Cấp đổi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản phẩm (xe ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đối tượng của Nghị định 116/2017/NĐ-CP)

 

Thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận chất lưng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường kiểu loại sản phẩm (xe ô tô sản xuất, lắp ráp thuộc đốtượng của Nghị đnh 116/2017/NĐ-CP)
Trình tự thực hiện 4.1.1. Nộp hồ sơ TTHC:

Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại linh kiện lần đầu từ ngày 17 tháng 10 năm 2017 đến trước ngày 25 tháng 08 năm 2019 cho kiểu loại linh kiện trên cơ sở kết quả kiểm tra, thử nghiệm theo các quy chuẩn tương ứng tại Việt Nam có nhu cu tiếp tục sản xuất hoặc nhập khu để sử dụng cho sản xuất, lắp ráp ô tô thì lập hồ sơ bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định nộp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.

4.1.2. Giải quyết TTHC:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam cấp đổi Giấy chứng nhận cho doanh nghiệp, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện – Nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Thành phần số lượng hồ sơ 4.3.1. Thành phần hồ sơ:

a) Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại đối với linh kiện thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định;

– Bản thông tin về linh kiện có các thông số kỹ thuật của sản phẩm kèm theo ảnh chụp tổng thể sản phẩm;

– Bn sao báo cáo kết quả thử nghiệm linh kiện theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại Việt Nam;

– Bản sao bản vẽ kỹ thuật kèm các thông số của sản phẩm; bản thuyết minh các ký hiệu, ký tự, số đóng trên sản phẩm (nếu có);

– Bản sao tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với trường hợp cấp chứng nhận chất lượng theo tờ khai hàng hóa nhập khẩu.

(Lưu ý: chỉ bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định)

b) Hồ sơ đăng ký chứng nhận chất lượng kiểu loại đối với ô tô bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm theo quy định;

– Bản thông tin ô tô sản xuất, lắp ráp theo mẫu quy định kèm theo ảnh chụp tổng thể ô tô, ảnh chụp thiết bị đặc trưng (nếu có);

– Bản sao báo cáo kết quả thử nghiệm về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành đi với ô tô tại Việt Nam.

Miễn nộp báo cáo thử nghiệm về khí thải đối với động cơ nếu cung cấp được một trong các tài liệu sau: bn sao văn bản xác nhận của nhà sản xuất động cơ nước ngoài kèm theo các tài liệu kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng khí thải của các kiểu loại động cơ nhập khẩu theo quy định tại thỏa thuận từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới; bản sao văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp tại Việt Nam của nhà sản xuất động cơ nước ngoài kèm theo bản sao Giấchứng nhận chất lượng kiểu loại động cơ về khí thải còn hiệu lực được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam; bản sao Giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại độncơ về khí thải cp bi Cục Đăng kiểm Việt Nam đối với trường hợp cơ sở sản xuất động cơ trong nước sản xuất, lắp ráp động cơ để cung cấp cho cơ sở sản xuất, lắp ráp ô tô;

– Bản sao Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế, bản thuyết minh thiết kế kỹ thuật và các bn vẽ kỹ thuật của hồ sơ thiết kế đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định hoặc các tài liệu thay thế theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư 25/2019/TT-BGTVT ;

– Bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp ô tô theo mẫu quy định và kèm theo một trong các tài liệu tương ứng đối với từng linh kiện (trừ động cơ) thuộc đối tượng phải kiểm tra, thử nghiệm và chứng nhận theo quy định như sau: bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam cho kiểu loại linh kiện đã được thử nghiệm theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại Việt Nam; bản sao văn bản xác nhận của nhà sn xuất linh kiện nước ngoài kèm theo các tài liệu kết quả chứng nhận sự phù hợp về chất lượng của các kiểu loại linh kiện nhập khẩu theo quy định tại các thỏa thuận từ các quốc gia, vùng lãnh thổ mà Việt Nam ký kết thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau trong lĩnh vực chứng nhận xe cơ giới; bản sao văn bản xác nhận của đại diện hợp pháp tại Việt Nam của nhà sản xuất linh kiện nước ngoài kèm theo bản sao Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường còn hiệu lực được cấp bởi Cục Đăng kiểm Việt Nam cho kiểu loại linh kiện đã được thử nghiệm theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại Việt Nam;

– Bản sao bản thuyết minh phương pháp và vị trí đóng số khung, số động cơ.

(Lưu ý: chỉ bổ sung các hạng mục hồ sơ còn thiếu theo quy định)

4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết – 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện – Tổ chức (Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu linh kiện sử dụng cho ô tô hoặc các cơ sở sn xuất, lắp ráp ô tô thuộc đối tượng của Nghị định 116).
Cơ quan thực hiện – Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Đăng kiểm Việt Nam;

– Cơ quan phối hợp: Không có.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Giấy chứng nhận.
Lệ phí – Lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cp cho xe cơ giới; linh kiện: 50.000 đng/Giy chứng nhận;

– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cp cho xe ô tô dưới 10 ch ngi (không bao gm xe cứu thương): 100.000 đồng/Giấy chứng nhận.

Thông tư số 199/2016/TT-BTC 
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại sản phẩm;

Bản thông tin ô tô sản xuất, lắp ráp;

Bản thống kê các tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước và nhập khẩu dùng để sản xuất, lắp ráp ô tô.

Thôntư số 25/2019/TT-BGTVT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện  Không có.
Cơ sở pháp lý – Thôntư số 25/2019/TT-BGTVT 

– Thông tư số 46/2019/TT-BGTVT

– Thông tư số 199/2016/TT-BTC 

 

Số hồ sơ 1.007938 Lĩnh vực Đăng kiểm
Cơ quan ban hành Bộ giao thông vận tải Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.