. Bổ sung Điều 5a như sau:

Điều 5a. Hồ sơ trình Thủ tưng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư

1. Hồ sơ của y ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường đ thm định gm:

a) Tờ trình của y ban nhân dân cp tỉnh theo Mu s 03a ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thm quyền theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014; Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Quyết định đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2014; Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thm quyn cp trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngàLuật Đầu tư năm 2014 có hiệu lực thhành) mà còn hiệu lực thực hiện;

c) Quyết định phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và Báo cáo Thuyết minh; trích sao bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

d) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai;

đ) Phương án trồng rừng thay thế đã được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt hoặc văn bản hoàn thành trách nhiệm nộp tin trng rừng thay thế theo quđịnh ca pháp luật về lâm nghiệp đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

2. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập gm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;

b) Các giy tờ quy định tại Khoản Điều này;

c) Văn bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các bộ, ngành có liên quan về việc chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường

1. Lĩnh vực đất đai:

Thông tư số 26/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xác định diện tích đất loại trừ không tính vào giá trị doanh nghiệp quy định tại Điều 31 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần.

2. Lĩnh vực tài nguyên nước:

Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.

3. Lĩnh vực địa chất và khoáng sản:

a) Quyết định số 02/2006/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về tài liệu và thủ tục công nhận chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản rắn;

b) Quyết định số 14/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về trình tự, thủ tục trình duyệt, thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng sản;

c) Thông tư số 38/2017/TT-BTNMT ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định phương pháp quy đổi từ giá tính thuế tài nguyên để xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.

4. Lĩnh vực môi trường:

a) Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

b) Quyết định số 19/2007/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định điều kiện và hướng dẫn hoạt động dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của tổ chức dịch vụ thẩm định;

c) Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;

d) Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất;

đ) Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;

e) Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BTNMT-BNV ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước.

5. Lĩnh vực đo đạc và bản đồ:

a) Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ;

b) Thông tư số 14/2011/TT-BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2010/TT-BTNMT ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về cấp phép hoạt động đo đạc và bản đồ;

c) Thông tư số 46/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ;

d) Thông tư số 48/2015/TT-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, cung cấp và khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ;

đ) Thông tư số 49/2015/TT-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ công trình xây dựng đo đạc;

e) Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTNMT-BVHTT ngày 15 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Văn hóa – Thông tin hướng dẫn quản lý hoạt động xuất bản bản đồ.

6. Lĩnh vực khác:

a) Quyết định số 07/2008/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

b) Thông tư liên tịch số 30/2010/TTLT-BTNMT-BNV ngày 25 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp ngạch và chuyển xếp lương viên chức ngành tài nguyên và môi trường.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.

2. Tổng cục Quản lý đất đai; Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; Tổng cục Môi trường; Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam; Cục Quản lý tài nguyên nước; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp chế có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Thông tư này.

3. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Văn phòng Trung ương Đảng;
– Văn phòng Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– T
òa án nhân dân tối cao;
– UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trư
ng, các Thứ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
– UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Sở TN&MT các tỉnh, thành ph
ố trực thuộc Trung ương;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
– Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính ph
;
– Lưu VT, TCCB, TC
QLĐĐ, TCMT, TCĐCKSVN, ĐĐBĐ&TTĐL, TNN, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Thị Phương Hoa

 

THÔNG TƯ 24/2019/TT-BTNMT SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Số, ký hiệu văn bản 24/2019/TT-BTNMT Ngày hiệu lực 15/02/2020
Loại văn bản Thông tư Ngày đăng công báo
Lĩnh vực Bộ máy nhà nước, nội vụ
Tài nguyên - môi trường
Ngày ban hành 31/12/2019
Cơ quan ban hành Bộ tài nguyên và môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Các văn bản liên kết

Văn bản được hướng dẫn Văn bản hướng dẫn
Văn bản được hợp nhất Văn bản hợp nhất
Văn bản bị sửa đổi, bổ sung Văn bản sửa đổi, bổ sung
Văn bản bị đính chính Văn bản đính chính
Văn bản bị thay thế Văn bản thay thế
Văn bản được dẫn chiếu Văn bản căn cứ

Tải văn bản