Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch
Thủ tục | Đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch. | |
Trình tự thực hiện | – Nộp hồ sơ tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
-Viên chức lãnh sự kiểm tra, thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viên chức lãnh sự tiếp nhận hồ sơ để giải quyết; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viên chức lãnh sự hướng dẫn cho người nộp hồ sơ làm lại. – Trong trường hợp cần phải xác minh thì cơ quan đại diện gửi văn bản đề nghị xác minh tới cơ quan có thẩm quyền. – Nhận kết quả tại bộ phận lãnh sự của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. (Xem danh sách các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để biết thông tin về địa chỉ, lịch làm việc để nộp hồ sơ và nhận kết quả). |
|
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua đường bưu điện. | |
Thành phần số lượng hồ sơ | – Tờ khai (theo mẫu quy định).
– Bản chính giấy khai sinh hoặc bản chính giấy tờ hộ tịch khác của người cần thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch trong giấy khai sinh hoặc giấy tờ hộ tịch đó. – Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính. Đối với trường hợp xác định lại giới tính thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính. Việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó. – Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế của đương sự kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực(trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
|
Thời hạn giải quyết | – Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ;
– Trường hợp phải xác minh thì thời hạn trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày. – Việc điều chỉnh hộ tịch được giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. |
|
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài | |
Cơ quan thực hiện | Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi mà công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch trước đây. | |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | – 01 bản chính Quyết định cho phép thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
– Bản sao Quyết định được cấp theo yêu cầu của đương sự. |
|
Lệ phí | – 15USD/bản
– Cấp bản sao: 5 USD/bản * Người yêu cầu trả kết quả qua bưu điện ngoài trả lệ phí cấp giấy tờ còn phải trả cước phí bưu điện cho cơ quan cấp giấy tờ. |
Thông tư số 236/2009/TT-BTC |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | – Mẫu: TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
– Mẫu: TP/HT-2012-TKĐCHT: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là giấy khai sinh). |
Thông tư số 05/2012/TT-BTP |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước mà công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch trước đây thực hiện đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch. | Thông tư số 06/2012/TTLT-BTP-BNG |
Cơ sở pháp lý | – Luật Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài
– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP – Nghị định số 06/2012/NĐ-CP – Thông tư liên tịch số 11/2008/TTLT-BTP-BNG – Thông tư số 05/2012/TT-BTP – Thông tư số 236/2009/TT-BTC |
Thông tư số 236/2009/TT-BTC đã hết hiệu lực, vui lòng xem lại Thông tư 264/2016/TT-BTC
Thông tư số 05/2012/TT-BTP đã hết hiêu lực, vui lòng xem tại Thông tư 15/2015/TT-BTP
Số hồ sơ | 1.000881 | Lĩnh vực | Hộ tịch |
Cơ quan ban hành | Bộ ngoại giao | Cấp thực hiện | Trung ương |
Tình trạng | Còn hiệu lực | Quyết định công bố |