Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với tập thể và cá nhân ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Thủ tục | Xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với tập thể và cá nhân ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
Trình tự thực hiện | Ngay sau khi lập được thành tích, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập hồ sơ gửi về Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ xét, trình khen thưởng;
Vụ Thi đua, Khen thưởng (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Bộ) kiểm tra về thủ tục, hồ sơ, đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Vụ Thi đua, Khen thưởng thông báo tới cơ quan, đơn vị trình hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi lại hồ sơ tới Vụ Thi đua, Khen thưởng. Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Thi đua, Khen thưởng trình Bộ trưởng quyết định khen thưởng. |
|
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Thành phần hồ sơ: (1) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị (có danh sách kèm theo) thực hiện theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL. (2) Biên bản họp Hội đồng Thi đua – Khen thưởng thực hiện theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT- BVHTTDL. (3) Báo cáo thành tích của cá nhân và tập thể có thành tích xuất sắc thực hiện theo mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL. – Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính |
|
Thời hạn giải quyết | Đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Vụ Thi đua, Khen thưởng thông báo tới cơ quan, đơn vị trình hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi lại hồ sơ tới Vụ Thi đua, Khen thưởng.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Thi đua, Khen thưởng trình Bộ trưởng quyết định khen thưởng. |
|
Đối tượng thực hiện | Tổ chức và cá nhân | |
Cơ quan thực hiện | – Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Thi đua, Khen thưởng |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | |
Lệ phí | Không | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phụ lục đính kèm | Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | a) Bằng khen của Bộ trưởng được xét tặng đối với cá nhân ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo các quy định sau: – Xét tặng đột xuất đối với cá nhân lập thành tích đặc biệt xuất sắc tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch hoặc lập thành tích xuất sắc, tiêu biểu được bình xét trong các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ phát động; – Xét tặng đột xuất đối với cá nhân ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong và ngoài nước có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. b) Bằng khen của Bộ trưởng được xét tặng đối với tập thể ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo các quy định sau: – Xét tặng đột xuất đối với các tập thể lập thành tích xuất sắc đạt giải thưởng cao tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch hoặc thành tích có tác dụng nêu gương trong Bộ, trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, không nằm trong chỉ tiêu thi đua hoặc không tham gia ký kết giao ước thi đua hoặc lập thành tích xuất sắc, tiêu biểu được bình xét trong các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ phát động; – Xét tặng đột xuất đối với các cơ quan, đơn vị ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong và ngoài nước có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP |
Cơ sở pháp lý | – Luật số: 39/2013/QH13.
– Nghị định số 91/2017/NĐ-CP . – Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL. |
Số hồ sơ | 1.008014 | Lĩnh vực | Văn hóa |
Cơ quan ban hành | Bộ văn hóa - thể thao và du lịch | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |