Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân nước ngoài

 

Thủ tục Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I của cá nhân nước ngoài
Trình tự thực hiện – Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

– Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng thông báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị trong trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ.

– Trong thời hạn tối đa 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Quản lý hoạt động xây dựng có trách nhiệm cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.

Cách thức thực hiện Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề qua mạng trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
Thành phần số lượng hồ sơ – Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP .

– 02 ảnh màu c 4x6cm có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.

– Bản sao văn bằng được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đi chiếu, giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.

* S lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện Cá nhân nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp mà hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 6 tháng trở lên.
Cơ quan thực hiện Cục Quản lý hoạt động xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính  Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu quy định của Việt Nam.
Lệ phí 150.000 đồng/chứng chỉ theo quy định tại Điểm b Khoản Điều 4 Thông tư số 172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo mẫu tại Phụ lục III Nghị định số 100/2018/NĐ-CP . Nghị định số 100/2018/NĐ-CP 
Yêu cầu, điều kiện thực hiện – Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

– Có nội dung tương tự cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.

* Điều kiện cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng:

– Hành nghề khảo sát xây dựng: Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp I trở lên hoặc 03 công trình từ cấp II trở lên.

– Hành nghề thiết kế quy hoạch: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế bộ môn chuyên ngành ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy hoạch chung) thuộc thm quyn và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

– Hành nghề thiết kế xây dựng công trình: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.

– Hành nghề giám sát thi công xây dựng: Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

– Hành nghề định giá xây dựng: Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.

– Hành nghề quản lý dự án: Đã làm giám đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên; hoặc có một trong ba loại chứng chỉ hành nghề (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B cùng loại trở lên.

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP

 

Cơ sở pháp lý Luật Xây dựng 

– Nghị định số 59/2015/NĐ-CP 

– Nghị định số 42/2017/NĐ-CP .

– Nghị định số 100/2018/NĐ-CP 

 

 

 

Số hồ sơ 1.007364 Lĩnh vực Đất đai - nhà cửa - công sở
Cơ quan ban hành Bộ xây dựng Cấp thực hiện Trung ương
Tình trạng Còn hiệu lực Quyết định công bố
Nội dung chỉ dành cho Thành viên. Vui lòng đăng nhập.