Hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ bưu chính

 

Thủ tục Hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 của Chính phủ và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành gửi qua dịch vụ bưu chính
Trình tự thực hiện Bước 1: Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng làm thủ tục hải quan, xuất trình hồ sơ và gói, kiện hàng hóa để công chức hải quan kiểm tra theo yêu cầu:

+ Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống (đối với khai điện tử) hoặc Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP .

+ Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan.

+ Khai sửa đổi bổ sung, hủy tờ khai (nếu có).

+ Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan.

Bước 2: Cơ quan hải quan thực hiện làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định:

+ Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có).

+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp và thực hiện hủy tờ khai theo quy định.

+ Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định.

Cách thức thực hiện + Điện tử;

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hải quan.

Thành phần số lượng hồ sơ * Thành phần hồ sơ:

a) Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018, doanh nghiệp khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 đã được khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật: 01 bản chụp.

c) Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản chụp;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết 1. Cơ quan hải quan tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan.

2. Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các yêu cầu để làm thủ tục hải quan quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 21 của Luật Hải quan, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như sau:

a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02 giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải quan;

b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan.

Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày.

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Cơ quan thực hiện Chi cục Hải quan
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Xác nhận thông quan
Lệ phí 20.000 đồng Thông tư số 274/2016/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai + Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ Tài chính.

+ Tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Thông tư số 56/2019/TT-BTC 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện Không
Cơ sở pháp lý Luật Hải quan 

– Nghị định số 08/2015/NĐ-CP

– Nghị định số 59/2018/NĐ-CP

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC

– Thông tư số 38/2015/TT-BTC

– Thông tư số 49/2015/TT-BTC 

– Thông tư số 56/2019/TT-BTC 

– Thông tư số 274/2016/TT-BTC

 

Số hồ sơ B-BTC-BS01 Lĩnh vực Hải quan
Cơ quan ban hành Bộ tài chính Cấp thực hiện Quận - Huyện
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.