Cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên

 

Thủ tục Cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên
Trình tự thực hiện Bước 1: Không muộn quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi lô hàng được xuất khẩu, Chủ hàng thực hiện kê khai đầy đủ các thông tin cần thiết trong Giấy đăng ký cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu (theo mẫu tại Phụ lục XII Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT) và gửi đến Cơ quan kiểm tra, chứng nhận.

Bước 2. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận tiến hành thẩm xét hồ sơ rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 27 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT và cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu tương ứng với quy định của thị trường nhập khẩu hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp.

Bước 3: Trường hợp Chủ hàng có yêu cầu Cơ quan kiểm tra, chứng nhận được cấp chuyển tiếp Chứng thư cho lô hàng, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận cấp chuyển tiếp Chứng thư cho lô hàng ngay trong ngày nhận được yêu cầu của Chủ hàng với các nội dung chính xác với nội dung trong Chứng thư ban đầu.

Cách thức thực hiện – Trực tiếp;

– Theo đường bưu điện;

– Fax (sau đó gửi hồ sơ bản chính);

– Thư điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính) hoặc;

– Đăng ký trực tuyến (sau đó gửi hồ sơ bản chính);

Thành phần số lượng hồ sơ a) Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu (Theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT);

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận tiến hành thẩm xét hồ sơ, rà soát kết quả thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 27 Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT và cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo mẫu tương ứng với quy định của thị trường nhập khẩu hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp.
Đối tượng thực hiện – Cá nhân (Chủ hàng có lô hàng thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản).

– Tổ chức (Cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản có lô hàng thủy sản xuất khẩu vào các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có yêu cầu lô hàng xuất khẩu được kiểm tra, cấp Chứng thư của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:

– Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 1 (đối với cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố:Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh, Hòa Bình, Hà Nội, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Yên Bái, Sơn La, Lạng Sơn, Bắc Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên);

– Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 2 (đối với cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Gia Lai)

– Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 3 (đối với cơ sở địa bàn tỉnh/thành phố: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đắk Lắc, Đắk Nông, Lâm Đồng).

– Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 4 (đối với cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố: TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, Bình Thuận)

– Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 5 (đối với cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng)

Trung tâm Chất lượng Nông lâm thủy sản vùng 6 (đối với cơ sở đóng trên địa bàn tỉnh/thành phố: Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Kiên Giang, An Giang);

d) Cơ quan phối hợp: Không

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính – Chứng thư theo mẫu quy định của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu

– Thời hạn có hiệu lực: không quy định

Lệ phí Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: 40.000 đồng/lần cấp (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính) Thông tư số 107/2012/TT-BTC
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Giấy đăng ký cấp chứng thư lô hàng thủy sản xuất khẩu (theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT). Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Cơ sở có tên trong Danh sách các cơ sở tham gia chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo từng thị trường xuất khẩu

– Cơ sở được phân loại điều kiện bảo đảm ATTP là hạng 1, 2 trong vòng 12 tháng;

– Trong 03 tháng liên tục Cơ sở có lô hàng xuất khẩu và không có lô hàng nào bị Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và thị trường nhập khẩu phát hiện vi phạm về ATTP;

Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT
Cơ sở pháp lý – Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP

– Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12  và Nghị định 132/2008/NĐ-CP

– Nghị định số 199/2013/NĐ-CP

– Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT

 

Số hồ sơ Lĩnh vực Thủy sản
Cơ quan ban hành Bộ công thương Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.