Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam
Thủ tục | Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam | |
Trình tự thực hiện | – Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
– Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại. Trong trường hợp khai sinh cho con ngoài giá thú, nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh có người nhận con, thì kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh. – Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. (Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả). |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | Tờ khai (theo mẫu TP/HT-2012-TKKS.2).
– Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp hoặc văn bản xác nhận của người làm chứng trong trường hợp trẻ em được sinh ra ngoài cơ sở y tế; giấy cam đoan về việc sinh là có thực trong trường hợp không có người làm chứng. – Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có đăng ký kết hôn) và xuất trình bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). – Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của cha, mẹ trẻ em (xuất trình bản chính để đối chiếu), hoặc bản sao có chứng thực. Trong trường hợp cha, mẹ không có Hộ chiếu Việt Nam thì phải nộp bản sao giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam, kèm theo bản chính để đối chiếu (trong trường hợp gửi hồ sơ quan đường bưu điện thì nộp bản bản sao có chứng thực). – Văn bản ủy quyền có chứng thực hợp lệ trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký khai sinh ủy quyền cho người khác làm thủ tục. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh chị em ruột của người được ủy quyền thì không phải có văn bản ủy quyền nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ nêu trên. – Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của người được ủy quyền làm thủ tục đăng ký khai sinh (xuất trình bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (trong trường hợp gửi hồ sơ quan đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | Ngay trong ngày làm việc; nếu hồ sơ nộp sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. | |
Đối tượng thực hiện | Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự (gọi chung là cơ quan đại diện) của Việt Nam ở nước ngoài, nơi trẻ em sinh ra hoặc nơi cha, mẹ của trẻ em là công dân Việt Nam cư trú đang cư trú, hoặc cơ quan đại diện kiêm nhiệm hoặc cơ quan đại diện thuận tiện nhất, nếu ở nước đương sự cư trú không có cơ quan đại diện. | |
Cơ quan thực hiện | Công dân Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – Bản chính Giấy khai sinh.
– Bản sao giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi khai sinh. |
|
– Đăng ký khai sinh: 5 USD/bản
– Cấp bản sao: 5 USD/bản * Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ. |
Thông tư số 236/2009/TT-BTC | |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Mẫu: TP/HT-2012-TKKS.2: Tờ khai đăng ký khai sinh (dùng tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) | Thông tư số 236/2009/TT-BTC |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | – Cơ quan đại diện chỉ đăng ký khai sinh cho trẻ em có quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.
– Cha, mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày sinh con. |
|
Cơ sở pháp lý | – Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài ngày 18/6/2009
– Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13/11/2008. – Nghị định số 158/2005/NĐ-CP – Nghị định số 06/2012/NĐ-CP – Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG – Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG – Thông tư số 05/2012/TT-BTP – Thông tư số 236/2009/TT-BTC |
Thông tư số 236/2009/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem tại Thông tư 264/2016/TT-BTC.
Số hồ sơ | 1.001020 | Lĩnh vực | Hộ tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ ngoại giao | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |